Professional Documents
Culture Documents
Tong KTCB
Tong KTCB
Tong KTCB
2
I. GIỚI THIỆU CHUNG
THERMOCOUPLE
CẢM BIẾN
TIẾP XÚC
RTD OTHER..
4
Hình 1.1: RTD Hình 1.2: Thermocouple
6
Khi có sự chênh lệch nhiệt độ giữa đầu nóng và đầu lạnh sẽ phát
sinh 1 sức điện động v tại đầu lạnh. Mỗi loại cặp nhiệt độ cho một
sức điện động khác nhau.
Nguyên lí hoạt động dựa trên mối quan hệ giữa vật liệu kim loại và
nhiệt độ.
Được tích hợp bộ chuyển đổi tính hiệu giúp hiệu suất làm vệc
cao, vận hành dễ dàng, đơn giản trong lắp đặt.
7
CẢM BIẾN NHIỆT KHÔNG TIẾP XÚC (HỎA KẾ)
Hỏa kế bức xạ hoạt động trên nguyên lí: năng lượng bức xạ toàn
phần của vật đen tuyệt đối tỉ lệ với luỹ thừa bậc 4 của nhiệt độ tuyệt
đối của vật.
9
IV.NGUYÊN LÝ ĐO
NHIỆT ĐỘ ĐO ĐƯỢC
10
Định lý Carnot: hiệu suất η của một Hàm F phụ thuộc vào thang đo nhiệt
động cơ nhiệt thuận nghịch hoạt độ.Đặt F(θ) = T, khi đó hiệu suất nhiệt
động giữa hai nguồn có nhiệt độ θ1 của động cơ nhiệt thuận nghịch.T1 và
và θ2: T2 là nhiệt độ động học tuyệt đối của
η = F(θ1)/F(θ2) hai nguồn.
η = 1 - (T1/T2)
Nội năng U chỉ phụ thuộc vào nhiệt Có nhiều thang đo:
độ của chất khí và phương - Thang Kelvin (Thomson Kelvin - 1852)
trình đặc trưng liên hệ giữa áp suất p, - Thang Celsius (Andreas Celsius - 1742)
thể tích v và nhiệt độ: - Thang Fahrenheit (Fahrenheit - 1706)
p*v= G(0) => G(0) = RT
11
THANG ĐO NHIỆT ĐỘ
12
B. TÌM HIỂU VỀ CẢM BIẾN CỤ THỂ
13
CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ
THERMOCOUPLE TYPE K
+ Hình dạng:
- Loại dây
- Củ hành
+ Hình dạng:
- Loại dây
- Củ hành
+Thống số kỹ thuật
4.Ứng dụng
• sản xuất công
nghiệp, luyện
kim, giáo dục hay
gia công vật
liệu…
4.Ứng dụng
• sản xuất công
nghiệp, luyện
kim, giáo dục hay
gia công vật
liệu…
4.Ứng dụng
• sản xuất công
nghiệp, luyện
kim, giáo dục hay
gia công vật
liệu…
2. Hình dạng và
Hình dạng Thông số kỹ thuật
thông số kỹ thuật
27
1.
RTDGiới
là gì?thiệu chung về RTD Pt100
RTD là viết tắt của Resistance Temperature Detectors. Là
một loại cảm biến nhiệt điện trở. RTD có thiết kế là một thanh
kim loại hay dây kim loại.
Pt100 là gì?
Pt là viết tắt của từ Platinum. Chịu nhiệt cao,
cấu trúc tinh thể ổn định làm tăng độ chính xác
của các tính chất điện. Điện trở Pt hoạt động
tốt ở dải nhiệt độ khá rộng (-200°C÷1000°C)
Hình 3.1: Platinum
28
Hình 3.2: Dãy đo nhiệt độ của Pt100 và Ni100
29
2. Hình
Hình dạngdạng và thông số kỹ thuật
33
③ Chất cách điện
Dùng gốm giúp ngăn chặn ngắn mạch và
cách điện các dây nối từ vỏ bọc bảo vệ.
34
⑤ Ống bảo vệ
Bảo vệ đầu dò cảm biến và dây tín hiệu
của cảm biến. Có thể dùng thêm một ống
bảo vệ bên ngoài.
⑥ Đầu nối
Đầu nối cảm biến thường làm bằng các
vật liệu cách điện như: nhựa, nhôm hay
gốm. Có thể gắn thêm bộ chuyển đổi tín
hiệu.
35
3.2. Nguyên lý hoạt động
Đo nhiệt độ bằng điện trở kim loại. Dựa vào sự phụ thuộc điện
trở suất của vật liệu theo nhiệt độ. Đây là một loại nhiệt điện trở
dương. Rãnh dẫn rất mỏng làm bằng Pt lắng đọng trên đế gốm.
Hình 3.7: Chuyển đổi tín hiệu cảm biến sang tín hiệu điện
37
Các bộ chuyển đổi tín hiệu 4-20mA cho Pt100
T120 MST110
T120
39
Hình 3.9: Một số ứng dụng trong công nghiệp
40
CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ
DS18B20
41
Hình 4.1: Cảm biến DS18B20
1. Giới thiệu chung
Tổng quan
Hình 4.2: Một số hình dạng của cảm biến DS18B20 43
2.2 Thông số kỹ thuật
44
Hình 4.3: Các chân kết nối của DS18B20
2.2 Thông số kỹ thuật Top view
45
Hình 4.4: Dạng chân của một số loại DS18B20 khác
2.2 Thông số kỹ thuật
- IC đo nhiệt độ, giao tiếp với VDK qua giao thức 1 dây
- Mỗi thiết bị có 1 mã code 64 bit riêng biệt
- Nguồn cung cấp 3V-5.5V, có thể cấp nguồn thông qua chân dử liệu.
