Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 13

Họ tên: Nguyễn Văn Quang Huy

MSHV: 19C11026

BÀI TẬP VỀ NHÀ 02

Phần 1.
01) Cho:
𝑄1 (𝐴𝐵𝐶𝐷𝐸𝐺𝐻)
𝐹1 = {𝐴 → 𝐻; 𝐴𝐵 → 𝐶; 𝐵𝐶 → 𝐷; 𝐺 → 𝐵}

Khi đó, ta có:


- Thuộc tính nguồn: 𝐴, 𝐸, 𝐺
Các khoá đều phải chứa thuộc tính 𝐴𝐸𝐺.
- Thuộc tính đích: 𝐷, 𝐻
Các khoá đều không chứa thuộc tính 𝐷𝐻.
Từ đó, suy ra các khoá của 𝑄1 : {𝐴𝐸𝐺}.

Để tìm phủ tối tiểu của 𝐹1 , ta có:


- Mọi vế phải của các phụ thuộc hàm chỉ có 1 thuộc tính: {𝐴 → 𝐻; 𝐴𝐵 → 𝐶; 𝐵𝐶 → 𝐷; 𝐺 → 𝐵}
- Các phụ thuộc hàm đều phải đầy đủ: {𝐴 → 𝐻; 𝐴𝐵 → 𝐶; 𝐵𝐶 → 𝐷; 𝐺 → 𝐵}
- Loại bỏ các phụ thuộc hàm thừa: {𝐴 → 𝐻; 𝐴𝐵 → 𝐶; 𝐵𝐶 → 𝐷; 𝐺 → 𝐵}
Vậy phủ tối tiểu của 𝐹1 là {𝐴 → 𝐻; 𝐴𝐵 → 𝐶; 𝐵𝐶 → 𝐷; 𝐺 → 𝐵}.

02) Cho:
𝑄2 (𝐴𝐵𝐶𝑆𝑋𝑌𝑍)
𝐹2 = {𝑆 → 𝐴; 𝐴𝑋 → 𝐵; 𝑆 → 𝐵; 𝐵𝑌 → 𝐶; 𝐶𝑍 → 𝑋}

Khi đó, ta có:


- Thuộc tính nguồn: 𝑆, 𝑌, 𝑍
Các khoá đều phải chứa thuộc tính 𝑆𝑌𝑍.
- Thuộc tính đích: không có
Từ đó, suy ra các khoá của 𝑄2 : {𝑆𝑌𝑍}.

Để tìm phủ tối tiểu của 𝐹2 , ta có:


- Mọi vế phải của các phụ thuộc hàm chỉ có 1 thuộc tính: {𝑆 → 𝐴; 𝐴𝑋 → 𝐵; 𝑆 → 𝐵; 𝐵𝑌 → 𝐶; 𝐶𝑍 →
𝑋}
- Các phụ thuộc hàm đều phải đầy đủ: {𝑆 → 𝐴; 𝐴𝑋 → 𝐵; 𝑆 → 𝐵; 𝐵𝑌 → 𝐶; 𝐶𝑍 → 𝑋}
- Loại bỏ các phụ thuộc hàm thừa: {𝑆 → 𝐴; 𝐴𝑋 → 𝐵; 𝑆 → 𝐵; 𝐵𝑌 → 𝐶; 𝐶𝑍 → 𝑋}
Vậy phủ tối tiểu của 𝐹2 là {𝑆 → 𝐴; 𝐴𝑋 → 𝐵; 𝑆 → 𝐵; 𝐵𝑌 → 𝐶; 𝐶𝑍 → 𝑋}.

03) Cho:
𝑄3 (𝐴𝐵𝐶𝐷)
𝐹3 = {𝐴 → 𝐵; 𝐵𝐶 → 𝐷; 𝐷 → 𝐴}

Khi đó, ta có:


- Thuộc tính nguồn: 𝐶
Các khoá đều phải chứa thuộc tính 𝐶.
- Thuộc tính đích: không có
Từ đó, suy ra các khoá của 𝑄3 : {𝐶𝐴, 𝐶𝐵, 𝐶𝐷}.
Để tìm phủ tối tiểu của 𝐹3 , ta có:
- Mọi vế phải của các phụ thuộc hàm chỉ có 1 thuộc tính: {𝐴 → 𝐵; 𝐵𝐶 → 𝐷; 𝐷 → 𝐴}
- Các phụ thuộc hàm đều phải đầy đủ: {𝐴 → 𝐵; 𝐵𝐶 → 𝐷; 𝐷 → 𝐴}
- Loại bỏ các phụ thuộc hàm thừa: {𝐴 → 𝐵; 𝐵𝐶 → 𝐷; 𝐷 → 𝐴}
Vậy phủ tối tiểu của 𝐹3 là {𝐴 → 𝐵; 𝐵𝐶 → 𝐷; 𝐷 → 𝐴}

04) Cho:
𝑄4 (𝐴𝐵𝐶𝑆𝑋𝑌𝑍)
𝐹4 = {𝑆 → 𝐴; 𝐴𝑋 → 𝐵; 𝐵𝑌 → 𝐶; 𝑌 → 𝑍; 𝐶𝑍 → 𝑋}

Khi đó, ta có:


- Thuộc tính nguồn: 𝑆, 𝑌
Các khoá đều phải chứa thuộc tính 𝑆𝑌.
- Thuộc tính đích: không có
Từ đó, suy ra các khoá của 𝑄4 : {𝑆𝑌𝐵, 𝑆𝑌𝐶, 𝑆𝑌𝑋}.

Để tìm phủ tối tiểu của 𝐹4 , ta có:


- Mọi vế phải của các phụ thuộc hàm chỉ có 1 thuộc tính: {𝑆 → 𝐴; 𝐴𝑋 → 𝐵; 𝐵𝑌 → 𝐶; 𝑌 → 𝑍; 𝐶𝑍 →
𝑋}
- Các phụ thuộc hàm đều phải đầy đủ: {𝑆 → 𝐴; 𝐴𝑋 → 𝐵; 𝐵𝑌 → 𝐶; 𝑌 → 𝑍; 𝐶𝑍 → 𝑋}
- Loại bỏ các phụ thuộc hàm thừa: {𝑆 → 𝐴; 𝐴𝑋 → 𝐵; 𝐵𝑌 → 𝐶; 𝑌 → 𝑍; 𝐶𝑍 → 𝑋}
Vậy phủ tối tiểu của 𝐹4 là {𝑆 → 𝐴; 𝐴𝑋 → 𝐵; 𝐵𝑌 → 𝐶; 𝑌 → 𝑍; 𝐶𝑍 → 𝑋}

05) Cho:
𝑄5 (𝐴𝐵𝐶𝐷𝐸𝐺 )
𝐹5 = {𝐴𝐵 → 𝐶; 𝐶𝐷 → 𝐸; 𝐴𝐺 → 𝐵; 𝐵 → 𝐷; 𝐴 → 𝐷}

Khi đó, ta có:


- Thuộc tính nguồn: 𝐴, 𝐺
Các khoá đều phải chứa thuộc tính 𝐴𝐺.
- Thuộc tính đích: 𝐸
Các khoá đều phải không chứa thuộc tính 𝐸.
Từ đó, suy ra các khoá của 𝑄5 : {𝐴𝐺}.

Để tìm phủ tối tiểu của 𝐹5 , ta có:


- Mọi vế phải của các phụ thuộc hàm chỉ có 1 thuộc tính: {𝐴𝐵 → 𝐶; 𝐶𝐷 → 𝐸; 𝐴𝐺 → 𝐵; 𝐵 → 𝐷; 𝐴 →
𝐷}
- Các phụ thuộc hàm đều phải đầy đủ: {𝐴𝐵 → 𝐶; 𝐶𝐷 → 𝐸; 𝐴𝐺 → 𝐵; 𝐵 → 𝐷; 𝐴 → 𝐷}
- Loại bỏ các phụ thuộc hàm thừa: {𝐴𝐵 → 𝐶; 𝐶𝐷 → 𝐸; 𝐴𝐺 → 𝐵; 𝐵 → 𝐷; 𝐴 → 𝐷}
Vậy phủ tối tiểu của 𝐹5 là {𝐴𝐵 → 𝐶; 𝐶𝐷 → 𝐸; 𝐴𝐺 → 𝐵; 𝐵 → 𝐷; 𝐴 → 𝐷}

06) Cho:
𝑄6 (𝐴𝐵𝐶𝐷𝐸 )
𝐹6 = {𝐴𝐶 → 𝐵; 𝐸 → 𝐵; 𝐵𝐶 → 𝐴; 𝐷 → 𝐴; 𝐷𝐸 → 𝐶}

Khi đó, ta có:


