Professional Documents
Culture Documents
ngữ pháp 아무나, 아무거나, 아무 데나 và 잖아요
ngữ pháp 아무나, 아무거나, 아무 데나 và 잖아요
ngữ pháp 아무나, 아무거나, 아무 데나 và 잖아요
-Bản chất 아무 nghĩa là không chọn bất cứ cái gì đặc biệt, tương đương nghĩa tiếng
Việt là “bất cứ, bất kỳ” (ví dụ như bất cứ cái gì, bất cứ ai). Tuỳ vào tiểu từ theo sau
아무 thì từ này có thể diễn đạt người hoặc vật.
2. Để chỉ địa điểm “bất cứ đâu, bất cứ nơi nào” ta dùng 아무 데나, 아무 곳이나.
예: 아무거나 사고 싶은 책을 골라 봐.
잖아요
1 잖아요 được dùng với các ngữ cảnh khác nhau dưới đây:
-Cấu trúc này được sử dụng khi nhấn mạnh hay nhắc lại điều mà người khác đồng ý
với bạn về sự việc mà họ đã biết nhưng không nhớ hay lãng quên
-Hay khi bạn muốn hiệu chỉnh, sửa chữa lại lời nói, lời nhận xét của người khác (xác
nhận lại điều người nghe hoặc người khác biết)
-Cấu trúc này được sử dụng nhiều trong văn nói, với quan hệ bạn bè có quan hệ thân
thiết hoặc trong trường hợp nói với người dưới.
-Có ý nghĩa là “vì...mà”, “chẳng phải... còn gì nữa, vì vậy...”, “Không, điều đó là
không đúng. Thực tế là...”, “... thế còn gì”, “... như vậy còn gì”, “... còn gì nữa”, “...
đương nhiên mà”...
예: 어제 말했잖아요.
저희가 보험 모님을 모시고 살잖아요. 그래서 집에 일찍 들어가야 돼요.
예: 어제 이지 많았잖아요.
술을 끊었잖아요.
예: 독방이잖아요.
형제잖아요.