Professional Documents
Culture Documents
M CH Buck 20201231
M CH Buck 20201231
MỤC LỤC.............................................................................................................1
MỤC LỤC CÁC HÌNH.........................................................................................2
MỤC LỤC CÁC BẢNG........................................................................................2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU.........................................................................................3
1.1 Đặt vấn đề..........................................................................................................3
1.2 Mục tiêu tiểu luận..............................................................................................3
1.3 Phương pháp thực hiện......................................................................................3
CHƯƠNG 2: BỘ CHUYỂN ĐỔI DC-DC BUCK......................................................5
2.1 Bộ chuyển đổi DC-DC Buck.............................................................................5
2.2 Công thức chuyển đổi Buck...............................................................................6
2.2.1 Tính toán cho tỉ số thời gian........................................................................6
2.2.1.1 Phân tích bộ chuyển đổi Buck cho trạng thái công tắc đã đóng (ON)...7
2.2.1.2 Phân tích bộ chuyển đổi Buck cho công tắc mở (TẮT)........................7
2.2.2 Tính toán giá trị cuộn cảm...........................................................................9
2.2.3 Tính toán cho tụ điện.................................................................................11
2.3 Mục đích của các thành phần khác nhau trong bộ chuyển đổi Buck................12
2.3.1 Khóa bán dẫn............................................................................................12
2.3.2 Cuộn cảm..................................................................................................12
2.3.3 Tụ điện......................................................................................................13
2.3.4 Diode.........................................................................................................13
2.4 Các chế độ vận hành mạch Buck.....................................................................14
2.4.1 Chế độ dẫn không liên tục.........................................................................14
2.4.2 Chế độ dẫn liên tục....................................................................................14
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN VÀ MÔ PHỎNG ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN ÁP MẠCH DC-
DC BUCK 16
1
3.1 Thông số mạch DC-DC Buck..........................................................................16
3.2 Tính toán giá trị các linh kiện trong mạch Buck..............................................16
3.3 Mô hình hóa mô phỏng mạch DC-DC Buck....................................................17
3.4 Kết quả mô phỏng............................................................................................18
3.5 Kết luận...........................................................................................................21
2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
111Equation Chapter (Next) Section 1
1.1 Đặt vấn đề
Bộ chuyển đổi DC-DC chế độ chuyển mạch là một mạch điện tử công suất đơn
giản nhất chuyển đổi một mức điện áp thành một mức khác bằng cách thay thổi trạng
thái hoạt động của các khóa bnn dẫn. Những bộ chuyển đổi này đã nhận được sự quan
tâm ngày càng nhiều trong nhiều lĩnh vực. Điều này là do các ứng dụng rộng rãi của
chúng như nguồn cung cấp điện cho máy tính cá nhân, thiết bị văn phòng, điều khiển
thiết bị, thiết bị viễn thông, bộ truyền động động cơ DC, ô tô, máy bay, v.v. Việc phân
tích, điều khiển và ổn định trạng thái đóng cắt là những yếu tố chính cần được quan
tâm. Nhiều phương pháp điều khiển được sử dụng để điều khiển bộ chuyển đổi DC-DC
với cấu trúc bộ điều khiển đơn giản và chi phí thấp luôn được yêu cầu cho hầu hết các
ứng dụng công nghiệp và hiệu suất cao. Phương pháp điều khiển nào cũng có một số
ưu điểm và hạn chế. Trong thực tế các bộ điều khiển PI luôn được quan tâm nghiên
cứu và ứng dụng bởi sự đơn giản và hiệu quả của chúng. Tuy vẫn còn nhiều hạn chế
khi bộ điều khiển này không thể thích nghi với nhiều điều kiện hoạt động khác nhau
nhưng nó cũng đủ để ứng dụng trong các bộ điều khiển không yêu cầu chất lượng quá
cao.