- Thuộc tính nguồn: 𝐷, 𝐸
Các khoá đều phải chứa thuộc tính 𝐷𝐸.
- Thuộc tính đích: không có
Từ đó, suy ra các khoá của 𝑄6 : {𝐷𝐸}.
Để tìm phủ tối tiểu của 𝐹6 , ta có:
- Mọi vế phải của các phụ thuộc hàm chỉ có 1 thuộc tính: {𝐴𝐶 → 𝐵; 𝐸 → 𝐵; 𝐵𝐶 → 𝐴; 𝐷 → 𝐴; 𝐷𝐸 →
𝐶}
- Các phụ thuộc hàm đều phải đầy đủ: {𝐴𝐶 → 𝐵; 𝐸 → 𝐵; 𝐵𝐶 → 𝐴; 𝐷 → 𝐴; 𝐷𝐸 → 𝐶}
- Loại bỏ các phụ thuộc hàm thừa: {𝐴𝐶 → 𝐵; 𝐸 → 𝐵; 𝐵𝐶 → 𝐴; 𝐷 → 𝐴; 𝐷𝐸 → 𝐶}
Vậy phủ tối tiểu của 𝐹6 là {𝐴𝐶 → 𝐵; 𝐸 → 𝐵; 𝐵𝐶 → 𝐴; 𝐷 → 𝐴; 𝐷𝐸 → 𝐶}

07) Cho:
𝑄7 (𝐴𝐵𝐶𝐷𝐸𝐺𝐻𝐼𝐽 )
𝐹7 = {𝐵𝐺 → 𝐷; 𝐺 → 𝐽; 𝐴𝐼 → 𝐶; 𝐶𝐸 → 𝐻; 𝐵𝐷 → 𝐺; 𝐽𝐻 → 𝐴; 𝐷 → 𝐼}

Khi đó, ta có:


- Thuộc tính nguồn: 𝐵, 𝐸
Các khoá đều phải chứa thuộc tính 𝐵𝐸.
- Thuộc tính đích: không có
Từ đó, suy ra các khoá của 𝑄7 : {𝐵𝐸𝐷𝐴, 𝐵𝐸𝐷𝐶, 𝐵𝐸𝐷𝐻, 𝐵𝐸𝐺𝐴, 𝐵𝐸𝐺𝐶, 𝐵𝐸𝐺𝐻}.

Để tìm phủ tối tiểu của 𝐹7 , ta có:


- Mọi vế phải của các phụ thuộc hàm chỉ có 1 thuộc tính: {𝐵𝐺 → 𝐷; 𝐺 → 𝐽; 𝐴𝐼 → 𝐶; 𝐶𝐸 → 𝐻; 𝐵𝐷 →
𝐺; 𝐽𝐻 → 𝐴; 𝐷 → 𝐼}
- Các phụ thuộc hàm đều phải đầy đủ: {𝐵𝐺 → 𝐷; 𝐺 → 𝐽; 𝐴𝐼 → 𝐶; 𝐶𝐸 → 𝐻; 𝐵𝐷 → 𝐺; 𝐽𝐻 → 𝐴; 𝐷 → 𝐼}
- Loại bỏ các phụ thuộc hàm thừa: {𝐵𝐺 → 𝐷; 𝐺 → 𝐽; 𝐴𝐼 → 𝐶; 𝐶𝐸 → 𝐻; 𝐵𝐷 → 𝐺; 𝐽𝐻 → 𝐴; 𝐷 → 𝐼}
Vậy phủ tối tiểu của 𝐹7 là {𝐵𝐺 → 𝐷; 𝐺 → 𝐽; 𝐴𝐼 → 𝐶; 𝐶𝐸 → 𝐻; 𝐵𝐷 → 𝐺; 𝐽𝐻 → 𝐴; 𝐷 → 𝐼}

08) Cho:
𝑄8 (𝐴𝐵𝐶𝐷𝑀𝑁𝑂𝑃 )
𝐹8 = {𝐴𝑀 → 𝑁; 𝐵𝑁 → 𝐶; 𝐴𝑀 → 𝐵; 𝐴 → 𝑃; 𝐷 → 𝑀; 𝐵𝑁 → 𝑀; 𝑃𝐶 → 𝐴; 𝐷𝑂 → 𝐴}

Khi đó, ta có:


- Thuộc tính nguồn: 𝐷, 𝑂
Các khoá đều phải chứa thuộc tính 𝐷𝑂.
- Thuộc tính đích: không có
Từ đó, suy ra các khoá của 𝑄8 : {𝐷𝑂}.

Để tìm phủ tối tiểu của 𝐹8 , ta có:


- Mọi vế phải của các phụ thuộc hàm chỉ có 1 thuộc tính: {𝐴𝑀 → 𝑁; 𝐵𝑁 → 𝐶; 𝐴𝑀 → 𝐵; 𝐴 →
𝑃; 𝐷 → 𝑀; 𝐵𝑁 → 𝑀; 𝑃𝐶 → 𝐴; 𝐷𝑂 → 𝐴}
- Các phụ thuộc hàm đều phải đầy đủ: {𝐴𝑀 → 𝑁; 𝐵𝑁 → 𝐶; 𝐴𝑀 → 𝐵; 𝐴 → 𝑃; 𝐷 → 𝑀; 𝐵𝑁 →
𝑀; 𝑃𝐶 → 𝐴; 𝐷𝑂 → 𝐴}
- Loại bỏ các phụ thuộc hàm thừa: {𝐴𝑀 → 𝑁; 𝐵𝑁 → 𝐶; 𝐴𝑀 → 𝐵; 𝐴 → 𝑃; 𝐷 → 𝑀; 𝐵𝑁 → 𝑀; 𝑃𝐶 →
𝐴; 𝐷𝑂 → 𝐴}
Vậy phủ tối tiểu của 𝐹8 là {𝐴𝑀 → 𝑁; 𝐵𝑁 → 𝐶; 𝐴𝑀 → 𝐵; 𝐴 → 𝑃; 𝐷 → 𝑀; 𝐵𝑁 → 𝑀; 𝑃𝐶 → 𝐴; 𝐷𝑂 → 𝐴}

09) Cho:
𝑄9 (𝑀𝑁𝑂𝑃𝑅𝑆𝑇𝑈 )
𝐹9 = {𝑀 → 𝑆; 𝑀𝑅 → 𝑇; 𝑇 → 𝑅; 𝑂𝑅 → 𝑇; 𝑀 → 𝑈; 𝑀𝑇 → 𝑃; 𝑁𝑃 → 𝑂; 𝑆𝑈 → 𝑅}

Khi đó, ta có:


- Thuộc tính nguồn: 𝑀, 𝑁
Các khoá đều phải chứa thuộc tính 𝑀𝑁.
- Thuộc tính đích: không có
Từ đó, suy ra các khoá của 𝑄9 : {𝑀𝑁}.

Để tìm phủ tối tiểu của 𝐹9 , ta có:


- Mọi vế phải của các phụ thuộc hàm chỉ có 1 thuộc tính: {𝑀 → 𝑆; 𝑀𝑅 → 𝑇; 𝑇 → 𝑅; 𝑂𝑅 → 𝑇; 𝑀 →
𝑈; 𝑀𝑇 → 𝑃; 𝑁𝑃 → 𝑂; 𝑆𝑈 → 𝑅}
- Các phụ thuộc hàm đều phải đầy đủ: {𝑀 → 𝑆; 𝑀 → 𝑇; 𝑇 → 𝑅; 𝑂𝑅 → 𝑇; 𝑀 → 𝑈; 𝑀 → 𝑃; 𝑁𝑃 →
𝑂; 𝑆𝑈 → 𝑅}
- Loại bỏ các phụ thuộc hàm thừa: {𝑀 → 𝑆; 𝑀 → 𝑇; 𝑇 → 𝑅; 𝑂𝑅 → 𝑇; 𝑀 → 𝑈; 𝑀 → 𝑃; 𝑁𝑃 → 𝑂; 𝑆𝑈 →
𝑅}
Vậy phủ tối tiểu của 𝐹9 là {𝑀 → 𝑆; 𝑀 → 𝑇; 𝑇 → 𝑅; 𝑂𝑅 → 𝑇; 𝑀 → 𝑈; 𝑀 → 𝑃; 𝑁𝑃 → 𝑂; 𝑆𝑈 → 𝑅}

10) Cho:
𝑄10 (𝐴𝐵𝐶𝐷𝐸𝐺𝐻𝐼𝐽 )
𝐹10 = {𝐵𝐻 → 𝐼; 𝐺𝐶 → 𝐴; 𝐼 → 𝐽; 𝐴𝐸 → 𝐺; 𝐷 → 𝐵; 𝐼 → 𝐻}

Khi đó, ta có:


- Thuộc tính nguồn: 𝐶, 𝐷, 𝐸
Các khoá đều phải chứa thuộc tính 𝐶𝐷𝐸.
- Thuộc tính đích: 𝐽
Các khoá đều phải không chứa thuộc tính 𝐽.
Từ đó, suy ra các khoá của 𝑄10 : {𝐶𝐷𝐸𝐴𝐼, 𝐶𝐷𝐸𝐴𝐻, 𝐶𝐷𝐸𝐺𝐼, 𝐶𝐷𝐸𝐺𝐻}.