- Có thể đo được khoản nhiệt độ từ -55°C đến +125°C (–67°F tới +257°F).
- Độ chính xác 0.5°C trong khoảng nhiệt độ đo từ -10°C đến 85°C.
- Độ phân giải cảm biến 9-12 bit.
- Thời gian chuyển đổi lớn nhất 750ms tương đương ứng với độ phân giải 12bit.
46
Hình 4.5: Giao Thức 1 dây của cảm biến
3. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động
3.1 Cấu tạo.
48
3.2 Nguyên lý hoạt động
49
3.2.3 Giao tiếp với DS18B20
Quá trình trao đổi dữ liệu giữa vi điều khiển và DS18B20 thông qua ba bước sau:
50
46
4. Ứng dụng
•Đo nhiệt độ của một môi trường đặc biệt và các áp dụng HVAC
•Kiểm tra nhiệt độ pin
•Cung cấp thông tin về nhiệt độ của một linh kiện điện tử khác
51
Hình 4.10: Một số ứng dụng của DS18B20
BÁO CÁO KỸ
THUẬT CẢM BIẾN
NHÓM 2:
BÁO CÁO CẢM BIẾN QUANG
53
I. Giới thiệu về cảm biến quang.
• 1. Sơ lược về cảm biến quang:
- Cảm biến quang (Tiếng Anh gọi là Photoelectric Sensor) được tạo nên từ
các linh kiện quang điện. Và gồm những bộ phận : bộ phát ánh sáng, bộ thu
ánh sáng (phototransistor) , mạch sử lý tính hiệu.
55
3. Phân loại:
a. Phân loại cảm biến quang
+ Hiện nay thông thường cảm biến quang được chia làm 3 loại:
56
- Cảm biến quang thu phát riêng: Through – beam sensor.
• Đây là cảm biến ánh sáng không phản xạ, để hoạt động được cần một con
phát ánh sáng và một con thu ánh sáng lắp đối diện với nhau.
• Đặc điểm : Không bị ảnh hưởng bởi bề mặt, màu sắc, khoảng cách phát hiện
đến 60m
• Nguyên lý hoạt động như sau :
+ Trạng thái không có vật cản : Cảm biến phát ánh sáng và cảm biến thu
ánh sáng. Phát và thu ánh sáng liên tục với nhau.
+ Trạng thái có vật cản : Cảm biến phát vẫn phát ánh sáng. Nhưng cảm
biến thu ánh sáng không thu được ánh sáng (bị vật cản che chắn).
57
- Cảm biến quang phản xạ gương : Retro – reflection
sensor
• Là cảm biến có bộ phát ánh sáng và thu ánh sáng trên cùng một thiết bị.
Gương phản xạ là một lăng kính đặc biệt. Đi kèm với cảm biến quang .
• Đặc điểm : Lắp đặt thuận tiện, tiết kiệm dây dẫn, phát hiện được vật trong
suốt, mờ,… khoảng cách tối đa 15m
• Nguyên lý hoạt động cảm biến quang phản xạ gương
+ Khi cảm biến hoạt động bộ phát ánh sáng sẽ phát ánh sáng đến gương. Khi
không có vật cản thì gương sẽ phản xạ lại bộ thu ánh sáng. Khi có vật cản đi
qua thì sẽ làm thay đổi tần số của ánh sáng phản xạ hoặc bị mất ánh sáng thu
=> Cảm biến sẽ xuất tín hiệu điện PNP, NPN,…
58
- Cảm biến quang phản xạ khuếch tán: Diffuse reflection
sensor
• Là loại cảm biến có bộ thu và phát chung. Thường được dùng để phát hiện
các vật thể trên hệ thống máy móc tự động. Giám sát các thiết bị đã được
lắp đúng vị trí hay chưa.
• Đặc điểm : Bị ảnh hưởng bởi bề mặt, màu sắc, khoảng cách tối đa 2m
• Nguyên lý cảm biến quang phản xạ khuếch tán
+ Trạng thái báo phát hiện vật cản : Cảm biến phát ánh liên tục từ bộ phát
đến bề mặt vật cản. Ánh sáng phản xạ đi ngược về vị trí thu sáng
+ Trạng thái không vật cản : Khi không có vật cản đi vào, ánh sáng không
phản xạ về vị trí thu được hoặc bề mặt vật không phản xạ ánh sáng về vị trí
thu.
59
• Cảm biến Quang điện – Loại thu nhỏ O8
O8H208
Cảm biến phản xạ khuếch tán với triệt
tiêu nền
60
• Để phát hiện vị trí đáng tin cậy
• Sử dụng khi không gian bị hạn
chế
• Dễ dàng cài đặt
• Ưu • Phát hiện chính xác các thành
điểm phần rất nhỏ, rất phẳng hoặc
phản xạ cao
• Ức chế nền chính xác – không
phụ thuộc vào màu sắc và độ
bóng
61
• Nguyên lí hoạt động
62
• Thông số kỹ thuật
Đặc tính sản Loại ánh sáng Đèn đỏ
phẩm
Kích thước (mm) 28.1 x 8.1 x 14.4
Nguyên tắc chức năng Cảm biến phản xạ
khếch tán
Trọng lượng (g) 20.9
Vật liệu ABS, thép không gỉ
Dữ liệu điện Điện áp hoạt động (V) 10-30 DC
Tiêu thụ hiện tại (mA) 20
Độ dài sóng (nm) 633
Vùng phát hiện Phạm vi (mm) 1-30
Tối đa đường kính điểm 4
sáng (mm)
Điều kiện hoạt Nhiệt độ môi trường(° C) -25 đến 60
động 63
• Đấu dây
Cáp: 0,3 m, PVC; 3 x
0,08 mm²
• Kết nối
64
• Sơ đồ
a : cảm biến
b : vật
c : backgroud
x : khoảnh cách cảm biến – đối tượng
y : khoảng cách nền – đối tượng
65
Video giới thiệu cảm biến
66
CẢM BIẾN QUANG ĐIỆN - BM200-DDT Autonics
67
- Cảm biến quang BM200-DTT Autonics với kích thước
nhỏ và trọng lượng nhẹ thế nên dễ dàng lắp đặt trong không
gian hẹp.