Trong tiểu luận, một mô hình điều khiển điện áp ngõ ra sử dụng bộ điều khiển PI
được áp dụng trong nghiên cứu, tìm hiểu cách thức hoạt động của bộ DC-DC Buck
thông qua mô hình hóa mô phỏng.
1.2 Mục tiêu tiểu luận
‒ Mô hình hóa và phân tích bộ chuyển đổi Buck không có bộ điều khiển và mô
phỏng bằng MATLAB / Simulink.
‒ Kiểm tra tính hiệu quả của bộ điều khiển PI
1.3 Phương pháp thực hiện
Các phương pháp luận sau đây đã được sử dụng để hoàn thành tiểu luận này:
3
‒ Nghiên cứu các kiến thức có liên quan đến vấn đề cấu tạo, nguyên lý hoạt động
và điều khiển mạch DC-DC Buck.
‒ Mô hình toán học của bộ chuyển đổi DC-DC Buck
‒ Mô hình hóa hệ thống và phân tích bằng MATLAB / simulink.
‒ Hiệu suất được kiểm tra bằng cách thay đổi điện trở tải.
Hình 2.1 Mạch công suất của bộ chuyển đổi DC-DC Buck
4
Dạng sóng của bộ chuyển đổi DC-DC Buck trong chế độ dòng điện liên tục được
thể hiện trong Hình 2 .2
Hình 2.2 Các dạng sóng của mạch buck cho hoạt động chế độ dẫn liên tục
2.2 Công thức chuyển đổi Buck
Dựa trên phân tích bộ chuyển đổi buck cho công tắc đóng và mở và sử dụng định
luật điện áp và định luật dòng điện Kirchhoff, có thể tính toán những điều sau.
2.2.1 Tính toán cho tỉ số thời gian
Để tính toán tỉ số thời gian, trước hết giả sử rằng bộ chuyển đổi ở trạng thái ổn
định. Các thiết bị chuyển mạch được coi là lý tưởng, và các tổn hao trong các phần tử
cảm ứng và điện dung được bỏ qua. Ngoài ra, điều quan trọng cần chỉ ra là phân tích
sau đây không bao gồm bất kỳ điện trở ký sinh nào (tất cả đều là trường hợp lý tưởng).
Phân tích cũng có giả định rằng bộ chuyển đổi chỉ hoạt động ở chế độ dẫn liên tục, tức
5
là dòng điện dẫn lớn hơn 0. Để có được tỉ số thời gian, cần phải phân tích hai trạng thái
của bộ chuyển đổi buck.
2.2.1.1 Phân tích bộ chuyển đổi Buck cho trạng thái công tắc đã đóng (ON)
Mạch tương đương của bộ biến đổi buck khi công tắc đóng như Hình 2 .3 bên
dưới.
Hình 2.3 Mạch chuyển đổi Buck khi đóng công tắc.
Khi công tắc đóng (ON) trong khoảng thời gian Ton, công tắc dẫn dòng điện dẫn
và diode trở thành phân cực ngược. Điều này dẫn đến một điện áp dương trên cuộn
cảm.
diL
Vin L Vo
dt 323\* MERGEFORMAT (.)
Sắp xếp lại phương trình Error: Reference source not found ta được,
diL
L Vin Vo
dt 424\* MERGEFORMAT (.)
Viết lại phương trình Error: Reference source not found sẽ thu được phương trình
Error: Reference source not found như sau:
iL Vin Vo
t L 525\* MERGEFORMAT (.)
6
Thời gian đóng khóa điện được tính toán ∆t = DT, phương trình Error: Reference
source not found được viết lại theo độ chênh lệch dòng điện như thể hiện trong Error:
Reference source not found với D là tỉ số thời gian.
Vin Vo
iL ( closed ) DT
L 626\* MERGEFORMAT (.)
2.2.1.2 Phân tích bộ chuyển đổi Buck cho công tắc mở (TẮT)
Mạch tương đương của bộ chuyển đổi buck được hiển thị bên dưới khi công tắc
mở.