Để tìm phủ tối tiểu của 𝐹10 , ta có:


- Mọi vế phải của các phụ thuộc hàm chỉ có 1 thuộc tính: {𝐵𝐻 → 𝐼; 𝐺𝐶 → 𝐴; 𝐼 → 𝐽; 𝐴𝐸 → 𝐺; 𝐷 →
𝐵; 𝐼 → 𝐻}
- Các phụ thuộc hàm đều phải đầy đủ: {𝐵𝐻 → 𝐼; 𝐺𝐶 → 𝐴; 𝐼 → 𝐽; 𝐴𝐸 → 𝐺; 𝐷 → 𝐵; 𝐼 → 𝐻}
- Loại bỏ các phụ thuộc hàm thừa: {𝐵𝐻 → 𝐼; 𝐺𝐶 → 𝐴; 𝐼 → 𝐽; 𝐴𝐸 → 𝐺; 𝐷 → 𝐵; 𝐼 → 𝐻}
Vậy phủ tối tiểu của 𝐹10 là {𝐵𝐻 → 𝐼; 𝐺𝐶 → 𝐴; 𝐼 → 𝐽; 𝐴𝐸 → 𝐺; 𝐷 → 𝐵; 𝐼 → 𝐻}

11) Cho:
𝑄11 (𝐴𝐵𝐶𝐷𝐸𝐻𝐼)
𝐹11 = {𝐴 → 𝐵𝐶; 𝐵 → 𝐷𝐸𝐼; 𝐸𝐼 → 𝐴𝐻}

Khi đó, ta có:


- Thuộc tính nguồn: không có
- Thuộc tính đích: 𝐶, 𝐷, 𝐻
Các khoá đều phải không chứa thuộc tính 𝐶𝐷𝐻.
Từ đó, suy ra các khoá của 𝑄11 : {𝐴, 𝐵, 𝐸𝐼}.

Để tìm phủ tối tiểu của 𝐹11 , ta có:


- Mọi vế phải của các phụ thuộc hàm chỉ có 1 thuộc tính: {𝐴 → 𝐵; 𝐴 → 𝐶; 𝐵 → 𝐷; 𝐵 → 𝐸; 𝐵 →
𝐼; 𝐸𝐼 → 𝐴; 𝐸𝐼 → 𝐻}
- Các phụ thuộc hàm đều phải đầy đủ: {𝐴 → 𝐵; 𝐴 → 𝐶; 𝐵 → 𝐷; 𝐵 → 𝐸; 𝐵 → 𝐼; 𝐸𝐼 → 𝐴; 𝐸𝐼 → 𝐻}
- Loại bỏ các phụ thuộc hàm thừa: {𝐴 → 𝐵; 𝐴 → 𝐶; 𝐵 → 𝐷; 𝐵 → 𝐸; 𝐵 → 𝐼; 𝐸𝐼 → 𝐴; 𝐸𝐼 → 𝐻}
Vậy phủ tối tiểu của 𝐹11 là {𝐴 → 𝐵; 𝐴 → 𝐶; 𝐵 → 𝐷; 𝐵 → 𝐸; 𝐵 → 𝐼; 𝐸𝐼 → 𝐴; 𝐸𝐼 → 𝐻}

12) Cho:
𝑄12 (𝐴𝐵𝐶𝐷𝐻𝐼𝐺𝐿)
𝐹12 = {𝐴 → 𝐵𝐶𝐷; 𝐶𝐷 → 𝐻𝐼; 𝐼𝐺 → 𝐵𝐿}

Khi đó, ta có:


- Thuộc tính nguồn: 𝐴, 𝐺
Các khoá đều phải chứa thuộc tính 𝐴𝐺.
- Thuộc tính đích: 𝐵, 𝐻, 𝐿
Các khoá đều phải không chứa thuộc tính 𝐵𝐻𝐿.
Từ đó, suy ra các khoá của 𝑄12 : {𝐴𝐺}.

Để tìm phủ tối tiểu của 𝐹12 , ta có:


- Mọi vế phải của các phụ thuộc hàm chỉ có 1 thuộc tính: {𝐴 → 𝐵; 𝐴 → 𝐶; 𝐴 → 𝐷; 𝐶𝐷 → 𝐻; 𝐶𝐷 →
𝐼; 𝐼𝐺 → 𝐵; 𝐼𝐺 → 𝐿}
- Các phụ thuộc hàm đều phải đầy đủ: {𝐴 → 𝐵; 𝐴 → 𝐶; 𝐴 → 𝐷; 𝐶𝐷 → 𝐻; 𝐶𝐷 → 𝐼; 𝐼𝐺 → 𝐵; 𝐼𝐺 → 𝐿}
- Loại bỏ các phụ thuộc hàm thừa: {𝐴 → 𝐵; 𝐴 → 𝐶; 𝐴 → 𝐷; 𝐶𝐷 → 𝐻; 𝐶𝐷 → 𝐼; 𝐼𝐺 → 𝐵; 𝐼𝐺 → 𝐿}
Vậy phủ tối tiểu của 𝐹12 là {𝐴 → 𝐵; 𝐴 → 𝐶; 𝐴 → 𝐷; 𝐶𝐷 → 𝐻; 𝐶𝐷 → 𝐼; 𝐼𝐺 → 𝐵; 𝐼𝐺 → 𝐿}

13) Cho:
𝑄13 (𝐴𝐵𝐶𝐷𝐺𝐻)
𝐹13 = {𝐺𝐻 → 𝐴; 𝐴𝐺 → 𝐵; 𝐶𝐷 → 𝐺; 𝐻𝐺 → 𝐷; 𝐵𝐻 → 𝐶; 𝐶𝐷 → 𝐻; 𝐶 → 𝐴}

Khi đó, ta có:


- Thuộc tính nguồn: không có
- Thuộc tính đích: không có
Từ đó, suy ra các khoá của 𝑄13 : {𝐶𝐷, 𝐺𝐻, 𝐵𝐷𝐻}.

Để tìm phủ tối tiểu của 𝐹13 , ta có:


- Mọi vế phải của các phụ thuộc hàm chỉ có 1 thuộc tính: {𝐺𝐻 → 𝐴; 𝐴𝐺 → 𝐵; 𝐶𝐷 → 𝐺; 𝐻𝐺 →
𝐷; 𝐵𝐻 → 𝐶; 𝐶𝐷 → 𝐻; 𝐶 → 𝐴}
- Các phụ thuộc hàm đều phải đầy đủ: {𝐺𝐻 → 𝐴; 𝐴𝐺 → 𝐵; 𝐶𝐷 → 𝐺; 𝐻𝐺 → 𝐷; 𝐵𝐻 → 𝐶; 𝐶𝐷 →
𝐻; 𝐶 → 𝐴}
- Loại bỏ các phụ thuộc hàm thừa: {𝐺𝐻 → 𝐴; 𝐴𝐺 → 𝐵; 𝐶𝐷 → 𝐺; 𝐻𝐺 → 𝐷; 𝐵𝐻 → 𝐶; 𝐶𝐷 → 𝐻; 𝐶 → 𝐴}
Vậy phủ tối tiểu của 𝐹13 là {𝐺𝐻 → 𝐴; 𝐴𝐺 → 𝐵; 𝐶𝐷 → 𝐺; 𝐻𝐺 → 𝐷; 𝐵𝐻 → 𝐶; 𝐶𝐷 → 𝐻; 𝐶 → 𝐴}

14) Cho:
𝑄14 (𝐴𝐵𝐶𝐷𝐺𝐻𝐼)
𝐹14 = {𝐺 → 𝐻; 𝐴𝐶 → 𝐷; 𝐶𝐼 → 𝐺; 𝐵𝐶 → 𝐼; 𝐵 → 𝐶; 𝐴 → 𝐵}

Khi đó, ta có:


- Thuộc tính nguồn: 𝐴
Các khoá đều phải chứa thuộc tính 𝐴.
- Thuộc tính đích: 𝐷, 𝐻
Các khoá đều phải không chứa thuộc tính 𝐷𝐻.
Từ đó, suy ra các khoá của 𝑄14 : {𝐴}.

Để tìm phủ tối tiểu của 𝐹14 , ta có:


- Mọi vế phải của các phụ thuộc hàm chỉ có 1 thuộc tính: {𝐺 → 𝐻; 𝐴𝐶 → 𝐷; 𝐶𝐼 → 𝐺; 𝐵𝐶 → 𝐼; 𝐵 →
𝐶; 𝐴 → 𝐵}
- Các phụ thuộc hàm đều phải đầy đủ: {𝐺 → 𝐻; 𝐴 → 𝐷; 𝐶𝐼 → 𝐺; 𝐵 → 𝐼; 𝐵 → 𝐶; 𝐴 → 𝐵}
- Loại bỏ các phụ thuộc hàm thừa: {𝐺 → 𝐻; 𝐴 → 𝐷; 𝐶𝐼 → 𝐺; 𝐵 → 𝐼; 𝐵 → 𝐶; 𝐴 → 𝐵}
Vậy phủ tối tiểu của 𝐹14 là {𝐺 → 𝐻; 𝐴 → 𝐷; 𝐶𝐼 → 𝐺; 𝐵 → 𝐼; 𝐵 → 𝐶; 𝐴 → 𝐵}
15) Cho:
𝑄15 (𝑀𝑁𝐿𝑃𝑅𝑆)
𝐹15 = {𝑀 → 𝑁; 𝑀𝑅 → 𝑁; 𝑃𝑁 → 𝐿𝑅; 𝐿 → 𝑆; 𝑆 → 𝑅}

Khi đó, ta có:


- Thuộc tính nguồn: 𝑀, 𝑃
Các khoá đều phải chứa thuộc tính 𝑀𝑃.
- Thuộc tính đích: không có
Từ đó, suy ra các khoá của 𝑄15 : {𝑀𝑃}.

