Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 8

Phân số

Lớp: 6C1 – Ngày học: 31/01/2021

Bài tập về nhà

1 3 5 99 1 1
Bài 8. Cho A . . ... . Chứng minh rằng A .
2 4 6 100 15 10

Giải: Ta có
1 1 1 2
2 2 1 3
3 3 1 4
2 4 100
4 4 1 5 A . ...
3 5 101
...
99 99 1 100
100 100 1 101
2 4 100 1 3 5 99 2 4 100 1 1
A2 A. . ... . . ... . . ...
3 5 101 2 4 6 100 3 5 101 101 100
1
A
10
Lại có:
3 3 1 2
4 4 1 3
5 5 1 4
3 5 99 2 4 98 1 2 4 98
6 6 1 5 . ... . ... A . . ...
4 6 100 3 5 99 2 3 5 99
...
99 99 1 98
100 100 1 99
1 2 4 98 1 3 5 99 1 2 4 98 1 1
A2 A. . . ... . . ... . . . ...
2 3 5 99 2 4 6 100 2 3 5 99 200 225
1
A
15
1 1
Vậy: A .
15 10
Bài 13. Tính tổng của tất cả các phân số tối giản trong các phân số
1 2 269
, ,..., .
270 270 270

Giải: Có: 270 2.33.5


Các phân số tối giản là các phân số có tử không chia hết cho 2 , 3 và 5 .
268 2
Từ 1 đến 269 có 1 134 số chia hết cho 2
2
267 3
Từ 1 đến 269 có 1 89 số chia hết cho 3
3
265 5
Từ 1 đến 269 có 1 53 số chia hết cho 5
5
264 6
Từ 1 đến 269 có 1 44 số chia hết cho cả 2 và 3
6
260 10
Từ 1 đến 269 có 1 26 số chia hết cho cả 2 và 5
10
255 15
Từ 1 đến 269 có 1 17 số chia hết cho cả 3 và 5
15
240 30
Từ 1 đến 269 có 1 8 số chia hết cho cả 2 , 3 và 5
30
Do đó, từ 1 đến 269 có (134 89 53) (44 26 17) 8 197 số chia
hết cho cả 2 hoặc 3 hoặc 5 .
Từ 1 đến 269 có 269 197 72 số không chia hết cho 2 , 3 và 5 .
Vậy có tất cả 72 phân số tối giản trong các phân số đã cho.
a a b a
Nhận thấy: nếu là phân số tối giản thì 1 cũng là phân số tối
b b b
giản.
72 phân số tối giản đã cho có thể chia thành 36 cặp và mỗi cặp có tổng
bằng 1 .
Vậy: tổng cần tính là 36 .

a b
Bài 14. Tùng dùng một máy tính để tính với a , b , c là các số nguyên
c
dương. Tùng nhập vào máy tính a , , b , / , c và theo đúng thứ tự đó và kết
quả thu được là 11 . Khi Tùng nhập b , , a , / , c và theo đúng thứ tự đó thì lại
nhận được kết quả là 14 . Tùng phát hiện ra là máy tính thực hiện phép chia trước
phép cộng. Vì vậy, Tùng nhập ( , a , , b , ) , / , c và theo đúng thứ tự như vậy
thì thu được kết quả đúng. Tìm kết quả đúng.

b a
Giải: Theo giả thiết, ta có: a 11, b 14
c c
b a 1
a b 25 (a b) (a b) 25
c c c
(a b)c (a b) 25c (a b)(c 1) 25c 0
(a b)(c 1) 25(c 1) 25
(a b 25)(c 1) 25
Do c nên c 1 2 c 1 {5; 25}
+ Nếu c 1 5 thì c 4
b
a 11 b 15
4 a 11 b 45 b 12
Khi đó, 4 4 (thỏa mãn)
a a 8
b 14 a 4b 56 a 4b 56
4
a b 12 8
Có: 5
c 4
+ Nếu c 1 25 thì c 24
b
a 11 b 575
24 a 11 b 325 312
Khi đó, 24 24 b
a 23
b 14 a 24b 336 a 24b 336
24
(không thỏa mãn)
Vậy: kết quả đúng là 5 .

Bài 15. Tồn tại không ba số nguyên tố phân biệt a , b , c thỏa mãn b c bc chia
hết cho a , c a ca chia hết cho b và a b ab chia hết cho c ?

Giải: Giả sử tồn tại ba số nguyên tố phân biệt a , b , c thỏa mãn đề bài.
Theo giả thiết, ta có:
b c bc a a b c ab bc ca a
c a ca b a b c ab bc ca b
a b ab c a b c ab bc ca c
Do a , b , c nguyên tố nên a b c ab bc ca abc
a b c ab bc ca 1 1 1 1 1 1
Ta có:
abc bc ca ab c a b
1 1 1 1 1 1
1 (1)
bc ca ab c a b
Giả sử trong ba số a , b , c có một số bằng 2 .
Không mất tính tổng quát, giả sử a 2 .
Khi đó, b , c lẻ b c bc lẻ
Mặt khác: b c bc 2 (mâu thuẫn)
Do đó, cả ba số a , b , c đều lẻ. Giả sử a b c .
Khi đó: a 7 , b 5 , c 3
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
1
bc ca ab c a b 3 5 7 15 21 35
(mâu thuẫn với (1))
Vậy: không tồn tại ba số a , b , c thỏa mãn yêu cầu.

Bài tập bổ sung

a
Bài 1. Có bao nhiêu phân số tối giản với a , b là hai số nguyên dương có tích
b
bằng 1.2...30 ?

