Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 3

ÔN TẬP - HÓA 10 TÊN : …………………….

………
BÀI TẬP HALOGEN NÂNG CAO
Câu 1: Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá
trị của m là
A. 8,75. B. 7,80. C. 9,75. D. 6,50.

Câu 2: Hòa tan m gam hỗn hợp MgO, Fe2O3 và CuO cần vừa đủ 400 gam dung dịch HCl 14,6% thu được
dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 58,4 gam kết tủa. Giá trị của m

A. 48,0. B. 44,0. C. 57,6. D. 42,0.

Câu 3: Dung dịch X chứa NaHCO3, KHCO3 và Ca(HCO3)2. Dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch
HCl thu được 10,752 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng vừa hết với AgNO3
thu được kết tủa và dung dịch chứa 41,94 gam chất tan. Khối lượng muối có trong dung dịch X là
A. 39,387 gam. B. 41,46 gam. C. 37,314 gam. D. 33,16 gam.

Câu 4: Hòa tan m gam kim loại kiềm M vào nước thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Cho dung
dịch X tác dụng với dung dịch HCl chứa lượng HCl gấp 2 lần lượng cần dùng để trung hòa X thì thu được
dung dịch Y. Y có chứa 33,3 gam chất tan. M là
A. Li B. Na C. K D. Cs

Câu 5: Hòa tan m gam MCO3 (M là kim loại) trong dung dịch HCl 12% vừa đủ thu được dung dịch muối
MCl2 có nồng độ là 19,61% và có 5,6 lít CO2 (đktc) thoát ra. Giá trị của m là
A. 25 B. 31 C. 21 D. 29

Câu 6: Hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (trong đó M là kim loại) có tỉ lệ số mol lần lượt là 1:2:1.
Cho 18,24 gam X tác dụng vừa đủ với 120 gam dung dịch HCl 14,6%. M là
A. Mg B. Fe C. Ca D. Ba

Câu 7: Cho 55,45 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và FeCl3 tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl
10% thu được dung dịch chứa 93,95 gam chất tan. Giá trị của m là
A. 755,6 B. 766,5 C. 533,0 D. 511,0

Câu 8: Cho m gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc thu được dung dịch X chứa axit dư; 28,07
gam hai muối và V lít khí Cl2 (đktc). Lượng khí Cl2 sinh ra oxi hóa vừa đủ 7,5 gam hỗn hợp kim loại gồm
Al và kim loại M có tỉ lệ số mol Al : M = 1 : 2. Kim loại M là
A. Mg B. Ca C. Fe D. Cu

Câu 9: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm MgCl2 và FeCl3 vào nước thu được dung dịch Y. Cho dung dịch
Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được m1 gam kết tủa. Còn khi cho dung dịch Y tác dụng với dung
dịch AgNO3 thu được m2 gam kết tủa. Biết m2 – m1 = 66,7 và tổng số mol muối trong hỗn hợp X là 0,25
mol. Phần trăm khối lượng MgCl2 trong hỗn hợp X là
A. 35,05% B. 46,72% C. 28,04% D. 50,96%

Câu 10: Oxi hóa m gam hỗn hợp X gồm Al, Mg và kim loại M có tỉ lệ số mol Al : Mg : M = 1:2:1 cần
10,08 lít Cl2 (đktc) thu được 45,95 gam hỗn hợp Y gồm các muối clorua. Kim loại M là
A. Ca B. Ba C. Zn D. Fe

Câu 11: Hỗn hợp X gồm MgCl2, CuCl2, FeCl3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư
thu được (m – 14,8) gam kết tủa. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được
p gam kết tủa. Giá trị của p là
A. 114,8 B. 86,1 C. 129,15 D. 137,76

1
Câu 12: Cho 14,05 gam hỗn hợp M2CO3 và M (M là kim loại kiềm) tác dụng với dung dịch HCl dư thu
được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 13 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 20,475 gam
muối khan. M là
A. Li B. Na C. K D. Cs

Câu 13: Cho 18,6 gam hỗn hợp Fe và Zn vào 500ml dung dịch HCl x M. Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn
được 34,575 gam chất rắn. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với 800ml dung dịch HCl x M cô cạn thu được
39,9 gam chất rắn. Giá trị của x và khối lượng của Fe trong hỗn hợp là
A. x = 0,9 và 5,6 gam B. x = 0,9 và 8,4 gam
C. x = 0,45 và 5,6 gam D. x = 0,45 và 8,4 gam

Câu 14: Hỗn hợp A gồm Mg, Al, Fe, Zn. Cho 2 gam A tác dụng với dung dịch HCl dư giải phóng 0,1
gam khí. Cho 2 gam A tác dụng với khí clo dư thu được 5,763 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng
của Fe trong A là
A. 8,4% B. 16,8% C. 19,2% D. 22,4%

Câu 15: Cho m gam kim loại kiềm tác dụng với 400ml dung dịch HCl 1M thu được 5,6 lít H2 và dung
dịch chứa 35,4 gam chất tan. M là
A. Li B. Na C. K D. Cs

Câu 16: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 12,32 lít khí H2
(đktc). Mặt khác oxi hóa m gam hỗn hợp X bằng Cl2 với lượng bằng một nửa lượng vừa đủ thu được
38,125 gam hỗn hợp kim loại và muối clorua. Giá trị của m là
A. 18,6 B. 16,8 C. 17,2 D. 12,7

