Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 11

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Số: 12/2019/TT-BGDĐT ---------------
Hà Nội, ngày 26 tháng 08 năm 2019
 

THÔNG TƯ
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN MẦM NON

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5
năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định s ố 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng
8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn th i hành một số điều của Luật giáo dục; Nghị
định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của
Nghị định 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Biên bản thẩm định của Hội đồng thẩm định Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo
viên mầm non tại biên bản cuộc họp ngày 30 tháng 10 năm 2018;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư ban hành Chương trình bồi dưỡng thường
xuyên giáo viên mầm non.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm
non.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 10 năm 2019 Thông tư này thay
thế Thông tư số 36/2011/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục, Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc sở giáo dục và đào tạo, các tổ chức và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
 
Nơi nhận: KT. BỘ TRƯỞNG
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; THỨ TRƯỞNG
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ủy ban VHGDTTNNĐ của Quốc hội;
- Ban Tuyên giáo Trung ương; Nguyễn Thị Nghĩa
- Bộ trưởng;
- Ủy ban TƯ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Ủy ban Quốc gia đổi mới giáo dục và đào tạo;
- Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân
lực;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
TƯ;
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Công báo;
- Trang thông tin điện tử của Chính phủ;
- Trang thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào
tạo;
- Lưu: VT, Vụ PC, Cục NGCBQLGD (10 bản).

 
CHƯƠNG TRÌNH
BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN MẦM NON
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 12/2019/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo)

I. Mục đích
Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non nhằm bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng
chuyên ngành bắt buộc hàng năm đối với giáo viên mầm non; là căn cứ để quản lý, chỉ đạo, tổ chức và
biên soạn tài liệu phục vụ công tác bồi dưỡng, tự bồi dưỡng nhằm nâng cao năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ của giáo viên mầm non (GVMN), đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm, nâng cao mức độ đáp ứng
của giáo viên mầm non với yêu cầu phát triển giáo dục mầm non (GDMN) và yêu cầu của chuẩn nghề
nghiệp giáo viên mầm non.
II. Đối tượng bồi dưỡng
Chương trình bồi dưỡng thường xuyên (BDTX) giáo viên mầm non áp dụng đối với giáo viên
đang chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ em tại nhà trẻ, nhóm trẻ, trường mẫu giáo, lớp mẫu giáo,
trường mầm non thuộc hệ thống giáo dục quốc dân (sau đây gọi chung là cơ sở GDMN).
III. Nội dung chương trình bồi dưỡng
1. Nội dung chương trình bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ thực hiện nhiệm vụ
năm học giáo dục mầm non áp dụng trong cả nước (gọi là nội dung chương trình bồi dưỡng 01):
Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định cụ thể theo từng năm học các nội dung bồi dưỡng về chủ
trương, chính sách phát triển giáo dục mầm non, chương trình giáo dục mầm non, các hoạt động giáo
dục thuộc chương trình giáo dục mầm non.
2. Nội dung chương trình bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ thực hiện nhiệm vụ
phát triển giáo dục mầm non theo từng thời kỳ của mỗi địa phương (gọi là nội dung chương trình bồi
dưỡng 02):
Sở giáo dục và đào tạo quy định cụ thể theo từng năm học các nội dung bồi dưỡng về phát triển
giáo dục mầm non của địa phương, thực hiện chương trình giáo dục mầm non, chương trình giáo dục
địa phương; phối hợp với các dự án để triển khai kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên (nếu có).
3. Nội dung chương trình bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu vị trí việc
làm, kiến thức, kỹ năng chuyên ngành (gọi là nội dung chương trình bồi dưỡng 03)
Giáo viên mầm non chọn các mô đun bồi dưỡng nhằm phát triển năng lực nghề nghiệp đáp ứng
yêu cầu vị trí việc làm, kiến thức, kỹ năng chuyên ngành, số lượng mô đun tự chọn hằng năm thực hiện
theo quy định tại khoản 2 Mục IV của Chương trình này. Các mô đun bồi dưỡng, cụ thể như sau:
Thời lượng (tiết)
Tiêu Mã mô Tên và nội dung chính của mô Yêu cầu cần đạt đối với người
Lý Thực
chuẩn đun đun học
thuyết hành
Tiêu GVMN Đạo đức nghề nghiệp của - Phân tích được các yêu cầu và 10 10
chuẩn 1 người GVMN quy định về đạo đức nghề nghiệp
1. Phẩm 1. Khái niệm: Đạo đức; Đạo đức của người GVMN.
chất nghề nghiệp; Đạo đức nghề - Vận dụng kiến thức được trang
nhà nghiệp của GVMN. bị vào tự đánh giá mức độ đáp
giáo 2. Đặc thù lao động nghề nghiệp ứng của bản thân đối với các yêu
và yêu cầu về đạo đức nghề cầu và quy định về đạo đức nghề
nghiệp của GVMN. nghiệp, quy tắc ứng xử trong nhà
3. Các quy định pháp luật về đạo trường.
đức nghề nghiệp của người - Xây dựng kế hoạch tự bồi
GVMN. dưỡng, tự rèn luyện nâng cao đạo
4. Rèn luyện đạo đức nghề nghiệp đức nghề nghiệp.
trong thực hiện nhiệm vụ chăm
sóc, giáo dục trẻ em của người
GVMN.
Quản lý cảm xúc bản thân của - Phân tích được sự cần thiết phải
người GVMN trong hoạt động quản lý cảm xúc của GVMN trong
nghề nghiệp hoạt động nghề nghiệp.
