Professional Documents
Culture Documents
Trường Đại Học Dầu Khí Việt Nam
Trường Đại Học Dầu Khí Việt Nam
Trường Đại Học Dầu Khí Việt Nam
PetroVietnam University
Thông tin môn học
• Số tín chỉ: 2
• Lên lớp: 24 tiết lý thuyết + thảo luận
• Tự nghiên cứu
• Liên lạc: email, điện thoại
• Đánh giá:
Điểm quá trình 25% (chuyên cần & thảo luận)
Giữa kỳ: 25% (trắc nghiệm - 45’)
Kết thúc 50% (trắc nghiệm - 60’)
PetroVietnam University
Giảng viên
Vũ Công Thắng, PhD
Email: thang.vucong@gmail.com
Đt: 0908159616
Tốt nghiệp ĐH Bách khoa Hà Nội (1978), chuyên ngành quá
trình thiết bị công nghiệp hóa học, TS công nghệ môi trường.
Công tác: Đại học Dầu khí VN, Viện Dầu khí, thỉnh giảng ở
một số trường ĐH
Lĩnh vực: Quá trình thiết bị công nghệ hóa học, tràn dầu,
phân tích dầu thô, dung dịch khoan xi măng, hóa học ứng
dụng, nhận dạng nguồn gốc dầu ô nhiễm, quan trắc môi
trường, đánh giá tác động môi trường, các hệ thống quản lý
ATSKMT, bản đồ nhạy cảm môi trường, xử lý chất thải, đánh
giá rủi ro.
2
PetroVietnam University
Phần 1
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG
CÔNG NGHIỆP DẦU KHÍ
(Environmental Protection in
Petroleum Industry)
3
PetroVietnam University
Các chuyên ngành môi trường
• Khoa học môi trường
• Khoa học môi trường-sinh thái
• Quản lý môi trường
• Kỹ thuật, công nghệ môi trường
• Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
• Tin học môi trường
• GIS và viễn thám
• Biến đổi khí hậu và môi trường
4
PetroVietnam University
Tài liệu tham khảo
• Đặng Kim Chi (2010), Hóa học môi trường, NXB KH&KT, Hà
Nội
• Lê Huy Bá (1997), Môi trường, T1, NXB KH&KT, Hà Nội
• Phạm Ngọc Hổ và nk (2001), Đánh giá tác động môi trường,
NXBDHQGHN, Hà Nội
• Luật môi trường (2014) (ww.chinhphu.vn)
• Lê Trình (1997), Quan trắc và kiểm soát ô nhiễm môi trường
nước, NXB KH&KT, Hà Nội
• Nguyễn Văn Kiết và Huỳnh Trung Hải (2006), Quan trắc
nước thải công nghiệp, NXB KH&KT, Hà Nội
• Các thông tư của bộ TNMT hướng dẫn luật môi trường,
quan trắc môi trường không khí, nước mặt, nước ngầm,
nước biển, nước mưa, đất (www.monre.gov.vn)
5
PetroVietnam University
MÔI TRƯỜNG &
CÁC MÔI TRƯỜNG THÀNH PHẦN
(Environment and compositional enviroments)
6
PetroVietnam University
MÔI TRƯỜNG & CÁC MÔI TRƯỜNG THÀNH PHẦN
7
PetroVietnam University
MÔI TRƯỜNG & CÁC MÔI TRƯỜNG THÀNH PHẦN
9
PetroVietnam University
1.2 KHÍ QUYỂN
1.2.1 Các tầng khí quyển
Điện ly
Nhiệt
Trung lưu
Bình lưu
Đối lưu
10
PetroVietnam University
1.2 KHÍ QUYỂN
11
PetroVietnam University
1.2 KHÍ QUYỂN
Vòng cực
• Động học: Các luồng Vòng
không khí, mây di trung
chuyển theo cả chiều Vòng
đứng và chiều ngang. nhiệt
đới
• Mây: Hơi, giọt, vi tinh
thể nước
• Quyết định trực tiếp
khí hậu của trái đất.