Để tìm phủ tối tiểu của 𝐹15 , ta có:


- Mọi vế phải của các phụ thuộc hàm chỉ có 1 thuộc tính: {𝑀 → 𝑁; 𝑀𝑅 → 𝑁; 𝑃𝑁 → 𝐿; 𝑃𝑁 → 𝑅; 𝐿 →
𝑆; 𝑆 → 𝑅}
- Các phụ thuộc hàm đều phải đầy đủ: {𝑀 → 𝑁; 𝑃𝑁 → 𝐿; 𝑃𝑁 → 𝑅; 𝐿 → 𝑆; 𝑆 → 𝑅}
- Loại bỏ các phụ thuộc hàm thừa: {𝑀 → 𝑁; 𝑃𝑁 → 𝐿; 𝐿 → 𝑆; 𝑆 → 𝑅}
Vậy phủ tối tiểu của 𝐹15 là {𝑀 → 𝑁; 𝑃𝑁 → 𝐿; 𝐿 → 𝑆; 𝑆 → 𝑅}

16) Cho:
𝑄16 (𝐴𝐵𝐶𝐷𝐸 )
𝐹16 = {𝐷𝐸 → 𝐴; 𝐶 → 𝐷𝐸; 𝐴𝐷 → 𝐵; 𝐵𝐸 → 𝐶}

Khi đó, ta có:


- Thuộc tính nguồn: không có
- Thuộc tính đích: không có
Từ đó, suy ra các khoá của 𝑄16 : {𝐶, 𝐷𝐸, 𝐵𝐸}.

Để tìm phủ tối tiểu của 𝐹16 , ta có:


- Mọi vế phải của các phụ thuộc hàm chỉ có 1 thuộc tính: {𝐷𝐸 → 𝐴; 𝐶 → 𝐷; 𝐶 → 𝐸; 𝐴𝐷 → 𝐵; 𝐵𝐸 →
𝐶}
- Các phụ thuộc hàm đều phải đầy đủ: {𝐷𝐸 → 𝐴; 𝐶 → 𝐷; 𝐶 → 𝐸; 𝐴𝐷 → 𝐵; 𝐵𝐸 → 𝐶}
- Loại bỏ các phụ thuộc hàm thừa: {𝐷𝐸 → 𝐴; 𝐶 → 𝐷; 𝐶 → 𝐸; 𝐴𝐷 → 𝐵; 𝐵𝐸 → 𝐶}
Vậy phủ tối tiểu của 𝐹16 là {𝐷𝐸 → 𝐴; 𝐶 → 𝐷; 𝐶 → 𝐸; 𝐴𝐷 → 𝐵; 𝐵𝐸 → 𝐶}

Phần 2.
1) Cho:
𝑄(𝐴𝐵𝐶𝐷)
𝐹 = {𝐴 → 𝐵; 𝐵 → 𝐶; 𝐴 → 𝐷; 𝐷 → 𝐶}
𝐶 = {𝑄1 (𝐴𝐵), 𝑄2 (𝐴𝐶 ), 𝑄3 (𝐵𝐷)}

a) Ta có:
𝐹1 = {𝐴 → 𝐵}
𝐹2 = {𝐴 → 𝐶}
𝐹3 = { }

b) Ta có:
𝐴 𝐵 𝐶 𝐷
𝑄1 𝑎1 𝑎2 𝑏1 𝑏2
𝑄2 𝑎1 𝑏3 𝑎3 𝑏4
𝑄3 𝑏5 𝑎2 𝑏6 𝑎4
Áp dụng phụ thuộc hàm 𝐴 → 𝐵 với 2 dòng 𝑄1 và 𝑄2 , ta có:
𝐴 𝐵 𝐶 𝐷
𝑄1 𝑎1 𝑎2 𝑏1 𝑏2
𝑄2 𝑎1 𝑎2 𝑎3 𝑏4
𝑄3 𝑏5 𝑎2 𝑏6 𝑎4
Áp dụng phụ thuộc hàm 𝐵 → 𝐶 với 3 dòng 𝑄1 , 𝑄2 , 𝑄3 , ta có:
𝐴 𝐵 𝐶 𝐷
𝑄1 𝑎1 𝑎2 𝑎3 𝑏2
𝑄2 𝑎1 𝑎2 𝑎3 𝑏4
𝑄3 𝑏5 𝑎2 𝑎3 𝑎4
Áp dụng phụ thuộc hàm 𝐴 → 𝐷 với 2 dòng 𝑄1 và 𝑄2 , ta có:
𝐴 𝐵 𝐶 𝐷
𝑄1 𝑎1 𝑎2 𝑎3 𝑏2
𝑄2 𝑎1 𝑎2 𝑎3 𝑏2
𝑄3 𝑏5 𝑎2 𝑎3 𝑎4
Nếu tiếp tục áp dụng phụ thuộc hàm thì bảng không thay đổi → Dừng.
Không có dòng nào trong bảng chứa toàn 𝑎 → 𝐶 không bảo toàn thông tin.

c) 𝐶 không bảo toàn phụ thuộc hàm do (⋃𝑖 𝐹𝑖 )+ ≠ 𝐹 + (mất 𝐵 → 𝐶; 𝐴 → 𝐷; 𝐷 → 𝐶)

2) Cho:
𝑄(𝐴𝐵𝐶𝐷)
𝐹 = {𝐴 → 𝐵; 𝐵 → 𝐶; 𝐷 → 𝐵}
𝐶 = {𝑄1 (𝐴𝐶𝐷), 𝑄2 (𝐵𝐷)}

a) Ta có:
𝐹1 = {𝐴 → 𝐶; 𝐷 → 𝐶}
𝐹2 = {𝐷 → 𝐵}

b) Ta có:
Với 𝑄1 (𝐴𝐶𝐷), 𝐹1 = {𝐴 → 𝐶; 𝐷 → 𝐶} có khoá là 𝐴𝐷 → Đạt dạng chuẩn 1 do có 𝐴 → 𝐶; 𝐷 → 𝐶.
Với 𝑄2 (𝐵𝐷), 𝐹1 = {𝐷 → 𝐵} có khoá là 𝐷 → Đạt dạng chuẩn BCK.
Phân rã 𝑄1 (𝐴𝐶𝐷) theo phụ thuộc hàm 𝐴 → 𝐶 ta có:
+ 𝑄11 (𝐴𝐶 ), 𝐹11 = {𝐴 → 𝐶} có khoá là 𝐴 → Đạt dạng chuẩn BCK.
+ 𝑄12 (𝐴𝐷), 𝐹12 = { } có khoá là 𝐴𝐷 → Đạt dạng chuẩn BCK.
Vậy ta thu được 𝐶 ′ = {𝑄11 (𝐴𝐶 ), 𝑄12 (𝐴𝐷), 𝑄2 (𝐵𝐷)}

3) Cho:
𝑄(𝑀, 𝐺𝑉, 𝐺, 𝑃, 𝑆𝑉, 𝐻)
𝑀 → 𝐺𝑉;
𝐺, 𝑃 → 𝑀;
𝐹 = 𝐺, 𝐺𝑉 → 𝑃;
𝑀, 𝑆𝑉 → 𝐻;
{ 𝐺, 𝑆𝑉 → 𝑃 }
𝑄1 (𝑀, 𝐺, 𝑃 );
𝐶 = { 𝑄2 (𝑀, 𝐺𝑉); }
𝑄3 (𝑀, 𝑆𝑉, 𝐻)

a) Ta có:
𝐺, 𝑃 → 𝑀;
𝐹1 = { }
𝑀, 𝐺 → 𝑃
𝐹2 = {𝑀 → 𝐺𝑉}
𝐹3 = {𝑀, 𝑆𝑉 → 𝐻}
Từ đó suy ra:
+ Với 𝑄1 (𝑀, 𝐺, 𝑃 ), 𝐹1 = {𝐺, 𝑃 → 𝑀; 𝑀, 𝐺 → 𝑃} có khoá là (𝐺, 𝑃 ); (𝑀, 𝐺 ) → Đạt dạng chuẩn BCK
+ Với 𝑄2 (𝑀, 𝐺𝑉), 𝐹2 = {𝑀 → 𝐺𝑉} có khoá là (𝑀) → Đạt dạng chuẩn BCK
+ Với 𝑄3 (𝑀, 𝑆𝑉, 𝐻), 𝐹3 = {𝑀, 𝑆𝑉 → 𝐻} có khoá là (𝑀, 𝑆𝑉) → Đạt dạng chuẩn BCK
Vậy 𝐶 đạt dạng chuẩn BCK.

b) Ta có:
𝑀 𝐺𝑉 𝐺 𝑃 𝑆𝑉 𝐻
𝑄1 𝑎1 𝑏1 𝑎3 𝑎4 𝑏2 𝑏3
𝑄2 𝑎1 𝑎2 𝑏4 𝑏5 𝑏6 𝑏7
𝑄3 𝑎1 𝑏8 𝑏9 𝑏10 𝑎5 𝑎6
Áp dụng phụ thuộc hàm 𝑀 → 𝐺𝑉 với 2 dòng 𝑄1 và 𝑄3 , ta có:
𝑀 𝐺𝑉 𝐺 𝑃 𝑆𝑉 𝐻
𝑄1 𝑎1 𝑎2 𝑎3 𝑎4 𝑏2 𝑏3
𝑄2 𝑎1 𝑎2 𝑏4 𝑏5 𝑏6 𝑏7
𝑄3 𝑎1 𝑎2 𝑏9 𝑏10 𝑎5 𝑎6
Nếu tiếp tục áp dụng phụ thuộc hàm thì bảng không thay đổi → Dừng.
Không có dòng nào trong bảng chứa toàn 𝑎 → 𝐶 không bảo toàn thông tin.