Hình 2.4 Mạch chuyển đổi Buck khi công tắc mở.
Khi công tắc tắt, do tích trữ năng lượng cảm ứng, dòng điện dẫn tiếp tục chạy.
Trong thời gian này diode được phân cực thuận và dòng điện chạy qua nó.
diL
L Vo
dt 727\* MERGEFORMAT (.)
Phương trình (2.5) có thể được viết thành,
iL Vo
t L 828\* MERGEFORMAT (.)
7
Since the duration of time when the switch OFF is given as t (1 D)T ,
Equation (2.6) is given as,
Vì khoảng thời gian khi công tắc TẮT được cho là t (1 D)T , phương trình
Error: Reference source not found được viết lại theo Error: Reference source not found
Vo
iL ( open ) (1 D)T
L 929\* MERGEFORMAT (.)
Đối với hoạt động ở trạng thái ổn định, sự thay đổi thực của dòng điện dẫn phải
bằng 0 trong một chu kì thời gian.
iL ( closed ) iL ( open ) 0
10210\* MERGEFORMAT (.)
Thay thế phương trình Error: Reference source not found và phương trình Error:
Reference source not found vào phương trình Error: Reference source not found và đơn
giản hóa nó cho kết quả,
Vo
D
Vin 11211\* MERGEFORMAT (.)
Theo cách khác, vì ở dạng sóng hoạt động ở trạng thái ổn định phải lặp lại từ
khoảng thời gian này sang khoảng thời gian tiếp theo, tích phân của điện áp cuộn cảm
VL trong một khoảng thời gian phải bằng không.
T Ton T
0
VL dt VL dt VL dt 0
0 Ton
12212\* MERGEFORMAT
(.)
Trong đó T là chu kỳ chuyển đổi (tức là T = ton + toff) và tích hợp theo thời gian
chuyển đổi cho,
Vin Vo Ton Vo T Ton 13213\* MERGEFORMAT
(.)
Đơn giản hóa phương trình Error: Reference source not found cho,
8
Vo Ton
D
Vin T 14214\* MERGEFORMAT (.)
2.2.2 Tính toán giá trị cuộn cảm
Giả sử không có tổn thất công suất trong bộ biến đổi, công suất do tải hấp thụ
phải bằng công suất do nguồn cung cấp.
P0 PS 15215\* MERGEFORMAT (.)
Phương trình Error: Reference source not found có thể được viết dưới dạng,
V02
Vin .I S
R 16216\* MERGEFORMAT (.)
Dòng nguồn trung bình có liên quan đến dòng điện dẫn trung bình như,
I S I L .D 17217\* MERGEFORMAT (.)
Do đó, phương trình Error: Reference source not found có thể được viết thành,
V02
Vin .I L .D
R 18218\* MERGEFORMAT (.)
Thay Vo Vin D vào phương trình Error: Reference source not found, dòng điện
trung bình qua cuộn dây có thể được viết theo Error: Reference source not found
V0
IL
R 19219\* MERGEFORMAT (.)
Điều này có nghĩa là dòng điện dẫn trung bình bằng dòng tải.
Dòng điện dẫn tối đa và tối thiểu được cho như sau:
iL
I L ,max I L
2 20220\* MERGEFORMAT (.)
iL
I L ,min I L
2 21221\* MERGEFORMAT (.)
9
Thay thế cho I L và iL từ Phương trình Error: Reference source not found và
Error: Reference source not found tương ứng vào Phương trình Error: Reference source
not found và Error: Reference source not found và đơn giản hóa sẽ cho,
V0 Vo
I L ,max (1 D)T
R L 22222\* MERGEFORMAT (.)
V0 Vo
I L ,min (1 D)T
R L 23223\* MERGEFORMAT (.)
Đối với dòng điện liên tục, dòng điện dẫn phải vẫn dương. Do đó, để xác định
ranh giới giữa chế độ dẫn liên tục và chế độ dẫn không liên tục, dòng điện dẫn tối thiểu
được đặt bằng không.