1. Cảm xúc bản thân của GVMN - Vận dụng kiến thức được trang
trong hoạt động nghề nghiệp. bị để xác định các hạn chế trong
2. Quản lý cảm xúc bản thân của quản lý cảm xúc của bản thân và
GVMN GVMN trong hoạt động nghề của đồng nghiệp khi thực hiện
10 10
2 nghiệp. hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ
3. Kỹ năng quản lý cảm xúc bản em.
thân của GVMN trong hoạt động - Đề xuất được một số biện pháp
nghề nghiệp. để tự rèn luyện và hỗ trợ đồng
4. Rèn luyện kỹ năng quản lý cảm nghiệp rèn luyện kỹ năng quản lý
xúc bản thân của GVMN trong cảm xúc bản thân trong hoạt động
hoạt động nghề nghiệp. nghề nghiệp.
- Phân tích được sự cần thiết và
đặc điểm và yêu cầu của tác
phong, phương pháp làm việc
Rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMN, kỹ
khoa học của người GVMN năng làm việc với cấp trên đồng
1. Khái niệm, cấu trúc, đặc điểm nghiệp và cha mẹ trẻ.
và yêu cầu về phong cách làm - Vận dụng các kiến thức được
việc khoa học của người GVMN. trang bị vào đánh giá mức độ đáp
2. Đặc thù của lao động nghề ứng của bản thân và đồng nghiệp
GVMN
nghiệp và sự cần thiết phải tạo đối với những yêu cầu về phong 10 10
3
dựng phong cách làm việc khoa cách làm việc khoa học của người
học của người GVMN. GVMN, kỹ năng làm việc với cấp
3. Rèn luyện phong cách làm việc trên đồng nghiệp và cha mẹ trẻ.
khoa học của người GVMN. Kỹ - Xác định được các biện pháp tự
năng làm việc với cấp trên, đồng rèn luyện và hỗ trợ đồng nghiệp
nghiệp và cha mẹ trẻ trong rèn luyện phong cách làm
việc khoa học của người GVMN,
kỹ năng làm việc với cấp trên đồng
nghiệp và cha mẹ trẻ.
Tiêu - Phân tích được vai trò của sinh
Sinh hoạt chuyên môn ở cơ sở
chuẩn hoạt chuyên môn ở cơ sở GDMN
GDMN
2. Phát đối với việc phát triển chuyên môn,
1. Mục đích, vai trò của sinh hoạt
triển nghiệp vụ của GVMN.
chuyên môn ở cơ sở GDMN.
chuyên - Vận dụng kiến thức được trang
GVMN 2. Nội dung, các hình thức và
môn bị vào đánh giá hiệu quả các hoạt 10 10
4 phương pháp sinh hoạt chuyên
nghiệp động sinh hoạt chuyên môn ở cơ
môn ở cơ sở GDMN.
vụ sư sở GDMN.
3. Hướng dẫn đổi mới và nâng
phạm - Đề xuất biện pháp đổi mới và
cao hiệu quả sinh hoạt chuyên
nâng cao hiệu quả sinh hoạt
môn ở cơ sở GDMN.
chuyên môn ở cơ sở GDMN.
- Phân tích được sự cần thiết và
Hoạt động tự bồi dưỡng chuyên
yêu cầu, nội dung, phương pháp
môn, nghiệp vụ của GVMN
tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp
1. Ý nghĩa, vai trò của hoạt động
vụ GVMN.
tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp
- Vận dụng kiến thức được trang
vụ GVMN.
bị để xác định các hạn chế trong
GVMN 2. Yêu cầu, nội dung, phương
hoạt động tự bồi dưỡng chuyên 10 10
5 pháp tự bồi dưỡng chuyên môn,
môn, nghiệp vụ theo Chuẩn nghề
nghiệp vụ của người GVMN.
nghiệp.
3. Hướng dẫn thực hiện các hoạt
- Xây dựng được kế hoạch và
động tự bồi dưỡng chuyên môn,
thực hiện tự bồi dưỡng chuyên
nghiệp vụ của người GVMN đáp
môn, nghiệp vụ đáp ứng Chuẩn
ứng Chuẩn nghề nghiệp.
nghề nghiệp GVMN.
GVMN Giáo dục mầm non theo quan - Phân tích được cơ sở khoa học 20 20
6 điểm giáo dục lấy trẻ làm trung của quan điểm lấy trẻ em làm
tâm trung tâm trong GDMN.
1. Cơ sở khoa học của quan điểm
giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm
trong GDMN. - Vận dụng kiến thức được trang
2. Hướng dẫn vận dụng quan bị vào đánh giá thực trạng theo
điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm
tâm trong xây dựng môi trường trung tâm ở cơ sở GDMN.
giáo dục. - Đề xuất các biện pháp nâng cao
3. Hướng dẫn vận dụng quan hiệu quả vận dụng quan điểm giáo
điểm giáo dục lấy trẻ làm trung dục lấy trẻ em làm trung tâm ở cơ
tâm trong xây dựng kế hoạch, sở GDMN.
thực hiện và đánh giá các hoạt
động chăm sóc, giáo dục trẻ em.
