ngữ pháp 아무나, 아무거나, 아무 데나 và 잖아요

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 2

아무 N(이)나: bất cứ N

-Bản chất 아무 nghĩa là không chọn bất cứ cái gì đặc biệt, tương đương nghĩa tiếng
Việt là “bất cứ, bất kỳ” (ví dụ như bất cứ cái gì, bất cứ ai). Tuỳ vào tiểu từ theo sau
아무 thì từ này có thể diễn đạt người hoặc vật.

1. Để chỉ người, chúng ta có từ 아무나 với nghĩa “bất cứ ai”.

예: 이것은 입장료만 내면 아무나 들어갈 수 있습니다.

2. Để chỉ địa điểm “bất cứ đâu, bất cứ nơi nào” ta dùng 아무 데나, 아무 곳이나.

예: 쓰레기를 아무 데나 버리지 마세요.

3. Để chỉ đồ vật “bất cứ cái gì” ta dùng 아무 거나, 아무것이나.

예: 아무거나 사고 싶은 책을 골라 봐.

4. Để chỉ thời gian “bất cứ khi nào” ta dùng 아무 때나.

예: 오늘 시간이 많으니까 아무 때나 만나요.

잖아요
1 잖아요 được dùng với các ngữ cảnh khác nhau dưới đây:

-Cấu trúc này được sử dụng khi nhấn mạnh hay nhắc lại điều mà người khác đồng ý
với bạn về sự việc mà họ đã biết nhưng không nhớ hay lãng quên

-Hay khi bạn muốn hiệu chỉnh, sửa chữa lại lời nói, lời nhận xét của người khác (xác
nhận lại điều người nghe hoặc người khác biết)

-Cấu trúc này được sử dụng nhiều trong văn nói, với quan hệ bạn bè có quan hệ thân
thiết hoặc trong trường hợp nói với người dưới.

-Có ý nghĩa là “vì...mà”, “chẳng phải... còn gì nữa, vì vậy...”, “Không, điều đó là
không đúng. Thực tế là...”, “... thế còn gì”, “... như vậy còn gì”, “... còn gì nữa”, “...
đương nhiên mà”...

예: 어제 말했잖아요.
저희가 보험 모님을 모시고 살잖아요. 그래서 집에 일찍 들어가야 돼요.

2. Có thể dùng với quá khứ ‘았/었’

예: 어제 이지 많았잖아요.

술을 끊었잖아요.

3. Nếu phía trước đi với danh từ dùng dạng ‘(이)잖아요’

예: 독방이잖아요.

형제잖아요.

You might also like