M2 Assignment FIN1109.202B03 02 1

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 7

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - TÀI CHÍNH TP.

HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI

MÔN HỌC: THỊ TRƯỜNG BẢO HIỂM

Module: 1 2 3.1 3.2 3.3 4

Nhóm: [tên nhóm theo quy định]


Nhiêm
̣ vụ thực hiêṇ
STT(*) Họ và tên sinh viên Xây dựng Sưu tầm Trực tiếp Đóng góp Trực tiếp Tổ chức,
đề cương tài liệu viết bản ý kiến viết bài điều hành
draft hoàn chỉnh nhóm viết

(*) STT theo danh sách lớp – học phần


Điểm
Bằng số Bằng chữ Chöõ kyù
Chữgiaûng
ký GV vieân

Nhận xét:
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………....…
MODULE 2: BÀI TẬP NHÓM
Trước tiên, mỗi cá nhân hãy đọc kỹ các bài đọc giáo khoa và bài đọc thêm. Sau đó, chia thành nhóm từ 5-7
người, thảo luận các vấn đề sau:
1. Hãy phân biệt “rủi ro” với “hiểm họa”;
2. Hãy phân biệt “rủi ro” với “nguy cơ”;

3. Hãy so sánh “giảm thiểu nguy cơ” và “giảm thiểu tổn thất”;

4. Hãy so sánh “tránh né rủi ro” và “hoán chuyển rủi ro”;

NỘI DUNG BÀI VIẾT

Chủ đề bài viết (gợi ý):

“Rủi ro và các phương thức xử lý rủi ro: Từ lý thuyết đến thực tiễn”
Mở đầu
Cơ sở lý luận (trong sách)
1. Rủi ro và các thuật ngữ có liên quan
Tổn thất
- Khái niệm:
- Ví dụ:
- Phân loại tổn thất (ví dụ từng phân loại)
Rủi ro
- Khái niệm:
- Ví dụ:
- Phân loại rủi ro (cho ví dụ)
Hiểm họa
- Khái niệm:
- Ví dụ:
Nguy cơ
- Khái niệm:
- Ví dụ:
- Phân loại (cho ví dụ)
2. Tổng quan về các phương thức xử lý rủi ro
Giảm thiểu tổn thất
- Khái niệm:
- Ví dụ:
Giảm thiểu nguy cơ
- Khái niệm:
- Ví dụ:
Tránh né rủi ro
- Khái niệm:
- Ví dụ:
Hoán chuyển rủi ro
- Khái niệm:
- Ví dụ:
Giải quyết vấn đề
1. Phân biệt rủi ro với hiểm họa

Tiêu chí phân biệt Rủi ro Hiểm họa Ví dụ

Độ lớn hiểm họa…

2. Phân biệt rủi ro với nguy cơ

Tiêu chí phân biệt Rủi ro Nguy cơ Ví dụ

3. So sánh giảm thiểu nguy cơ với giảm thiểu tổn thất


Giống nhau:
Khác nhau:

Tiêu chí phân biệt Giảm thiểu nguy cơ Giảm thiểu nguy cơ Ví dụ

4. So sánh tránh né rủi ro với hoán chuyển rủi ro


Giống nhau:
-Đều cùng mục đích là giảm rủi ro cho lựa chọn của mình
-Mặc dù sử dụng cách nào, giảm thiếu đến cùng thì cũng phải chịu một phần nào đó rủi ro dù là ít nhất
có thể hoán chuyển rủi ro chuyển toàn bộ rủi ro bằng cách cho thầu lại nhưng cũng phải chịu một phần
trách nhiệm nào đó khi cho thầu lại công trình của mình
-Đều giảm đi lợi ích kinh tế của bản thân và các lĩnh vực có liên quan
Khác nhau:

Tiêu chí phân biệt Tránh né rủi ro Hoán chuyển rủ ro Ví dụ

Đặc điểm - Là việc thực hiện những - Là tìm những phương Người nông dân trồng lúa
lựa chọn tốt, lấy các quyết pháp để chuyển một phần và mong muốn bán được
định thích nghi trong cuộc rủi ro hoặc toàn bộ rủi ro lúa với một mức giá
sống hằng ngày sang người khác cao.Nhưng lại lo sợ rủi ro
xảy ra dẫn đến giá lúa
- Là việc né tránh những
không được như mong đợi
hoạt động, con người, tài
(ít người tiêu dùng) và
sản làm phát sinh tổn thất có
làm giảm doanh thu.
thể có ng ya từ đầu hoặc
+Tránh né rủi ro :
loại bỏ những nguyên nhân
Lựa chọn từ bỏ.
dẫn tới tổn thất đã được
VD: Người nông dân sẽ
thừa nhận
không thực hiện dư án
- Là không làm gì quá mạo trồng lúa nữa để tránh
hiểm hay không chắc chắn những rủi ro mà họ có thể
nhận được ( thất thu )
+ Hoán chuyển rủi ro :
Nghịch hành:
VD: Để tránh được rủi ro
này , người nông dân sẽ
ký hợp đồng giao sau với
thương lái mua lúa. Tại
đây người thương lái cam
kết mua mai của người
nông dân vào cuối mùa tại
một mức giá xác định mà
người nông dân chấp nhận
được.Trong trường hợp
này, rủi ro đã chuyển từ
người nông dân sang
thương lái
Kết luận

Danh mục tài liệu tham khảo


Ví dụ:

(1) Nguyễn Tiến Hùng (2015), Giáo trình Thị trường bảo hiểm – Chương 2: Rủi ro và Các phương
thức xử lý rủi ro, Trường Đại học Kinh tế - Tài chính (Lưu hành nội bộ);
(2) Emmett J. Vaughan – Therese M. Vaughan (2015), Fundamentals of Risk and Insurnance (11th
Edition), Wiley;
(3) David Bland (2004), Bảo hiểm: Nguyên tắc và thực hành (bản song ngữ Anh - Việt), Nhà xuất bản
Tài chính;
BẢNG THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC NHÓM
Quá trình học tập học phần Nguyên lý thực hành bảo hiểm
(Mẫu đánh giá của nhóm cho từng module) Mẫu 4A

Module: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Nhóm: [tên nhóm theo format quy định]


Câu hỏi/ Tình huống: ………………………………………………………………………………………………………………………
ĐÁNH GIÁ TỪNG CÔNG VIỆC THAM GIA
- Không tham gia:  - Khá : K
- Yếu :Y - Tốt : T
THÀNH VIÊN - Trung bình : TB Đánh giá mức
(*): Số thứ tự theo danh sách lớp – học phần độ tham gia CỘT DÀNH CHO GIẢNG VIÊN
Xây Sưu Trực Đóng Chỉnh Biên Thuyết Tham Tổ
dựng tầm tiếp góp ý sửa, soạn trình, gia chức, (%)
đề tài viết kiến hoàn slides, tham gia phản điều
cương liệu bài cho thiện biên clip, trả biện hành
bài bài kịch, lời phản trên nhóm
STT(*) Họ Tên viết viết biện lớp viết

Căn cứ cuộc họp nhóm ngày………………. đánh giá thực hiện bài tập module…..,
toàn nhóm đã thống nhất kết quả đánh giá trên.
NHÓM TRƯỞNG
-----------------------------

You might also like