Professional Documents
Culture Documents
HPT - Chuong 3 Nhung 170308 l2
HPT - Chuong 3 Nhung 170308 l2
Chương 3
CÂN BẰNG AXIT – BAZƠ
CHUẨN ĐỘ AXIT – BAZƠ
H2O(axit) H+ + OH–(bazơ)
H2O(bazơ) + H+ H3O+(axit)
TS. Đàm Thị Thanh Hải Hóa phân tích 3
3.1 Lý thuyết Bronsted và Lowry về axit – bazơ
Cặp axit – bazơ liên hợp (axit/bazơ): cặp chất axit – bazơ
khác nhau ở ion H+
Ví dụ:
HCOOH HCOO– + H+
Cặp axit – bazơ
liên hợp
HCOOH/HCOO– NH4+ NH3 + H+
Cặp axit – bazơ
liên hợp
NH4+/NH3
Hòa tan axit, bazơ vào dung môi: tạo ra các cặp axit/bazơ liên hợp
Ví dụ:
H+ loss
H+ gain
Base Conjugate acid
CH3COO–(aq) + H2O(l) CH3COOH (aq) + OH–(aq)
H+ gain
Trong phản ứng axit – bazơ bao giờ cũng tồn tại 2 cặp axit –
bazơ liên hợp: axit(1)/bazơ(1); axit(2)/bazơ(2)
Ví dụ 1:
Hằng số bazơ KB
KA càng lớn
thì KB càng nhỏ
Công thức tổng quát tính pH của dung dịch hỗn hợp
axit và bazơ liên hợp (HA/A–)
NaA → Na+ + A–
HA + H2O A– + H3O+
(5)
HA → H+ + A–
H2O H+ + OH–
(7)
[H+] = CA (8)
(10)
(11)
(12)
(6)
(14)
(15)
KA >> 10–7
[H+]2 + KA.[OH+] – KA.CA = 0 (16)
(17)
MOH M+ + OH–
H2O H+ + OH–
(18)
với (20)
Một cách gần đúng [H+] của đa axit được tính theo
công thức tính [H+] của đơn axit
(21)
Nếu axit quá yếu (KA1 < 10–4, pKA1 > 4):
(22)
Quá trình proton hóa của đa bazơ là ngược với quá trình
phân li của đa axit tương ứng
Do KA1 >> KA2 >> KA3 => KA1–1 << KA2–1 << KA3–1
=> KB1 >> KB2 >> KB3
(23)
Đối với đa bazơ yếu (KAn > 10–4, pKAn < 4):
(24)
TS. Đàm Thị Thanh Hải Hóa phân tích 28
3.4 Tính pH của các dung dịch axit, bazơ
HCO3– H+ + CO32–
HCO3– + H+ H2CO3
[H2CO3] = [CO32–] ;
(25)
Dung dịch có pH gần như không đổi khi thêm vào dung
dịch một lượng nhỏ axit mạnh hoặc bazơ mạnh hoặc pha
loãng 1 số lần nhất định
TS. Đàm Thị Thanh Hải Hóa phân tích 30
3.5 Dung dịch đệm
Ví dụ:
(6)
(26)
Đệm dung: số mol axit mạnh hay bazơ mạnh thêm vào 1
lít dung dịch đệm để pH của dung dịch tăng hoặc giảm 1
đơn vị
(27)
(28)
pH = pKA
Ví dụ: Tính đệm dung của dung dịch đệm HCOOH 0,1M +
HCOONa 0,1M.