Giải: ab 1.2...30 226.314.57.74.112.132.17.19.23.29


Số bộ số nguyên dương (a, b) nguyên tố cùng nhau chính bằng số cách chọn
các thừa số nguyên tố cho a .
Có 10 thừa số nguyên tố. Số cách chọn các thừa số nguyên tố cho a chính
bằng số tập con của tập hợp các phần tử.
Do đó, số cách chọn các thừa số nguyên tố cho a là 210
Vậy: số phân số tối giản thỏa mãn yêu cầu là 210 .
a 1 b 1
Bài 2. Tìm tất cả các cặp số nguyên dương (a, b) thỏa mãn và đều là
b a
số nguyên.

a 1 b 1 a 1 b
Giải: Do , nên
b a b 1 a
Không mất tính tổng quát, giả sử a b
Nếu a 1 thì b a 1 b 1
Nếu a 1 thì do 0 b 1 a 1 2a mà b 1 a nên b 1 a
Lại có: a 1 b (b 1) 1 b b 2 b 2 b b {1; 2}
+ b 1 a b 1 2
+ b 2 a 2 1 3
Vậy: (a, b) {(1,1); (1, 2); (2, 1); (2, 3); (3, 2)} .

Bài 3. Tìm tất cả các số nguyên dương x , y , z phân biệt thỏa mãn
1 1 1
1 1 1 2.
x y y z z x

Giải: Không mất tính tổng quát, giả sử x y z . Khi đó


3
1 1 1 1
2 1 1 1 1
x y y z z x y z
3
1
2 1
y z
3 3 3
1 1 5 125
Nếu y z 4 thì 1 1 2 (vô lý)
y z 4 4 64
Do đó, y z 4 . Mà y z 2 1 3 nên y z 3 y 2, z 1.
1 4 1
Khi đó, 1 . .1 2
x 2 3 x 1
1 1 3
1 1
x 2 x 1 2
x 3 x 2 3
.
x 2 x 1 2
x 3 3
2.( x 3) 3.( x 1) 2x 6 3x 3 x 3
x 1 2
Vậy: ( x, y, z ) (3,2,1) và hoán vị.

2a1.3a2 .5a3 .7a4


Giải: Ta viết A dưới dạng A
2b1.3b2 .5b3 .7b4
Có: 2a1 b1.3a2 b2.5a3 b3.7a4 b4 10! 28.34.52.7
a1 b1 8 , a2 b 2 4 , a3 b3 2 , a4 b4 1
Do A nguyên dương nên a1 b1 , a2 b2 , a3 b3 , a4 1, b4 0
2b1.3b2 .5b3.7
A 7
2b1.3b2 .5b3
A 7 khi a1 b1 4 , a2 b2 2 , a3 b3 1.
10.9.7.4.2
Ta có thể điền các số vào ô vuông như sau: A
8.6.5.3.1
Vậy: A đạt giá trị nhỏ nhất bằng 7 .

Bài 5. Cho biểu thức 10 9 8 7 6 5 4 3 2 . Hãy thêm các dấu ngoặc


thích hợp vào biểu thức trên (vẫn giữ nguyên vị trí các số) sao cho:

a) Biểu thức thu được có giá trị nguyên lớn nhất.


Đặt: A 10 9 8 7 6 5 4 3 2
Sau khi thêm dấu ngoặc, A có thể viết dưới dạng một phân số, trong đó tử
số là tích của một số số nào đó thuộc tập hợp {2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10}, và
mẫu số là tích của các số còn lại.
Nhận thấy: 10 luôn ở tử số và 9 luôn ở mẫu số.
Do đó, A đạt giá trị nguyên lớn nhất khi tất cả các số 8, 7, 6, 5, 4, 3, 2 đều ở
tử số.
Ta có thể thêm dấu ngoặc như sau:
10.8.7.6.5.4.3.2
A 10 (9 8 7 6 5 4 3 2)
9
b) Biểu thức thu được có giá trị nguyên nhỏ nhất
Nhận thấy: nếu 7 ở mẫu số, thì tử số của A không chia hết cho 7 , hay A
không nhận giá trị nguyên.
Do đó, 7 ở tử số. Khi đó, A 7 A 7
10.7.a
Ta viết A dưới dạng A 7 10.a 9.b
9.b
Với a 6.4.3 và b 8.5.2 thì 10a 9b , khi đó A đạt giá trị nguyên nhỏ
nhất bằng 7 .
Ta có thể thêm dấu ngoặc như sau:
10.7.6.4.3
A 10 9 (8 7 (6 (5 4 (3 2))))
9.8.5.2

1 1 1 1 1 a
Bài 6. Cho biết 1 ... với a , b là hai số nguyên
2 3 4 1351 1352 b
dương nguyên tố cùng nhau. Chứng minh rằng a chia hết cho 2029 .

a 1 1 1 1 1
Giải: Ta có: 1 ...
b 2 3 4 1351 1352
1 1 1 1 1 1 1
1 ... 2. ...
2 3 1352 2 4 6 1352
1 1 1 1 1 1
1 ... 1 ...
2 3 1352 2 3 676
1 1 1 1
...
677 678 679 1352
1 1 1 1 1 1
...
677 1352 678 1351 1014 1015
2029 2029 2029
...
677.1352 678.1351 1014.1015
Chọn mẫu số chung là 677.678...1351.1352 và gọi các thừa số phụ lần lượt
là k1 , k2 ,..., k338 , ta có:
a 2029.(k1 k2 ... k338 )
b 677.678...1351.1352
Có: tử số 2029.(k1 k2 ... k338 ) 2029
và 2029 nguyên tố nên mẫu số 677.678...1351.1352 không rút gọn được
cho 2029
Do đó khi rút gọn phân số đến tối giản, tử số vẫn chia hết cho 2029 hay
a 2029 .

You might also like