V0 Vo
I L ,min (1 D)T 0
R L 24224\* MERGEFORMAT
(.)
Sắp xếp lại và giải cho cuộn cảm từ phương trình Error: Reference source not
found ta được,
(1 D)
Lmin R
2f 25225\* MERGEFORMAT (.)
1
f
Với f là tần số chuyển mạch T
Đây là giá trị của cuộn cảm xác định ranh giới giữa hai chế độ dòng điện liên tục
CCM và dòng điện không liên tục DCM. Do đó, để bộ biến đổi buck hoạt động ở chế
độ dẫn liên tục, giá trị của cuộn cảm được sử dụng lớn hơn giá trị nhỏ nhất của cuộn
cảm.
Nhấp nho dòng điện cuộn cảm là hiệu số giữa giá trị cực đại và giá trị nhỏ nhất
của dòng điện cuộn dây.
iL I L ,max I L ,min
26226\* MERGEFORMAT (.)
10
I L ,max I L ,min
Thay thế cho và từ Phương trình Error: Reference source not found và
Error: Reference source not found tương ứng vào phương trình Error: Reference source
not found và đơn giản hóa sẽ cho,
Vo
iL (1 D)T
L 27227\* MERGEFORMAT (.)
2.2.3 Tính toán cho tụ điện
Tụ điện đầu ra được giả định là đủ lớn để mang lại điện áp đầu ra không đổi.
Nhưng gợn sóng trong điện áp đầu ra (∆Vo) với giá trị thực tế của điện dung có thể
được tính toán bằng cách xem xét dạng sóng thể hiện trong Hình 2 .2 ở trên đối với
chế độ hoạt động dẫn liên tục. Giả sử rằng toàn bộ thành phần gợn sóng của dòng điện
cuộn dây iL chạy qua tụ điện và thành phần trung bình của nó chạy qua điện trở tải,
mức tăng lớn nhất của điện tích (∆Q) được lưu trữ trong tụ lọc C bằng diện tích tam
giác bóng mờ. Do đó, bằng cách tính toán, diện tích tam giác được tô trong Hình 2 .2
∆Q thu được cho mỗi chu kỳ.
Q
V0
C 28228\* MERGEFORMAT (.)
1 T iL
Q
22 2 29229\* MERGEFORMAT (.)
Thay giá trị Q từ phương trình Error: Reference source not found vào phương
trình Error: Reference source not found, ta được:
1 1 T iL
V0
C22 2 30230\* MERGEFORMAT (.)
Thay giá trị iL từ phương trình Error: Reference source not found vào phương
trình Error: Reference source not found và sắp xếp lại và giải cho tụ điện,
11
(1 D).Vo
Cmin
8.V0 .L. f 2 31231\* MERGEFORMAT (.)
Đây là điện dung tối thiểu cần thiết. Để giới hạn giá trị đỉnh-đỉnh của điện áp gợn
sóng dưới một giá trị nhất định và để giảm thiểu quá mức điện áp, điện dung bộ lọc
phải lớn hơn điện dung tối thiểu.
2.3 Mục đích của các thành phần khác nhau trong bộ chuyển đổi Buck
Bộ chuyển đổi Buck bao gồm các loại thành phần khác nhau sau đây.
‒ Khóa bán dẫn
‒ Cuộn dây
‒ Tụ điện
‒ Diode
2.3.1 Khóa bán dẫn
Ở dạng thô sơ nhất của nó, một công tắc có thể là một công tắc bật tắt chuyển đổi
giữa điện áp nguồn và đất. Ở đây các bóng bán dẫn được chọn để sử dụng trong việc
chuyển đổi nguồn điện phải có thời gian chuyển đổi nhanh và phải có khả năng chịu
được các xung điện áp do cuộn cảm tạo ra. Các thiết bị chuyển mạch phổ biến nhất là
SCR, GTO, IGBT và MOSFET. Power MOSFETs là yếu tố chính của hệ thống điện
tần số cao. Do đó MOSFET được sử dụng trong các thiết kế hoạt động ở tần số cao hơn
nhiều nhưng ở điện áp thấp hơn.