Phát triển Chương trình GDMN
phù hợp với sự phát triển của - Phân tích được sự cần thiết và
trẻ em và bối cảnh địa phương yêu cầu của phát triển Chương
1. Khái niệm Chương trình giáo trình giáo dục ở các cơ sở GDMN
dục, phát triển Chương trình giáo trong bối cảnh hiện nay.
dục của cơ sở GDMN. - Vận dụng kiến thức được trang
GVMN 2. Sự cần thiết và yêu cầu đối với bị để phát triển Chương trình
10 10
7 phát triển Chương trình giáo dục GDMN phù hợp với sự phát triển
phù hợp với sự phát triển của trẻ của trẻ em và bối cảnh địa
em và bối cảnh địa phương. phương.
3. Hướng dẫn phát triển Chương - Hỗ trợ đồng nghiệp trong phát
trình giáo dục của cơ sở GDMN triển Chương trình giáo dục tại cơ
phù hợp với sự phát triển của trẻ sở GDMN
em và bối cảnh địa phương.
Lập kế hoạch giáo dục trẻ em
trong nhóm, lớp trong các cơ
sở GDMN
- Phân tích được yêu cầu của các
1. Các loại kế hoạch giáo dục và
loại kế hoạch giáo dục
yêu cầu đối với xây dựng kế
- Vận dụng kiến thức đã được
hoạch giáo dục trẻ em trong
trang bị vào lập được các loại kế
GVMN nhóm, lớp.
hoạch giáo dục trẻ em trong nhóm, 10 10
8 2. Hướng dẫn lập kế hoạch giáo
lớp đáp ứng yêu cầu phát triển
dục trẻ các độ tuổi: xác định mục
của trẻ em và điều kiện thực tiễn.
tiêu, nội dung, thiết kế hoạt động
- Hỗ trợ đồng nghiệp trong lập kế
giáo dục, chuẩn bị đồ dùng,
hoạch giáo dục
phương tiện, xác định thời gian,
không gian, thực hiện đánh giá và
điều chỉnh kế hoạch.
Tổ chức hoạt động nuôi dưỡng,
chăm sóc trẻ em trong nhóm,
lớp
- Phân tích được yêu cầu đối với
1. Đặc điểm phát triển của trẻ em
các hoạt động nuôi dưỡng, chăm
và những yêu cầu đặt ra đối với
sóc trẻ em trong nhóm, lớp.
hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc
- Vận dụng kiến thức được trang
trẻ em trong nhóm, lớp.
bị vào tổ chức các hoạt động nuôi
2. Hướng dẫn tổ chức chế độ sinh
GVMN dưỡng, chăm sóc trẻ em trong
hoạt trong nhóm, lớp. 10 10
9 nhóm, lớp đáp ứng yêu cầu phát
3. Hướng dẫn theo dõi sức khỏe
triển của trẻ em và điều kiện thực
và giám sát sự phát triển của trẻ
tiễn.
trong nhóm, lớp.
- Hỗ trợ đồng nghiệp trong tổ
4. Hướng dẫn vệ sinh môi trường
chức, thực hiện nuôi dưỡng, chăm
trong nhóm, lớp.
sóc trẻ em trong nhóm, lớp.
5. Hướng dẫn đánh giá tình trạng
sức khỏe cho trẻ em trong nhóm,
lớp.
  GVMN Đảm bảo an toàn cho trẻ trong - Phân tích được các yêu cầu, quy 10 10
10 các cơ sở GGMN định về đảm bảo an toàn cho trẻ
1. Các quy định về đảm bảo an em trong cơ sở GDMN
toàn cho trẻ em trong cơ sở - Vận dụng các kiến thức được
GDMN. trang bị vào đánh giá mức độ đảm
2. Nguy cơ gây mất an toàn cho bảo an toàn cho trẻ em của cơ sở
trẻ em trong cơ sở GDMN và cách GDMN mình đang công tác xác
phòng tránh. định được hạn chế và nguyên
3. Quy trình xử lý khi xảy ra tình nhân của những hạn chế.
huống mất an toàn cho trẻ em - Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu
(bao gồm cả các tình huống khẩn quả phòng tránh và xử lí một số
cấp). tình huống mất an toàn cho trẻ em
4. Xử lí tình huống có liên quan. trong cơ sở GDMN.
Kĩ năng sơ cứu - phòng tránh
và xử lí một số tình huống nguy
hiểm, bệnh thường gặp ở trẻ - Phân tích được các tình huống
em nguy hiểm, nhận diện được các
1. Quy trình và cách thức xử lý biểu hiện về bệnh thường gặp ở
một số tình huống nguy hiểm đối trẻ em trong cơ sở GDMN.
với trẻ em: choáng; vết thương - Vận dụng kiến thức được trang
hở; gãy xương; dị vật rơi vào mắt, bị vào đánh giá mức độ thực hiện
tai, mũi; điện giật, bỏng, đuối kĩ năng sơ cứu, xử lý một số tình
GVMN nước. huống nguy hiểm, bệnh thường
  10 10
11 2. Nhận biết, phòng tránh và xử lí gặp cho trẻ em trong cơ sở
một số bệnh thường gặp ở trẻ em. GDMN.
- Nhận biết, phòng tránh và xử lí - Đề xuất được một số biện pháp
bệnh về dinh dưỡng ở trẻ em. nâng cao hiệu quả thực hiện sơ
- Nhận biết, phòng tránh và xử lí cứu và phòng tránh, xử lí được
bệnh ngoài da ở trẻ em. một số tình huống nguy hiểm,
- Nhận biết, phòng tránh và xử lí bệnh thường gặp ở trẻ em trong
bệnh về hô hấp ở trẻ em. cơ sở GDMN.
