Professional Documents
Culture Documents
Phan 10 Tong Hop Cac Chat Huu Co
Phan 10 Tong Hop Cac Chat Huu Co
Cl Cl
Cl Cl
2. Viết công thức cấu tạo các chất có kí hiệu từ A đến I dể hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
CH2O PCC
A B1
C (C15H26O2) D (C10H16O)
1. H+/H2O
B2
2. (C5H10O) NaBH4
(COCl)2 H2
H2/Pd ZnBr2 (C10H20O) F E (C10H18O)
I H G
EtN3N, MeSO4 [Ru]
HDG
1 Cl OH
Cl2 NaOH
FeCl3
toC OH
Cl
OH OH
Cl2 Cl Cl
HCHO HOCH2 Cl
FeCl3
Cl Cl
OH OH
OH OH
Cl Cl
Cl Cl Cl2
FeCl3 Cl Cl
Cl Cl
Cl Cl
2
A: B1: B2:
OH O OH
OH
O
C: D: E:
O
O OH
F:
G: H:
OH
O OH
Câu 2(2 điểm): Tổng hợp hữu cơ
Sirenin là hoocmon sinh sản của loài nấm Allomyces được tiết ra từ giao tử vận động cái để dẫn dụ
các giao tử vận động đực. Sơ đồ tổng hợp như sau:
O O
P
1. SOCl2/pyridin MeO OEt
Cu 1.O3 OEt
COOH A B C D
2. CH2=N2 (1mol:1mol) -N2 2. Me2S
NaH H
H MeOOC
MeOOC
O F O O
E O OH
H OEt
1. LiAlH4
H (Sirenin)
MeOOC CHO 2. H2O
G
MeOOC HO OH
D O H (Sirenin)
2/ 1 điểm
O
H OEt
MeOOC H MeOOC
D O O
H
H E
O O
MeOOC MeOOC
O H O H
Xuất phát từ 1-(3,5-dimetoxiphenyl)-1-etanon, (A) hợp chất F được điều chế theo sơ đồ sau:
Hợp chất E không tạo được phức màu khi phản ứng với FeCl3.
1. Viết công thức của các sản phẩm trung gian trong sơ đồ trên và gọi tên IUPAC của hợp chất B và C.
2. a) Sử dụng hình chiếu Fisơ hoặc công thức ba chiều để vẽ các đồng phân của F. Chúng thuộc loại đồng phâ
lập thể gì?
b) Nhận được bao nhiêu đồng phân lập thể của F? Giải thích.
Hướng dẫn:
Nội dung Điể
m
1đ
0.25
đ
0.5đ
Cl
3. NaOMe 4. KMnO4, H+ CO2H
1. CH2N2, as 2. Cl2, as
CH2=CH2
b CO2H
5. H+
d CO2H CO2H CO2H CO2H CO2H
Câu 5: (2 điểm) Tổng hợp hữu cơ
Bupivacain (C18H28N2O) là amit của axit 1-butylpiperiđin-2-cacboxylic với 2,6-đimetylanilin ở dạng S được dùng
làm thuốc gây tê cục bộ.
1. (0.5 điểm): Viết công thức cấu hình và gọi tên hệ thống của (S)-bupivacain.
2. ( 1,5 điểm): Tổng hợp (S)-bupivacain từ 2-metylpiriđin và các hóa chất cần thiết khác.
Bài làm
1. (0.5 điểm): Viết công thức cấu hình và gọi tên hệ thống của (S)-bupivacain.
H CH3
N
N
C4H9 O
CH3
(S)-N-(2,6-đimetylphenyl)-1-butylpiperiđin-2-cacboxamit
2. ( 1,5 điểm): Tổng hợp (S)-bupivacain từ 2-metylpiriđin và các hóa chất cần thiết khác.
H2/Ni SOCl2
KMnO4
N+ COCl
H2O N COOH H
N CH3 N COOH
H
H
(S)-Bupivacain
NH2
H3C CH3
H CH3
H CH3
C4H9Br N Tách 2 ®èi quang
N N
N b»ng axit (+)-tactric
piridin C4H9 O
H O CH3
CH3
CH3
b) NO2 c) CH3
a)
HO C OH
NH2 CH3
C6H5
a) COCH3 CH3 H3C
OH
CH3COCl - OH +
OH H
AlCl3
COCH3 O OH
C6H5
C6H5
H3C
Cl H3C
SOCl2 LiAlH4
Cl
C6H5
C6H5
b) NHCOCH3 NHCOCH3 NH2
1,H2SO4,HNO3 NH2 Ac2O H2SO4 1,H2SO4,HNO3 NO2
2,Fe/HCl 2, H2O, to
SO3H
OH
c) CH3CH=CH2 CH3
1,O2 Axeton
H+ HO C OH
2,H+ AlCl3
CH3
Câu 7: Tổng hợp hữu cơ: (2 điểm)
Từ nhôm cacbua và các chất vô cơ cần thiết khác , hãy tổng hợp:
O
O COOC 2H5
1. 2. CH3
1
C2H5OH + Na ⃗ C2H5ONa + 2 H2
COOC 2H5
-
COOC 2H5 -C 2H 5O H CH-COOC 2H5
..