12
PetroVietnam University
1.2 KHÍ QUYỂN
13
PetroVietnam University
1.2 KHÍ QUYỂN
O2 + hν 2O O +O2 + hv O3
CHẬM NHANH
Phản ứng
chuyển hóa giữa
O, O2 và O3 hấp
thu hv toả nhiệt
15
PetroVietnam University
1.2 KHÍ QUYỂN
16
PetroVietnam University
1.2 KHÍ QUYỂN
17
PetroVietnam University
1.2 KHÍ QUYỂN
18
PetroVietnam University
1.2 KHÍ QUYỂN
19
PetroVietnam University
1.2 KHÍ QUYỂN
20
PetroVietnam University
1.2 KHÍ QUYỂN
21
PetroVietnam University
1.2 KHÍ QUYỂN
Khoảng
Ý nghĩa
giá trị
0 - 50 Tốt: Không khí trong lành, không hoặc rất ít rủi ro cho sức khỏe
Trung bình: Chất lượng không khí chấp nhận được; tuy nhiên, có thể ảnh hưởng
51 - 100
nhất định với nhóm nhỏ những người đặc biệt nhạy cảm
Không tốt với nhóm người nhạy cảm: Các thành viên của nhóm này sức khỏe có
101 đến 150
thể bị ảnh hưởng. Đa số dân chúng chưa bị ảnh hưởng.
Không trong lành: Tất cả mọi người có thể bắt đầu chịu ảnh hưởng sức khỏe;
151 đến 200 Các thành viên của các nhóm nhạy cảm có thể bị ảnh hưởng sức khỏe nghiêm
trọng hơn.
Rất không trong lành: Cảnh báo sức khỏe trường hợp khẩn cấp, toàn dân khả
201 đến 300
năng bị ảnh hưởng cao.
Nguy hiểm: Cảnh báo y tế, tất cả mọi người đều có thể bị ảnh hưởng sức khỏe
301 đến 500
nghiêm trọng hơn
22
PetroVietnam University
1.2 KHÍ QUYỂN
Hàm lượng bụi trong không khí ở một số nước ngày 26/02/2019
(Số liệu quan trắc của sứ quán Hoa Kỳ tại các nước)
23
PetroVietnam University
1.2 KHÍ QUYỂN
• H2S:
Nhân tạo: Có nhiều trong khí
thải quá trình chế biến dầu
mỏ, chế biến rác, nước thải
cống rãnh.
Tự nhiên: Phân hủy các chất
hữu cơ có chứa lưu huỳnh.
H2S gây nhức đầu, tổn thương
cơ quan hô hấp, bị nhiễm
nồng độ cao có thể tử vong.
25
PetroVietnam University
1.2 KHÍ QUYỂN
• CO2:
Nhân tạo: Đốt nhiên
liệu
Tự nhiên: Phân hủy các
chất hữu cơ, v.v.
Nồng độ cao có thể gây
hại cho người động vật,
gây lên hiệu ứng nhà
kính.
27
PetroVietnam University
1.2 KHÍ QUYỂN
Hydrocarbon
Nhân tạo: Cháy không hết của
các động cơ, phát tán trong quá
trình vận chuyển, chế biến hóa
lọc dầu, sản xuất sơn nhuộm…
Tự nhiên: Rò rỉ các nguồn
hydrocarbon tự nhiên.
Tồn tại dưới dạng hơi hay các hạt
bụi lỏng, rắn…
Các hydrocarbon thơm 1 vòng, 2
vòng và 3 vòng rất độc với người,
động vật, là các tác nhân gây ung
thư.