- Nhận biết, phòng tránh và xử lí
bệnh về tâm lí thần kinh ở trẻ em.
Tổ chức các hoạt động phát - Phân tích được cơ sở lý luận của
triển nhận thức cho trẻ em theo phát triển nhận thức cho trẻ em
quan điểm giáo dục lấy trẻ em theo quan điểm giáo dục lấy trẻ
làm trung tâm em làm trung tâm.
1. Đặc điểm phát triển nhận thức - Vận dụng kiến thức được trang
của trẻ em, mục tiêu và kết quả bị vào đánh giá thực trạng và phát
mong đợi theo Chương trình hiện các hạn chế trong tổ chức
GVMN
  GDMN. hoạt động phát triển nhận thức 10 10
12
2. Quan điểm giáo dục lấy trẻ em theo quan điểm giáo dục lấy trẻ
làm trung tâm trong phát triển em làm trung tâm.
nhận thức cho trẻ em. - Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu
3. Hướng dẫn tổ chức hoạt động quả tổ chức hoạt động phát triển
phát triển nhận thức theo quan nhận thức theo quan điểm giáo
điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung dục lấy trẻ em làm trung tâm trong
tâm. nhóm, lớp tại cơ sở GDMN.
- Phân tích được cơ sở lý luận của
Tổ chức các hoạt động phát
phát triển vận động theo quan
triển vận động cho trẻ em theo
điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung
quan điểm giáo dục lấy trẻ em
tâm.
làm trung tâm
- Vận dụng kiến thức được trang
1. Đặc điểm phát triển vận động
bị vào đánh giá thực trạng và phát
của trẻ em, mục tiêu và kết quả
hiện các hạn chế trong tổ chức
GVMN mong đợi theo Chương trình
  hoạt động phát triển vận động theo 10 10
13 GDMN.
quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm
2. Quan điểm giáo dục lấy trẻ em
trung tâm.
làm trung tâm trong phát triển vận
- Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu
động cho trẻ em.
quả tổ chức hoạt động phát triển
3. Hướng dẫn tổ chức hoạt động
vận động theo quan điểm giáo dục
giáo dục vận động theo quan điểm
lấy trẻ em làm trung tâm trong
giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.
nhóm, lớp tại cơ sở GDMN.
  GVMN Tổ chức các hoạt động phát - Phân tích được cơ sở lý luận của 20 20
14 triển ngôn ngữ/tăng cường giáo dục phát triển ngôn ngữ/tăng
tiếng Việt cho trẻ em theo quan
điểm giáo dục lấy trẻ em làm
trung tâm
1. Đặc điểm phát triển ngôn ngữ
cường tiếng Việt theo quan điểm
của trẻ em, mục tiêu và kết quả
giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.
mong đợi theo Chương trình
- Vận dụng kiến thức được trang
GDMN.
bị vào đánh giá thực trạng và phát
2. Quan điểm giáo dục lấy trẻ em
hiện các hạn chế trong tổ chức
làm trung tâm trong phát triển
hoạt động giáo dục phát triển ngôn
ngôn ngữ.
ngữ/tăng cường tiếng Việt theo
3. Hướng dẫn tổ chức hoạt động
quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm
phát triển ngôn ngữ theo quan
trung tâm.
điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung
- Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu
tâm.
quả tổ chức hoạt động giáo dục
4. Hướng dẫn tổ chức các hoạt
phát triển ngôn ngữ/tăng cường
động phát triển ngôn ngữ trong
tiếng Việt theo quan điểm giáo dục
giáo dục hòa nhập theo quan điểm
lấy trẻ em làm trung tâm trong
giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm:
nhóm, lớp tại cơ sở GDMN.
4.1 Tổ chức các hoạt động giúp
- Nâng cao kỹ năng cho giáo viên
trẻ em dân tộc thiểu số phát triển
trong việc sử dụng các bộ công cụ
một số kỹ năng ban đầu về ngôn
hỗ trợ trong hoạt động giảng dạy
ngữ thông qua việc sử dụng các
hàng ngày lấy trẻ em làm trung
bộ công cụ hỗ trợ.
tâm, đặc biệt với các nhóm trẻ học
4.2 Tổ chức các hoạt động giúp
hòa nhập.
trẻ khuyết tật học hòa nhập phát
triển một số kỹ năng ban đầu về
ngôn ngữ thông qua việc sử dụng
các bộ công cụ hỗ trợ.
- Phân tích được cơ sở lý luận của
Tổ chức các hoạt động phát
phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội
triển tình cảm, kĩ năng xã hội
theo quan điểm giáo dục lấy trẻ
cho trẻ em theo quan điểm giáo
em làm trung tâm.
dục lấy trẻ em làm trung tâm
- Vận dụng kiến thức được trang
1. Đặc điểm phát triển tình cảm, kĩ
bị vào đánh giá thực trạng và phát
năng xã hội của trẻ em, mục tiêu
hiện các hạn chế trong tổ chức
và kết quả mong đợi theo Chương
GVMN hoạt động phát triển tình cảm và kĩ
  trình GDMN. 10 10
15 năng xã hội theo quan điểm giáo
2. Quan điểm giáo dục lấy trẻ làm
dục lấy trẻ em làm trung tâm.
trung tâm trong phát triển tình
- Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu
cảm, kĩ năng xã hội cho trẻ em.
quả tổ chức hoạt động phát triển
3. Hướng dẫn tổ chức hoạt động
tình cảm và kĩ năng xã hội theo
phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội
quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm
theo quan điểm giáo dục lấy trẻ
trung tâm trong nhóm, lớp tại cơ
em làm trung tâm.
sở GDMN.