O
+ C2H5ONa
O -C 2H 5O N a
COOC 2H5
OC 2H5
COOC 2H5 + COOH
H 2O , H
O O
-C 2H 5O H
COOH
to
O O
-C O 2
PCl5 BH3/THF
H2O
-HCl
X: Y: OH
HDG 1.
2.
- Độ bất bão hòa của A = 6
A + H2 B
- Độ bất bão hòa của B = 2 B chứa 2 vòng A có 2 vòng và 4 liên kết
- A oxi hóa thu được axit phtalic A chứa nhân bezen B chứa vòng no 6 cạnh
OH
Br
HBr NaOH
HBr
peoxit
Br NaOH
OH
N
(A) (B) (C) (D)
2. a.Viết công thức cấu tạo của các chất từ C đến C5 và hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
COOEt
LiOH I2/NaOH
+ C C1 (C9H10O4) C2 (C9H9O4I)
THF,H2O
EtOOC KOH/
DMSO
HI 1. NaOH
C5 (C8H9O3I) C4 (C8H8O3) C3 (C8H8O2)
2. CrO3/H2SO4
p- O2NC6H4CHO N 2H 4
(C16H13N3O3) D4 D3 (C9H10N2O)
t0
1 KCN HF 0.5
HBr H+
peoxit t0
Br CN HO
(A) O O
H2/Ni, t0,P
H2SO4dac,t0
OH (B)
0.5
OH OH O 0
.
1. O2 H2 Na2Cr2O7/H2SO4 2
2. H2SO4 20% 0
Ni,t ,P 5
1. NH2OH
(A)
2. H2SO4
H H
N N O
O LiAlH4/ete
N
(D)
a.
COOEt COOEt COOH
LiOH I2/NaOH
+
THF,H2O
I COOH
I2/NaOH
KOH/DMSO 1. NaOH
2. CrO3/H2SO4 O
O O COOH
O (C3) O (C4)
(C2)
H COOH
I
HI I
O
COOH
O
(C5)
b.
OH
CHO
NaOH O NaClO2 O EtOH
+ CH3CHO H+
(D)
(D1)
OEt HN NH
(D2) (D3)
p- O2NC6H4CH
N N
p- O2NC6H4CHO O
(D4)
Câu 11 (2 điểm)
1.1.
a) Tổng hợp hợp chất sau từ benzen (các chất vô cơ, hữu cơ và điều kiện cần thiết xem như có
đủ):
b) Từ axeton và các hợp chất hữu cơ không quá 3C, tổng hợp hợp chất sau (các chất vô cơ và
điều kiện cần thiết xem như có đủ)
1.2. Viết công thức cấu tạo của các chất trong sơ đồ chuyển hóa sau
a)
b)
Đáp án:
10.1 a. Mỗi chuỗi điều chế 0,5đ.
1đ
b.
10.2 a.
1đ
0,5
b.
0,5
Câu 12.(2,0 điểm): Tổng hợp hữu cơ
Anilin và các dẫn xuất là tiền chất quan trọng trong tổng hợp hoá dược và phẩm nhuộm.
a. Từ metyl benzoat, axetyl clorua, piriđin, dung môi và các chất vô cơ cần thiết, hãy đề nghị sơ đồ thích
hợp (có phân tích) để tổng hợp metyl 5-amino-4-brom-2-nitrobenzoat.
b. Từ anisol, dung môi và các chất vô cơ cần thiết, hãy đề nghị sơ đồ thích hợp (có phân tích) để tổng hợp
5-clo-2-metoxi-1,3-điaminobenzen.
Hướng dẫn chấm:
Sơ đồ tổng hợp
CO2Me O2N CO2Me H2 N CO2Me AcHN CO2Me
0,5
H2/Ni AcCl/Pyr
HNO3/H2SO4
b) 0,5
Phân tích tổng hợp lùi:
OCH3 OCH3 OCH3
OCH3
H2N NH2 O2N NO2
Cl Cl Cl
Sơ đồ tổng hợp 1:
OCH3 OCH3 OCH3 OCH3
0,5
O2N NO2 H2 N NH2
Cl2 HNO3/H2SO4 H2/ Ni, to
FeCl3
Cl Cl Cl
Khó khăn của sơ đồ này là giai đoạn clo hoá, ngoài sản phẩm para còn có sản phẩm ortho. Việc
tách sản phẩm chính gặp nhiều khó khăn.
Sơ đồ tổng hợp 2:
OCH3 OCH3 OCH3 OCH3
OCH3 OCH3
NO2 NO2 O2N NO2 H2N NH2
SO3 O2N O2N
HNO3 H3O+, to Cl2 H2/ Ni, to
H2SO4 H2SO4 FeCl3
SO3H Cl Cl
SO3H
Sơ đồ 2 giải quyết vấn đề tồn đọng của sơ đồ 1 giúp việc tổng hợp 5-clo-2-metoxi-1,3-
điaminobenzen có tính chọn lọc cao.