- Có thể điều chỉnh độ nhạy một cách thuận tiện nhờ khả năng
điều khiển chức năng điều chỉnh độ nhạy ( áp dụng cho loại
Đặc Điểm cảm biến dạng phản xạ khuếch tán)
- Dễ dàng lắp đặt ( loại vặn ốc lắp đặt lỗ).
- Cảm biến quang Autonics loại BM được thiết kế có mạch
bảo vệ nối ngược cực nguồn.
- Ứng dụng: Cảm biến quang Autonics loại BM dùng để phát
hiện buồng thang nâng, phát hiện gói hàng nằm ngoài giá để
hàng, phát hiện khay cho dây chuyền chế biến rau quả, phát
hiện phôi trong máy chế bến gỗ...
68
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Loại phát hiện Phản xạ khuếch tán
Khoảng cách phát hiện 200 mm
Đối tượng phát hiện Vật trong suốt, trong mờ, mờ đục
Độ trể 10% khoảng cách cài đặt (max)
Thời gian đáp ứng 3 ms (max)
Nguồn cấp 12 – 24V DC (± 10%)
Dòng điện tiêu thụ 40 mA (max)
Điều chỉnh độ nhạy Điều chỉnh VR
Ngỏ ra điều khiển Ngỏ ra NPN collector hở. Điện áp tải 30V DC, Dòng
điện tải 100 mA
Nhiệt độ làm việc -10˚C đến 60˚C
Vật liệu Vỏ bọc: Nhựa ABS. Thấu kính: PMMA
Trọng lượng Khoảng 88g
Hãng sản xuất Autonics
69
Nguyên lý hoạt động
+ Trạng thái báo phát hiện vật cản : Cảm biến phát ánh liên tục từ
bộ phát đến bề mặt vật cản. Ánh sáng phản xạ đi ngược về vị trí
thu sáng
+ Trạng thái không vật cản : Khi không có vật cản đi vào, ánh sáng
không phản xạ về vị trí thu được hoặc bề mặt vật không phản xạ
ánh sáng về vị trí thu.
70
Sơ Đồ
71
Ứng dụng: cảm biến quang bm200-ddt
72
Cảm biến quang laser
❑ Cấu tạo cảm biến lazer
➢ Cảm biến gồm phần tử phát laser
➢ Phần tử cảm nhận
➢ Gương
➢ Thân cảm biến
❑ Phân loại
Cảm biến
quang
laser
Cảm biến
Cảm biến
laser thu
laser thu
phát
phát riêng
chung 73
Cảm biến Cảm biến
laser dạng thu dạng thu phát
phát riêng chung
74
Nguyên lý hoạt động
Nguồn sóng phát ra xuyên qua gương 1 phần và chiếu vào đối tượng. Sóng phản
hồi từ đối tượng sẽ giao thoa với sóng phát ra. Nếu các đỉnh sóng trùng nhau, thì
sóng giao thoa sẽ có biên độ gấp đôi biên độ ban đầu. Nếu sóng phản hồi lệch pha
180° thì biên độ sóng giao thoa sẽ bằng 0 - * Cảm biến Laser Tùy theo khoảng cách
từ bề mặt đối tượng tới cảm biến mà ta nhận được điện áp Ux bằng 0 hay lớn nhất.
75
❖ Định vị hệ thống quan sát bằng hình ảnh trên trục Z trong suốt
quá trình kiểm tra nền. Thiết bị này cung cấp phát hiện ổn định,
thậm chí cho cả các vật liệu, đối tượng hoạt động mục tiêu khác
nhau.
76
Cảm biến quang laser kiểu thân vuông – thu Cảm biến laser phát hiện vật kiểu thân tròn M18-
phát chung. thu phát chung.
Thông số kỹ thuật cảm biến: Thông số kỹ thuật cảm biến:
Nguồn cấp: 10-30V - DC. Nguồn cấp: 10-30V - DC.
Phạm vị hoạt động: 25-300mm (điều chỉnh núm vặn). Phạm vị hoạt động: 25-300mm(điều chỉnh núm vặn)
Ngõ ra: NPN hoặc PNP. Ngõ ra: NPN hoặc PNP.
Tần số hoạt động: 1KHz. IP: 65. Tần số hoạt động: 1KHz. IP: 65.
Kích thước: 11x31x22mm. Kích thước: M18mm. 77
Thông số kỹ thuật cảm biến.
Nguồn cấp: 10-30V - DC.
Phạm vị hoạt động: 10 mét hoặc 50 mét.
Ngõ ra: NPN hoặc PNP.
Tần số hoạt động: 120Hz.
IP: 65.
Kích thước: 11x31x22mm.
78
79
80
KHOA KỸ THUẬT CƠ KHÍ
Báo Cáo
Kỹ Thuật Cảm Biến
81
MỞ ĐẦU
Đo lưu lượng đóng một vai trò quan trọng, không chỉ vì nó phục vụ
cho mục đích kiểm kê, đo đếm mà còn bởi vì ứng dụng của nó trong hệ
thống tự động hóa các quá trình sản xuất.
