Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 8

REPORT

ĂNG TEN VÀ TRUYỀN SÓNG


Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Viện Điện Tử Viễn Thông

Bài Tập Lớn


Anten và Truyền Sóng

Giảng viên hướng dẫn: Thạc sĩ Nguyễn Hồng Anh.

Nhóm 1:
Nguyễn Ngọc Trung 20172869
Nguyễn Việt Hoàng 20172566
Nguyễn Vũ Ngọc Thắng 20172814
Dương Ngọc Hưng 20172599
Đề 1: Cho một monopole (một dây dẫn có chiều dài λ /4 tiếp điện một đầu) đặt trên một vật
dẫn lý
tưởng (PEC = Perfect electric conductor). Khảo sát cường độ điện trường, từ trường tạo ra bởi
monopole. Chú ý: sử dụng phương pháp ảnh gương
a. Viết biểu thức trường ở khu xa
b. Tính trở kháng vào
c. Tính hệ số định hướng

Lời giải
Xét một anten Monopole dài λ/4 đặt trên mặt phẳng dẫn điện lớn vô hạn
PEC là vật dẫn lý tưởng, dưới tác dụng của monopole sẽ tạo ra dòng thứ cấp, giao thoa vs dòng sơ cấp do
monopole tạo ra.
Dựa theo phương pháp ảnh gương thì sẽ tương đương với 1 anten dipole có chiều dài λ /2. Bởi vậy thay vì
khảo sát monopole, ta sẽ khảo sát dipole và từ mối quan hệ giữa dipole và monopole, ta thu được các thông
số cần nghiên cứu của monopole
Biểu thức phân bố dòng điện

l
[ ]
{ ( −z ) ,0 ≤ z ' ≤ l/2
'
â z I 0 sin k
' ' ' 2
I x =0 , y =0 , z =
e( )
z
[ 2l ]
â I sin k ( + z ) ,−l/2≤ z ' ≤ 0
0
'

Chia dipole làm vô số các dipole dz’ ta có cường độ điện trườn và từ trường của mỗi dipole
dz’ là:
k I e ( x ' , y ' , z ')e− jkR
d Eθ= jn sinθ∗dz '
4 πR

k I e ( x ' , y ' , z ' )e− jkR


d H ϕ= j sinθ∗dz '
4 πR

Với n có giá trị bằng trở kháng sóng. n = 120 π


Ở khu xa, R≈ r – z’cosθ
ta có:
+l /2 +l /2
e− jkr
Eθ = ∫ d Eθ= jn sinθ [ ∫ I e ( x ' , y ' , z ') e jkz ' cosθ dz ']
−l /2 4 πR −l /2

Thay thế phân bố dòng điện I e vào biểu thức trên ta có:
k I e e− jkr 0 0
l l
Eθ = jn
4 πr −l
2
2 [ ( )] −l 2
2
[ ( )]
sinθ {∫ sin k + z' e+ jkz ' cosθ d z' +∫ sin k −z ' e− jkz ' cosθ d z ' }

a. Biểu thức trường ở khu xa


Thay thế mỗi tích phân trong biểu thức cường độ điện trường với công thức sau:
αx
∫ eαx sin ⁡( βx +γ )dx = α 2e+ β 2 [α sin ( βx +γ )−β cos ⁡( βx+ γ )]

Với α =± jkcosθ ta có:


β=± k

γ =kl/2

Cường độ điện trường:

Eθ = jn
Ioe
− jkr
(
cos ( kl2 cosθ)−cos ⁡( kl2 ) )
2 πr sinθ

Cường độ từ trường:
I e
H∅= j o (
− jkr cos ( kl2 cosθ)−cos( kl2 ) )
2 πr sinθ

Vì cấu trúc điện và từ trường do dipole và monopole tạo ra là như nhau. Thay l = λ/2, ta thu được:
π
cos ⁡( cosθ)
I e− jkr 2
Eθ = jn 0 [ ]
2 πr sin θ
π
cos ⁡( cosθ)
− jkr
I e 2
H∅= j 0 [ ]
2 πr sinθ

b.Trở kháng vào :


Đối với một dipole có chiều dài hữu hạn, vector pointing trung bình được viết dưới dạng:
¿
1 1 1 E
W av = ℜ [ E∗H ¿ ]= ℜ [ âθ E θ∗â ∅ H ∅ ] = ℜ[âθ E θ∗â ∅ θ ]
2 2 2 n

kl kl 2
1 2 |I 0|
W av =âr W av =âr | Eθ| =âr 2 2 [
cos
2
2
(
cosθ −cos ⁡( )
2
]
)
2n 8π r sinθ

Công suất phát xạ tổng đối với một dipole có chiều dài hữu hạn là:
2π π
Prad =∫ ∫ W av r 2 sinθdθd ∅
0 0

Đối với dipole có chiều dài λ/2


2
π 2 2
|I 0| cos
2 π ⁡
( cosθ ) |I 0| π 1−cosy |I 0|
Prad =n
4π 0
∫ sinθ dθ = n 8 π ∫0 sinθ d y=n 8 π C ¿ (2 π )
2

Thành phần trở kháng vào gồm 2 thành phần. Phần thực được tính theo công thức

2 Prad n
Rr = = C ( 2 π )=30∗(2.435 ) ≈ 73(ohm)
|I 0|
2
4π ¿

Thành phần ảo của trở kháng có giá trị j42.5


Z¿ (dipole) 73+ j∗42.5
Z¿ ( monopole )= = =36.5+ j∗21.25
2 2

c.Hệ số định hướng :


Theo công thức tính hệ số định hướng:

D= π

∫ ¿¿¿
θ=0

Với dipole anten:


U max 4 4
D0=4 π = = ≈1.643
P rad C ¿ ( 2 π ) 2.435

Do Prad của monopole có tích phân đối với biến ∅ chạy từ 0 đến π nên chỉ bằng một nửa so với
Prad của dipole:

Như vậy: D(monopole) = 2*D(dipole) = 2*1.64 = 3.28

You might also like