Tần số hoạt động quyết định hiệu suất của công tắc. Hiện nay có xu hướng ngày
càng tăng trong công việc nghiên cứu và thiết kế bộ chuyển đổi điện năng mới nhằm
tăng tần số chuyển mạch. Tần số chuyển mạch càng cao thì càng giảm chi phí, nhỏ hơn
kích thước vật lý và giá trị các linh kiện. Lý do cho điều này là để giảm hơn nữa kích
thước tổng thể của bộ chuyển đổi năng lượng.
2.3.2 Cuộn cảm
Chức năng của cuộn cảm là để hạn chế tốc độ quay của dòng điện (hạn chế dòng
điện chạy qua) qua công tắc nguồn khi mạch BẬT. Dòng điện qua cuộn cảm không thể
12
thay đổi đột ngột. Khi dòng điện qua cuộn cảm có xu hướng giảm xuống, cuộn cảm có
xu hướng duy trì dòng điện bằng cách đóng vai trò như một nguồn. Ưu điểm chính là
khi cuộn cảm được sử dụng để giảm điện áp, nó sẽ tích trữ năng lượng. Ngoài ra, cuộn
cảm kiểm soát phần trăm gợn sóng và xác định xem bộ chuyển đổi có đang hoạt động
ở chế độ dẫn liên tục hay không. Giá trị cuộn cảm nhỏ hơn cho phép đáp ứng thoáng
qua nhanh hơn; nó cũng dẫn đến gợn dòng lớn hơn, gây ra tổn thất dẫn cao hơn trong
công tắc, cuộn cảm và điện trở ký sinh. Ngoài ra, giá trị cuộn cảm nhỏ hơn yêu cầu một
tụ lọc lớn hơn để giảm gợn điện áp đầu ra. Các cuộn cảm được sử dụng trong nguồn
cung cấp chuyển mạch đôi khi được quấn trên lõi hình xuyến, thường được làm bằng
ferit hoặc lõi sắt bột với khe hở không khí được phân bố để lưu trữ năng lượng.
2.3.3 Tụ điện
Tụ điện cung cấp hành động lọc bằng cách cung cấp một đường dẫn cho các dòng
điện hài ra khỏi tải thông qua tải. Tụ điện có chức năng tối thiểu hóa vọt áp ngõ ra khi
tải thay đổi và giảm nhấp nho điện áp cho các bộ chuyển đổi DC-DC. Tụ điện đủ lớn
để điện áp của nó không có bất kỳ thay đổi đáng chú ý nào trong thời gian công tắc tắt.
2.3.4 Diode
Vì dòng điện trong cuộn cảm không thể thay đổi đột ngột, nên phải tồn tại một
đường dẫn cho dòng điện dẫn khi công tắc tắt (mở). Đường dẫn này được cung cấp bởi
điốt tự do (FreeWheel diode). Mục đích của diode này không phải để chỉnh lưu, mà là
để định hướng dòng điện chạy trong mạch và đảm bảo rằng luôn có một đường cho
dòng điện chạy vào cuộn cảm. Nó cũng cần thiết rằng diode này phải có thể tắt tương
đối nhanh. Do đó, diode cho phép bộ chuyển đổi chuyển đổi năng lượng tích trữ trong
cuộn cảm thành tải. Đây là lý do tại sao các bộ chuyển đổi kiểu chuyển mạch có hiệu
suất cao hơn so với bộ điều chỉnh tuyến tính. Khi công tắc đóng, dòng điện tăng tuyến
tính. Khi công tắc mở, diode gây ra sự giảm tuyến tính trong dòng điện.