Cảm biến lưu lượng có thể đo tốc độ dòng chảy, thường là cho chất
lỏng. Những cảm biến thường là một phần của một máy đo lưu lượng, có
thể ghi lại tốc độ dòng chảy. Ngày nay, có rất nhiều loại cảm biến dòng
chảy khác nhau. Có thể tìm thấy cảm biến dòng không khí, có thể nhận
biết và xác định vận tốc của không khí chuyển động.
82
NGUYÊN TẮC ĐO
Để đo lưu lượng người ta dùng các lưu lượng kế. Tuỳ thuộc vào tính
chất chất lưu, yêu cầu công nghệ, người ta sử dụng các lưu lượng kế khác
nhau. Nguyên lý hoạt động của các lưu lượng kế dựa trên cơ sở:
1. Đếm trực tiếp thể tích chất lưu chảy qua công tơ trong một khoảng thời
gian xác định δt.
2. Đo vận tốc chất lưu chảy qua công tơ khi lưu lượng là hàm của vận tốc.
3. Đo độ giảm áp qua tiết diện thu hẹp trên dòng chảy, lưu lượng là hàm
phụ thuộc độ giảm áp.
4. Tín hiệu đo biến đổi trực tiếp thành tín hiệu điện hoặc nhờ bộ chuyển
đổi điện thích hợp.
83
Nhiều dụng cụ đo được phát triển để đo lưu lượng, nó là 1
trong những chủ đề phức tạp nhất trong điều khiển quá trình.
Các cảm biến lưu lượng sử dụng các nguyên lí sau:
1. Áp suất sai lệch (chênh áp – Differential Pressure)
2. Tạo độ xoáy (Vortex/Swir generation)
3. Từ trường (Electromagnetic)
4. Thế chỗ (Positive displacement)
5. Tua bin
6. Cảm biến khối lượng (mass)
7. Nhiệt
8. Siêu âm
84
Một trong những công dụng phổ biến nhất của cảm biến lưu lượng là xác
định lưu lượng của vật liệu qua đường ống với kích thước biết trước. Lưu
lượng có thể là chất lỏng, chất dạng vữa, khí hoặc thậm chí cả chất rắn dạng
bột đi qua trong khoảng thời gian xác định.
Máy đo lưu lượng có thể đo:
1. Lưu lượng thể tích – là thể tích trên một đơn vị thời gian như gallons
trên phút (gal/min,gpm) hoặc feet khối trên phút (ft3/min)
2. Lưu lượng khối lượng – là khối lượng trên một đơn vị thời gian như
pounds trên giây (lb/sec) hoặc pounds trên phút (lb/min)
3. Vận tốc dòng chảy – là khoảng cách trên một đơn vị thời gian như feet
trên phút (ft/min)
Mối quan hệ cơ bản giữa lưu lượng và vận tốc là:
lưu lượng thể tích = vận tốc x diện tích tiết diện ngang của đường ống
85
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CẢM BIẾN
MA SÁT
86
MỐI QUAN HỆ GIỮA ÁP SUẤT VÀ VẬN TỐC
Khối lượng riêng được sử dụng để chuyển đổi giữa lưu lượng thể tích
và lưu lượng khối lượng. Ví dụ, đối với dầu:
Lưu lượng thể tích x khối lượng riêng = Lưu lượng khối lượng
88
CÁC DẠNG DÒNG CHẢY
• Khối lượng riêng, ma sát và
độ nhớt có thể ảnh hưởng đến
dạng dòng chảy trong ống.
Dạng dòng chảy có thể đoán
trước bằng toán học từ đường
kính ống, vận tốc dòng chảy,
khối lượng riêng và độ nhớt.
• Hầu hết các thiết kế cảm biến
lưu lượng dựa vào dòng chảy
hỗn loạn đồng nhất cho các
phép đo chính xác. Hình 2 – các dạng dòng chảy
89
Bạn nhận thấy rằng, dòng chảy qua đường ống bị ảnh hưởng bời
nhiều yếu tố khác bên ngoài phạm vi của tài liệu này, như là:
➢Chỗ uốn cong của ống
➢Khoảng cách di chuyển
➢Khả năng chịu nén của khí
Hầu hết các thiết kế cảm biến lưu lượng đều giả sử là dòng chảy
hỗn loạn đồng nhất để đo lưu lượng thể tích. Để tránh dòng chảy hỗn
loạn không đồng nhất, thường phải lắp đặt một “meter run” của đường
ống thẳng không gây tắc nghẽn dòng chảy phía trước và sau cảm biến
để tạo một dòng chảy tương đối đồng nhất có đường kính 20-25 phía
trước cảm biến và đường kinhsc-10 phía sau cảm biên. Trong một số
trường hợp, những mãnh kim lo dòng để đảm bảo có dòng chảy đồng
nhất. Nếu không có dòng chảy đồng nhất, độ chính xác của cảm biến
lưu lượng sẽ bị ảnh hưởng.
90
Hình 3 – chênh lệch áp suất Hình 4 – Cảm biến kiểu Vortex
Hình 5 – Cảm biến lưu lượng kiểu từ trường Hình 6 – Cảm biến kiểu thế chỗ 91
Hình 7 – cảm biến lưu lượng kiểu tua bin Hình 8 – cảm biến lưu lượng kiểu siêu âm
Hình 9 – cảm biến lưu lượng dựa vào nhiệt độ Hình 10 – cảm biến lưu lượng dựa vào động 92
lực
ĐO LƯU LƯỢNG BẰNG SÓNG SIÊU ÂM
93
GIỚI THIỆU CHUNG
95
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
➢ Dải đo : -12.2 đến 12.2m/s. ➢Chiều dày ống lên đến
➢ Độ chính xác : 76.2mm
Ống > 6in : ±1% đến ±2% ➢ Vật liệu ống : tất cả các kim
giá trị phép đo. loại và một vài loại nhựa
Ống < 6in : ±2% đến ±5% ➢ Lưu dữ hơn 100.000 phép đo
giá trị phép đo. ➢Kích thước : 238x138x38mm
➢ Đường kính ống kiểm tra nằm ➢ Trọng lượng : 1.36kg
trong khoảng : 12.7 - 7600mm
96
CẤU TẠO
➢ Máy chính, màn hình LCD.
