Professional Documents
Culture Documents
(123doc) - Mo-Hinh-Day-Chuyen-Chiet-Rot-Dong-Chai-Tu-Dong
(123doc) - Mo-Hinh-Day-Chuyen-Chiet-Rot-Dong-Chai-Tu-Dong
Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy cô ở trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao
Thắng luôn động viên và dạy dỗ dẫn bước cho chúng em mỗi khi khó khăn giúp
chúng em định hướng được những bước ngoặc sắp tới.
Chúng em xin cảm ơn thầy cô trong bộ môn Cơ Điện Tử đã dành tất cả tâm
huyết và tri thức của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong
suốt thời gian học tập tại trường.
Chúng em xin cảm ơn thầy HÀ NHƯ LÊ NGỌC THÀNH chủ nhiệm lớp CĐ
CĐT 12B đã dành thời gian quan tâm , giải đáp những thắc mắc mỗi khi chúng em
cần và cũng là người thầy luôn tận tình giúp đỡ, trực tiếp hướng dẫn chúng em , tạo
điều kiện cho chúng em học tập và giúp chúng em để có thể hoàn thiện được đồ án tốt
nghiệp này.
Một lần nữa chúng em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô. Chúc các thầy các
cô dồi dào sức khỏe luôn thành công trong công việc và cuộc sống , niềm tin để tiếp
tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
- Trong công nghiệp các nhà máy nước uống đóng chai ngày càng nhiều và đa dạng về
chủng loại cũng như thương hiệu. Hệ thống dây chuyền chiết rót đóng nắp tự động là
không thể thiếu và rất quan trọng trong các nhà máy.Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn đó
nhóm đã thiết kế và thi công “ Mô Hình Dây Chuyền Chiết Rót Đóng Chai Tự Động ”
dùng PLC để điều khiển.
- Tìm hiểu về cấu tạo nguyên lý hoạt động của nút nhấn , van điện từ , van khí nén
điều khiển bằng điện , quang cảm biến , công tắc hành trình , relay chung với các thiết
bị.Sử dụng phần mềm lập trình cho PLC để hoạt động đúng yêu cầu công nghệ. Vẽ sơ
đồ khối , sơ đồ kết nối của hệ thống chiết rót đóng chai ,giải thuật và viết chương trình
điều khiển cho hệ thống PLC.Nhận xét và đưa hướng phát triển cho đề tài.
2. Chương2 : THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG
- Nhôm :
+ Dễ gia công thành những chi tiết và hình dạng phức tạp mà không cần dùng
nhiều phương pháp gia công.
+ Có thể kết nối với nhau dễ dàng bằng cách hàn hoặc dùng keo , kẹp , bulong
, đinh tán.
- Thông số kỹ thuật :
+ Cảm biến quang thu phát chung được cấu tạo từ một led hồng ngoại thu và
hồng ngoại phát. Khi có vật thể tác động vào vùng phát tia sẽ làm phản xạ lại ánh
sáng vào led hồng ngoại thu. Lúc này led hồng ngoại thu sẽ tác động vào transistor
để xuất tín hiệu ra.
2.1.5.2 Opto :
+ Khi có dòng nhỏ đi qua 2 đầu của led có trong opto làm cho led phát sáng.
+ Khi led phát sáng làm thông 2 cực của photo diot , mở cho dòng điện chạy
qua.
- Vai trò : Cách li điều khiển giữa hai tầng mạch điện khác nhau.
- Cơ cấu chấp hành có nhiệm vụ biến đổi năng lượng khí nén thành năng lượng cơ
học. Cơ cấu chấp hành có thể chuyển động thẳng ( Xy lanh ) hoặc chuyển động quay
(động cơ khí nén ).
Xy lanh :
+ Áp lực khí nén chỉ tác động vào một phía của xy lanh , phía còn lại do ngoại
lực hay lò xo tác động.
+ Một số loại xy lanh tác động 1 chiều :
a b
Hình 2.6: Chiều tác động ngược lại do ngoại lực (a) và do lò xo (b)
- Xy lanh tác động 2 chiều ( Xy lanh tác động kép ) :
+ Khí nén được đưa vào 2 phía của xy lanh , do yêu cầu điều khiển mà xy lanh
đi vào hay đi ra sẽ tùy thuộc vào việc đưa khí nén vào phía nào của xy lanh.
Hình 2.7 : Xy lanh đôi tác động kép dùng trong mô hình.