2.4 Các chế độ vận hành mạch Buck
13
Thường có hai chế độ hoạt động cho bộ chuyển đổi DC-DC buck dựa trên tính
liên tục của dòng điện qua cuộn dây. Đó là:
‒ Chế độ dẫn không liên tục (Discontinuous conduction mode DCM)
‒ Chế độ dẫn liên tục (Continuous conduction modeCCM)
2.4.1 Chế độ dẫn không liên tục
Điều kiện này xảy ra khi dòng điện qua cuộn dây có một khoảng thời gian duy trì
ở mức 0 không có điện tích và phóng điện trong thời gian chuyển mạch. Trong chế độ
dẫn không liên tục, mỗi chu kỳ chuyển mạch được chia thành ba phần là DT, D’T và
D”T (D + D’ + D” = 1). Trong chế độ thứ nhất và thứ hai ở DT và DˈT, dòng điện cuộn
dây tăng và giảm tương ứng, trong khi ở chế độ thứ ba ở chế độ D”T, dòng điện dẫn ở
mức 0 không có điện tích và phóng điện.
Hình 2.5 Dạng sóng của dòng điện dẫn cho chế độ dẫn không liên tục
14
là DT và D’T (D + D’ = 1). Trong chế độ thứ nhất và thứ hai ở DT và D’T, dòng điện
dẫn tăng và giảm tương ứng.
Hình 2.6 aveform of inductor current for continuous conduction mode [2].
Trong chế độ dẫn liên tục, bộ chuyển đổi buck có hai trạng thái trên mỗi chu kỳ
chuyển đổi là trạng thái ON và trạng thái OFF. Trạng thái ON là khi công tắc đóng và
diode ở chế độ phân cực ngược. Trạng thái OFF là khi công tắc mở và diode là chế độ
phân cực thuận (dẫn). Trong tiểu luận này chỉ xem xét chế độ dẫn liên tục của bộ biến
đổi buck.
15
Công suất định mức 1000 W
Độ nhấp nhô điện áp 1 %
Dòng điện lớn nhất qua cuộn dây 15 A
Tần số chuyển mạch 50 kHz
Độ vọt lố khi thay đổi tải 10 %
Thời gian quá độ 0.1 s
3.2 Tính toán giá trị các linh kiện trong mạch Buck
Tỉ số điều chế thời gian:
V0 100
D 0.5
Vs 200
Điện trở tải:
V02 1002
R 10
P 1000
Dòng trung bình qua cuộn dây:
V0
IL 10 A
R
Dòng cực tiểu qua cuộn dây:
1 1 D
I L_ max V0 15 L 100 H
R 2 Lf
Giá trị của tụ điện C:
1 D
C 50 F
V0 2
8L f
V
0
16
kiện điện áp ngõ vào không thay đổi, mô phỏng đánh giá hiệu quả điều khiển của bộ
điều khiển PI trong ổn áp đầu ra.
Để thực hiện đanh giá này, thông số mô hình được lựa chọn như trong Bảng 3 .2
17
Output Voltage
120
100
80
Voltage (V)
60
40
20
0
0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4
time (s)
104
102
Voltage (V)
100
98
96
94
0.19 0.195 0.2 0.205 0.21 0.215 0.22 0.225 0.23 0.235 0.24
time (s)
Hình 3.9 Dạng sóng điện áp ngõ ra tại thời điểm quá độ công suất tải
Dạng sóng điện áp ngõ ra khi có hiện tượng thay đổi công suất tải được thể hiện
như trong Hình 3 .9. Qua kết quả thu được trong hình này có thể khẳng định sự thay
đổi đột ngột công suất tải làm cho điện áp ngõ ra có sự thay đổi. Thời gian nhấp nhô
điện áp là khoảng 0.2s. Sau khoảng thời gian quá độ này thì điện áp ngõ ra đã quay lại
18
giá trị tham chiếu định sẳn là 100V. Sự nhấp nhô điện áp không vượt quá 5V trong quá
trình quá độ cho thấy hiệu quả ổn định của bộ điều khiển PI.