➢ Đầu dò đo lưu lượng dạng kẹp
CRS402-EX0, tần số 1mhz, đường
kính 57mm.
➢ Đầu dò đo chiều dày, tần số 5mhz.
➢ Cáp kết nối đầu dò dài 100ft(30m).
➢ 1 đĩa phần mềm kết nối máy tính để in
báo cáo.
➢ Cáp kết nối máy tính dạng USB.
➢ 1 lọ chất tiếp âm.
Hình 13 – các linh kiện
97
98
ĐO LƯU LƯỢNG BẰNG ĐIỆN TỪ
ĐỒNG HỒ ĐO LƯU LƯỢNG ĐIỆN TỪ
99
GIỚI THIỆU CHUNG
➢Van có thể sử dụng trong môi trường độ hiển thị chi tiết và chính xác các
thông số cụ thể cần đo như: lưu lượng, tốc độ dòng chảy, khối lượng
nước…
➢Độ bền cao do được chế tạo từ các hợp chất chống ăn mòn và oxi hóa rất
tốt đó là: SUS 316L, thép các bon 321, gioăng làm kín PTFE.
➢Tín hiệu truyền dẫn và hiển thị chi tiết trên các hệ thống tủ điện điều
khiển. Có thể kết nối đường dây với mặt hiển thị và thân đồng hồ cách xa
nhau.
➢Kiểm soát chính xác các thông số lưu lượng dòng chảy để điều khiển và
điều tiết các loại van điều khiển khác đóng mở, tiết lưu dòng chảyẩm cao
với tiêu chuẩn kháng nước ip68. 100
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
➢Kiểu: điện tử ➢Cấp độ bảo vệ: ip68
➢Đo lưu lượng: tức thời và lưu lượng ➢Điện áp: 220VAC, 24V DC/AC
tổng ➢Tín hiệu ra: analog 4÷20ma/hart
➢Kích thước đồng hồ: DN25 – DN600 protocol, tín hiệu xung
➢Độ sai số: ± 0,5% ➢Màn hình hiển thị: LCD 2 dòng 16 ký
➢Chất liệu: PTFE chịu nhiệt độ và tính tự
ăn mòn, hestalyoy hoặc titan chịu được ➢Nhiệt độ làm việc: max 180ºc
axit và môi trường khắc nhiệt nhất. ➢ Xuất xứ: nhập khẩu từ hàn quốc, trung
➢Phiên bản compact (màn hình và senso quốc, italia, taiwan
dính liền) cho đường ống nổi hoặc
remote (màn hình và senso tách rời) cho
hố ga hoặc đường ống đi chìm.
101
CẤU TẠO
➢Thân đồng hồ
➢Phần điện từ
➢Cảm biến lưu lượng loại
điện từ
➢Đồng hồ số thể hiện lưu
lượng,tốc độ…
YF-S201
104
GIỚI THIỆU CHUNG
Cảm biến lưu lượng dòng chảy sử dụng cảm biến
hall, bên trong còn có cánh quạt, khi có dòng nước
chảy qua làm cho cánh quạt quay, cảm biến hall sẽ đưa
ra tín hiệu xung, dựa vào tần số của xung đưa ra ta có
thể xác định được tốc độ dòng chảy. Cảm biến lưu
lượng dòng chảy được sử dụng trong các ứng dụng
như: máy nước nóng; máy bán nước tự động; thiết bị
giám sát lưu lượng nước,…
105
Hình 15 – cảm biến lưu lượng (hall)
106
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
➢Nguồn: 5-24v
➢Dòng tiêu thụ: <10ma
➢Chịu áp lực đến: 1,75mpa
➢Lưu lượng đo: 1-30(l/phút)
➢Nhiệt độ hoạt động: <120 độ C
➢Độ ẩm: 35%-90% RH
➢Kích thước : 61x36x34mm
107
108
ĐO LƯU LƯỢNG GIÓ
Máy đo tốc độ gió
109
GIỚI THIỆU CHUNG
➢Cảm biến tốc độ gió bao gồm một vỏ, bộ nhận gió 3 cánh và 1
cáp đầu ra 4 dây, được làm bằng vật liệu hợp kim nhôm.Toàn bộ
cảm biến có độ bền cao, chống chịu thời tiết tốt, chống ăn mòn
và khả năng chịu nước, sẽ được để đảm bảo sử dụng lâu dài.
➢Cảm biến tốc độ được sử dụng rộng rãi trong máy móc kỹ thuật
(cần trục, cần cẩu bánh xích, cần cẩu tháp, v.v.), đường sắt, cảng,
bến cảng, nhà máy điện, khí tượng, cáp treo, môi trường, nhà
kính, chăn nuôi, điều hòa không khí, nông nghiệp …
110
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
111
TÍNH NĂNG
➢ Kích thước nhỏ, vật liệu hợp kim nhôm, độ bền cao.
➢ độ chính xác cao.
➢ Khả năng chống nhiễu cho khoảng cách truyền xa.
➢ Tiêu thụ điện năng thấp, Phạm vi rộng, thông tin dữ liệu tốt.
112
SƠ ĐỒ KẾT NỐI
Hình 15 – sơ đồ mạch
113
114
ĐO LƯU LƯỢNG BẰNG ĐỘ CHÊNH LỆCH ÁP
SUẤT
115
GIỚI THIỆU CHUNG
➢Cảm biến đo áp suất vi sai MSP80D muesen hay còn gọi là áp kế vi
sai thường được ứng dụng trong các nhà máy công nghiệp.
