Professional Documents
Culture Documents
NỘI DUNG DHTT Từ 10-5 Đến 22-5-2021 Môn VĂN
NỘI DUNG DHTT Từ 10-5 Đến 22-5-2021 Môn VĂN
NỘI DUNG DHTT Từ 10-5 Đến 22-5-2021 Môn VĂN
Lưu ý các em cách học số tiết còn lại của chương trình Ngữ văn 9, HKII:
- Do kiến thức những bài học sau này là những tiết ôn tập tổng kết mà phần này cô đã
hướng dẫn, ôn tập cho các em trên lớp rồi. (Nên thời gian này chủ yếu cô ôn đề Tuyển sinh cho
các em).
- Nhưng các em vẫn phải ghi chép đầy đủ ngày học (chú ý 9A, 9B là ngày khác nhau
các em nhé) tên tiết, tên bài, nội dung (như cô yêu cầu bên dưới) vào vở học hàng ngày và
chụp ảnh gửi vào Zalo cho cô xong trước 11h, thứ 6, ngày 21/5/2021
-----------------------------------------------------------
(Tiết 156, 157 đã học được một phần, còn thiếu các em chép tiếp nhé)
Ngày học: 03/5/2021 - Lớp 9A
Ngày học: 06/5/2021 - Lớp 9B
Tiết 156, 157
Văn bản: BỐ CỦA XI-MÔNG (Trích)
Mô-pa-xăng
I. Tìm hiểu chung về văn bản.
1. Tác giả:
- Guy-đơ Mô-pa-xăng (1850-1893)
- Là nhà văn lớn của Pháp với xu hướng truyện ngắn hiện thực.
2. Văn bản.
- Xuất xử: Văn bản trích ở phần đầu của truyện ngắn cùng tên, in trong “Tuyển tập
truyện ngắn Pháp”.
- Thể loại: Truyện ngắn.
- Phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu tả, biểu cảm.
- Bố cục: 4 phần.
II. Đọc – hiểu văn bản.
1. Nỗi khổ của Xi-mông
*Tâm trạng của Xi-mông khi ở bờ sông:
- Cảm giác khoan khoái, thèm ngủ, chơi với chú nhái con. -> Hồn nhiên, ngây thơ, đáng
yêu. -> Buồn bã, đau đớn, tuyệt vọng.
*Tâm trạng khi gặp bác Phi-líp và khi về đến nhà:
- Xi-mông khao khát mãnh liệt có một ông bố để được yêu thương, che chở.
*Tâm trạng khi ở trường:
- Hết cả buồn đưa con mắt thách thức lũ bạn; Xi-mông quát vào mặt chúng, tin tưởng
sắt đá.
-> Xi-mông cứng cỏi, có nghị lực và lòng tin. Là nhân vật đáng thương, đáng yêu.
2. Nhân vật chị Blăng-sốt:
- Là người phụ nữ đức hạnh, sống đứng đắn, nghiêm túc, bị lừa dối. Chấp nhận hoàn
cảnh sống hiện tại, gửi tình thương yêu vào bé Xi-mông. =>Chị là người đáng được yêu mến,
cảm thông.
3. Nhân vật Phi-lip:
- Cảm thông với nỗi đau của chị Blăng-sôt
- Bác nhận lời làm bố của Xi-mông.
- Bác Phi-lip là người nhân hậu, giàu tình thương, đã cứu sống Xi-mông, nhận làm bố
Xi-mông và mang lại niềm vui cho em.
- Bản tính nhân hậu, sẵn lòng giúp đỡ người khác.
III. Tổng kết.
1. Nghệ thuật:
- Thành công trong việc miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật thông qua ngôn ngữ, hành
động …
- Tình tiết truyện bất ngờ, hợp lí.
2. Nội dung: Ca ngợi tình yêu thương, lòng nhân hậu của con người.
*Ghi nhớ: (sgk/144)
-------------------------------------------------------------------------------
Ngày học: 05/5/2021 - Lớp 9A
Ngày học: 08/5/2021 - Lớp 9B
Tiết 158
HỢP ĐỒNG; LUYỆN TẬP VIẾT HỢP ĐỒNG
I. Đặc điểm của hợp đồng
II. Cách làm hợp đồng
1. Ví dụ: (Sgk)
2. Ghi nhớ: (Sgk/tr138)
III. Luyện tập
Bài 1: (sgk/tr139)
- Tình huống: b, c, e.