29
PetroVietnam University
1.2 KHÍ QUYỂN
Do hoạt động
Nguồn tự Thời gian tồn
của con Nồng độ nền
Chất ô nhiễm nhiên tại trong khí
người (ppb)
(tr. tấn/năm) quyển
(tr. tấn/năm)
SO2 63-72 16-60 0,2 4 ngày
H 2S 3 100 0,2 < 1 ngày
CO 304 33 100 < 3 năm
NO/NO2 53 658 0,5-4 5 ngày
Hydrocarbon 88 200 <1 -
CH4 - 1600 1500 4 năm
CO2 14.000 1.000.000 340.000 2-4 năm
Bụi 3900 3700 - -
Phân bố Carbon: CaCO3: 55%; Thủy quyển (hệ đệm): 35%; Hữu cơ : 11%; Sinh quyển: 0,003%
30
PetroVietnam University
1.2 KHÍ QUYỂN
1.2.3 Các qui chuẩn chất lượng môi trường không khí
QCVN 05:2013/BTNMT: Chất lượng không khí xung quanh (a)
QCVN 05:2009/BGTVT: Khí thải xe ô tô
QCVN 06:2009/BTNMT: Chất độc hại trong không khí xung quanh
QCVN 19:2009/BTNMT: Khí thải công nghiệp đối với bụi và chất
vô cơ
QCVN 20:2009/BTNMT: Khí thải công nghiệp đối với một số chất
hữu cơ
QCVN 26:2010/BTNMT: Tiếng ồn
QCVN 27:2010/BTNMT: Độ rung
QCVN 34:2010/BTNMT: Khí thải công nghiệp hóa dầu đối với bụi
và chất vô cơ
31
PetroVietnam University
1.2 KHÍ QUYỂN
1.2.4 Một số hiện tượng mang tính khu vực và toàn cầu
của ô nhiễm khí quyển
Mưa axit
• Các khí SOx, NOx, HCl…
hòa tan vào các hạt nước
tạo thành các axit. pH có
thể giảm tới 4, thậm chí
tới 2.
• Di chuyển rất ra nguồn
thải, do vậy, mưa axit
mang tính khu vực, thậm
chí toàn cầu.
PetroVietnam University 32
1.2 KHÍ QUYỂN
Hiện tượng cháy rừng, núi lửa ở Indonesia và ảnh hưởng
tới các nước xung quanh
PetroVietnam University 33
1.2 KHÍ QUYỂN
34
PetroVietnam University
1.2 KHÍ QUYỂN
36
PetroVietnam University
1.2 KHÍ QUYỂN
CMCN 2 CMCN 3
37
PetroVietnam University
1.2 KHÍ QUYỂN
38
PetroVietnam University
1.2 KHÍ QUYỂN
39
PetroVietnam University
1.2 KHÍ QUYỂN
40
PetroVietnam University
MẶT TRỜI
O2 + hν 2O O +O2 + hv O3
CHẬM NHANH
O
Ozone giảm 10%,
bức xạ cực tím CFCl3 + hν CFCl2+ Cl
xuống mặt đất tăng Cl + O3 ClO + O2
20%. ClO + O3 Cl + 2O2
41
PetroVietnam University
Các thế hệ tác nhân lạnh (refrigerant generations)
• Thế hệ 1: NH3, CO2, SO2, C2H5Cl…
• Thế hệ 2: CFCs, HCFCs
An toàn trong sử dụng
Bị cấm bởi công ước Tokyo (hiệu lực 1969)
• Thế hệ 3: HFCs
Chống suy giảm tầng ozone
Khí hiệu ứng nhà kính
• Thế hệ 4 (hiện nay hướng tới): HFOs, FICs, HCs
42
PetroVietnam University
1.3 THỦY QUYỂN
1.3.1 Đặc trưng của nước
43
PetroVietnam University
1.3 THỦY QUYỂN
44
PetroVietnam University
1.3 THỦY QUYỂN
Phân bố trữ lượng nước trên trái đất
Trữ lượng
Loại %
(tr. km3)
• Các muối: Sản phẩm phản ứng giữa các axit và các
base ngay từ giai đoạn đầu hình thành trái đất.
• Gồm các cấu tử đa lượng Cl-, SO4--, CO3-- , SiO3-- Na+,
Ca++… và các cấu tử vi lượng (<10 mg/l): Si, F, N, P,
Mo…
• Độ dẫn điện phụ thuộc vào hàm lượng các ion
• Tính kiềm nhẹ (pH=8,1) và khá ổn định (do tồn tại hệ
đệm H2CO3, HCO3- và CO3-- .)
• Do tính kiềm nhẹ, nhiều kim loại hòa tan trong nước
sông như Fe, Si đã bị kết tủa và lắng đọng ở vùng cửa
sông.