Câu 13: (2 điểm) Tổng hợp hữu cơ
Giải thưởng Nobel y học năm 2015 vinh danh nhà khoa học nữ Tu Youyou (Trung Quốc) bởi công trình
nghiên cứu chiết xuất Artemisinin từ cây thanh hao hoa vàng phục vụ việc chữa trị sốt rét. Đây là một thành
tựu mang tính đột phá của ngành y học nhiệt đới trong thế kỷ 20, giúp nâng cao chất lượng sức khỏe cho
hàng triệu người sống ở các quốc gia đang phát triển. Ngày nay, người ta có thể tổng hợp Artemisinin từ
Citronellal có trong tinh dầu xả theo sơ đồ sau:
F 1. Ba(OH)2
G NaBH4 H K2Cr2O7 I CH3MgI J TsOH
(C24H36O2Si) 2. HCl (C21H28O2) (C21H32O2) H2SO4 (C21H30O2) (C22H34O2)
(H3C)3Si
LDA 1. Ba(OH)2
O O O
Si(CH3)3 2. HCl
PhH2CO PhH2CO PhH2CO
COCH3
CH3MgI
K2Cr2O7
NaBH4
O HO
HO H2SO4
PhH2CO PhH2CO
PhH2CO
TsOH K2Cr2O7 CH2N2
Na
NH3 H2SO4
PhH2CO HO
HOOC
O
O3 S S
HS(CH2)3SH
DMS
OHC BF3/ Et2O OHC
H3COOC
H3COOC H3COOC
O
S S
CH(OCH3)3 HgCl2 1. O2/MeOH
COOCH3 COOCH3
OH O
O O
[1] LDA, Me 2NCH2I
O
[2] MeI O O
[3] NaHCO3,tO O OH
(V1) (V2)
O
1.
H2/Ni SOCl2
KMnO4
N+ COCl
H2O N COOH H
N CH3 N COOH
H
H
(S)-Bupivacain
NH2
H3C CH3
H CH3
H CH3
C4H9Br N Tách 2 ®èi quang
N N
N b»ng axit (+)-tactric
piridin C4H9 O
H O CH3
CH3
2.
Từ chất A là 1,2,3-trimetylbenzen người ta tổng hợp ra chất K theo sơ đồ:
ThO2
1.( CH 3 )2 CHMgCl
NBS
1:2
CN du
H 3O , t
0
2. H 2O
A B C D E F
CH 3Cl
CH 2 N 2
H , Pd
0
F AlCl3
G
H 2 SO4 ,t
H as
40 C I
2
0
K
H 2 , Pd
400 C
1. Hãy cho biết cấu tạo của các chất từ B đến I. Trong phản ứng I K có thể tạo ra sản phẩm nào
khác không ?
2. So sánh nhiê ̣t đô ̣ sôi của các chất: D, E và G. Giải thích ngắn gọn?
Câu Đáp án Điểm
15
1. 1. Đúng 8 chất cho 1 điểm
1,5
o
A B
dd NaOH
C
H / t
xt
Zingeron 2
(C 3H 6O ) (C 11H 14O 3 )
Zingeron cho phản ứng dương tính với FeCl3 và 2,4 –DNP (2,4 – dinitrophenylhydrazin). Nó không cho
phản ứng với thuốc tử Tollens.
-Xác định CTCT của Zingeron và viết sơ đồ phản ứng trên biết A có công thức cấu tạo như sau:
CHO
HO
OCH3
HO
0,5
OCH3
Các phản ứng:
H
CHO C CHC CH3
dd NaOH O
+ H3C C CH3
HO HO 0,25
O
OCH3 OCH3
B C
A
H2; to/xt
CH2CH2COCH3
0,25
HO
OCH3
zingeron
10.2
-Công thức cấu tạo D:
O
0,5
H3CO CH2CH2C CH2-Li+
(H3C)3SiO
-Công thức cấu tạo của Gingerol:
O
H2 H
H3CO CH2CH2C C C (CH2)4CH3
0,5
OH
(H3C)3SiO
COOC2H5 CH2-SH
(X) (Y)
a. Xác định công thức cấu tạo của các chất A, B, C, D, E.
b. Y có phản ứng ghép với C 2H5Br theo cơ chế SN. Hãy viết công thức cấu tạo sản phẩm chính của phản
ứng:
- 1 mol Y + 1 mol C2H5Br + 2 mol NaOH.
- 1 mol Y + 1 mol C2H5Br + 1 mol NaOH.
c. Hợp chất Y có phản ứng nhị hợp oxi hóa - khử (đime hóa). Hãy viết công thức cấu tạo của sản phẩm nhị
hợp và chỉ rõ tất cả các electron không liên kết.
(A) (B)
(C) (D)
CH2-S-CO- CH3
0,25 đ
CH2-COOCH3
(E)
10b.
SP 1 : SP 2 : 0,25 đ
CH2-S-CH2- CH3 CH2-SH
0,25 đ
-
COO COO-CH2-CH3
10c.
CH2- S - S - CH2 0,25 đ
COOH HOOC
NaOH./MeOH
CONH2
OH
OMe O OH O
a. Hoàn thành dãy phản ứng trên.
b. Hãy vẽ công thức hợp chất tạo phức giữa tetracycline với một kim loại bất kì.
c. Khi sử dụng kháng sinh, đa phần mọi người đều cảm thấy khá mệt mỏi do có nhiều tác dụng phụ.
Vậy có nên sử dụng các thuốc để bổ sung nguyên tố vi lượng để tăng sức đề kháng của cơ thể hay
không?