*Luyện tập: (Bài Luyện tập viết hợp hợp đồng)
Bài 1: (sgk/tr157, 158) Chọn cách diễn đạt nào trong 2 cách sau? Tại sao?
a, Cách 1
b, c, d: Cách 2
Bài 2: (sgk/tr158) Lập hợp đồng cho thuê xe đạp:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
1. Lập bảng thống kê các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học trong chương trình
Ngữ văn lớp 9.
Tên tác Tác giả Năm Tóm tắt nội dung
T phẩm sáng
T
tác
Làng Kim Lân 1948 Qua tâm trạng đau xót, tủi hổ của ông Hai ở nơi tản
cư khi nghe tin làng mình theo giặc, truyện thể hiện
1
tình yêu làng quê sâu sắc thống nhất với lòng yêu
nước và tinh thần kháng chiến của nhiều nông dân.
Lặng lẽ Nguyễn 1970 Cuộc gặp gỡ tình cờ của ông hoạ sĩ, cô kỹ sư mới ra
Sa Pa Thành Long trường với người thanh niên làm việc một mình tại
2 núi cao Sa Pa. Qua đó, ca ngợi những người lao động
thầm lặng, có cách sống đẹp, cống hiến hết sức mình
cho đất nước.
Chiếc Nguyễn 1966 Câu chuyện éo le và cảm động về hai cha con ông
lược Quang Sáng Sáu và bé Thu trong lần ông về thăm nhà và ở khi
3
ngà căn cứ. Qua đó, truyện ca ngợi tình cha con thắm
thiết trong hoàn cảnh chiến tranh.
Những Lê Minh 1971 Cuộc sống, chiến đấu của ba cô gái thanh niên xung
ngôi sao Khuê phong trên đỉnh cao ở tuyến đường Trường Sơn
xa xôi trong những năm k/c chống Mĩ cứu nước. Truyện
4
làm nổi bật tâm hồn trong sáng giàu mơ mộng, tinh
thần dũng cảm, cuộc sống chiến đấu đầy gian khổ hi
sinh nhưng rất hồn nhiên, lạc quan của họ.
Stt Tên tác phẩm (đoạn trích) Tác giả Nước Thời điểm sáng tác Thể loại
1
...
b. Thể loại:
*Thơ Đường: Hạ Chi Trương, Lí Bạch (Lớp 7)
*Thơ văn xuôi: Ta-go. (Lớp 9)
*Bút kí chính luận: Ê - ren –bua (Lớp 6, đọc thêm)
*Hài kịch: Mô - li -e. (Lớp 8, đọc thêm)
*Phương thức tự sự mang đậm chất trữ tình: Ai -ma -tốp (Lớp 8); An-phông-xơ Đô – đê
(Lớp 6) Mô – pa- xăng, Lỗ Tấn. (Lớp 9)
*Các kiểu văn nghị luận: Ru –xô (Lớp 8)
c. Phong cách sáng tác:
- Các tác phẩm VH nước ngoài đều mang đậm tính nhân văn và thể hiện rõ phong cách
sáng tác của tác giả.
- Các ví dụ điển hình:
+ O-hen-ri qua truyện ngắn “Chiếc lá cuối cùng”. Với nghệ thuật hai lần đảo ngược
tình huống đã đem lại những bất ngờ và bộc lộ rõ tính cách của nhân vật.
+ Lỗ Tấn qua truyện ngắn “Cố hương” những dòng tự sự mang đậm cảm xúc trữ tình,
những dòng hồi tưởng của nhân vật tôi trong tác phẩm là phong cách sáng tác độc đáo của tác
giả.
+ Mô-li-e qua đoạn trích “Ông Giuốc - đanh mặc lễ phục” là cây đại thụ của hài kịch
thế giới; Qua cách thể hiện ngôn ngữ nhân vật đặc sắc đã tạo nên một bộ mặt thật của giới tư
sản.
+ Mô-pa-xăng qua đoạn trích “Bố của Xi-mông”
2. Luyện tập.
Bài tập: Viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nghĩ của em về một nhân vật trong văn bản
VHNN mà em thích.