• Tương đối đồng nhất
47
PetroVietnam University
1.3 THỦY QUYỂN
50
PetroVietnam University
1.3 THỦY QUYỂN
52
PetroVietnam University
1.3 THỦY QUYỂN
54
PetroVietnam University
1.3 THỦY QUYỂN
Theo độ sâu:
Vùng nước nổi (<
400 m, ánh sáng
có thể truyền tới)
vùng nước sâu
đáy
57
PetroVietnam University
1.3 THỦY QUYỂN
Vùng theo vĩ độ
vùng cực
hàn đới
ôn đới
nhiệt đới
58
PetroVietnam University
1.3 THỦY QUYỂN
Dinh dưỡng
• Tự dưỡng: Phục vụ quá trình quang tổng hợp: O,
C, N, P, K…
• Dị dưỡng: Sử dụng các chất hữu cơ tổng hợp bởi
các loài tự dưỡng hoặc các loài dị dưỡng khác
• Chuỗi thức ăn: Mối liên kết các loài, các cá thể
với nhau bằng thức ăn của các sinh vật đó.
• Lưới thức ăn: Đa số các loài ăn nhiều kiểu thức
ăn vì vậy chúng thuộc nhiều chuỗi thức ăn. Nhiều
chuỗi thức ăn kết nối với nhau tạo thành lưới
thức ăn.
59
PetroVietnam University
1.3 THỦY QUYỂN
60
PetroVietnam University
1.3 THỦY QUYỂN
Loài
• Nhóm các cá thể có
những đặc điểm sinh
học tương đối giống
nhau và có khả năng
giao phối với nhau và
sinh sản ra thế hệ tương
lai.
• Đơn vị thấp nhất trong
một hệ sinh thái (loài,
chi, họ, bộ, lớp, ngành,
giới, vực, sự sống)
61
PetroVietnam University
1.3 THỦY QUYỂN
Quần thể
• Nhóm cá thể của cùng một loài, khác nhau về kích
thước, về tuổi và giới tính, phân bố trong những
vùng nhất định, có khả năng tái sản xuất số lượng
cá thể.
• Kích thước, mật độ: Phù hợp với không gian sống.
• Tương tác nội bộ:
Âm: cạnh tranh, ăn thịt, triệt hạ nòi giống nhau
Dương: chăm sóc, phối hợp
62
PetroVietnam University
1.3 THỦY QUYỂN
Quần xã:
• Tập hợp các quần thể cùng sống trong một vùng
địa lý hay sinh cảnh nhất định, là phần sống của
hệ sinh thái.
• Độ đa dạng: Mức độ phong phú về số lượng loài.
• Loài ưu thế: Có mật độ cao hơi loài khác.
• Cấu trúc: Xác định bởi phân bố loài và mật độ cá
thể, kích thước, dinh dưỡng
63
PetroVietnam University
1.3 THỦY QUYỂN
64
PetroVietnam University
1.3 THỦY QUYỂN
Hệ sinh thái:
• Bao gồm quần xã
sinh vật và môi
trường vô sinh.