Câu 17: Cho m1 gam MX2 tương ứng với 0,15 mol (M là kim loại hóa trị II không đổi và X là halogen)
tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m2 gam kết tủa. Biết m1 + m2 = 59,7 gam. MX2 là
A. MgCl2 B. CaBr2 C. MgBr2 D. CaCl2

Câu 18: Oxi hóa m gam kim loại M hóa trị II không đổi (trước H) cần 3,36 lít khí Cl2 (đktc). Hỗn hợp
0,25m gam Al và m gam M tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 18,7 gam chất
tan. Giá trị của m là
A. 8,40 B. 3,60 C. 9,75 D. 6,00

Câu 19: Cho 34,1 hỗn hợp X gồm ZnO, Al2O3, Fe tác dụng với dung dịch HCl 12% vừa đủ thu được
dung dịch Y chứa 79,7 gam chất tan và 2,24 lít H2 (đktc). Khối lượng dung dịch Y là
A. 510,24 gam B. 540,18 gam C. 490,64 gam D. 520,57 gam

Câu 20: Cho 17,04 gam hỗn hợp rắn A gồm Ca, MgO, Na2O tác dụng hết với 720ml dung dịch HCl 1M
vừa đủ thu được dung dịch A. Khối lượng muối NaCl có trong dung dịch A là
A. 8,775 gam B. 14,04 gam C. 4,68 gam D. 15,21 gam

Câu 21: Cho m gam hỗn hợp KClO, KClO2, KClO3 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư, thu được dung
dịch chứa 13,41 gam KCl và 8,064 lít Cl2 (đktc). Giá trị của m là
A. 23,004. B. 18,008. C. 19,170. D. 20,340.

Câu 22: Cho m gam hỗn hợp KHCO3 và KHSO3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí X
có tỉ khối so với hiđro là 28. Hấp thụ hết khí X vào dd Ba(OH)2 dư thu được 52,25 gam kết tủa. Giá trị
của m là
A. 27,6. B. 27,0. C. 28,0. D. 26,8.

Câu 23: Hòa tan 2m gam KOH vào dung dịch chứa m gam HCl thu được dung dịch X. Thêm 0,5 mol Na
vào dung dịch X thu được dung dịch Y chứa 71,24 gam chất tan. Giá trị của m là
A. 30,66. B. 25,55. C. 20,44. D. 15,33.

2
Câu 24: Hấp thụ khí Cl2 vào dung dịch NaOH x% vừa đủ thu được dung dịch X trong đó nồng độ của
NaCl là 12%. Giá trị của x là
A. 20,16. B. 17,25. C. 19,21. D. 18,64.

Câu 25: Hỗn hợp X gồm KMnO4, MnO2 có phần trăm khối lượng oxi là 39,114%. Cho m gam hỗn hợp
X tác dụng với dung dịch HCl đặc nóng dư thu được 9,632 lít khí Cl2 (đktc) và dung dịch Y. Khối lượng
MnCl2 trong dung dịch Y là
A. 37,80 gam. B. 25,20 gam. C. 18,35 gam. D. 31,50 gam.

Câu 26: Hấp thụ một lượng khí Cl2 vừa đủ vào 400ml dung dịch X chứa 30,66 gam hỗn hợp chất tan
gồm NaOH và NaCl thu được dung dịch trong đó tổng nồng độ mol của 2 muối là 1,5M. Thể tích khí Cl2
(đktc) đã hấp thụ và nồng độ NaCl trong dung dịch X lần lượt là
A. 2,688 lít ; 1,2M. B. 2,912 lít ; 0,9M. C. 2,912 lít ; 1,2M. D. 2,688 lít ; 0,9M.

Câu 27: Cho 34,175 gam hỗn hợp KMnO4 và KClO3 có tỉ lệ mol 2:3 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư
hấp thụ hoàn toàn lượng khí Cl2 thu được vào 1,6 lít dung dịch KOH 1M được dung dịch X chứa m gam
chất tan. Giá trị của m là
A. 126,70. B. 101,36. C. 139,37. D. 152,04.

Câu 28: Cho V lít hỗn hợp X gồm H2 và Cl2 vào bình thủy tinh lớn, sau khi chiếu sáng một thời gian,
ngừng phản ứng thu được hỗn hợp khí Y, trong đó có 30% HCl về thể tích và thể tích Cl2 giảm còn 20%
so với lượng Cl2 ban đầu. Biết các thể tích khí ở cùng điều kiện. Hiệu suất của phản ứng giữa H2 và Cl2 là
A. 25%. B. 20%. C. 75%. D. 80%.

Câu 29: Hòa tan 5,94 gam hỗn hợp 2 muối clorua của 2 kim loại A, B (đều có hóa trị II) vào nước được
dung dịch X. Để làm kết tủa hết ion Cl– có trong dung dịch X người ta cho dung dịch X tác dụng với dung
dịch AgNO3 vừa đủ thu được 17,22 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch
Y được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là
A. 6,36. B. 6,15. C. 9,12. D. 12,3.

Câu 30: Hỗn hợp A gồm KClO3, Ca(ClO2)2, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl nặng 83,68 gam. Nhiệt phân hoàn
toàn A ta thu được chất rắn B gồm CaCl2, KCl và 17,472 lít khí (ở đktc). Cho chất rắn B hết tác dụng với
360 ml dung dịch K2CO3 0,5M (vừa đủ) thu được kết tủa C và dung dịch D. Lượng KCl trong dung dịch
D nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl có trong A. % khối lượng KClO3 có trong A là
A. 47,83%. B. 56,72%. C. 54,67%. D. 58,55%.

You might also like