HDG. (2,0 điểm)
O O
COOMe
COOMe COOMe COOMe
COOMe
1. AcOMe, NaH
COOMe NaH COOMe
2. ClCH2COOMe, NaH
OMe OMe OMe
A B
O
COOMe COOMe
H2SO4 N2H4 1. NaOH, H2O
COOH
MeOH, to COOMe
KOH COOMe 2. HF
OMe O
OMe OMe
C D E
Cl Cl Cl
(COOMe)2/NaH COOMe
1. Cl2/Fe
HCl, to
2. MeOH/H2SO4 COOMe
OH O
OMe O OMe O OH OMe O OH
G H
F
Cl NMe2
Cl
COOtBu TsOH, to
OHC-COOtBu COOtBu 1. Me2NH
OH
NaH O 2. NaBH4
OMe O OH
OMe O OH
I J
Cl NMe2 Cl NMe2
1. COCl2
Zn
O COOH
HCOOH 2. Na+
O
EtOOC CONHtBu
OMe O OH OMe O OH
K L
Cl NMe2
Cl NMe2
O NH3
OH NaH
CONHtBu
EtOOC CONHtBu
OMe OH OH OH
OMe O OH
N
M
Cl NMe2 Cl NMe2
O O2/CeCl3 OH
NaOH./MeOH
CONH2 CONH2
OH
OMe OH OH OH OMe O OH O
O
Phức chất:
Cl NMe2
OH
CONH2
OH
OMe O O O
M M là kim loại.
Tuyệt đối không nên sử dụng tetracycline với các chế phẩm chứa nguyên tố vi lượng vì do có phản ứng
tạo phức nên sẽ làm mất tác dụng của cả các nguyên tố vi lượng và kháng sinh sẽ gây mất tác dụng, làm
vi khuẩn kháng thuốc( do không đủ liều).
Câu 19. (2,0 điểm)
Thực hiện dãy chuyển hóa sau:
CH3O O
CH3O CH3O CH3O (B)
(A)
OH
(Mỗi
O
O
-H2O O phương
CH3ONa O
O
CH3OH trình
O
CH3
CH3 đúng
CH3O
CH3
CH3O
CH3O
(C)
được
CH3O
0,2
điểm)
H
OH H
OH CrO3
AlH3
H O
H H2SO4
CH3
CH3
CH3O CH3
CH3O
(D) (E) CH3O
Câu 20 (2,0 điểm) Tổng hợp các chất hữu cơ, so sánh nhiệt độ sôi, Nhiệt độ nóng chảy, Tính Axit- Bazơ
1. Từ xiclohexan-1,3-đion và các hợp chất 4C hãy viết sơ đồ tổng hợp chất sau:
N N N
H H
Pyridin Pyrol piperidin
Câu
20
(2,0
điểm)
H3C
COO-
COO-
H3C
H3C
Bị solvat hóa tốt hơn Bị solvat hóa kém do hiệu ứng không gian
b) Tính bazơ:
> >
..
N N N
H H
N lai hóa sp3
2
N lai hóa sp
Tính bazơ của piperidin là mạnh nhất do N chịu ảnh hưởng đẩy e của 2 gốc hidrocacbon
no, do đó làm tăng mật độ e trên nguyên tử N nên làm tăng tính bazơ.
Với pyridin, mặc dù N lai hóa sp2, song đôi e riêng của N có trục song song với mặt
phẳng vòng thơm nên cặp e riêng này không liên hợp vào vòng, do đó đôi e riêng của N gần như
được bảo toàn, do đó pyridin thể hiện tính chất của một bazơ
Với pyrol, cặp e riêng của N liên hợp với 2 liên kết pi trong vòng, sự liên hợp này làm cho
mật độ e trên nguyên tử N giảm mạnh, pyrol gần như không thể hiện tính bazơ.
Câu 21: Tổng hợp các chất hữu cơ, so sánh nhiệt độ sôi, Nhiệt độ nóng chảy, Tính Axit- Bazơ.(2
điêm)
1.(1điểm) Axit abxixic thuộc loại sesquitecpenoit có nhiều trong giới thực vật. Một trong những cách để
tổng hợp axit abxixic là đi từ axeton như sau:
NaNH2 -2 H2O etylenglicol H+
3CH3COCH3 A B (C9H13O) C (C11H18O2)
p-CH3C6H4SO3H
S O
N NH
(A) (B) (C) (D) (E).
3. Sắp xếp sự tăng dần tính bazơ (có giải thích) của các chất trong từng dãy sau:
(a) CH3-CH(NH2)-COOH,(A) CH2=CH-CH2-NH2(B), CH3-CH2-CH2-NH2(C)
, CHC-CH2-NH2(D) .
(b) -NH-CH3 , -CH2-NH2 , C6H5-CH2-NH2, p-O2N-C6H4-NH2.
Hướng dẫn chấm:
1.(1 điểm)
HO
O OH
NaNH2 -2 H2O etylenglicol
O p-CH3C6H4SO3H
O
(A) B (C9H13O)
OH
H+ KMnO4
OH
O O O
-
O O OH O
C (C11H18O 2) E (C11H20O 4)
D (C11H18O2)
CH3 H CH3 H
C C LDA +G
C C
CH C COOCH3
Li +C- C H COOCH3
CH3 CH3
CrSO 4
C C C C C H
C H
H 2O DMF
C C
OLi OH
O O COOCH 3
COOCH3
O O
I K
H CH3
C C C H NH4+
C OH
OH H H2O COOCH3
O O
COOCH3
O L M
1. CH3ONa, H2O
2.H+ OH
COOH
O 2. (0,5
điểm) Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi:
D< A < C < B < E.