4) ) Cho:
𝑄 (𝑀𝑆_𝑆𝑉, 𝑇ê𝑛_𝐺𝑉, 𝑁𝑔à𝑦_sinh_𝑆𝑉, 𝑇𝑢ổ𝑖_𝑆𝑉, 𝐶ố_𝑉ấ𝑛_𝐻𝑇, 𝐾ℎ𝑜𝑎, 𝐻ọ𝑐_𝐾ỳ, 𝑀ô𝑛_𝐻ọ𝑐 )
𝑓1 : 𝑀𝑆_𝑆𝑉 → 𝑇ê𝑛_𝑆𝑉, 𝑁𝑔à𝑦_sinh_𝑆𝑉, 𝑇𝑢ổ𝑖_𝑆𝑉, 𝐶ố_𝑉ấ𝑛_𝐻𝑇, 𝐾ℎ𝑜𝑎;
𝐹={ 𝑓2 : 𝑁𝑔à𝑦_sinh_𝑆𝑉 → 𝑇𝑢ổ𝑖_𝑆𝑉; }
𝑓3 : 𝐶ố_𝑉ấ𝑛_𝐻𝑇 → 𝐾ℎ𝑜𝑎

𝑄1 (𝑀𝑆_𝑆𝑉, 𝑇ê𝑛_𝐺𝑉, 𝑁𝑔à𝑦_sinh _𝑆𝑉, 𝐶ố_𝑉ấ𝑛_𝐻𝑇),


𝑄2 (𝑁𝑔à𝑦_sinh _𝑆𝑉, 𝑇𝑢ổ𝑖_𝑆𝑉),
Xét lược đồ 𝐶 = có:
𝑄3 (𝐶ố_𝑉ấ𝑛_𝐻𝑇, 𝐾ℎ𝑜𝑎),
{ 𝑄4 (𝑀𝑆_𝑆𝑉, 𝐻ọ𝑐_𝐾ỳ, 𝑀ô𝑛_𝐻ọ𝑐) }
(
+ Với 𝑄1 𝑀𝑆_𝑆𝑉, 𝑇ê𝑛_𝐺𝑉, 𝑁𝑔à𝑦_sinh _𝑆𝑉, 𝐶ố_𝑉ấ𝑛_𝐻𝑇 có )
𝐹1 = {𝑓1′ : 𝑀𝑆_𝑆𝑉 → 𝑇ê𝑛_𝑆𝑉, 𝑁𝑔à𝑦_sinh_𝑆𝑉, 𝐶ố_𝑉ấ𝑛_𝐻𝑇}
nên khoá là 𝑀𝑆_𝑆𝑉 → 𝑄1 đạt dạng chuẩn BCK.
+ Với 𝑄2 (𝑁𝑔à𝑦_sinh _𝑆𝑉, 𝑇𝑢ổ𝑖_𝑆𝑉) có
𝐹2 = {𝑓2 : 𝑁𝑔à𝑦_sinh_𝑆𝑉 → 𝑇𝑢ổ𝑖_𝑆𝑉}
nên khoá là 𝑁𝑔à𝑦_sinh_𝑆𝑉 → 𝑄2 đạt dạng chuẩn BCK.
+ Với 𝑄3 (𝐶ố_𝑉ấ𝑛_𝐻𝑇, 𝐾ℎ𝑜𝑎) có
𝐹3 = {𝑓3 : 𝐶ố_𝑉ấ𝑛_𝐻𝑇 → 𝐾ℎ𝑜𝑎}
nên khoá là 𝐶ố_𝑉ấ𝑛_𝐻𝑇 → 𝑄3 đạt dạng chuẩn BCK.
+ Với 𝑄4 (𝑀𝑆_𝑆𝑉, 𝐻ọ𝑐_𝐾ỳ, 𝑀ô𝑛_𝐻ọ𝑐) có
𝐹4 = ∅
nên khoá là (𝑀𝑆_𝑆𝑉, 𝐻ọ𝑐_𝐾ỳ, 𝑀ô𝑛_𝐻ọ𝑐) → 𝑄4 đạt dạng chuẩn BCK.
Suy ra: 𝐶 đạt dạng chuẩn BCK nên đạt dạng chuẩn 3.

Ta có:
+ Từ 𝑓1 suy dẫn được 𝑓1′ nên 𝐹 ⊢ 𝑓1′ . Suy ra: (𝐹1 ∪ 𝐹2 ∪ 𝐹3 )+ = {𝑓1′ , 𝑓2 , 𝑓3 }+ ⊆ {𝑓1 , 𝑓2 , 𝑓3 }+ = 𝐹 + .
+ Từ 𝑓1′ , 𝑓2 , 𝑓3 suy dẫn được 𝑓1 nên {𝑓1′ , 𝑓2 , 𝑓3 } ⊢ 𝑓1 . Suy ra:
𝐹 + = {𝑓1 , 𝑓2 , 𝑓3 }+ ⊆ {𝑓1′ , 𝑓2 , 𝑓3 }+ = (𝐹1 ∪ 𝐹2 ∪ 𝐹3 )+
Suy ra: 𝐹 + = {𝑓1 , 𝑓2 , 𝑓3 }+ = {𝑓1′ , 𝑓2 , 𝑓3 }+ = (𝐹1 ∪ 𝐹2 ∪ 𝐹3 )+ .
Kết hợp với 𝑄 + = (𝑄1 ∪ 𝑄2 ∪ 𝑄3 )+ .
Nên 𝐶 bảo toàn phụ thuộc hàm.

5) Cho:
𝑄(𝐴𝐵𝐶𝐷𝐸𝐺 )
𝐴 → 𝐵;
𝐹={ }
𝐵 → 𝐶𝐷𝐸𝐺
𝑄 (𝐴𝐵);
𝐶={ 1 }
𝑄2 (𝐵𝐶𝐷𝐸𝐺 )

a) Ta có:
+ Với 𝑄1 (𝐴𝐵) có 𝐹1 = {𝐴 → 𝐵} nên khoá là 𝐴 → 𝑄1 đạt dạng chuẩn BCK.
+ Với 𝑄2 (𝐵𝐶𝐷𝐸𝐺 ) có 𝐹2 = {𝐵 → 𝐶𝐷𝐸𝐺} nên khoá là 𝐵 → 𝑄2 đạt dạng chuẩn BCK.
Do đó, 𝐶 đạt dạng chuẩn BCK.

Ta có:
𝐴 𝐵 𝐶 𝐷 𝐸 𝐺
𝑄1 𝑎1 𝑎2 𝑏1 𝑏2 𝑏3 𝑏4
𝑄2 𝑏5 𝑎2 𝑎3 𝑎4 𝑎5 𝑎6
Áp dụng phụ thuộc hàm 𝐵 → 𝐶𝐷𝐸𝐺 với dòng 𝑄1 , ta có:
𝐴 𝐵 𝐶 𝐷 𝐸 𝐺
𝑄1 𝑎1 𝑎2 𝑎3 𝑎4 𝑎5 𝑎6
𝑄2 𝑏5 𝑎2 𝑎3 𝑎4 𝑎5 𝑎6
Ta có dòng 𝑄1 chứa toàn các 𝑎𝑖 nên 𝐶 bảo toàn thông tin đối với 𝐹.

b) 𝐶 sẽ tốn ít không gian lưu trữ hơn 𝑄 do nếu thông tin ở 𝐵 bị trùng lặp thì thông tin ở 𝐶, 𝐷, 𝐸, 𝐺
cũng bị trùng lặp trong 𝑄. Điều đó có nghĩa là 𝐵, 𝐶, 𝐷, 𝐸, 𝐺 bị trùng lặp trong 𝑄, trong khi ở 𝐶 chỉ
có 𝐵 bị trùng lặp.

c)
Với thao tác cập nhật một bộ thì không có vấn đề gì xảy ra với 𝐶.
Với thao tác xoá một bộ thì việc xoá một bộ của 𝑄2 trong 𝐶 có thể gây mất thông tin liên quan
đến 𝐶, 𝐷, 𝐸, 𝐺 nếu vẫn còn thông tin đến 𝐵 tương ứng ở 𝑄1 trong 𝐶.

d) Các câu truy vấn các thông tin liên quan đến 𝐵, 𝐶, 𝐷, 𝐸, 𝐺 được thực hiện trên 𝐶 sẽ nhanh hơn
trên 𝑄 do chỉ cần truy vấn trên 𝑄2 .
Ví dụ: Truy vấn thông tin của 𝐶 nếu thoả điều kiện nào đó của 𝐷.

