Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

언어학 2 – 과제

이름: Lương Thị Hằng

학반: 18K3

학번: 18040313

문제: 자료를 읽고 오늘 수업한 내용을 참고하여 자료 요약(summary: 베트남어로)을 한 후


프린트하여 12 강 수업(4 월 2 일) 시작 전 제출.

Một số vấn đề để nâng cao vị thế của ngữ dụng học


-Trọng tâm là đối tượng nghiên cứu và định nghĩa, khái niệm-
Yoon Seok Min (Khoa quốc ngữ Đại học JeonBuk)

1.     Mở đầu:

Mục đích của bài viết này là:

- Làm rõ các đặc điểm mang tính học thuật còn mơ hồ của ngữ dụng học và nâng
cao vị thế của ngữ dụng học.

- Định nghĩa lại khái niệm ngữ dụng học, phân loại đối tượng nghiên cứu cho phù
hợp.

2.     Định nghĩa của ngữ dụng học:

Ngữ dụng học dường như để nói điều gì đó có tính chuyên môn và kĩ thuật, nhưng
trên thực tế ý nghĩa đó không rõ ràng

2.1.     Phân tích các định nghĩa đa dạng của ngữ dụng học:

- Định nghĩa lấy người sử dụng ngôn ngữ làm trọng tâm (người nói/người nghe)

+ Sử dụng ngôn ngữ (hệ thống ngôn ngữ)

-> Theo đó, ngữ dụng học là nghiên cứu về ý nghĩa giao tiếp

- Định nghĩa tập trung vào văn cảnh


+ Thực hành ngôn ngữ (năng lực ngôn ngữ)

-> Ngữ dụng học là nghiên cứu về ý nghĩa văn cảnh

- Định nghĩa tập trung vào lời nói

+ Tính phù hợp, thích hợp (tính ngữ pháp)

-> Ngữ dụng học là nghiên cứu về ý nghĩa lời nói

3.     Đối tượng nghiên cứu của ngữ dụng học:

*Đối tượng nghiên cứu của ngữ dụng học

- Ý nghĩa liên quan đến giao tiếp của người sử dụng ngôn ngữ

- Ý nghĩa liên quan đến văn cảnh

- Ý nghĩa liên quan đến lời nói

4. Kết luận:

- Định nghĩa: ngữ dụng là một nghiên cứu liên quan đến việc sử dụng ngôn ngữ
(hành vi giao tiếp của người sử dụng ngôn ngữ, trong đó lời nói thích hợp được
thực hiện trong ngữ cảnh).
-  Sử dụng ngôn ngữ và ý nghĩa
Người ta nhấn mạnh rằngcác đối tượng nghiên cứu của ngữ dụng học cũng cần có
ý nghĩa giao tiếp, ý nghĩa ngữ cảnh và ý nghĩa lời nói của người sử dụng ngôn ngữ
theo các đặc điểm khái niệm trên. 

You might also like