Hình 2.8: Xy lanh đơn tác động kép dùng trong mô hình.
2.1.5.4 Van đảo chiều :
- Van đảo chiều có nhiệm vụ điều khiển dòng năng lượng bằng cách đóng mở hay
thay đổi vị trí các cửa van để thay đổi hướng của dòng khí nén.
+ Van điện từ có tác dụng đóng mở khi có dòng điện đi qua.Van điện từ UNI-
D là van thường đóng , khi có dòng điện đi qua van sẽ thay đổi trạng thái đóng
thành mở , cho chất lỏng và khí đi qua.
- Ngoài ra còn kết hợp thêm van cơ để điều tiết áp chất lỏng đảm bảo với cùng một
thời gian rót thì lượng chất lỏng được rót ở ba vòi là bằng nhau.
Hình 2.12 : Van điện từ và van cơ trong mô hình.
2.1.5.6 Relay :
- Có thể đảo chiều động cơ dễ dàng bằng cách đổi 2 dây 5V và 0V.
- Ba động cơ đồng bộ của cơ cấu vặn nắp chai có số vòng quay 150 vòng/phút.
- Một động cơ của băng tải hệ thống cắp nắp có số vòng quay 60 vòng / phút.
- Tùy model của motor khác nhau nhưng điều có cường độ dòng điện khoảng 1,5A.
- Công tắc hành trình có chức năng đóng mở mạch điện và nó được đặt trên đường
hoạt động của một cơ cấu nào đó sao cho khi cơ cấu đến một vị trí nào đó sẽ tác động
lên công tắc. Hành trình có thể tịnh tiến hoặc quay.
- Khi công tắc hành trình tác động thì nó sẽ là đóng hoặc ngắt một mạch điện do đó có
thể ngắt hoặc khởi động cho một thiết bị khác. Người ta dùng công tắc hành trình vào
các mục đích như :
+ Giới hạn hành trình ( khi cơ cấu đến vị trí giới hạn tác động vào công tắc sẽ
làm ngắt nguồn cung cấp cho cơ cấu -> có thể vượt qua vị trí giới hạn ).
+ Hành trình tự động kết hợp với các Relay , PLC hay VĐK để cơ cấu đến vị
trí trước sẽ tác động cho cơ cấu khác hoạt động ( hoặc chính cơ cấu đó ).
- Ưu điểm :
- Nhược điểm :
- Rộng 80 cm.
- Ổ bi sử dụng 608RS.
- Rulo được kết hợp với trục ∅ 8 bằng mối hàn chất liệu Rulo là ống sắt.
- Tính chất của băng tải : Sử dụng ma sát từ sự tiếp xúc của đai vải cao su và Rulo để
tạo thành chuyển động và tải hàng có khối lượng lớn .
- Đối với hệ thống, băng tải có thể tải tối đa 10 kg với điều kiện lực phân bố và không
tập trung tại một điểm .
- Động cơ được sử dụng trong băng tải chính là động cơ DC 24V có số vòng quay là
40 vòng/phút .
- Tính chất băng tải : Thiết kế sườn theo yêu cầu của hệ thống , chuyển động chủ yếu
là chuyển động tròn quanh trục.
- Đối với hệ thống băng tải có thể tải được 6 chai trong thời gian tối đa 0.3 phút .
- Động cơ trong băng tải dạng tròn là động cơ DC 24V có số vòng khoảng 40
vòng/phút.Ngoài ra còn có một đĩa đỡ và một đĩa xoắn ốc tạo ra quỹ đạo có xu hướng
di chuyển từ trên xuống theo hình tròn .
- Ngoài sử dụng bộ truyền đai và nhông còn dùng thêm một cặp bánh răng côn có tác
dụng biến đổi phương chuyển động.
- Ưu điểm :
+ Bền.
+ Giá cả hợp lý.
+ Đảm bảo tiếng ồn.
+ An toàn.
- Nhược điểm :
- Vận hành : Khi khởi động thì băng tải tròn xoay và đưa chai vào băng tải chính để
thực hiện dây chuyền .
- Đường dẫn từ nguồn nước là ống nhựa dẻo , vòi tiếp xúc với chai là inox 102 , đảm
bảo tính vệ sinh và không rỉ sét.
- Có nhiều cách điều khiển rót nước , điều khiển thông qua van điện như trong hệ
thống và điều khiển bơm trực tiếp : Mỗi hình thức đều có ưu và nhược điểm riêng dù
cách điều khiển như trong hệ thống gặp nhiều khó khăn nhưng nhận thấy đây là cơ hội
tiếp xúc với các linh kiện , hiểu rõ hơn về áp nước và cách điều tiết. Đó là ưu điểm sâu
xa và nổi bật nhất .