-------------------------------------------------------------------
Ngày dạy: 12/5/2021 – Lớp 9A
Ngày dạy: 19/5/2021 – Lớp 9B
Tiết 164, 165
TỔNG KẾT PHẦN TẬP LÀM VĂN
I. Các kiểu văn bản đã học trong chương trình Ngữ văn THCS.
1. Sự khác nhau của các kiểu văn bản:
- Khác nhau về phương thức biểu đạt bao gồm: Mục đích, các yếu tố, các phương pháp,
cách thức, ngôn từ.
2. Các kiểu văn bản có thể thay thế cho nhau được hay không? Vì sao?
Các kiểu văn bản không thể thay thế cho nhau được. Vì mỗi kiểu văn bản sử dụng một phương
thức biểu đạt chính với mục đích khác nhau.
3. Các phương thức biểu đạt trên có thể phối hợp được với nhau trong một văn
bản cụ thể hay không? Vìsao? Nêu một ví dụ minh hoạ.
Các phương thức biểu đạt có thể kết hợp với nhau trong một văn bản vì không có một văn bản
nào sử dụng đơn độc một phương thức biểu đạt; có kết hợp mới tăng được hiệu quả diễn đạt.
4. Kiểu văn bản và hình thức thể hiện, thể loại tác phẩm VH có gì giống nhau và
khác nhau.
- Kiểu văn bản: Có 6 kiểu văn bản ứng với 6 phương thức biểu đạt
- Thể loại VH: Truyện (Tự sự); Thơ (Trữ tình); Kí, Kịch...
+ Giống nhau: Trong kiểu văn bản đã thể hiện được thể loại.
+ Khác nhau: Thể loại VH là xét đến những dạng thể cụ thể của một tác phẩm VH, với
phạm vi hẹp hơn.
5. Sự khác nhau:
- Văn bản tự sự: Được thể hiện trong VH là truyện; Được thể hiện trong bản tin (Tường
thuật)...
- Thể loại văn học tự sự chỉ có thể là truyện (Truyện ngắn, truyện dài)
6. Giống nhau và khác nhau.
- Giống nhau: Đều được thể hiện rõ yếu tố biểu cảm.
- Khác nhau: Kiểu văn bản biểu cảm nói rõ về phương thức biểu đạt, mục đích.
Thể loại văn học trữ tình: Nói rõ về loại thê VH như thơ trữ tình, văn xuôi trữ tình (tuỳ bút)
7. Tác phẩm nghị luận có cần yếu tố thuyết minh, miêu tả, tự sự
Cần ở mức độ vừa đủ để làm rõ yêu cầu nghị luận; Phương thức chính vẫn là nghị luận..
II. Phần TLV trong chương trình Ngữ văn THCS:
1. Phần văn và TLV có mối quan hệ rất chặt chẽ luôn bổ sung cho nhau:
Giúp việc học văn đạt hiệu quả. Văn bản là ngữ liệu để minh hoạ cho các kiểu văn bản,
làm rõ phương pháp kết cấu, cách thức diễn đạt.
Giúp cho học sinh học tập được cách viết TLV.
2. Phần Tiếng Việt có quan hệ như thế nào với phần Văn và TLV? Nêu VD chứng
minh:
- Có quan hệ rất chặt chẽ bổ sung kiến thức và kĩ năng giữa các phần.
- Ví dụ: Các kiến thức về câu, về từ loại, về thành phần câu, các kiến thức về từ, khả năng của
từ Tiếng việt ... giúp cho biểu đạt và biểu cảm văn bản, giúp cho việc sử dụng khi viết TLV.
III. Các kiểu văn bản trọng tâm.
1. Văn bản thuyết minh:
- Đích biểu đạt
- Yêu cầu chuẩn bị để làm được VB thuyết minh.
- Các phương pháp thường dùng trong VB thuyết minh.
- Ngôn ngữ trong VB thuyết minh.
2. Văn bản tự sự:
- Đích biểu đạt
- Các yếu tố tạo thành văn bản tự sự.
- hường kết hợp với các yếu tố miêu tả, nghị luận, biểu cảm.
Tác dụng: Sinh động, chặt chẽ, có sức truyền cảm.
- Ngôn ngữ trong văn bản tự sự
3. Văn bản nghị luận:
- Đích biểu đạt.
- Các yếu tố tạo thành VB nghị luận
- Yêu cầu đối với luận điểm, luận cứ và lập luận.
-------------------------------------------------------------------
Ngày dạy: 19/5/2021 – Lớp 9A
Ngày dạy: 20/5/2021 – Lớp 9B
Tiết 169, 170, 171, 172
TỔNG KẾT VĂN HỌC