Professional Documents
Culture Documents
Cẩm nang
Cẩm nang
vn
4 Cẩm nang ôn luyện môn Toán HOCMAI – Học chủ động – Sống tích cực
Chứng minh tứ giác nội tiếp bằng tổng hai góc đối
Chứng minh tứ giác nội tiếp bằng hai góc cùng nhìn một cung
Ứng dụng phương tích để chứng minh tứ giác nội tiếp
Chứng minh 5 điểm cùng nằm trên một đường tròn
Độ dài đường tròn – cung tròn và diện tích hình tròn
Chuyên
đề 10.
Hình Hình không gian
không
gian
Chuyên Các bài toán về góc
đề 11. Chứng minh ba điểm thẳng hàng
Chứng
minh Chứng minh ba đường đồng quy
hình học Chứng minh trung điểm, chứng minh đẳng thức hình học
2 x x 1
Ví dụ. Rút gọn P
x 1
Phân tích. Học sinh bấm máy tính phương trình 2 x x 1 0 có hai nghiệm
2
1
x 1; x nên dự đoán có nhân tử x 1 . 2 x 1 . Từ đó giải như sau:
2
Ta có P
2 x x 1 x 1
x 1 2 x 1 2 x 1
x 1 x 1
Giải pháp. Để hạn chế sai lầm khi rút gọn biểu thức, sau khi rút gọn ta sử dụng giá trị
đại diện, với sự hỗ trợ của máy tính để so sánh kết quả đã rút gọn với biểu thức ban
đầu.
2. Thiếu điều kiện
Nếu bài toán không cho điều kiện của biến, thì ta cần xác định điều kiện của biến. Điều
kiện này xuyên suốt cả bài toán.
Điều kiện biểu thức trong căn lớn hơn hoặc bằng 0, mẫu khác 0.
2
Ví dụ 1: Giải phương trình x 2 3.
2 2
x 2 3 x 2 3 x 2 3 x 2 3 .
2
Nhận xét: Lời giải bị thiếu nghiệm x 2 3 do học sinh quên
x 2 3
2
x 2 3
x 2 3
Ví dụ 2: Tính 3 2 2
Lời giải sai :
2 1 2
2
3 2 2 1 2 2 1 2.
2
1 2
2
Lời giải đúng: 3 2 2 1 2 2 1.
4 x 1
Ví dụ : Tìm x để biểu thức P là số nguyên.
x 1
Lời giải sai:
Điều kiện x 0.
4 x 43 3
Biến đổi P 4
x 1 x 1
Để P là số nguyên thì x 1 là ước của 3. Mà x 1 1 nên ta có các trường hợp
TH1. x 1 1 x 0 (thỏa mãn).
x 1
x = 1, 2; hoặc x = {1; 2}
x 2
Kết luận đúng x 1; 2
Đặt t x , t 0.
2 2
Vậy phương trình có 2 nghiệm x 2 hoặc x 3.
Nhận xét: Lời giải sai vì phương trình trên chưa đúng dạng ax bx c 0 để tính
2
t 2 L
Phương trình trở thành t t 6 0. Ta có 25
2
.
t 3
Với t 3 x 3 x 9.
Kết luận: Vậy x 9 là nghiệm của phương trình.
Cách 2: Điều kiện: x 0.
x x 6 0 x3 x 2 x 6 0
x
x 3 2
x 3 0 x 3
x 2 0
x 3 0 (Vì x 2 0 x 0)
x 9 (thỏa mãn).
Kết luận: Vậy x 9 là nghiệm của phương trình.
Ví dụ 2: Giải phương trình x 1 x 3.
Lời giải sai:
Điều kiện x 1.
x 5
x 1 x 3 x 1 x 3 x 2 7 x 10 0
2
.
x 2
Kết luận: Vậy x 2 hoặc x 5 là nghiệm của phương trình.
Tuy nhiên nếu cẩn thận, học sinh thử lại x 2 không thỏa mãn. Chỉ có x 5 là
nghiệm của phương trình.
Ở lời giải trên, học sinh sử dụng dấu tương đương đầu tiên là sai.
Sửa lại. Dấu tương đương khi chuẩn bị bình phương, học sinh thay bằng dấu suy ra, sau
đó thử lại giá trị của x đã tìm được vào phương trình. Giá trị nào là thỏa mãn thì kết
luận là nghiệm.
Lời giải đúng: Điều kiện x 1.
Vì x 1 0 x 3 0 x 3.
x 3
x 3
x 3
x 1 x 3 2 2 x 2 x 5
x 1 x 3
x 7 x 10 0 x 5
phân biệt.
Lời giải sai:
Ta có: (m 2)
2
0 m 2 0 (luôn đúng).
2
Để phương trình có 2 nghiệm phân biệt thì
Vậy với mọi m thì phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt.
Nhận xét: Bài giải sai hai chỗ:
+) Nếu m 1 thì phương trình đã cho trở thành phương trình bậc nhất, có tối đa 1
nghiệm và không có .
+) m 2 0 m 2.