- Vận hành : Băng tải chính đưa chai từ băng tải xoay đến cơ cấu rót nước. Lúc này sẽ
có một xy lanh đi ra chặn chai và cảm biến bắt đầu nhận tín hiệu làm cho xy lanh đi
xuống và van nước mở để rót nước. Sau một khoảng thời gian rót nước thì van nước
đóng ( thời gian có thể thay đổi được tùy theo thể tích của chai ) xy lanh đi lên và
xylanh chặn vào .
- Băng tải nắp là một dạng thu nhỏ của băng tải chính có vai trò mang nắp từ hộp trữ
nắp chuyển vào hộp phân loại để tiếp tục chu trình phân loại.
- Đối với nắp đúng sẽ được đưa thẳng đến rãnh chờ để tra nắp.
- Đối với nắp không đúng sẽ được loại ra bằng đường khác. Những nắp này theo rãnh
trượt đến hộp chứa nắp bị loại những trường hợp này cũng không xảy ra quá nhiều
( khoảng 20 %) là do phần đầu tiếp nắp từ băng tải được được lắp đặt với độ nghiêng ,
độ hở và khoảng chênh lệch giúp một phần nắp không đúng được đảo lại.
- Đây là phần tương đối khó và mất nhiều thời gian nhất của cả nhóm. Tuy còn nhiều
nhược điểm như chưa tái sử dụng lại các nắp không đúng một cách tự động. Nhưng bù
lại hệ thống này đảm bảo được tính ổn định về số lượng nắp cung cấp và độ chình xác
về mặt tra nắp tránh được một số sự cố như kẹt nắp , nắp bị ùn ứ …
- Vận hành : Sau khi được rót đầy nước thì chai sẽ theo băng tải chính đến cơ cấu tra
nắp.Lúc này băng tải nắp hoạt động đưa nắp từ hộp trữ nắp vào hộp phân loại , khi
chai đi qua thì nắp sẽ tự động tra vào miệng chai.
Hình 2.28 : Cơ cấu vặn nút chai trong thực tế của mô hình.
- Vật liệu : Nhôm , nhôm nhựa.
- Hệ thống là ứng dụng của cả điện tử và cơ khí với toàn bộ các chi tiết được gia công
bằng tay của các thành viên trong nhóm. Ứng dụng thành công môn thực hành tiện
phay và gia công chính xác chi tiết.
- Cảm biến quang tiệm cận được lắp đặt để nhận biết sự có mặt của 3 chai đã có nắp
sau đó xuất tín hiệu cho PLC chai được khống chế 5 bậc tự do và cố định bằng xy lanh
đôi đóng vai trò cố định chai. Ba động cơ đảm bảo đồng bộ về số vòng quay được gá
lắp chắc chắn vào xy lanh đôi khác tạo ra chuyển động tịnh tiến cùng phương với 3
chai .
- Ba đầu vặn nắp được tiện riêng biệt cho động cơ và kích thước chai của mô hình,
đảm bảo độ chính xác tương đối chuẩn , giúp thuận lợi cho việc lắp đặt.
- Ngoài ra lòng trong được tiếp xúc với nắp được thiết kế được thiết kế tạo thành hình
nón cụt , giúp đưa nắp nghiêng xéo trong lúc tra về đúng tâm và đạt sự ma sát tốt
nhất , giúp nắp được vặn chắc chắn.
- S7-200 là thiết bị điều khiển logic lập trình loại nhỏ của hãng Siemens , có cấu trúc
theo kiểu module và có các module mở rộng. Các module này được sử dụng cho nhiều
ứng dụng lập trình khác nhau.
- S7-200 thuộc nhóm PLC loại nhỏ , quản lý một số lượng đầu vào/ra tương đối ít.
- Có từ 6 đầu vào / 4 đầu ra số ( CPU 221 ) đến 24 đầu vào / 16 đầu ra số ( CPU 226 ).
Có thể mở rộng các đầu vào / ra số bằng các module mở rộng.
- Kiểu đầu vào IEC 1131-2 hoặc SIMATIC. Đầu vào sử dụng mức điện áp 24V DC ,
thích hợp với các cảm biến.
- Tích hợp sẵn cổng Profibus hay sử dụng một module mở rộng , cho phép tham gia
vào mạng Profibus như một Slave thông minh.