➢Dựa vào sự chênh lệch áp suất người ta có thể đo được lưu lượng
dòng chảy, độ cao mực nước trong bồn kín.
➢Cảm biến đo chênh áp là một thiết bị đặc biệt có thể đo áp suất ở hai
vị trí khác nhau từ đó đưa ra sự chênh lệch áp suất để tính toán được
chiều cao của chất lỏng, lưu lượng chất lỏng qua, áp suất quạt hút
quạt đẩy,…
➢Cảm biến đo chênh áp thường dùng nhất là trong lĩnh vực dầu khí.
116
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
117
ỨNG DỤNG
➢Ứng dụng của cảm biến đo chênh lệch áp suất muesen MSP80D
➢Đo chênh lệch áp suất gas
➢Ứng dụng để đo chênh áp lò hơi
➢Để biết được mực nước liên tục lò hơi cũng dùng tới cảm biến đo chênh lệch áp
suất
➢Bồn kín hoặc bồn hở muốn đo mức liên tục thì cảm biến chênh áp cũng đo được
➢Đo sự chênh lệch áp suất của trước và sau màng lọc để biết lọc có bị dơ hay
không
➢Đồng hồ đo lưu lượng hơi hoặc khí nén cần cảm biến đo chênh áp để đo
118
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ CẦN THƠ
KHOA KỸ THUẬT CƠ KHÍ
LỚP CDT0117 K5
Bộ hiển thị
Seneca S311A
Để đo mức chất lỏng dạng điện dung, chúng ta phải xác định được loại chất
lỏng cần đo là loại dẫn điện hay không dẫn điện. Vì đo mức kiểu điện dung thì
que đo sẽ tiếp xúc trực tiếp với môi chất cần đo.
Nguyên lý hoạt động như sau :
Đối với chất lỏng dẫn điện như : nước, các dung dịch của
nước,… Cảm biến sẽ đo độ dẫn điện của chất lỏng với
thành bồn chứa. Như vậy cảm biến sẽ xác định được mức
chất lỏng trong bồn chứa là bao nhiêu milimet.
Đối với chất lỏng không dẫn điện như : dầu
diesel, xăng, dầu thực vật,… Hoặc chất rắn :
Cảm biến sẽ đo độ dẫn điện hai bề mặt tiếp
xúc của chất lỏng với cảm biến.
Cảm biến CLS – 23N
• Điểm nổi trội nhất của dòng siêu âm dinel chính là chúng ta có thể cài đặt phạm
vi đo linh động; Có thể đo điểm đầu điểm cuối hoặc đo một đoạn ở giữa bồn đều
ok thông qua việc calip cài đặt thiết bị
• Tín hiệu output đa dạng cho khách hàng chọn
• Độ nhạy và tín hiệu truyền về nhanh chóng
• Dòng siêu âm này có thể đo mức các chất rắn trọng lượng nhẹ
• Thường hàng hay có sẵn. Tuy nhiên tốc độ đặt hàng của hãng này cũng nhanh
tầm 2-3 tuần
• Điểm chết của thiết bị đo siêu âm nhỏ hơn các hãng khác
Thiết bị dinel ULM-53N-06 có nhược điểm chính đó là:
• Phần ren kết nối được thiết kếcố định vì vậy cần tạo bước ren trong
ở chỗ lắp đặt phù hợp với loại ren này
• Phạm vi đo max 6 mét. Nếu đo trên 6 mét cần sử dụng Options
khác
• Môi trường có axit HLC độ ăn mòn cao thì không bền
• Không đo được khu vực chứa xăng
• Không chịu được nhiệt độ và áp suất cao
Đo mức chất lỏng: Sử dụng nhiều trong các ngành công
nghiệp thực phẩm (Bia, rượu, nước giải khát, sữa...), nhà
máy cấp nước thoát nước, nhà máy xử lý nước thải…; giám
sát nhiên liệu (xăng, dầu…),
B1. TÌM HIỂU VỀ CẢM BIẾN MỨC CHẤT
LỎNG CLS-23N-10 (3)
Cảm biến CLS-23N-10 hoạt động dựa trên nguyên lý cảm biến của que điện cực. Khi sử
dụng, ta sẽ dùng cảm biến như một loại công tắc đo mức dầu. Nghĩa là ta sẽ lắp 2 con cảm
biến trên thành bồn, 1 con để báo mức thấp nhất và 1 con để báo mức cao nhất. Khi que
điện cực phát hiện được vật chất trong vùng cảm biến của thiết bị thì sẽ xuất ra tín hiệu
relay PNP hoặc NPN để điều khiển các thiết bị khác.
4. Ứng dụng:
Ứng dụng cơ bản nhất của cảm biến đo mức dầu là báo mức dầu đầy
hoặc hết để đóng ngắt bơm
Một giải pháp dùng để đo mức chất lỏng loại không dẩn điện như nước
cất ( nước tinh khiết ) , dầu khoán , dầu thực vật , cao su , nhựa thông ,
nhựa cây
B2. TÌM HIỂU VỀ CẢM BIẾN MỨC CHẤT LỎNG BẰNG ÁP
SUẤT HLM-25S
(4
)
Ở một số mức nước cần đo với độ sâu như giếng khoan, bồn chứa cao,… thì muốn đo được
mức nước thì các phương pháp trên không hiệu quả, với chi phí cao. Cảm biến đo mức
nước bằng áp suất thủy tĩnh với chi phí thấp nhưng được thiết kế cho việc đo mực nước
sâu.