Giải thích:
E có nhiệt độ sôi cao nhất vì giữa các phân tử E có khả năng hình thành liên kết hidro liên phân tử.
B: Có mo men lưỡng cực lớn do có nguyên tử N có độ âm điện lớn, hút e mạnh làm tăng mo men
lưỡng cực.
C có nhiệt độ sôi tăng ít so với ben zen vì có nguyên tử S liên kết trong vòng làm tăng mo men
lưỡng cực tăng nhẹ .
A phân tử không phân cực nhưng do khối lượng phân tử lớn hơn D.
D. Có nguyên tử O vừa gây hiệu ứng liên hợp dương (+C), vừa gây hiệu ứng cảm ứng âm (-I), kết
quả momen lưỡng cực nhỏ, đồng thời phân tử khối nhỏ hơn A.vì vậy nhiệt độ sôi của D thấp nhất.
3. (0,5 điểm) TrËt tù t¨ng dÇn tÝnh baz¬ :
a.CH3-CH-COOH < CHC-CH2-NH2 < CH2=CH-CH2-NH2 < CH3-CH2-CH2-NH2
NH2
Giải thích: (A)Tồn tại ở dạng ion lưỡng cực nên có tính bazơ yếu nhất. (D) Chứa C lai hóa sp hút e mạnh
nên tính bazơ giảm. (B) Chứa C lai hóa sp 2 hút e mạnh hơn C lai hóa sp 3 nhưng yếu hơn C lai hóa sp.(C)
Chứa C lai hóa sp3 hút e yếu nhất.
b.O2N- -NH2< -CH2-NH2 < -CH2-NH2 < -NH-CH3
(A) (B) (C) (D)
Nhóm p-O2N-C6H4- Nhóm -C6H4-CH2- Nhóm -CH2-C6H11 Nhóm C6H11
Hút electron mạnh do Hút electron yếu đẩy e làm và -CH3đẩy e
có nhóm -NO2 (-I -C) mật độ e trên Amin bậc 2
làm giảm nhiều mật nhóm NH2
độ e trên nhóm NH2
Câu 22. (2 điểm) Tổng hợp chất hữu cơ
1. Hợp chất có cấu trúc
COOCH2CH3
được tổng hợp từ propen và benzen theo sơ đồ các phản ứng sau
A B C
MgCl
+ D
H G F E
I K L M P
+C2H5OH
COOC2H5
Chỉ rõ cấu trúc của các chất ứng với các chữ cái.
2. Tổng hợp hữu cơ.
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C 9H16O mạch hở, có khả năng tham gia phản ứng iodofom. Tiến
hành ozon phân X [1;O3, 2;(CH3)2S] thu được hai chất hữu cơ là Y và Z. Chất Z tác dụng với H 2(Ni,to) thu
được chất A. Chất A tác dụng với SOCl 2 thu được dẫn xuất chứa clo B. Sử lý X với dung dịch H 3O+ thu
được chất D có công thức C9H18O2. Đun D với H2SO4(đặc) thu được một hiđrocacbon E. Ozon phân E thu
được hai chất hữu cơ là F và G. Chất G tác dụng với HIO 4 thu được hai axit cacboxylic là H và K có khối
lượng mol tương ứng bằng 74 và 46. Sử lý F với C 2H5O-/C2H5OH, tiếp theo là phản ứng với chất B, thu
được 3-propylpentan-2,4-đion.
A; Chỉ ra công thức cấu tạo của các chất ứng với các chữ cái.
B; Chỉ ra cấu trúc các đồng phân không gian của X và gọi tên của chúng.
Cl MgCl
D
+Cl2
to Cl
OH
A B
MgCl
+
COOH CHO
F C CHO
E
COCl
G H O OH K
I
+CH3MgCl
COOC 2H 5 COOH
CO2 MgCl MgCl
2.
a H3C CH2 C C CH2
H
C C CH3
H
CH3 CH3 O
(X)
H
O C CH2 C C CH3 H3C CH2 CH O
(Z)
CH3 CH3 O
(Y)
O
O O O (K)
(H)
(F)
OH
HO
(D) (E)
b O O
CH3 H
CH3 H
CH3 H3C
(1)
(2)
O O
CH3 H
CH3 H CH3 H3C
(3) (4)
Câu 23.Tổng hợp các chất hữu cơ, so sánh nhiệt độ sôi, Nhiệt độ nóng chảy, Tính Axit- Bazơ. (2 điểm)
1. Xuất phát từ hidrocacbon (không quá 5C) và các tác nhân cần thiết khác hãy điều chế hợp chất sau:
0,5
Cặp e trên N đã Cả 2 N đều chịu N sp2, không có N sp2 chịu ảnh N sp3, vòng no
tham gia vào hệ ảnh hưởng của hiệu ứng –I hưởng của hiệu đẩy e
liên hợp hiệu ứng –I của ứng +C của NH
nhau (Nsp2)
COOH Ph
OH
H
N Ph
PhMgBr 1. PhMgBr D HCl
E F G
2. HCl N
COOMe
HO
Xác định cấu tạo của các chất trong phương pháp tổng hợp trên.