65
PetroVietnam University
1.3 THỦY QUYỂN
66
PetroVietnam University
1.3 THỦY QUYỂN
68
PetroVietnam University
1.3 THỦY QUYỂN
69
PetroVietnam University
1.3 THỦY QUYỂN
70
PetroVietnam University
1.3 THỦY QUYỂN
71
PetroVietnam University
1.3 THỦY QUYỂN
74
PetroVietnam University
1.3 THỦY QUYỂN
75
PetroVietnam University
1.3 THỦY QUYỂN
• Nguyên nhân:
Nhiệt độ trái đất tăng, hạn
hán kéo dài, hiện tượng cực
đoan biên độ ngày càng lớn
Các dòng sông đổ vào hồ bị
chặn phục vụ tưới tiêu (các
đập chặn dòng đổ Aral ở
Uzbekistan và Kazakhtan
những năm 1950 phục vụ
trồng bông), thủy điện (đầu
nguồn Sông Mekong)
76
PetroVietnam University
1.3 THỦY QUYỂN
77
PetroVietnam University
1.3 THỦY QUYỂN
78
PetroVietnam University
1.3 THỦY QUYỂN
79
PetroVietnam University
1.3 THỦY QUYỂN
• Nguyên nhân:
Tự nhiên: Lũ lụt, bão, sóng
thần, núi lửa, sinh vật chết
trong quá trình thối rữa phân
hủy thành những chất độc hại
ngấm vào nước mặt, nước
ngầm
Nhân tạo: Nước thải sinh
hoạt, công nghiệp, dư chất
nông nghiệp (thuốc bảo vệ
thực vật, phân bón các
loại…), vận tải
80
PetroVietnam University
1.3 THỦY QUYỂN
81
PetroVietnam University
1.4 THẠCH QUYỂN
83
PetroVietnam University
1.4 THẠCH QUYỂN
84
PetroVietnam University
1.4 THẠCH QUYỂN
• Phần đá cứng:
Đá magma: Xâm nhập
(sâu dưới 1,5 km) và
phun trào (1,5 km-bề
mặt; 95%)
Đá trầm tích (1%)
Đá biến chất (4%).
86
PetroVietnam University
1.4 THẠCH QUYỂN
87
PetroVietnam University
1.4 THẠCH QUYỂN
88
PetroVietnam University
1.4 THẠCH QUYỂN
PetroVietnam University 89
1.4 THẠCH QUYỂN
PetroVietnam University 90
1.4 THẠCH QUYỂN
PetroVietnam University 91
1.4 THẠCH QUYỂN
PetroVietnam University 92
1.4 THẠCH QUYỂN
94
PetroVietnam University
1.4 THẠCH QUYỂN
95
PetroVietnam University
1.4 THẠCH QUYỂN
96
PetroVietnam University
1.4 THẠCH QUYỂN
Mùn:
Sản phẩm hình thành trong
đất do quá trình tích lũy và
phân hủy vi sinh không hoàn
toàn trong đk yếm khí các xác
thực vật.
Khối lượng phân tử 300 –
100.000.
Cấu trúc phức tạp gồm các
vòng thơm đa điện ly, có tính
axit.
97
PetroVietnam University
1.4 THẠCH QUYỂN
HUMIN
98
PetroVietnam University
1.4 THẠCH QUYỂN
99
PetroVietnam University
1.4 THẠCH QUYỂN
100
PetroVietnam University
1.4 THẠCH QUYỂN
Độ pH
Chi phối khả năng trao đổi ion, hấp thu của đất, độ tan của
các kim loại trong đất, khả năng sinh trưởng của vi sinh vật.
Dinh dưỡng
• Đa lượng C, H, O, N, P, S, K, Ca, Mg và
• Vi lượng B, Na, Cu, Mn, Fe, V…
• Được cung cấp từ nước, khí quyển hay do con người bổ
sung trong quá trình canh tác.
101
PetroVietnam University
1.4 THẠCH QUYỂN
102
PetroVietnam University
1.4 THẠCH QUYỂN
103
PetroVietnam University
1.4 THẠCH QUYỂN
Giới hạn hàm lượng một số kim loại nặng trong một số
loại đất (QCVN 03:2008/BTNMT).
Đơn vị tính: mg/kg đất khô
Đất
Đất nông Đất lâm Đất dân Đất công
Thông số thương
nghiệp nghiệp sinh nghiệp
mại
Asen (As) 12 12 12 12 12
Cadimi (Cd) 2 2 5 5 10
Đồng (Cu) 50 70 70 100 100
Chì (Pb) 70 100 120 200 300
Kẽm (Zn) 200 200 200 300 300
104
PetroVietnam University
1.4 THẠCH QUYỂN
105
PetroVietnam University
1.4 THẠCH QUYỂN
Nguyên nhân:
Nội sinh: Vận động phun
trào núi lửa, vận động kiến
tạo ở các đới hút chìm, các
hoạt động đứt gãy.
Ngoại sinh: Thiên thạch va
chạm vào Trái Đất, trượt lở
đất đá với khối lượng lớn.