6) Cho:
𝑄0 (𝐴𝐵𝐶𝐷𝐸𝐺𝐻𝑀𝑋𝑌𝑍𝑇𝑉 )
𝐶 → 𝑍;
𝐵𝐺 → 𝐷𝐸𝐴𝑇;
𝐷 → 𝑌𝐶𝐸;
𝐹0 = 𝐺𝐷 → 𝐴;
𝐸 → 𝐷𝐶;
𝐴𝐺 → 𝐷𝐸𝐶𝑋;
{𝑀𝐻 → 𝑉𝐵𝐺𝐷𝐸 }
〈𝑄1 (𝑀𝐻 𝑉𝐵𝐺𝐷𝐸), 𝐹1 〉;
〈𝑄2 (𝐵𝐺 𝑇𝐷𝐸𝐴), 𝐹2 〉;
𝐶= 〈𝑄3 (𝐷 / 𝐸 𝑌𝐶), 𝐹3 〉;
〈𝑄4 (𝐶 𝑍), 𝐹4 〉;
{〈𝑄5 (𝐴𝐺 / 𝐺𝐸 / 𝐺𝐷 𝑋𝐶), 𝐹5 〉}

a) Ta có:
𝑀𝐻 → 𝑉𝐵𝐺𝐷𝐸;
𝐵𝐺 → 𝐷𝐸;
+ Với 〈𝑄1 (𝑀𝐻 𝑉𝐵𝐺𝐷𝐸), 𝐹1 〉 có khoá là 𝑀𝐻 với 𝐹1 = { }.
𝐷 → 𝐸;
𝐸→𝐷
𝐵𝐺 → 𝐷𝐸𝐴𝑇;
𝐷 → 𝐸;
+ Với 〈𝑄2 (𝐵𝐺 𝑇𝐷𝐸𝐴), 𝐹2 〉 có khoá là 𝐵𝐺 với 𝐹2 = 𝐺𝐷 → 𝐴; .
𝐸 → 𝐷;
{ 𝐴𝐺 → 𝐷𝐸 }
𝐷 → 𝑌𝐶𝐸;
+ Với 〈𝑄3 (𝐷 / 𝐸 𝑌𝐶), 𝐹3 〉 có khoá là {𝐷, 𝐸} với 𝐹3 = { }.
𝐸 → 𝐷𝐶
+ Với 〈𝑄4 (𝐶 𝑍), 𝐹4 〉 có khoá là 𝐶 với 𝐹4 = {𝐶 → 𝑍}.
𝐴𝐺 → 𝐷𝐸𝐶𝑋;
𝐷 → 𝐶𝐸;
+ Với 〈𝑄5 (𝐴𝐺 / 𝐺𝐸 / 𝐺𝐷 𝑋𝐶), 𝐹5 〉 có khoá là {𝐴𝐺, 𝐺𝐸, 𝐺𝐷} với 𝐹5 = { }.
𝐺𝐷 → 𝐴;
𝐸 → 𝐷𝐶

Để khảo sát tiêu chuẩn biểu diễn trọn vẹn, ta cần khảo sát yêu cầu bảo toàn phụ thuộc hàm và
yêu cầu bảo toàn thông tin.
+ Về bảo toàn phụ thuộc hàm, ta có: 𝑄0+ = (𝑄1 ∪ 𝑄2 ∪ 𝑄3 ∪ 𝑄4 ∪ 𝑄5 )+
Ngoài ra, các phụ thuộc hàm trong 𝐹1 , 𝐹2 , 𝐹3 , 𝐹4 , 𝐹5 đều được suy dẫn ra từ các phụ thuộc hàm
trong 𝐹0 nên (𝐹1 ∪ 𝐹2 ∪ 𝐹3 ∪ 𝐹4 ∪ 𝐹5 )+ ⊆ 𝐹0+ mà 𝐹0 ⊂ 𝐹1 ∪ 𝐹2 ∪ 𝐹3 ∪ 𝐹4 ∪ 𝐹5 nên 𝐹0+ ⊆
(𝐹1 ∪ 𝐹2 ∪ 𝐹3 ∪ 𝐹4 ∪ 𝐹5 )+ . Do đó, ta có 𝐹0+ = (𝐹1 ∪ 𝐹2 ∪ 𝐹3 ∪ 𝐹4 ∪ 𝐹5 )+ .
Suy ra: 𝐶 bảo toàn phụ thuộc hàm.
+ Về bảo toàn thông tin, ta có:
𝐴 𝐵 𝐶 𝐷 𝐸 𝐺 𝐻 𝑀 𝑋 𝑌 𝑍 𝑇 𝑉
𝑄1 𝑏1 𝑎2 𝑏2 𝑎4 𝑎5 𝑎6 𝑎7 𝑎8 𝑏3 𝑏4 𝑏5 𝑏6 𝑎13
𝑄2 𝑎1 𝑎2 𝑏7 𝑎4 𝑎5 𝑎6 𝑏8 𝑏9 𝑏10 𝑏11 𝑏12 𝑎12 𝑏13
𝑄3 𝑏14 𝑏15 𝑎3 𝑎4 𝑎5 𝑏16 𝑏17 𝑏18 𝑏19 𝑎10 𝑏20 𝑏21 𝑏22
𝑄4 𝑏23 𝑏24 𝑎3 𝑏25 𝑏26 𝑏27 𝑏28 𝑏29 𝑏30 𝑏31 𝑎11 𝑏32 𝑏33
𝑄5 𝑎1 𝑏34 𝑎3 𝑎4 𝑎5 𝑎6 𝑏35 𝑏36 𝑎9 𝑏37 𝑏38 𝑏39 𝑏40
Áp dụng phụ thuộc hàm 𝐵𝐺 → 𝐷𝐸𝐴𝑇 với dòng 𝑄1 , ta có:
𝐴 𝐵 𝐶 𝐷 𝐸 𝐺 𝐻 𝑀 𝑋 𝑌 𝑍 𝑇 𝑉
𝑄1 𝑎1 𝑎2 𝑏2 𝑎4 𝑎5 𝑎6 𝑎7 𝑎8 𝑏3 𝑏4 𝑏5 𝑎12 𝑎13
𝑄2 𝑎1 𝑎2 𝑏7 𝑎4 𝑎5 𝑎6 𝑏8 𝑏9 𝑏10 𝑏11 𝑏12 𝑎12 𝑏13
𝑄3 𝑏14 𝑏15 𝑎3 𝑎4 𝑎5 𝑏16 𝑏17 𝑏18 𝑏19 𝑎10 𝑏20 𝑏21 𝑏22
𝑄4 𝑏23 𝑏24 𝑎3 𝑏25 𝑏26 𝑏27 𝑏28 𝑏29 𝑏30 𝑏31 𝑎11 𝑏32 𝑏33
𝑄5 𝑎1 𝑏34 𝑎3 𝑎4 𝑎5 𝑎6 𝑏35 𝑏36 𝑎9 𝑏37 𝑏38 𝑏39 𝑏40
Áp dụng phụ thuộc hàm 𝐷 → 𝑌𝐶𝐸 với dòng 𝑄1 , ta có:
𝐴 𝐵 𝐶 𝐷 𝐸 𝐺 𝐻 𝑀 𝑋 𝑌 𝑍 𝑇 𝑉
𝑄1 𝑎1 𝑎2 𝑎3 𝑎4 𝑎5 𝑎6 𝑎7 𝑎8 𝑏3 𝑎10 𝑏5 𝑎12 𝑎13
𝑄2 𝑎1 𝑎2 𝑏7 𝑎4 𝑎5 𝑎6 𝑏8 𝑏9 𝑏10 𝑏11 𝑏12 𝑎12 𝑏13
𝑄3 𝑏14 𝑏15 𝑎3 𝑎4 𝑎5 𝑏16 𝑏17 𝑏18 𝑏19 𝑎10 𝑏20 𝑏21 𝑏22
𝑄4 𝑏23 𝑏24 𝑎3 𝑏25 𝑏26 𝑏27 𝑏28 𝑏29 𝑏30 𝑏31 𝑎11 𝑏32 𝑏33
𝑄5 𝑎1 𝑏34 𝑎3 𝑎4 𝑎5 𝑎6 𝑏35 𝑏36 𝑎9 𝑏37 𝑏38 𝑏39 𝑏40
Áp dụng phụ thuộc hàm 𝐴𝐺 → 𝐷𝐸𝐶𝑋 với dòng 𝑄1 , ta có:
𝐴 𝐵 𝐶 𝐷 𝐸 𝐺 𝐻 𝑀 𝑋 𝑌 𝑍 𝑇 𝑉
𝑄1 𝑎1 𝑎2 𝑎3 𝑎4 𝑎5 𝑎6 𝑎7 𝑎8 𝑎9 𝑎10 𝑏5 𝑎12 𝑎13
𝑄2 𝑎1 𝑎2 𝑏7 𝑎4 𝑎5 𝑎6 𝑏8 𝑏9 𝑏10 𝑏11 𝑏12 𝑎12 𝑏13
𝑄3 𝑏14 𝑏15 𝑎3 𝑎4 𝑎5 𝑏16 𝑏17 𝑏18 𝑏19 𝑎10 𝑏20 𝑏21 𝑏22
𝑄4 𝑏23 𝑏24 𝑎3 𝑏25 𝑏26 𝑏27 𝑏28 𝑏29 𝑏30 𝑏31 𝑎11 𝑏32 𝑏33
𝑄5 𝑎1 𝑏34 𝑎3 𝑎4 𝑎5 𝑎6 𝑏35 𝑏36 𝑎9 𝑏37 𝑏38 𝑏39 𝑏40
Áp dụng phụ thuộc hàm 𝐶 → 𝑍 với dòng 𝑄1 , ta có:
𝐴 𝐵 𝐶 𝐷 𝐸 𝐺 𝐻 𝑀 𝑋 𝑌 𝑍 𝑇 𝑉
𝑄1 𝑎1 𝑎2 𝑎3 𝑎4 𝑎5 𝑎6 𝑎7 𝑎8 𝑎9 𝑎10 𝑎11 𝑎12 𝑎13
𝑄2 𝑎1 𝑎2 𝑏7 𝑎4 𝑎5 𝑎6 𝑏8 𝑏9 𝑏10 𝑏11 𝑏12 𝑎12 𝑏13
𝑄3 𝑏14 𝑏15 𝑎3 𝑎4 𝑎5 𝑏16 𝑏17 𝑏18 𝑏19 𝑎10 𝑏20 𝑏21 𝑏22
𝑄4 𝑏23 𝑏24 𝑎3 𝑏25 𝑏26 𝑏27 𝑏28 𝑏29 𝑏30 𝑏31 𝑎11 𝑏32 𝑏33
𝑄5 𝑎1 𝑏34 𝑎3 𝑎4 𝑎5 𝑎6 𝑏35 𝑏36 𝑎9 𝑏37 𝑏38 𝑏39 𝑏40
Ta có dòng 𝑄1 chứa toàn các 𝑎𝑖 nên 𝐶 bảo toàn thông tin.
Vậy 𝐶 biểu diễn trọn vẹn.