HDG
CN CN
CN CN
Cl Cl
A B C O D HO
CN Ph
H H OH
N N
Ph
O Ph Ph Ph
OH HO
E F G
Câu 26 (2 điểm): Hữu cơ tổng hợp
Hợp chất A (C13H18O) có tính quang hoạt, không phản ứng với 2,4-đinitrophenylhdrazin nhưng
tham gia phản ứng idofom. Phản ứng ozon phân hợp chất A, thu được B và C, cả hai hợp chất này đều tác
dụng với 2,4-đinitrophenylhdrazin, nhưng chỉ có C tác dụng được với thuốc thử Tolenxơ. Nếu lấy sản
phẩm của phản ứng giữa C với thuốc thử Tolenxơ để axit hóa rồi đun nóng thì thu được D (C6H8O4). B có
thể chuyển hoá thành E (p-C2H5C6H4-CH2CHO).
a. Hãy viết công thức cấu tạo của A, B, C, D, E.
b. Dùng công thức cấu tạo, viết sơ đồ các phản ứng chuyển hoá B thành E.
Đáp án Điểm
a. A quang hoạt, không có nhóm >C=O,
có nhóm CH3CHOH, có liên kết đôi.
B: xeton; C: andehit; E: dilacton,
O
CH3 CH3 OH
O CH3-CH-CHO COCH3
H5C2 CH3
H3C
O
OH 0,25
O C H5C2 x5
E A
B
COCH3 CCl2CH3 C CH CH2CHO
O O HO O (C)
2.
PCC, CH2Cl2 H2N-C(CH3)3 LiN[CH(CH3)2]2
Li+
CH3-CH2-CH2-OH CH3-CH2-CHO CH3-CH2-CH=N-C(CH3)3 CH3-CH-CH=N-C(CH3)3
D E F
O H3C OH
O O 1. CH3
HBr Mg CH3
CH2=CH-CHO H2C-CH2 H2C-CH2
HO OH O
ete
O 2. H2O O
Br MgBr H 3C
G H I O
H 3C OH CH3 CH3
H2, Pd/C H2O
O - H2O O H+
H3C H3C H3C CHO
I O J O K
Li H2O, H+
CH3-CH-CH=N-C(CH3)3 + - H2N-C(CH3)3
H 3C H3C H 3C
CHO
F K (CH3)3C-N=HC CH3 OHC CH3
M N
Bài 28. (2 điểm): Nhận biết, Tách chất, Xác định công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ.
1.(1.0 điểm). Hãy phân biệt 4 aminoaxit sau (có giải thích), biết rằng phòng thí nghiệm có các loại giấy
quỳ, dd NaNO2, dd HCl, ddNaOH, C2H5OH và các dụng cụ cần thiết.
CH3 CH COOH (Ala) H2N (CH2)4 CH COOH (Lys)
NH2 NH2
[CH(COOEt)2]-Na+
Br2 CH3NH2
A B C (C11H19O4N)
Br Br
Ba(OH)2 dd ddHCl 0
D t
0 E Y + CO2 + H2O
t
1. Hãy xác định công thức phân tử của X ?
2. Hãy viết các phản ứng trên và thực hiện sơ đồ chuyển hóa trên để xác định cấu tạo của X và Y ?
CH3
(xác định đúng CTCT: 0.25đ)
- Các phản ứng: (3x0.25)đ
Bài 31: Bài tập tổng hợp kiến thức hữu cơ:
Tretinoin (A) là một tecpenoit được sử dụng rộng rãi để điều trị mụn trứng cá. A có công thức cấu
hình như sau:
O
OH
CHO
O O O
Anhđrit β-metylglutaconic Xitral – a.
DiBAlH là điisobutyl nhôm hiđrua: (i-Bu2AlH)2.
a.Xác định công thức cấu hình của các chất B, C, D, E, F, G, H, K, L, biết rằng các chất trên đều là
các sản phẩm chính.
b.Trình bày cơ chế phản ứng từ B tạo ra hỗn hợp C, D, E và từ E tạo ra F.
Hướng dẫn chấm:
Làm hoàn chỉnh ý 1 được 0,25 điểm.
Làm hoàn chỉnh ý 2 được 1,75 điểm. Làm ý 2a được 1,25 điểm.
Làm ý 2b được 0,5 điểm. Mỗi cơ chế được 0,25 điểm.
1.Cấu hình của A: tất cả các liên kết đôi đều có cấu hình E.
2.Tổng hợp A:
a.Công thức cấu hình của các chất B, C, D, E, F, G, H, K, L:
O
(C)
O O
CHO
(CH3)2CO H2SO4 (E)
-H2O
O
xitral - a (B)
(D)
O
CN DiBAlH CHO
CH3CN
C4H9Li
O O O H2O
(G) HOOC
O O O COOH
(H) (K)
O
Quinolin I2 OH
(K)
Cu COOH
(L) (A)
b.Cơ chế phản ứng từ B tạo ra C, D, E:
O
(C)
O O O
O
+
H+ -H
(E)
O
(B)
(D)
Cơ chế phản ứng từ E tạo ra F:
C H Li
CH3CN -C4 H9 CH2CN
4 10
O O HO
CN H O CN
CH2CN 2
(E)
-H2O
CN
(F)
Câu 32: (2 điểm)
Từ benzen và các chất vô cơ cần thiết đề nghị sơ đồ tổng hợp:
8.1/ Axit 5-amino – 2,4 – đihidroxibenzoic.