2
m 1 0 m 1
Để phương trình có 2 nghiệm phân biệt thì .
0 m 2
3. Tìm mối liên hệ giữa các nghiệm
Dạng 1: Biểu thức bình đẳng giữa hai nghiệm.
02 m.0 m 0 m 0.
x1 x2
Bước 3. Sử dụng Viet để tìm m từ phương trình 5.
x2 x1
Chú ý: Nếu bước 1 và 2 học sinh không giải được, ta chỉ cần ghi điều kiện và không cần
giải. Khi làm xong bước 3, tìm được giá trị của m ta thử lại ở bước 1 và 2. Giá trị nào
thỏa mãn thì lấy.
Nếu bài toán khác biểu thức là x1 x2 5 ta phải tìm điều kiện 2 nghiệm
không âm.
nghiệm x1; x2 là độ dài hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông có độ dài cạnh
huyền bằng 5.
Vì 2 nghiệm là độ dài hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông có cạnh huyền bằng
5 nên theo định lí Pytago ta có
x12 x22 25
x1 x2 m 5
Theo định lý Viet ta có: x x 3m 6 . Từ đó
1 2
x12 x22 25 x1 x2 2 x1 x2 25 m 5 2 3m 6 25
2 2
x1 x2 0 m 5 0 m 5
m 2.
x1 x2 0 3m 6 0 m 2
Dạng 2: Với bài toán tìm m để thỏa mãn đẳng thức không bình đẳng giữa x1 , x2 .
mãn x1 2 x2 .
Lời giải
x1 1; x2 m.
1
x1 2 x2 1 2m m .
2
Lời giải trên đúng nhưng chưa đầy đủ. Ta cần bổ sung như sau:
+) Đề bài yêu cầu có 2 nghiệm phân biệt, tức là x1 x2 , mà x1 1, x2 m điều
kiện m 1.
+) x1 , x2 có vai trò không bình đẳng. Thực tế là phương trình x m 1 x m 0
2
có 2 nghiệm là 1 và m, và giả thiết yêu cầu có một nghiệm này gấp đôi nghiệm còn lại
nên ta xét 2 trường hợp :
1
x1 1, x2 m 1 2m m .
2
x1 m, x2 1 m 2.1 m 2.
Chú ý.
Bài toán trên có tổng các hệ số bằng 0, nên ta nhẩm được nghiệm. Tuy nhiên
ta cần cách giải tổng quát cho dạng bài trên. Ta phân chia theo 2 dạng: là bình
phương hoặc không.
Nếu là một biểu thức bình phương, ta tính được x1 , x2 sau đó giải như
trên.
Nếu không là một biểu thức bình phương, ta cần kết hợp giả thiết đã cho
với hệ thức Viet để lập thành hệ. Sau đó giải x1 , x2 theo m và thay vào biểu thức còn
lại để đưa về phương trình của m.
DẠNG 5. HÌNH HỌC
Hình học các bạn ít nhầm lẫn, đa số khi đã làm thì đều đạt điểm tối đa. Tuy nhiên có
một số lưu ý.
a) Vẽ hình chính xác và đủ nét (vẽ hình sai thì bài sẽ không được chấm). Chỉ đường
tròn được vẽ bút chì, các đường khác vẽ cùng màu với chữ viết. Khi gọi thêm
điểm ta phải gọi trong bài.
b) Không vẽ hình vào trường hợp đặc biệt, tránh ngộ nhận. Đề bài cho tam giác
thường thì ta không nên vẽ tam giác đều, hoặc tam giác vuông.
c) Ký hiệu 2 tam giác bằng nhau hoặc đồng dạng đúng thứ tự.
d) Khi sử dụng định lí, hoặc dấu hiệu nào cần ghi chính xác. Một số dấu hiệu nhận
biết tứ giác nội tiếp mà học sinh cần nắm được:
1. Tứ giác có tổng hai góc đối bằng 1800
2. Tứ giác có góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong tại đỉnh đối của đỉnh đó.
3. Tứ giác có bốn đỉnh cách đều một điểm (mà ta có thể xác định được). Điểm
đó là tâm của đường tròn ngoại tiếp tứ giác.
4. Tứ giác có hai đỉnh kề nhau cùng nhìn cạnh chứa hai đỉnh còn lại dưới hai
góc bằng nhau.
e) Không dùng điều đang cần chứng minh để chứng minh chính nó.
Điều này nghe thì hài hước, nhưng những học sinh yếu và trung bình khi gặp
những bài hình khó (ví dụ chứng minh thẳng hằng, đồng quy…) thì do nhìn
trên hình thấy các điểm đó thẳng hàng nên ngộ nhận và sử dụng ba điểm thẳng
hàng để chứng minh chính ba điểm đó thẳng hàng.
* Một số kĩ năng nâng cao cần lưu ý:
1) Kĩ năng dự đoán và chứng minh quỹ tích, chứng minh điểm cố định.
Dự đoán: Vẽ 2 đến 3 vị trí của điểm chuyển động và quan sát các hình vẽ.