- Có cổng truyền thông nối tiếp RS 485 với đầu nối 9 chân. Tốc độ truyền cho máy lập
trình kiểu PPI là 9600 bauds , theo kiểu tự do là 300 – 38,400 bauds.
- Tập lệnh có đủ lệnh bit logic , so sánh , bộ đếm , dịch / quay thanh ghi , timer cho
phép lập trình điều khiển logic dễ dàng.
Trang 32
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Ths Hà Lê Như Ngọc Thành
+ Đầu vào ( Ix.x ) : Kết nối với nút bấm , công tắc , sensor … với điện áp vào
tiêu chuẩn 24V DC.
+ Đầu ra ( Qx.x ) : Kết nối với thiết bị điều khiển với các điện áp 24V DC /
220V AC ( tùy theo loại CPU ).
+ Đầu vào nguồn : 24V DC / 220V AC ( tùy theo loại CPU ).
- Cấu trúc phần cứng của một PLC gồm có các module sau :
+ Module nguồn.
+ Module đầu vào.
+ Module đầu ra.
+ Module đơn vị xử lý trung tâm ( CPU ).
+ Module bộ nhớ.
+ Module quản lý khối ghép vào ra.
Trang 33
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Ths Hà Lê Như Ngọc Thành
BỘ NHỚ
ĐƠN VỊ XỬ LÝ QUẢN LÝ GHÉP NỐI
TRUNG TÂM
BỘ NGUỒN
KHỐI NGÕ RA
- Có kích thước nhỏ gọn , được thiết kế có thể chịu được rung động , nhiệt , độ ẩm và
tiếng ồn.
- Có độ ổn định cao.
- Dễ dàng nhanh chóng thay đổi cấu trúc của mạch điều khiển bằng cách lập trình lại
đáp ứng yêu cầu điều khiển mà không cần thay đổi phần cứng.
Trang 34
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Ths Hà Lê Như Ngọc Thành
Trang 35
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Ths Hà Lê Như Ngọc Thành
Trang 36
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Ths Hà Lê Như Ngọc Thành
Trang 37
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Ths Hà Lê Như Ngọc Thành
- Các chế độ xử lý ngắt gồm : Ngắt truyền thông , ngắt theo cạnh lên hoặc xuống ,
ngắt thời gian , ngắt các bộ đếm tốc độ cao và ngắt truyền xung.
- Toàn bộ vùng nhớ không bị mất dữ liệu trong khoảng thời gian 190 giờ kể từ khi
PLC bị mất nguồn cung cấp.
- Cổng vào ra :
+ Ix.x ( đèn xanh ) : Đèn xanh ở cổng vào báo hiệu trạng thái tức thời của
cổng Ix.x. Đèn này báo hiệu theo giá trị logic của công tắc.
+ Qx.x ( đèn xanh ) : Đèn xanh ở cổng ra báo hiệu trạng thái tức thời của cổng
Qx.x. Đèn này báo hiệu trạng thái của tín hiệu theo giá trị logic của cổng.
+ RUN : Cho phép PLC thực hiện chương trình từng bộ nhớ , PLC sẽ chuyển
từ RUN sang STOP nếu trong máy có sự cố hoặc trong chương trình gặp lệnh
STOP.
+ STOP : Cưỡng bức PLC dừng chương trình đang chạy và chuyển sang chế
độ STOP.
+ TERM : Cho phép máy lập trình tự quyết định chế độ hoạt động cho PLC
RUN hoặc STOP.
Trang 38
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Ths Hà Lê Như Ngọc Thành
2.2.5 Sơ đồ khối kết nối PLC với các thiết bị của mô hình :
Trang 39
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Ths Hà Lê Như Ngọc Thành
470 1K 24V
U1
1 A C 4
2 K 3
CB PLC
E
PC817
+ Khi cấp nguồn 5V thì dây tín hiệu của cảm biến cũng nhận 5V , lúc này
chân 1 và chân 2 của opto đều 5V nên không có dòng đi qua , led trong opto không
sang nên 2 cực của photo diot không thông dẫn đến không có dòng 24V qua chân
3 của opto , PLC không có tín hiệu.
+ Khi cảm biến phát hiện vật thì dây tín hiệu của cảm biến chuyển từ 5V về
0V , lúc này chân 1 và chân 2 của opto có dòng 5V đi qua , led phát sang làm
thông 2 cực của photo diot nên có dòng 24V qua chân 3 vào PLC.