Tổ chức các hoạt động phát - Phân tích được cơ sở lý luận của
triển thẩm mỹ cho trẻ em theo giáo dục phát triển thẩm mỹ theo
quan điểm giáo dục lấy trẻ làm quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm
trung tâm trung tâm.
1. Đặc điểm phát triển thẩm mỹ - Vận dụng kiến thức được trang
của trẻ em, mục tiêu và kết quả bị vào đánh giá thực trạng và phát
mong đợi theo Chương trình hiện các hạn chế trong tổ chức
GVMN
  GDMN. hoạt động phát triển thẩm mỹ theo 10 10
16
2. Quan điểm giáo dục lấy trẻ em quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm
làm trung tâm trong phát triển trung tâm.
thẩm mỹ cho trẻ em. - Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu
3. Hướng dẫn tổ chức hoạt động quả tổ chức hoạt động phát triển
phát triển thẩm mỹ theo quan thẩm mỹ theo quan điểm giáo dục
điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung lấy trẻ làm trung tâm trong nhóm,
tâm. lớp tại cơ sở GDMN.
  GVMN Giáo dục bảo vệ môi trường - Phân tích cơ sở lý luận của việc 10 10
17 cho trẻ em lứa tuổi mầm non giáo dục bảo vệ môi trường cho
trẻ em.
1. Tầm quan trọng của việc giáo
- Vận dụng kiến thức được trang
dục bảo vệ môi trường cho trẻ em.
bị vào thực hiện các hoạt động
2. Lý luận về giáo dục bảo vệ môi
giáo dục bảo vệ môi trường trong
trường cho trẻ em.
nhóm, lớp.
3. Hướng dẫn tổ chức các hoạt
- Hỗ trợ đồng nghiệp trong thực
động giáo dục bảo vệ môi trường
hiện hoạt động giáo dục bảo vệ
trong cơ sở GDMN.
môi trường tại cơ sở GDMN.
Tổ chức hoạt động chăm sóc, - Phân tích được căn cứ pháp lý,
giáo dục trẻ em trong nhóm, lớp cơ sở lý luận của việc tổ chức
ghép nhiều độ tuổi tại cơ sở hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ
GDMN em trong nhóm lớp ghép nhiều độ
1. Bối cảnh của việc tổ chức tuổi.
nhóm, lớp ghép nhiều độ tuổi. - Vận dụng các kiến thức được
GVMN
  2. Cơ sở lý luận và căn cứ pháp lý trang bị vào tổ chức hoạt động 10 10
18
của việc tổ chức hoạt động chăm chăm sóc, giáo dục trong nhóm,
sóc, giáo dục trẻ em trong nhóm, lớp ghép nhiều độ tuổi.
lớp ghép nhiều độ tuổi. - Hỗ trợ đồng nghiệp trong tổ chức
3. Hướng dẫn tổ chức hoạt động các hoạt động chăm sóc, giáo dục
chăm sóc, giáo dục trẻ em trong trẻ em trong nhóm, lớp ghép độ
nhóm, lớp ghép nhiều độ tuổi. tuổi.
Tổ chức hoạt động giáo dục kỹ
năng sống cho trẻ em lứa tuổi - Phân tích được cơ sở lý luận của
mầm non giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em.
1. Vai trò của giáo dục kỹ năng - Vận dụng các kiến thức được
sống đối với sự phát triển nhân trang bị vào tổ chức các hoạt động
GVMN
  cách của trẻ em. giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em 10 10
19
2. Căn cứ lý luận của giáo dục kỹ ở cơ sở GDMN.
năng sống cho trẻ em. - Hỗ trợ đồng nghiệp trong tổ chức
3. Hướng dẫn tổ chức các hoạt hoạt động giáo dục kỹ năng sống
động giáo dục kỹ năng sống cho cho trẻ em.
trẻ em theo chế độ sinh hoạt.
Tổ chức quan sát và đánh giá
- Phân tích được cơ sở khoa học
sự phát triển của trẻ em lứa tuổi
của đánh giá sự phát triển của trẻ
mầm non
em.
1. Sự cần thiết của việc quan sát
- Vận dụng kiến thức được trang
và đánh giá sự phát triển của trẻ
GVMN bị vào tổ chức quan sát và đánh
  em. 10 10
20 giá sự phát triển của trẻ em.
2. Mục đích, nguyên tắc, kĩ thuật
- Hỗ trợ đồng nghiệp trong thực
quan sát, đánh giá sự phát triển
hiện hoạt động quan sát, đánh giá
của trẻ em.
sự phát triển của trẻ em tại nhóm,
3. Hướng dẫn quan sát, đánh giá
lớp.
sự phát triển của trẻ em.
Phát hiện, sàng lọc và tổ chức
các hoạt động chăm sóc, giáo
- Phân tích được cách thức phát
dục đáp ứng trẻ em có nhu cầu
hiện, sàng lọc và yêu cầu tổ chức
đặc biệt
các hoạt động chăm sóc, giáo dục
1. Phát hiện, sàng lọc và thực hiện
đáp ứng trẻ em có nhu cầu đặc
các biện pháp chăm sóc, giáo dục
biệt.
trẻ khuyết tật về nghe, nhìn, nói,
- Vận dụng kiến thức đã được
vận động, trí tuệ, tự kỷ.
