Professional Documents
Culture Documents
HP Bao Che Thuoc Khong Vo Khuan 2
HP Bao Che Thuoc Khong Vo Khuan 2
1. Tên học Tên tiếng Việt: Bào chế thuốc không vô khuẩn
phần Tên tiếng Anh:
2. Mã học
phần
3. Trình độ
Đại học
đào tạo
4. Số tín chỉ 3 (3,0) TC
5. Học phần
học
trước/song
hành
Đối với giờ giảng lý thuyết:
1. Dạy và Học dựa trên đội nhóm Team Based Learning (TBL), thảo luận
câu hỏi, giải quyết vấn đề, dự án được giao Problem (Project) Based
Learning (PBL) và giải thích kết quả dựa trên chứng cứ Evidence Based
Practice (EBP hoặc Y học chứng cứ Medical Based Practice)
2. Hoạt động học tập (Learning Activities):
2.1 Sinh viên tự học: nhận đề cương học phần, hướng dẫn học tập, tài liệu
học tập, tài liệu đọc, bảng phân công nhiệm vụ, bài tập,… tự đọc, học,
chuẩn bị trước theo yêu cầu trước khi đến lớp và tự ôn lại các kiến thức
6. Phương
liên quan đã tích luỹ ở các học phần học trước và song hành.
pháp giảng 2.2 Thảo luận nhóm, trình bày seminar, viết báo cáo, đánh giá các tình
dạy huống
2.3 Giảng viên giải thích, giảng bài tổng kết, hệ thống hoá, cập nhật, hướng
dẫn ứng dụng
2.4 Các hoạt động khác gia tăng sự ham thích học hỏi, khả năng tự học và
gợi nhắc, hệ thống kiến thức. Tổng kết, đánh giá buổi giảng
Đối vối giờ giảng thực hành:
- Giảng dạy thực hành trên lớp
- Sinh viên đọc tài liệu học tập trước mỗi bài thực hành
- SV làm bài báo cáo cuối mỗi buổi học
7. Đơn vị quản
Khoa Dược
lý học phần
Tương ứng với
8. Mục tiêu học phần chuẩn đầu ra của CTĐT
(ghi số tương ứng)
Kiến thức
a. Sinh viên trình bày, phân loại và nhận biết
được các loại tá dược trong các dạng thuốc
khác nhau.
b. Trình bày được các nguyên tắc cơ bản trong
bào chế các dạng thuốc khác nhau
c. Phân tích được quy trình bào chế các công thức
thuốc cụ thể (tá dược, quy trình, trang thiết bị)
BM03/QT02/ĐBCL
đường uống
pp.49-63.
1. Nguyễn
BÀO CHẾ DUNG
BÀI 2 2.0 https://pharmlabs.unc.e Hữu
DỊCH THUỐC
du/index.htm Phước
Tá dược trong dung dịch 2. John F Marriott,
2.1.
thuốc Keith A Wilson (2010),
Pharmaceutical
Phương pháp bào chế các compouding and
2.2.
dung dịch thuốc dispensing, Chapter 6.
Solutions, pp.101-113
1.0 3. Linda Felton (2013),
Remington: Essentials
Một số máy móc, trang
of Pharmaceutics,
thiết bị dùng trong bào
2.3 Chapter 24. Solutions,
chế và sản xuất dung dịch
Emulsions,
thuốc
Suspensions, and
Extracts, pp. 439 – 449.
Một số ví dụ về dung
dịch thuốc và quy trình
điều chế cụ thể:
- Dung dịch bôi
acid salycilic
2.4 1.0
- Dung dịch
diphenhydramine
- Dung dịch dùng
ngoài
metronidazole
BÀO CHẾ NHŨ 1. Nguyễn
BÀI 3 TƯƠNG – HỖN DỊCH 3.0 https://pharmlabs.unc.e Hữu
THUỐC du/index.htm Phước
3.1. Tá dược nhũ hóa 2. John F Marriott,
Các phương pháp bào chế Keith A Wilson (2010),
3.2. Pharmaceutical
nhũ tương thuốc
Các yếu tố ảnh hưởng compouding and
3.3. đến độ ổn định của hỗn 1.5 dispensing, Chapter 7-
dịch thuốc 8., pp.115-152.
Các tác nhân làm tăng độ
3.4.
nhớt của hỗn dịch thuốc
Các phương pháp bào
3.5.
chế hỗn dịch thuốc
3.6. Một số máy móc, trang 0.5 3. Linda Felton (2013),
thiết bị dùng trong bào Remington: Essentials
chế và sản xuất dung dịch of Pharmaceutics,
thuốc Chapter 24. Solutions,
Emulsions,
Suspensions, and
BM03/QT02/ĐBCL
+ Độ cứng
+ Độ rã
+ Độ đồng đều khối
lượng
+ Độ mài mòn
+ Độ hoà tan
TỔNG CỘNG: 21 24