8.2/ caprolactam.
8.1
8.2 Cl OH OH O
+Cl 2 1) Na OHñ , t 0, p + H2 C uO
Fe , t 0 2) H 3O + Ni, t 0 t0
NH2 OH
+ +
N N - OH 2 N - OH
NH O N OH +
H
Ca prola cta m
Câu 33 (2,0 điểm): Hữu cơ tổng hợp
Hai hợp chất hữu cơ A, B đều chỉ chứa 2 nguyên tố và là đồng phân của nhau, đều có khối lượng
mol M < 250 g/mol.
A phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra chất C, phản ứng với dung dịch HgSO 4/H2SO4 tạo ra
chất D. Đun nóng D với dung dịch KMnO4 trong H2SO4 loãng sinh ra hợp chất hữu cơ E duy nhất có cấu
tạo:
CH3 CH2COOH
CH3-C-CH2-CH-CH-CO-CH3
CH3 COOH
B phản ứng với hơi Br 2 có chiếu sáng thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất G. Biết B không
phản ứng với Br2 khi có bột Fe. Đốt cháy m gam B thu được m gam H2O.
1. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, B, C, D.
2. Đun nóng B với dung dịch KMnO4 dư, sau khi axit hóa sản phẩm được sản phẩm hữu cơ rắn X.
Đun nóng X được sản phẩm Y chứa 2 nguyên tố. Xác định công thức cấu tạo của X, Y.
(Không cần viết phương trình hóa học).
Đốt cháy m gam B thu được m gam H2O ⇒ B là CxHy
⇒ 12x + y = 9y ⇒ x/y = 2/3 ⇒ B (C2H3)n ⇒ 27n < 250 ⇒ n < 9,25
n chẵn ⇒ n = 8 ⇒ B: C16H24
n = 6 ⇒ B: C12H18
... ...
Đun nóng D với dung dịch KMnO4 trong H2SO4 loãng sinh ra hợp chất hữu cơ E duy nhất chứa 12C ⇒
A, B có CTPT C12H18.
Độ bất bão hòa: a = 4
A phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra chất C ⇒ A có liên kết ba đầu mạch.
A phản ứng với dung dịch HgSO4/H2SO4 tạo ra chất D. Đun nóng D với dung dịch KMnO 4 trong H2SO4
loãng sinh ra hợp chất hữu cơ E ⇒ A có 1 vòng và trong vòng phải phải chứa 1 liên kết π ⇒
CTCT
(A)
Biết B không phản ứng với Br2 khi có bột Fe ⇒ B không chứa H trong vòng thơm.
B phản ứng với hơi Br2 có chiếu sáng thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất G ⇒ phân tử có tính
đối xứng cao ⇒ CTCT (B)
(C)
(D)
(X)
(Y) COOH
HOOC COOH
Câu 34. (2 điểm) Hữu cơ HOO
tổng hợp
COOH
Cho X, Y là hai chấtCthuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và M X < MY; Z là ancol có cùng số nguyên
COOH
tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y,
Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O 2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác
dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br 2. Tính khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác
dụng hết với dung dịch KOH.
b) Dehydrat hóa K xúc tác axit thu được chất L (C10H8O3). Vẽ cấu trúc của L.
2 0,5
a.
0,5
b.
OH-
c.
OH
H+
HD:
a.
OH O-
O
OH- -Cl
R R
Cl Cl R
b.
O
-
OH
H2 O O
O O- O
-H2O
andol
O O
OH
c.
OH
OH
OH
HC+
+H+/-H2O
-H+
HC+
Câu 37. (4 điểm) Bài tập tính toán hữu cơ tổng hợp
Axit ascorbic (AA) là một vitamin và là một chất kháng sinh quan trọng. Hàm lượng của nó được xác định
bằng phép chuẩn độ với KIO3 trong môi trường HCl 0,5M với sự có mặt của chỉ thị hồ tinh bột. Sản phẩm
tạo ra là ion iođua và axit dehyroascorbic (DHA: C6H6O6).
axit ascorbic
1. Viết phương trình hóa học cho phản ứng chuẩn độ và giải thích cách xác định điểm cuối của
phép chuẩn độ. Tính hàm lượng (AA) có trong mẫu theo mg nếu 9,50 mL dung dịch KIO 3 0,100 M đã được
dùng để đạt đến điểm cuối.
2. Sau khi được tạo ra, DHA từ từ chuyển hóa thành xylosone C 5H8O5 do phản ứng cộng nước và
tách cacboxyl. Xylosone nhanh chóng (nhanh hơn giai đoạn trước rất nhiều) bị khử bởi phân tử AA khác để
tạo ra xylozơ C5H10O5 và một phân tử DHA khác. Xylozơ sau đó từ từ chuyển hóa thành furfural C 5H4O2.