2. Các thông số kỹ thuật
•Nguồn cấp : 12..36VDC
•Tín hiệu ngõ ra : 4-20mA hoặc 0-10V
•Đo mức nước chính xác cao với sai số 0.5% trên cột áp của
nước
•Dãy đo đa dạng từ : 1 đến 100 m nước
•Dây dài tùy ý khi đặt hàng ,có thể chọn độ dài tới tủ điện điều
khiển
•Chịu được nhiệt độ từ : -20 … 70 oC
•Lắp đặt đơn giản , chỉ cần treo đầu dò và thả thiết bị vào bể
chứa với độ sâu tùy ý
•Với các ứng dụng có độ sâu cao và diện tích hẹp thì không có
một loại cảm biến nào phù hợp hơn để đo mức nước liên tục như
cảm biến đo mức nước liên tục bằng áp suất thủy tĩnh
3. Nguyên tắc hoạt động:
Cảm biến đo mức nước liên tục bằng phương pháp áp suất thủy tĩnh
có nguyên lý tương tự như cảm biến đo mức nước chênh áp . Có
một sự khác biệt nhỏ là thân cảm biến được thả vào bên trong bồn
chưa chất lỏng
.
CẢM BIẾN LỰC
Giới thiệu chung: Cảm biến áp lực dạng Film FSR402 được sử dụng trong các ứng dụng điều
khiển, Robot như: nút nhấn cảm ứng, đo lực tay kẹp Robot, đo áp lực nhấn tại 1 điểm,...thông
qua dự thay đổi trở kháng trên hai tiếp xúc của cảm biến, cảm biến có cách sử dụng dễ dàng, độ
bền và độ ổn định cao.
HÌNH DẠNG
Thông số kỹ thuật
• Trên thị trường tồn tại khá nhiều loại cảm biến dùng trong
việc đo khoảng cách giữa các vật như:Cảm biến vị trí chiết
áp, cảm biến siêu âm đo khoảng cách, cảm biến quang đo
khoảng cách, cảm biến hồng ngoại đo khoảng cách. cảm
biến đo khoảng cách bằng laser,.... Tùy vào nhu cầu về tính
chính xác, giá thành, mục đích sử dụng, môi trường xung
quanh mà có những loại cảm biến đặc thù .
Cảm Biến Chuyển Vị(Triết Áp)
• Triết áp là cảm biến vị trí được sử dụng phổ biến nhất trong
thiết bị điện , Vì nó là một cảm biến vị trí rẻ tiền và dễ sử dụng
• Có một tiếp xúc gạt nước liên kết với một trục cơ khí có thể là
góc (quay) hoặc tuyến tính (dạng trượt) trong chuyển động của
nó, mức điện trở là tỷ lệ thuận với vị trí tính từ trái sang phải .
Cấu tạo chiết áp
• Tín hiệu đầu ra (Vout) từ chiết áp được lấy từ kết nối gạt nước
trung tâm khi nó di chuyển dọc theo đường điện trở, và tỷ lệ
thuận với vị trí góc của trục.
Nguyên lý hoạt động của biến trở:
• Chúng ta có thể hiểu nguyên lý của nó sẽ có thanh trược dài ngắn
khác nhau. Trên chiết áp sẽ có núm vặn. Khi vặn thì gặt nước sẽ
thay đổi điểm tiếp xúc trên thanh trược khiến điện trở trong mạch
thay đổi tăng hoặc giảm .
Ứng dụng chiết áp :
• Sử dụng tang giảm tốc độ động cơ DC… Trong các ngành công
nghiệp điện máy, điện gia dụng thì chiết áp được sử dụng rất
phổ biến. Chúng ta dễ dàng bắt gặp chúng trong ampli, tivi, đầu
DVD….
Ưu điểm:
• Chi phí thấp, công nghệ thấp, dễ sử dụng và mua ngoài thị
trường .v.v.
Nhược điểm:
• Mòn do các bộ phận chuyển động, độ chính xác thấp, độ lặp lại thấp
và đáp ứng tần số giới hạn.
• Phạm vi di chuyển của gạt nước hoặc thanh trượt được giới hạn ở kích
thước vật lý của chiết áp được sử dụng.
Cảm biến Siêu Âm
Giới thiệu chung:
• Như hình trên, chúng ta có thể thấy cấu tạo vô cùng đơn giản của công tắc
hành trình. Bao gồm có: cần tác động, chân COM, chân thường đóng (NC),
chân thường hở (NO). Nguyên lý hoạt động công tắc hành trình: ở điều kiện
bình thường, tiếp điểm giữa chân COM và chân NC sẽ được đấu với nhau. Khi
có lực tác động lên cần tác động thì tiếp điểm giữa chân COM + chân NC sẽ
hở và chuyển qua chân COM + chân NO
• Công tắc hành trình là thiết bị giúp chuyển đổi chuyển động cơ thành tín hiệu
điện để phục vụ cho quá trình điều khiển và giám sát.
• Công tắc hành trình dùng để đóng cắt mạch điện ở lưới điện hạ áp. Nó có tác
động tương tự nút ấn, chỉ khác là động tác ấn bằng tay sẽ được thay thế bằng
động tác va chạm của các bộ phận cơ khí, từ đó quá trình chuyển động cơ khí
thành tín hiệu điện.
192
Giảng viên hướng dẫn: LogoType
Thầy Phó Hoàng Linh
Cảm Biến Lidar
Lidar Topographic sử
dụng các laser có màu cận
với hồng ngoại để vẽ bản
đồ mặt đất.