Nhân sinh: Thử bom hạt
nhân, nguyên tử, nổ mìn
phá đá…
106
PetroVietnam University
1.4 THẠCH QUYỂN
Đặc điểm:
Xảy ra hàng ngày, phần
lớn không gây thiệt hại
Bao gồm 2 loại sóng
khối (body wave): dọc
và ngang – lan truyền
khắp các lớp vỏ trái
đất) và 2 loại sóng mặt
(surface wave): ngang
và cuộn – lan truyền
trên mặt đất)
107
PetroVietnam University
1.4 THẠCH QUYỂN
108
PetroVietnam University
1.4 THẠCH QUYỂN
1-1,9: Không đáng kể, không nhận biết, vài triệu vụ/năm
2-3,9: Nhỏ, có thể nhận thấy, không gây thiệt hại, 0,1-1 tr.
vụ/năm
4-4,9: Nhẹ, mặt đất rung chuyển, nghe tiếng nổ, thiệt hại không
đáng kể, 10.000-15.000 vụ/năm
5-5,9: Trung bình, mặt đất rung chuyển, một số công trình bị nứt,
1.000 – 1.500 vụ/năm
6-6,9: Mạnh, hủy hoại mạnh trong bán kính 180 km, 100-150
vụ/năm
7-7,9: Rất mạnh, phá hủy hầu hết các công trình, có vết nứt lớn,
sụt lún trên mặt đất, 10-20 vụ/năm
8-8,9: Cực mạnh, tàn phá diện rộng, 1 vụ/năm
9 ->9: Hủy diệt mọi thứ, 1 vụ/10-50 năm
109
PetroVietnam University
1.4 THẠCH QUYỂN
110
PetroVietnam University
1.4 THẠCH QUYỂN
So sánh
Moment địa
Ngày Thang ML Thang MW
chấn
1933-03-11 2 6.3 6.2
1940-05-19 30 6.4 7.0
1941-07-01 0.9 5.9 6.0
1942-10-21 9 6.5 6.6
1946-03-15 1 6.3 6.0
1947-04-10 7 6.2 6.5
1948-12-04 1 6.5 6.0
1952-07-21 200 7.2 7.5
1954-03-19 4 6.2 6.4
Trung bình 6.4 6.5
111
PetroVietnam University
Bản đồ các trận động đất lớn hơn 4 độ từ
năm 1898 đến nay
112
PetroVietnam University
Bản đồ các
chấn tâm
động đất ở
Bán đảo
Đông Dương
113
PetroVietnam University
1.4 THẠCH QUYỂN
114
PetroVietnam University
1.4 THẠCH QUYỂN
119
PetroVietnam University
1.4 THẠCH QUYỂN
Đặc điểm:
Năng lượng cực lớn, di
chuyển tốc độ cao (900
km/h)
Năng lượng trên mỗi
mét dài tỉ lệ nghịch với
khoảng cách
Chiều dài sóng có thể
hàng trăm km
Chu kỳ sóng dài (nhiều
phút đến nhiều giờ)
120
PetroVietnam University
1.4 THẠCH QUYỂN
121
PetroVietnam University
1.4 THẠCH QUYỂN
123
PetroVietnam University
1.4 THẠCH QUYỂN
Diễn biến:
Động đất 9,0 Mw, và dư
chấn cách bờ 72 km, lan
truyền đến bờ Tây nước Mỹ
(1/5 trận mạnh nhất trong
100 năm qua).
Nguyên nhân: Dịch chuyển
của mảng kiến tạo Thái Bình
Dương và Bắc Mỹ
(8cm/năm)
124
PetroVietnam University
1.4 THẠCH QUYỂN
125
PetroVietnam University
1.4 THẠCH QUYỂN
Thiệt hại
18.465 chết và mất tích,
6.152 người bị thương
125.000 công trình nhà ở
bị hư hại nặng đến hoàn
toàn
3 vụ nổ lò phản ứng nhà
máy điện HN
Thiệt hại: 300 tỉ USD
126
PetroVietnam University
1.4 THẠCH QUYỂN
127
PetroVietnam University