Trang 40
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Ths Hà Lê Như Ngọc Thành
aaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaa
Trang 41
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Ths Hà Lê Như Ngọc Thành
Trang 42
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Ths Hà Lê Như Ngọc Thành
BEGIN
Start động cơ 2 ,
xilanh B đi ra
Delay 2s
Start động cơ 1
N
CB1
Stop động cơ 2
CB2=1 CB2=1
CB2=1
CB3=0 N CB3=1 N N
CB3=1
CB4=0 CB4=0
CB4=1
T=10s T=10s
Y Y Y
Xilanh A đi xuống ,
stop động cơ 2
Delay 5s
N N N
CB2 CB3 CB4
Y Y Y
1 2 3
Trang 43
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Ths Hà Lê Như Ngọc Thành
1 2 3
Delay 25s
Tắt van ,
Xilanh A đi lên
, start động cơ
2
Delay 5s
CB5=1 CB5=1
N CB5=1
CB6=0 N CB6=1 N
CB6=1
CB7=0 CB7=0
CB7=1
T=5s T=5s
Y Y Y
Xilanh C đi xuống
Xilanh C đi lên ,
start động cơ 2
STOP
Chú thích :
Trang 44
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Ths Hà Lê Như Ngọc Thành
Trang 45
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Ths Hà Lê Như Ngọc Thành
+ Thiết kế : Đưa ra những ý tưởng về các chi tiết và thiết kế trên bản vẽ.
+ Thi công : Gia công và chế tạo các chi tiết đã được thiết kế trên bản vẽ.
+ Vận hành được mô hình : Sử dụng phần mềm điều khiển để mô hình hoạt
động đúng yêu cầu đã đề ra.
- Ứng dụng thành công các môn học vào thực tiễn như : Khí nén-thủy lực , thực hành
tiện phay ,cảm biến-đo lường , kỹ thuật lập trình PLC.
- Đối với mô hình thì trong 1 giờ hoàn thành được 90 sản phẩm.
+ Băng tải tròn đưa chai vào băng tải chính thì chai có thể ngã.
+ Nắp đưa từ hộp trữ nắp vào hộp phân loại có thể kẹt nắp.
+ Chai đến cơ cấu tra nắp có thể không tra được nắp.
- Tuy nhiên những lỗi trên chỉ xảy ra khoảng 20% đến 30%.
- Nhóm sẽ khắc phục những lỗi xảy ra trong mô hình , giảm xác suất xảy ra lỗi xuống
còn 10% đến 15% để mô hình hoàn thiện hơn và an toàn tuyệt đối cho người vận
hành.
- Bên cạnh đó nhóm sẽ phát triển thêm phần dán nhãn và đóng thùng.
- Điều mà nhóm muốn vươn tới là hoàn thiện mô hình để có thể đưa ra thành dây
chuyền thực tế.
Trang 46
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Ths Hà Lê Như Ngọc Thành
- Trong quá trình thực hiện mô hình , cả nhóm đã nổ lực hết mình để hoàn thành mô
hình. Tuy thời gian không dài nhưng ít nhiều cũng trang bị được cho cả nhóm những
kinh nghiệm quý báu trong việc thiết kế và lập kế hoạch thi công. Đây là điều kiện đặc
biệt để ứng dụng các môn học , môn thực hành và thực tế. Cảm nhận được tầm quan
trọng của từng chi tiết mà mình gia công và chế tạo ra , có cơ hội cọ xát với môi
trường cơ khí và điện tử một cách thực tế nhất , rút ra nhiều kinh nghiệm quý báu cho
bản thân trong việc so sánh , lựa chọn và đánh giá được những thiết bị điện , điện tử
thông dụng ngoài thị trường. Ngoài ra nhóm xin một lần nữa gửi lời cảm ơn đến các
thầy cô đã sát cánh và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho nhóm trong quá trình thực hiện
và hoàn thành mô hình.
Trang 47
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Ths Hà Lê Như Ngọc Thành
2. Tài liệu thực hành điện tử căn bản , trường CĐKT Cao Thắng , lưu hành nội bộ ,
2013.
3. Tự động hóa với Simatic s7-300 , tập thể tác giả , Nhà xuất bản Khoa Học và Kỹ
Thuật , Hà Nội , 2006.
4. Kỹ thuật điện , Phạm Văn Mạng – Trần Đại Nghĩa , trường CĐKT Cao Thắng .
Trang 48