Lidar có hai loại
Lidar Bathymetric sử
dụng laser xanh lá có khả
năng xuyên qua nước để
đo tầng đáy biển cũng như
lòng sông
1.Nguyên tắc đo
Khảo sát địa hình bên dưới mặt nước Đo độ sâu Xác định hướng dòng chảy
LogoType
Cảm Biến
Lidar Delta2B
1.Giới thiệu chung
0.13 - 8m (phản
Khoảng cách Điện áp 5V
xạ 80%)
dữ liệu 8 bit, 1 stop bit,
Dòng điện khi khởi Kiểu dữ liệu
Tốc độ lấy mẫu 2-5k/s
động
600mA không chẵn lẽ
Tần số quết 6.2Hz
Dòng điện khi hoạt
400mA Tốc độ truyền 230400
động
Độ phân giải góc 1 Kích thước 107x75x50mm
Điện áp mức cao 2.9-3.5V
Cảm Biến
LR-16F
01
Giới thiệu chung
02
Hình dạng và thông số kỹ thuật
03
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động
04
Ứng dụng
1.Giới thiệu chung
Cảm Biến
RPLIDAR A1
01
Giới thiệu chung
02
Hình dạng và thông số kỹ thuật
03
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động
04
Ứng dụng
1.Giới thiệu chung
VIRBRATION SENSOR
II - Tóm tắt:
Cảm biến rung có chức năng đo rung động của một thiết
bị nào đó.Và lúc này thì độ rung động được đặc trưng bởi
độ dịch chuyển,tốc độ hoặc là gia tốc của các vật thể.
Cảm biến rung là dòng của cảm biến, được ứng dụng
trong rất nhiều lĩnh vực trong cuộc sống.Một trong những
ứng dụng phổ biến nhất trong cuộc sống hiện nay đó chính
là cảm biến rung trong smartphone. Ngoài ra thì còn được
dung trong các công trình xây dựng, các nhà máy sản
xuất,…
III - Giới thiệu sơ lược một số loại cảm biến đo rung thông dụng:
1. Cảm biến vận tốc rung
Trong cảm biến rung thì gồm có một cuộn dây và một nam châm.2 thành
phần này sẽ được đặt sao cho khi chúng ta di chuyển phần khung thì nam
châm có xu hướng cố định do quán tính.
Khi này thì chuyển động của nam châm và cuộn dây tạo ra một dòng điện tỉ
lệ với vận tốc rung.Các phần tử này hoạt động độc lập và cũng không cần
đùng đến nguồn điện hay mạch biến đổi tín hiệu từ bên ngoài.
Ưu điểm Nhược điểm
Nguồn: http://dbmstore.net/cam-bien-do-rung-phan-loai-va-cau-tao/
IV - Giới thiệu một số loại cảm biến rung thực tế:
Loại dùng cảm biến gia tốc rung để đo:
IEPE – 793T-3
1/ Tổng quan cảm biến đo độ rung IEPE – 793T-3
• Cảm biến đo độ rung IEPE – 793T-3 thuộc dòng cảm biến của Wilcoxon, cung cấp tỷ lệ MTBF lâu nhất trong
công nghiệp, tiết kiệm chi phí liên tục và hiệu suất đáng tin cậy trong 25 năm. thích hợp tất cả các máy đo – phân
tích rung động trên thị trường hiện nay. Và dùng trong công tác chuẩn đoán .
• Mean time between failures (MTBF): Thời gian trung bình giữa các lỗi (MTBF) thể hiện thời gian dự kiến trung
bình sẽ trôi qua giữa các lỗi trong hệ thống. Người mua nên xem xét MTBF của cảm biến trước khi mua chúng.
Cảm biến gia tốc với chỉ số MTBF thấp (ngắn) dẫn đến chi phí cao hơn do nhân lực cần thiết để khắc phục sự cố,
thay thế các cảm biến bị lỗi và dữ liệu bị mất liên quan đến các lỗi thường xuyên hơn.
3/ Thông số kỹ thuật cảm biến đo độ rung IEPE – LPA100T
Độ nhạy, ±5 %, 250C 50 mV/g
Dải cảm biến gia tốc 25 g peak
Biên độ phi tuyến 1%
Tần số đáp ứng±5 %±10 % 3- 5,000 Hz1- 9,000 Hz
±3 dB 0.3- 15,000 Hz
Tần số cộng hưởng 30 kHz
Độ nhạy ngang, max 5% trên trục
Nhiệt độ dáp ứng: –50°C –10%
+120°C +10%
Yêu cầu năng lượng: Nguồn điện ápHiện tại (không 3.0 – 5.5 VDC
có cáp) 100µA, max
CẢM BIẾN
ĐO CÁC THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Tín Bộ
Cảm
xử Đầu
Môi
trường biến hiệu ra
điện lý
CẢM BIẾN ĐO pH
pH electrode InLab
Routine Pro-ISM
DOF IMU
GIỚI THIỆU
Nhóm 13
Tạ Huỳnh Hoài Uy 1700393
Trương Phú Quốc 1700512
Một Cảm biến tiệm cận (còn được gọi là “Công tắc
tiệm cận” hoặc đơn giản là “PROX” tên tiếng anh
là Proximity Sensors )
Vận hành đáng tin cậy ngay cả trong môi trường
khắc nghiệt (ví dụ: môi trường ngoài trời hoặc môi
trường dầu mỡ)mm.
Cảm biến tiệm cận thường phát hiện vị trí cuối của
chi tiết máy và tín hiệu đầu ra của cảm biến khởi
động một chức năng khác của máy.
Các lợi ích chính của cảm biến tiệm cận công nghiệp là:
Vận hành/cài đặt đơn giản và dễ dàng
Mức giá hấp dẫn (ví dụ: rẻ hơn Cảm biến quang điện)
Cảm biến tiệm cận cảm ứng phát hiện các vật
bằng cách tạo ra trường điện từ. Dĩ nhiên, thiết
bị chỉ phát hiện được vật kim loại.