b)
Do 𝑄1 chỉ đạt dạng chuẩn 2 do 𝐵𝐺 → 𝐷𝐸 nên phân rã 𝑄1 thành:
+ 𝑄11 (𝑀𝐻𝑉𝐵𝐺 ) có 𝐹11 = {𝑀𝐻 → 𝑉𝐵𝐺}, khoá là 𝑀𝐻 → Đạt dạng chuẩn BCK.
𝐵𝐺 → 𝐷𝐸;
+ 𝑄12 (𝐵𝐺𝐷𝐸 ) có 𝐹12 = { 𝐷 → 𝐸; }, khoá là 𝐵𝐺 → Đạt dạng chuẩn 2 do 𝐷 → 𝐸; 𝐸 → 𝐷.
𝐸→𝐷

Do 𝑄12 chỉ đạt dạng chuẩn 2 do 𝐷 → 𝐸 nên phân rã 𝑄12 thành:


+ 𝑄121 (𝐵𝐺𝐷) có 𝐹121 = {𝐵𝐺 → 𝐷}, khoá là 𝐵𝐺 → Đạt dạng chuẩn BCK.
𝐷 → 𝐸;
+ 𝑄122 (𝐷𝐸 ) có 𝐹122 = { }, khoá là {𝐷, 𝐸} → Đạt dạng chuẩn BCK.
𝐸→𝐷

Do 𝑄2 chỉ đạt dạng chuẩn 2 do 𝐴𝐺 → 𝐷𝐸 nên phân rã 𝑄2 thành:


+ 𝑄21 (𝐵𝐺𝑇𝐴) có 𝐹21 = {𝐵𝐺 → 𝐴𝑇}, khoá là 𝐵𝐺 → Đạt dạng chuẩn BCK.
𝐴𝐺 → 𝐷𝐸;
𝐷 → 𝐸;
+ 𝑄22 (𝐴𝐺𝐷𝐸 ) có 𝐹22 = { }, khoá là 𝐴𝐺 → Đạt dạng chuẩn 2 do 𝐷 → 𝐸; 𝐸 → 𝐷.
𝐸 → 𝐷;
𝐺𝐷 → 𝐴

Do 𝑄22 chỉ đạt dạng chuẩn 2 do 𝐸 → 𝐷 nên phân rã 𝑄22 thành:


+ 𝑄221 (𝐴𝐺𝐸 ) có 𝐹221 = {𝐴𝐺 → 𝐸}, khoá là 𝐴𝐺 → Đạt dạng chuẩn BCK.
𝐷 → 𝐸;
+ 𝑄122 (𝐷𝐸 ) có 𝐹122 = { }, khoá là {𝐷, 𝐸} → Đạt dạng chuẩn BCK.
𝐸→𝐷

𝑄3 và 𝑄4 đã đạt dạng chuẩn BCK.

Do 𝑄5 chỉ đạt dạng chuẩn 1 do 𝐸 → 𝐷𝐶 nên phân rã 𝑄2 thành:


+ 𝑄51 (𝐴𝐺𝐸𝑋 ) có 𝐹51 = {𝐴𝐺 → 𝐸𝑋}, khoá là 𝐴𝐺 → Đạt dạng chuẩn BCK.
𝐷 → 𝐶𝐸;
+ 𝑄52 (𝐸𝐷𝐶 ) có 𝐹52 = { }, khoá là {𝐷, 𝐸} → Đạt dạng chuẩn BCK.
𝐸 → 𝐷𝐶
Vậy cấu trúc sau phân rã sẽ là:
𝑄11 (𝑀𝐻𝑉𝐵𝐺 ) với 𝐹11 = {𝑀𝐻 → 𝑉𝐵𝐺}
𝑄121 (𝐵𝐺𝐷) với 𝐹121 = {𝐵𝐺 → 𝐷}
𝑄21 (𝐵𝐺𝑇𝐴) với 𝐹21 = {𝐵𝐺 → 𝐴𝑇}
𝑄221 (𝐴𝐺𝐸 ) với 𝐹221 = {𝐴𝐺 → 𝐸}
𝐷 → 𝑌𝐶𝐸;
𝑄3 (𝐷𝐸𝑌𝐶 ) với 𝐹3 = { } (do 𝑄3 đã bao gồm cả 𝑄122 và 𝑄52 nên không cần bổ sung thêm
𝐸 → 𝐷𝐶
𝑄122 và 𝑄52 ).
𝑄4 (𝐶𝑍) với 𝐹4 = {𝐶 → 𝑍}
𝑄51 (𝐴𝐺𝐸𝑋 ) có 𝐹51 = {𝐴𝐺 → 𝐸𝑋}
Cấu trúc trên đạt dạng chuẩn BCK.

Từ 𝐹11 , 𝐹121 , 𝐹21 , 𝐹221 , 𝐹3 , 𝐹4 , 𝐹51 không suy ra được 𝐺𝐷 → 𝐴 nên cấu trúc mới không bảo toàn
phụ thuộc hàm.

7) Cho:
𝑄0 (𝐴𝐵𝐶𝐷𝐸𝐺𝐻𝑀𝑋𝑌𝑍𝑇)
𝐺𝐻 → 𝐷𝐶𝑀𝑋;
𝐶𝑀 → 𝐷𝑌;
𝐹0 = 𝐷 → 𝐴𝐵𝑍𝑀𝐸;
𝐴𝐵 → 𝑀𝑇𝐸;
{ 𝐵𝐸 → 𝐴𝑀𝑇 }
〈𝑄1 (𝐺𝐻 𝑋𝐶𝐷), 𝐹1 〉;
〈𝑄2 (𝐶𝑀 𝑌𝐷), 𝐹2 〉;
𝐶=
〈𝑄3 (𝐷 𝑍𝑀𝐴𝐵𝐸), 𝐹3 〉;
{〈𝑄4 (𝐴𝐵 / 𝐵𝐸 𝑇𝑀), 𝐹4 〉}

a) Ta có:
+ Với 〈𝑄1 (𝐺𝐻 𝑋𝐶𝐷), 𝐹1 〉 có khoá là 𝐺𝐻 với 𝐹1 = {𝐺𝐻 → 𝐷𝐶𝑋}.
𝐶𝑀 → 𝐷𝑌;
+ Với 〈𝑄2 (𝐶𝑀 𝑌𝐷), 𝐹2 〉 có khoá là 𝐶𝑀 với 𝐹2 = { }.
𝐷→𝑀
𝐷 → 𝐴𝐵𝑍𝑀𝐸;
+ Với 〈𝑄3 (𝐷 𝑍𝑀𝐴𝐵𝐸), 𝐹3 〉 có khoá là 𝐷 với 𝐹3 = { 𝐴𝐵 → 𝑀𝐸; }.
𝐵𝐸 → 𝐴𝑀
𝐴𝐵 → 𝑀𝑇𝐸;
+ Với 〈𝑄4 (𝐴𝐵 / 𝐵𝐸 𝑇𝑀), 𝐹4 〉 có khoá là {𝐴𝐵, 𝐵𝐸} với 𝐹4 = { }.
𝐵𝐸 → 𝐴𝑀𝑇