GVMN trang bị vào phát hiện, sàng lọc trẻ
  2. Phát hiện, sàng lọc và thực hiện 10 10
21 em có nhu cầu đặc biệt tại nhóm,
các biện pháp chăm sóc, giáo dục
lớp mình phụ trách.
trẻ nhiễm HIV.
- Đề xuất được các biện pháp
3. Phát hiện, sàng lọc và thực hiện
nâng cao hiệu quả tổ chức các
các biện pháp chăm sóc, giáo dục
hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ
trẻ em phát triển sớm.
em có nhu cầu đặc biệt trong
4. Thực hành biện pháp chăm
nhóm, lớp.
sóc, giáo dục trẻ em có nhu cầu
đặc biệt khác.
  GVMN Làm đồ dùng dạy học, đồ chơi - Phân tích được những yêu cầu 05 15
từ nguyên liệu địa phương
1. Vị trí, vai trò của đồ dùng dạy sư phạm của các đồ dùng, đồ chơi
học, đồ chơi tự tạo từ nguyên liệu tự tạo từ nguyên liệu địa phương.
địa phương. - Vận dụng kiến thức được trang
2. Yêu cầu sư phạm đối với đồ bị vào thiết kế, thực hiện một số
22 dùng dạy học, đồ chơi tự tạo. đồ dùng đồ chơi từ nguyên liệu địa
3. Hướng dẫn làm một số đồ dùng phương.
dạy học, đồ chơi từ nguyên vật - Hỗ trợ đồng nghiệp làm một số
liệu địa phương đồ dùng, đồ chơi từ nguyên vật
4. Thực hành làm một số đồ dùng liệu địa phương tại cơ sở GDMN.
dạy học, đồ chơi tự tạo.
Quản lí nhóm, lớp học ở cơ sở
GDMN
1. Khái quát chung về quản lý - Phân tích được cơ sở lý luận của
nhóm, lớp học ở cơ sở GDMN. quản lý nhóm, lớp ở cơ sở GDMN.
2. Nguyên tắc quản lý nhóm, lớp - Vận dụng kiến thức được trang
GVMN
  học ở cơ sở GDMN. bị vào quản lý nhóm, lớp tại cơ sở 10 10
23
3. Nội dung quản lý nhóm, lớp học GDMN.
(trẻ em; cơ sở vật chất, hồ sơ, sổ - Hỗ trợ đồng nghiệp trong quản lý
sách...). nhóm, lớp ở cơ sở GDMN.
4. Phương pháp quản lý nhóm,
lớp ở cơ sở GDMN.
Tiêu Xây dựng môi trường giáo dục
chuẩn 3 đảm bảo an toàn, lành mạnh,
- Phân tích được cơ sở khoa học
Xây thân thiện cho trẻ em lứa tuổi
và pháp lý của việc xây dựng môi
dựng mầm non
trường giáo dục đảm bảo an toàn,
môi 1. Một số vấn đề chung về môi
lành mạnh, thân thiện cho trẻ em.
trường trường giáo dục an toàn, lành
- Vận dụng kiến thức được trang
giáo mạnh, thân thiện cho trẻ em.
bị vào tổ chức xây dựng môi
dục GVMN 2. Nguyên tắc, quy trình, phương
trường giáo dục an toàn, lành 10 10
24 pháp xây dựng môi trường vật
mạnh, thân thiện cho trẻ em trong
chất và tâm lý xã hội trong nhóm,
nhóm, lớp.
lớp đảm bảo an toàn, lành mạnh,
- Hỗ trợ đồng nghiệp xây dựng
thân thiện cho trẻ em.
môi trường giáo dục an toàn, lành
3. Thực hành xây dựng môi
mạnh, thân thiện cho trẻ tại cơ sở
trường vật chất và tâm lý xã hội
GDMN.
trong nhóm/ lớp đảm bảo an toàn,
lành mạnh, thân thiện cho trẻ em.
Giáo dục kỷ luật tích cực cho
trẻ em lứa tuổi mầm non
- Phân tích được cơ sở lý luận và
1. Khái niệm, bản chất, đặc điểm
pháp lý của giáo dục kỷ luật tích
của kỷ luật tích cực cho trẻ em.
cực trong cơ sở GDMN.
2. Các nguyên tắc, nội dung và
- Vận dụng kiến thức được trang
GVMN phương pháp giáo dục kỷ luật tích
bị vào thực hiện giáo dục kỷ luật 20 20
25 cực cho trẻ em.
tích cực cho trẻ em tại nhóm, lớp
3. Cơ sở pháp lý của giáo dục kỷ
trong cơ sở GDMN.
luật tích cực cho trẻ em.
- Hỗ trợ đồng nghiệp trong giáo
4. Hướng dẫn thực hiện giáo dục
dục kỷ luật tích cực cho trẻ em.
kỷ luật tích cực cho trẻ em trong
cơ sở GDMN.
