Professional Documents
Culture Documents
Chương 01
Chương 01
Mức thuế suất cân bằng: là mức thuế mà tại đó các NĐT không phải đắn
đo lựa chọn giữa TP chịu thuế & TP miễn thuế : 𝒕 = 𝟏 – 𝒓𝒎/r
2.6Trái Phiếu Công Ty
Là phương tiện để các công ty tư nhân vay vốn trực tiếp từ công chúng.
Rủi ro vỡ nợ của TP công ty thường cao hơn đáng kể so với các loại TP
chính phủ, TP đo thị.
Trái phiếu công ty đôi khi có các quyền chọn kèm theo :
+ TP có thể mua lại
+ TP chuyển đổi
2.7Nợ Thế Chấp & CK Bảo Đảm Bằng Nợ Thế Chấp
Các khoản vay thế chấp đủ chuẩn : đáp ứng tiêu chuẩn về độ tín nhiệm
của người vay.
Các khoản vay thế chấp dưới chuẩn : khoản vay rủi ro cao hơn, từ những
người đi vay có năng lực tài chính yếu.
3. CHỨNG KHOÁN VỐN CỔ PHẦN
3.1Cổ Phần Thường
Cổ phần thường có 2 đặc điểm quan trọng:
+ Quyền còn lại : có nghĩa là các cổ đông là người sau cùng được
hưởng quyền lợi đối với tài sản và thu nhập của công ty (Đối với công ty
đang bị thanh lý tài sản, các cổ đông có quyền trên những gì còn lại sau
khi tất cả các bên có quyền hưởng lợi trước như cơ quan thuế, người lao
động, nhà cung cấp, trái chủ, và các chủ nợ khác đã được thanh toán.)
+ Trách nhiệm hữu hạn: Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các nghĩa
vụ nợ của công ty trong phạm vi vốn góp; không phải chịu trách nhiệm
cá nhân đối với các nghĩa vụ nợ của công ty.
3.2Cổ Phần Ưu Đãi
Giống như trái phiếu, cổ phiếu ưu đãi cam kết trả cho người nắm giữ
một dòng thu nhập cố định mỗi năm và người nắm giữ trái phiếu không
có quyền biểu quyết
Cổ tức ưu đãi không được xem là chi phí khấu trừ thuế thu nhập doanh
nghiệp → Được chi trả sau thuế TNDN.
(DN không có nghĩa vụ bắt buộc phải thanh toán cổ tức ưu đãi,
nhưng cổ tức này thường có tính lũy kế~cổ tức chưa thanh toán sẽ
được tích lũy và phải được chi trả đầy đủ trước khi thanh toán bất kỳ
khoản cổ tức nào cho các CĐT.)
3.3Chứng Chỉ Lưu Ký
Thể hiện quyền sở hữu cổ phần của một công ty nước ngoài.
4. Các chỉ số TT cổ phiếu và trái phiếu