Để khảo sát tiêu chuẩn biểu diễn trọn vẹn, ta cần khảo sát yêu cầu bảo toàn phụ thuộc hàm và
yêu cầu bảo toàn thông tin.
+ Về bảo toàn phụ thuộc hàm, ta có: 𝑄0+ = (𝑄1 ∪ 𝑄2 ∪ 𝑄3 ∪ 𝑄4 )+
Ngoài ra, các phụ thuộc hàm trong 𝐹1 , 𝐹2 , 𝐹3 , 𝐹4 đều được suy dẫn ra từ các phụ thuộc hàm
trong 𝐹0 nên (𝐹1 ∪ 𝐹2 ∪ 𝐹3 ∪ 𝐹4 )+ ⊆ 𝐹0+
Mà 𝐹0 \(𝐹1 ∪ 𝐹2 ∪ 𝐹3 ∪ 𝐹4 ) = {𝐺𝐻 → 𝐷𝐶𝑀𝑋} nhưng phụ thuộc hàm 𝐺𝐻 → 𝐷𝐶𝑀𝑋 có thể suy ra
được từ phụ thuộc hàm 𝐺𝐻 → 𝐷𝐶𝑋 và 𝐷 → 𝑀 nên 𝐹0+ ⊆ (𝐹1 ∪ 𝐹2 ∪ 𝐹3 ∪ 𝐹4 )+ . Do đó, ta có 𝐹0+ =
(𝐹1 ∪ 𝐹2 ∪ 𝐹3 ∪ 𝐹4 )+ .
Suy ra: 𝐶 bảo toàn phụ thuộc hàm.
+ Về bảo toàn thông tin, ta có:
𝐴 𝐵 𝐶 𝐷 𝐸 𝐺 𝐻 𝑀 𝑋 𝑌 𝑍 𝑇
𝑄1 𝑏1 𝑏2 𝑎3 𝑎4 𝑏3 𝑎6 𝑎7 𝑏4 𝑎9 𝑏5 𝑏6 𝑏7
𝑄2 𝑏8 𝑏9 𝑎3 𝑎4 𝑏10 𝑏11 𝑏12 𝑎8 𝑏13 𝑎10 𝑏14 𝑏15
𝑄3 𝑎1 𝑎2 𝑏16 𝑎4 𝑎5 𝑏17 𝑏18 𝑎8 𝑏19 𝑏20 𝑎11 𝑏21
𝑄4 𝑎1 𝑎2 𝑏22 𝑏23 𝑎5 𝑏24 𝑏25 𝑎8 𝑏26 𝑏27 𝑏28 𝑎12
Áp dụng phụ thuộc hàm 𝐷 → 𝐴𝐵𝑍𝑀𝐸 với dòng 𝑄1 , ta có:
𝐴 𝐵 𝐶 𝐷 𝐸 𝐺 𝐻 𝑀 𝑋 𝑌 𝑍 𝑇
𝑄1 𝑎1 𝑎2 𝑎3 𝑎4 𝑎5 𝑎6 𝑎7 𝑎8 𝑎9 𝑏5 𝑎11 𝑏7
𝑄2 𝑏8 𝑏9 𝑎3 𝑎4 𝑏10 𝑏11 𝑏12 𝑎8 𝑏13 𝑎10 𝑏14 𝑏15
𝑄3 𝑎1 𝑎2 𝑏16 𝑎4 𝑎5 𝑏17 𝑏18 𝑎8 𝑏19 𝑏20 𝑎11 𝑏21
𝑄4 𝑎1 𝑎2 𝑏22 𝑏23 𝑎5 𝑏24 𝑏25 𝑎8 𝑏26 𝑏27 𝑏28 𝑎12
Áp dụng phụ thuộc hàm 𝐶𝑀 → 𝐷𝑌 với dòng 𝑄3 , ta có:
𝐴 𝐵 𝐶 𝐷 𝐸 𝐺 𝐻 𝑀 𝑋 𝑌 𝑍 𝑇
𝑄1 𝑎1 𝑎2 𝑎3 𝑎4 𝑎5 𝑎6 𝑎7 𝑎8 𝑎9 𝑎10 𝑎11 𝑏7
𝑄2 𝑏8 𝑏9 𝑎3 𝑎4 𝑏10 𝑏11 𝑏12 𝑎8 𝑏13 𝑎10 𝑏14 𝑏15
𝑄3 𝑎1 𝑎2 𝑏16 𝑎4 𝑎5 𝑏17 𝑏18 𝑎8 𝑏19 𝑏20 𝑎11 𝑏21
𝑄4 𝑎1 𝑎2 𝑏22 𝑏23 𝑎5 𝑏24 𝑏25 𝑎8 𝑏26 𝑏27 𝑏28 𝑎12
Áp dụng phụ thuộc hàm 𝐴𝐵 → 𝑀𝑇𝐸 với dòng 𝑄1 , ta có:
𝐴 𝐵 𝐶 𝐷 𝐸 𝐺 𝐻 𝑀 𝑋 𝑌 𝑍 𝑇
𝑄1 𝑎1 𝑎2 𝑎3 𝑎4 𝑎5 𝑎6 𝑎7 𝑎8 𝑎9 𝑎10 𝑎11 𝑎12
𝑄2 𝑏8 𝑏9 𝑎3 𝑎4 𝑏10 𝑏11 𝑏12 𝑎8 𝑏13 𝑎10 𝑏14 𝑏15
𝑄3 𝑎1 𝑎2 𝑏16 𝑎4 𝑎5 𝑏17 𝑏18 𝑎8 𝑏19 𝑏20 𝑎11 𝑏21
𝑄4 𝑎1 𝑎2 𝑏22 𝑏23 𝑎5 𝑏24 𝑏25 𝑎8 𝑏26 𝑏27 𝑏28 𝑎12
Ta có dòng 𝑄1 chứa toàn các 𝑎𝑖 nên 𝐶 bảo toàn thông tin.
Vậy 𝐶 biểu diễn trọn vẹn.

b)
𝑄1 và 𝑄4 đã đạt dạng chuẩn BCK.
𝑄2 đã đạt dạng chuẩn 3.

Do 𝑄3 chỉ đạt dạng chuẩn 2 do 𝐴𝐵 → 𝑀𝐸 nên phân rã 𝑄3 thành:


+ 𝑄31 (𝐷𝑍𝐴𝐵) có 𝐹31 = {𝐷 → 𝐴𝐵𝑍}, khoá là 𝐷 → Đạt dạng chuẩn BCK.
𝐴𝐵 → 𝑀𝐸;
+ 𝑄32 (𝐴𝐵𝑀𝐸 ) có 𝐹32 = { }, khoá là {𝐴𝐵, 𝐵𝐸} → Đạt dạng chuẩn BCK.
𝐵𝐸 → 𝐴𝑀

Vậy cấu trúc sau phân rã sẽ là:


𝑄1 (𝐺𝐻𝑋𝐶𝐷) với 𝐹1 = {𝐺𝐻 → 𝐷𝐶𝑋}
𝐶𝑀 → 𝐷𝑌;
𝑄2 (𝐶𝑀𝑌𝐷) với 𝐹2 = { }
𝐷→𝑀
𝑄31 (𝐷𝑍𝐴𝐵) với 𝐹31 = {𝐷 → 𝐴𝐵𝑍}
𝐴𝐵 → 𝑀𝑇𝐸;
𝑄4 (𝐴𝐵𝐸𝑇𝑀) với 𝐹4 = { } (do 𝑄4 đã bao gồm cả 𝑄32 nên không cần bổ sung thêm
𝐵𝐸 → 𝐴𝑀𝑇
𝑄32 ).
Cấu trúc trên đạt dạng chuẩn 3.

Ta có:
𝐺𝐻 → 𝐷𝐶𝑀𝑋 được suy ra từ 𝐺𝐻 → 𝐷𝐶𝑋; 𝐷 → 𝑀.
𝐷 → 𝐴𝐵𝑍𝑀𝐸 được suy ra từ 𝐷 → 𝐴𝐵𝑍; 𝐵 → 𝑀𝑇𝐸.
Nên (𝐹1 ∪ 𝐹2 ∪ 𝐹31 ∪ 𝐹4 )+ = 𝐹0+ .
Suy ra cấu trúc mới bảo toàn phụ thuộc hàm.

You might also like