GVMN Kĩ năng giao tiếp ứng xử của - Phân tích được sự cần thiết 10 10
26 GVMN với trẻ. trong giao tiếp ứng xử của GVMN
1. Lý luận về giao tiếp ứng xử của với trẻ.
GVMN với trẻ: Một số khái niệm, - Vận dụng các kiến thức được
các phương tiện và hình thức giao trang bị đưa ra cách thức giao tiếp
tiếp của GVMN với trẻ. theo hướng tích cực hơn giữa
2. Giao tiếp ứng xử của GVMN GVMN với trẻ.
với trẻ trong các hoạt động ở - Xây dựng được một bản kế
trường mầm non. hoạch phát triển giao tiếp theo
3. Cách thức điều chỉnh giao tiếp hướng tích cực giữa GVMN với trẻ
theo hướng tích cực hơn giữa trong các hoạt động ở trường
GVMN với trẻ mầm non
Quyền dân chủ của người
GVMN trong cơ sở GDMN - Phân tích được các quyền dân
1. Các vấn đề cơ bản về quyền chủ của GVMN trong cơ sở
dân chủ của người GV. GDMN.
2. Các quyền dân chủ của người - Vận dụng kiến thức được trang
GVMN trong các văn bản quy bị vào đánh giá việc thực hiện
GVMN
phạm pháp luật hiện hành. quyền dân chủ tại cơ sở GDMN, 10 10
27
3. Người GVMN trong việc thực nơi công tác.
hiện quyền dân chủ của bản thân - Đề xuất biện pháp và hỗ trợ đồng
ở cơ sở GDMN. nghiệp nâng cao hiệu quả thực
4. Người GVMN với việc bảo vệ hiện quyền dân chủ trong cơ sở
quyền dân chủ của đồng nghiệp ở GDMN.
cơ sở GDMN.
- Phân tích được ý nghĩa, tầm
quan trọng của việc phối hợp nhà
Phối hợp nhà trường với gia
trường với gia đình và cộng đồng
đình và cộng đồng để bảo vệ
để bảo vệ quyền trẻ em.
quyền trẻ em
- Vận dụng kiến thức được trang
1. Mục đích, ý nghĩa của phối hợp
GVMN bị trong tổ chức phối hợp giữa gia
nhà trường với gia đình và cộng 10 10
28 đình- nhà trường và cộng đồng để
đồng để bảo vệ quyền trẻ em.
bảo vệ quyền trẻ em.
2. Hướng dẫn phối hợp nhà
- Đề xuất được một số biện pháp
trường với gia đình và cộng đồng
nâng cao hiệu quả phối hợp giữa
Tiêu để bảo vệ quyền trẻ em.
nhà trường với gia đình và cộng
chuẩn 4
đồng để bảo vệ quyền trẻ em.
.Phối
- Phân tích được cơ sở lý luận của
hợp với
việc tổ chức các hoạt động chăm
gia đình
Tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em dựa vào cộng
và cộng
sóc, giáo dục trẻ em lứa tuổi đồng.
đồng
mầm non dựa vào cộng đồng - Vận dụng kiến thức được trang
1. Tầm quan trọng của GDMN bị vào tổ chức các hoạt động
GVMN dựa vào cộng đồng. chăm sóc, giáo dục trẻ em dựa
10 10
29 2. Lý luận về GDMN dựa vào cộng vào cộng đồng tại cơ sở GDMN;
đồng. Cách huy động nguồn xã hội hóa
3. Hướng dẫn tổ chức hoạt động từ cha mẹ trẻ để tổ chức các hoạt
giáo dục trẻ em dựa vào cộng động cho trẻ em.
đồng. - Hỗ trợ đồng nghiệp trong tổ chức
hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ
em dựa vào cộng đồng.
- Phân tích được sự cần thiết của
lồng ghép giới trong GDMN và các
căn cứ pháp lý, căn cứ khoa học
Vấn đề lồng ghép giới trong
của lồng ghép giới trong GDMN.
GDMN
- Vận dụng kiến thức được trang
1. Lý luận về lồng ghép giới trong
bị để xác định được các hạn chế
GVMN GDMN.
  trong lồng ghép giới vào thực hiện 10 10
30 2. Cơ sở pháp lý của lồng ghép
Chương trình GDMN tại nhóm,
giới trong GDMN.
lớp.
3. Hướng dẫn lồng ghép giới trong
- Đề xuất biện pháp điều chỉnh
thực hiện Chương trình GDMN.
nhằm đảm bảo lồng ghép giới
trong thực hiện Chương trình
GDMN
  GVMN Quyền trẻ em, phòng, chống - Phân tích được các cơ sở khoa 10 10
31 bạo hành và xử lý vi phạm về học và pháp lý về quyền trẻ em,
quyền trẻ em trong cơ sở phòng, chống bạo hành trẻ em
GDMN trong cơ sở GDMN.
1. Những vấn đề cơ bản về quyền - Vận dụng kiến thức được trang
trẻ em. bị để thực hiện quyền của trẻ em
2. Các quyền trẻ em trong công và phòng, chống bạo hành trẻ em
ước LHQ về Quyền trẻ em và trong cơ sở GDMN.
trong Luật trẻ em ở Việt Nam.
3. Bạo hành trẻ em trong cơ sở - Hỗ trợ đồng nghiệp trong ngăn
GDMN. ngừa nguy cơ bạo hành trẻ em, vi
4. Cách thức bảo vệ trẻ em và phạm quyền trẻ em ở cơ sở
phòng, chống bạo hành trẻ em GDMN.
trong các cơ sở GDMN.