Load current
12
10
8
Load current (A)
0
0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4
time (s)
0.5
0.4
0.3
0.2
0.1
0
0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4
time (s)
19
D factor
0.507
0.5065
0.506
0.5055
0.505
0.5045
0.504
0.19 0.195 0.2 0.205 0.21 0.215 0.22 0.225 0.23 0.235 0.24
time (s)
Hình 3.12 Tỉ số thời gian bộ điều khiển khi quá độ công suất
Với điện áp ngõ ra thu được như trên, dòng điện chạy vào tải được thể hiện như
trong Hình 3 .10 như bên dưới. Có thể nhận thấy rằng dòng điện tỉ lệ thuận với công
suất ngõ ra khi điện áp không đổi
Giá trị ngõ ra của bộ điều khiển PI là tỉ số thời gian D của bộ PWM được thể hiện
trong Hình 3 .11 và Hình 3 .12. Qua kết quả giá trị tỉ số thời gian trong toàn thời gian
mô phỏng cho thấy sự ổn định kết quả ngõ ra khi không có sự nhấp nhô quá lớn dưới
tác động của sai số ngõ vào bộ điều khiển. Kết quả phóng to của tỉ số thời gian trong
quá trình quá độ công suất tải được thể hiện trong Hình 3 .12 cho thấy khi có sự thay
đổi đột ngột công suất tải thì tỉ số thời gian cũng có sự biến thiên tương ứng nhằm đưa
điện áp ngõ ra về lại giá trị tham chiếu. Ứng với mỗi mức công suất khác nhau thì giá
trị tỉ số thời gian cũng có sự khác nhau chứ không theo đúng tỉ lệ giữa điện áp ra và
điện áp vào như lý thuyết ban đầu.
Dạng sóng dòng điện trên cuộn dây L được thể hiện như trong Hình 3 .13. Qua
kết quả thu được có thể thấy dòng điện qua cuộn dây là liên tục và luôn dương như yêu
cầu thiết kế của bộ chuyển đổi ban đầu. Khi xét về giá trị cực đại của dòng điện qua
cuộn dây, trong giai đoạn ổn đinh, dòng điện qua cuộn dây luôn nhỏ hơn giá trị 15A.
20
Điều này cho thấy thuật toán điều khiển thỏa mãn yêu cầu về dòng điện được đề ra
trong thiết kế.
Inductor Current
20
18
16
14
Current (A) 12
10
21
NHIỆM VỤ CÁC NHÓM
CÁC nhóm sử dụng các bảng thông số tương ứng để thực hiện tiểu luận. Ví dụ
nhóm 1 làm mạch mô phỏng với thông số 1 (thông số trong mô hình này được
highlight màu xanh như bên dưới
Nhiệm vụ đặt ra là tại thời điểm t=0.5s công suất sẽ thay đổi từ mức P1 sang mức
P2 như thể hiện trong bảng thông số.
Đơn
Mô hình
Thông số mạch Buck vị
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
20 20
Điện áp vào 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 V
0 0
11
Điện áp ra 80 85 90 95 100 105 110 120 125 130 135 V
5
70 110 130 150 70 110 130
Công suất định mức 500 900 500 900 1500 W
0 0 0 0 0 0 0
Độ nhấp nhô điện áp 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 %
Dòng điện lớn nhất qua
10 12 15 17 19 21 7 9 11 13 15 16 A
cuộn dây
Tần số chuyển mạch 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50 kHz
Độ vọt lố khi thay đổi
10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 %
tải
Thời gian quá độ 0.1 0.1 0.1 0.1 0.1 0.1 0.1 0.1 0.1 0.1 0.1 0.1 s
40 40
P1 300 500 600 700 800 300 500 600 700 800 W
0 0
60 100 120 60 100
P2 400 700 900 400 700 900 1200 W
0 0 0 0 0
22