Một sinh viên chuẩn độ một mẫu chứa 1,00 mmol AA với KIO 3 0,100M sau đó rời phòng thí nghiệm. Một
lúc sau, chị ấy trở lại và phát hiện thấy dung dịch không chứa axit ascorbic. Thay vào đó, xylozơ và furfural
có mặt và tổng hàm lượng của chúng là 0,55 mmol.
a. Viết phương trình hóa học cho phản ứng chuyển hóa DHA và xylosone trong suốt quá trình cất trữ dung
dịch. Giải thích sự tạo thành furfural bằng cơ chế phản ứng.
b. Bên cạnh xylozơ và furfural, những chất nào có mặt trong dung dịch thu được ở trạng thái cân bằng khi
người phân tích trở lại. Hàm lượng của chúng là bao nhiêu? Tính thể tích dung dịch KIO 3 0,100M đã được
người phân tích dùng trước khi rời phòng thí nghiệm.
3. Nếu phản ứng chuẩn độ AA được thực hiện với KIO 3 trong môi trường HCl 5M thì IO 3 cũng bị
khử về ion iodua nhưng tiêu tốn đến 7,00 mL KIO 3 0,100 M với mẫu chứa 0,300 mmol AA. Cho biết sản
phẩm của quá trình oxi hóa AA trong trường hợp này. Viết phương trình hóa học và chỉ ra cấu tạo sản
phẩm biết chỉ có một sản phẩm chứa cacbon được tạo ra.
1.
Phương trình hóa học cho phản ứng chuẩn độ axit ascorbic bởi KIO3 trong HCl 0,5M:
HO H HO H
O HO O
HO O O
3 + KIO3 3 + KI + 3H2O
HO OH O O
axit dehyroascorbic (DHA)
Cách xác định điểm cuối của phép chuẩn độ
Khi axit ascorbic bị oxi hóa hết thành DHA, xảy ra phản ứng giữa HCl với KIO 3 tạo thành sản phẩm
I2. I2 tạo phức với chỉ thị hồ tinh bột làm dung dịch chuyển sang màu xanh và đó là dấu hiệu để xác định
điểm cuối của phép chuẩn độ.
KIO3 + 5KI + 6HCl 3I2 + 6KCl + 3H2O
I2 + dd hồ tinh bột phức xanh tím
n(KIO3) = 9,50 mL 0,100 mmol/mL = 0,095 mmol
1
m(AA) = 3 0,095 mmol 176 mg/mmol = 5,57 mg.
2.
a. DHA chứa nhóm –COOH gắn với cacbon-oxo nên dễ bị decacboxyl hóa theo phản ứng sau:
HO H HO H
HO O HO OH
O
+ H2 O H + CO 2
O O O O
xylosone
HO H HO H HO H HO H
HO OH HO O HO O HO OH
O O
H + + H
O O HO OH O O HO O
xylosone (AA) (DHA) xylozơ
HO H O OH O O O O
H O
HO OH
H+ O
H + -2H2O
HO OH H+ HO OH 2 HO
HO O OH OH OH
xylozơ furfural
b. Do phản ứng giữa DHA và xylosone nhanh hơn so với phản ứng tạo ra từ xylosone từ DHA rất nhiều
nên hỗn hợp cân bằng gồm xylosone, xylozơ và furfural.
n(xylosone) = 1,00 mmol [n(xylozơ) + n(furfural)] = 1,00 mmol 0,55 mmol = 0,45 mmol
Như vậy, chỉ mới có 0,55 mmol AA được chuẩn độ.
1 0, 45
Vdd(KIO3 0,100 M) = 3 0,100 = 1,5 mL
3. Phản ứng oxi hóa DHA bởi oxi không khí cũng làm giảm hàm lượng DHA trong suốt quá trình cất trữ
dung dịch.
n(AA) = 0,3 mmol
n(IO3) = 0,7 mmol
IO3 + 6H+ + 6e I + 3H2O
mmol: 0,7 0,42
AA ne + sản phẩm X
mmol: 0,3 0,3n
Ta có: 0,42 = 0,3n n = 14
Số oxi hóa trung bình của C trong C6H8O6 là: +2/3
Gọi số oxi hóa của C trong sản phẩm X là +m.
6C+2/3 14e + 6C+m
4 = 6m 14 m = 3.
Như vậy, sản phẩm X là: H2C2O4
Phản ứng chuẩn độ trong điều kiện HCl 5M:
3C6H8O6 + 7KIO3 9H2C2O4 + 7KI + 3H2O
N
Ph Ph
Chất này được điều chế từ muối clorua của nó qua nhiều giai đoạn, bắt đầu từ chất đầu là C6H5-CH2-CN.
CN 1) C2H5Br
Br2
A
AlCl3 NaOH +X
B C D Methadol
benzen +
2) H3O
Chất X: là muối clorua được điều chế bằng cách xử lý 2 chất đồng phân với SOCl2, nung hỗn hợp phản ứng
.
1-(đimetylamin) propan-2-ol + SOCl2 Y
X
2-(đimetylamin) propan-1-ol + SOCl2 Z
Hãy suy luận cấu trúc của X.
SOCl2
N N (+)
OH (Y) N
OH SOCl Cl
2 (X)
N N 0.5
(Z)
Br
CN CN CN
+ Br2 CN + AlCl3 + NaOH
Benzen Ph Ph Ph (-) Ph
1,5 đ
+ X NC N 1) C2H5Br
Methadol
Ph Ph
2) H3O +