Tự học ngoại ngữ hoặc tiếng
- Phân tích được tầm quan trọng,
dân tộc cho GVMN
vai trò của việc học và sử dụng
1. Tầm quan trọng của việc sử
ngoại ngữ/ sử dụng tiếng dân tộc
dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân
trong nâng cao chất lượng chăm
tộc trong nâng cao chất lượng
sóc, giáo dục trẻ MN.
chăm sóc, giáo dục trẻ em hiện
- Vận dụng kiến thức được trang
GVMN nay.
bị vào xây dựng kế hoạch tự học 10 10
32 2. Yêu cầu về năng lực sử dụng
nhằm nâng cao năng lực ngoại
Tiêu ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc
ngữ hoặc tiếng dân tộc phục vụ
chuẩn trong Chuẩn nghề nghiệp GVMN.
hoạt động nghề nghiệp.
5. Sử 3. Hướng dẫn tự đánh giá và xây
- Hỗ trợ đồng nghiệp năng lực sử
dụng dựng kế hoạch tự học hiệu quả về
dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc
ngoại ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc cho
phục vụ hoạt động nghề nghiệp.
ngữ GVMN.
hoặc Ứng dụng công nghệ thông tin
tiếng (CNTT) để nâng cao chất lượng
dân tộc chăm sóc, giáo dục trẻ em trong
và công cơ sở GDMN - Phân tích được vai trò, ý nghĩa
nghệ 1. Vai trò, ý nghĩa của việc ứng của việc ứng dụng CNTT để nâng
thông dụng CNTT để nâng cao chất cao chất lượng chăm sóc, giáo
tin; thể lượng chăm sóc, giáo dục trẻ em dục trẻ em.
hiện trong cơ sở GDMN. - Vận dụng kiến thức được trang
GVMN
khả 2. Hướng dẫn sử dụng CNTT bị để ứng dụng CNTT vào hoạt 10 10
33
năng trong nâng cao chất lượng chăm động chăm sóc, giáo dục trẻ em ở
nghệ sóc, giáo dục trẻ trong cơ sở cơ sở GDMN.
thuật GDMN. - Hỗ trợ đồng nghiệp nâng cao
trong 3. Thực hành sử dụng 1 số phần năng lực ứng dụng CNTT trong
chăm mềm thông dụng trong nâng cao chăm sóc, giáo dục trẻ em.
sóc, chất lượng hoạt động chăm sóc,
giáo giáo dục trẻ em trong cơ sở
dục trẻ GDMN.
mầm Ứng dụng công nghệ thông tin - Phân tích được vai trò, ý nghĩa
non trong quản lý nhóm, lớp ở cơ của việc ứng dụng CNTT trong
sở GDMN quản lý nhóm/lớp MN.
1. Ý nghĩa của việc ứng dụng - Vận dụng kiến thức được trang
GVMN CNTT trong quản lý nhóm lớp. bị để ứng dụng CNTT vào nâng
10 10
34 2. Hướng dẫn sử dụng CNTT để cao hiệu quả quản lý nhóm/ lớp
quản lí nhóm, lớp. MN.
3. Thực hành sử dụng 1 số phần - Hỗ trợ đồng nghiệp nâng cao
mềm thông dụng trong nâng cao năng lực ứng dụng CNTT trong
hiệu quả quản lý nhóm, lớp. quản lý nhóm, lớp MN.
- Phân tích được vai trò, đặc điểm
Xây dựng môi trường giáo dục của môi trường giáo dục giàu tính
giàu tính nghệ thuật trong nghệ thuật trong nhóm, lớp tại cơ
nhóm, lớp tại cơ sở GDMN sở GDMN.
1. Vai trò, đặc điểm của môi - Vận dụng kiến thức được trang
GVMN trường giáo dục giàu tính nghệ bị vào tổ chức xây dựng môi
  10 10
35 thuật trong nhóm, lớp tại cơ sở trường giáo dục giàu tính nghệ
GDMN. thuật tại cơ sở GDMN
2. Hướng dẫn xây dựng môi - Hỗ trợ đồng nghiệp trong xây
trường giáo dục giàu tính nghệ dựng môi trường giáo dục giàu
thuật cho trẻ em theo lứa tuổi. tính nghệ thuật trong cơ sở
GDMN.
IV. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Việc thực hiện Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non gồm 03 nội dung
chương trình bồi dưỡng đã xác định tại mục III của Chương trình này.
2. Thời lượng bồi dưỡng:
a) Mỗi giáo viên thực hiện Chương trình bồi dưỡng thường xuyên với thời lượng 120 tiết/năm
học, bao gồm:
- Chương trình bồi dưỡng 01: Khoảng 01 tuần/năm học (khoảng 40 tiết/năm học);
- Chương trình bồi dưỡng 02: Khoảng 01 tuần/năm học (khoảng 40 tiết/năm học);
- Chương trình bồi dưỡng 03: 01 tuần/năm học (40 tiết/năm học);
b) Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ, kế hoạch giáo dục của địa phương trong từng năm học, các cấp
quản lý giáo dục có thể thay đổi thời lượng chương trình bồi dưỡng 01 và chương trình bồi dưỡng 02
phù hợp nhưng không thay đổi thời lượng Chương trình bồi dưỡng thường xuyên bắt buộc trong năm
học của mỗi giáo viên mầm non (đảm bảo thời lượng 120 tiết/năm);
c) Căn cứ nội dung chương trình bồi dưỡng 03, giáo viên tự chọn các mô đun cần bồi dưỡng
phù hợp với nhu cầu cá nhân trong từng năm đảm bảo thời lượng theo quy định.
3. Việc triển khai thực hiện Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non được thực
hiện hàng năm theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo./.

You might also like