Đáp án: β = 0,115
TS. Đàm Thị Thanh Hải Hóa phân tích 35
3.5 Dung dịch đệm
Ứng dụng của dung dịch đệm trong phân tích định tính
và định lượng
Dung dịch đệm dùng làm môi trường chuẩn độ xác định
nồng độ các chất
Khái niệm
Chất chỉ thị trong phương pháp trung hòa (chất chỉ
thị axit – bazơ, chất chỉ thị pH) – chất có màu sắc thay
đổi theo sự biến đổi pH của dung dịch
Yêu cầu chung đối với chất chỉ thị axit – bazơ
Tan được trong nước hoặc trong cồn
Bền vững trong điều kiện thông thường
Ở nồng độ nhỏ (10–5 – 10–4 M) màu đã phải xuất hiện khá
rõ, màu của chất chỉ thị càng đậm càng tốt
Màu của chất chỉ thị phải chuyển nhanh, rõ trong một
khoảng pH hẹp
Khoảng pH chuyển màu của chất chỉ thị phải gần hoặc
chứa giá trị pH ở điểm tương đương và nằm trong bước
nhảy của phép chuẩn độ
Sự biến đổi màu phải thuận nghịch
Lượng bazơ hay axit thêm vào để làm thay đổi màu của
chất chỉ thị càng ít càng tốt
TS. Đàm Thị Thanh Hải Hóa phân tích 40
3.6 Chuẩn độ axit – bazơ
Bromphenol xanh
C19H10Br4O5S
pH<3
Chất chỉ thị là bazơ hữu cơ yếu: metyl da cam, metyl đỏ,…
Metyl đỏ
C15H15N3O2
Phenolphtalein
C20H14O4
Bảng 3.6 – Một số chất chỉ thị axit – bazơ và khoảng pH đổi màu của nó
Khoảng đổi màu (KĐM) của chất chỉ thị: khoảng giá trị
pH trong đó khi pH của dung dịch thay đổi thì màu của chất
chỉ thị cũng thay đổi mà mắt ta có thể nhận thấy được
Metyl da cam
3.1 ÷ 4.4
Phenolphtalein
8.3 ÷ 10
Metyl đỏ
4.4 ÷ 6.2
Một giá trị pH nằm trong khoảng đổi màu mà tại giá trị
pH này màu của chất chỉ thị biến đổi rõ nhất
8,2 ÷ 8,4
Trộn một chất chỉ thị axit – bazơ với một chất màu mà
màu của nó không phụ thuộc vào độ pH của dung dịch
nhưng màu chất này kết hợp với màu của chất chỉ thị
thành một màu dễ nhận
Hỗn hợp gồm nhiều chất chỉ thị có màu biến đổi nhiều lần
ở các giá trị pH khác nhau
Ví dụ 1:
Ví dụ 2: Giấy tẩm chất chỉ thị tổng hợp dùng để xác định pH
của dung dịch, có khoảng chuyển màu từ 1 ÷ 14.
Chuẩn độ các dung dịch đục hoặc các dung dịch bản
thân đã có màu
Huỳnh quang sẽ xuất hiện hoặc mất ở những giá trị pH
nhất đinh
Tiến hành chuẩn độ ở chỗ tối khi sử dụng chỉ thị huỳnh
quang
Hình 3.8 – Đường định phân axit mạnh bằng bazơ mạnh
Dựa vào bước nhảy pH để chọn chất chỉ thị thích hợp
V ml
HA → H+ + A–
HA + BOH → AB + H2O
(32)
(32)
(33)
pH = 7
BOH → B+ + OH–
(34)
Hình 3.9 – Đường định phân Hình 3.10 – Đường định phân
axit mạnh bằng bazơ mạnh bazơ mạnh bằng axit mạnh
Hình 3.11 – Ảnh hưởng nồng độ của dung dịch axit và bazơ đến
tính chất của đường cong chuẩn độ
(1)– dd HCl 0,01M; (2) – dd HCl 0,1M; (3) – dd HCl 1M
pHTĐ = 7
Sai số chuẩn độ
Sai số
chuẩn
độ
Sai số do điểm cuối của sự chuẩn độ (pT của chất chỉ thị)
không trùng với pH ở điểm tương đương
S < 0: chất chỉ thị đổi màu trước điểm tương đương
S > 0: chất chỉ thị đổi màu sau điểm tương đương
S= =F-1
S=Fc-1=([ ] −[ ])
[ ] >>[ ] S=[ ]
Ví dụ 1:
Tính sai số chỉ thị mắc phải khi chuẩn độ dung dịch HCl 0,1M
bằng dung dịch NaOH 0,1M nếu dùng chất chỉ thị pT = 5 và pT =
9.
Ví dụ 2:
Cần kết thúc chuẩn độ dung dịch HCl 0,1 M bằng dung dịch
NaOH 0,1M ở pH bằng bao nhiêu (hay dùng chất chỉ thị có pT
bằng bao nhiêu) để sai số cho phép chuẩn độ không quá 0,1%
HA + BOH → AB + H2O
HA ↔ H+ + A–
H2O ↔ H+ + OH–
(35)
(36)
Ta có:
và
(37)
(38)
Thủy
muối AB môi trường bazơ
phân
pH của dung dịch được xác định theo công thức tính pH
của dung dịch bazơ yếu A–
CB >> [OH–]
[H+] không đáng kể
=>
(39)
(40)
Ví dụ:
Hãy vẽ đường định phân trong trường hợp chuẩn độ 20
ml dung dịch CH3COOH 0,1 M (hằng số axit KA = 10–4,75)
bằng dung dịch NaOH 0,1M.
Bảng 3.1 - giá trị pH của dung dịch khi chuẩn độ 20 ml dung
dịch CH3COOH 0,1M bằng dung dịch NaOH 0,1M
VNaOH (ml) Phần axit đã được pH của dung dịch
chuẩn độ (F)
0,00 0,00 2,9
18 0,90 5,7
19,80 0,99 6,7
19,98 0,999 7,7
20 1,00 8,7
20,02 1,001 9,7
20,20 1,01 10,7
22,00 1,1 11,7
40,00 2 12,5
Ảnh hưởng của nồng độ axit đến tính chất của đường
cong chuẩn độ axit yếu bằng bazơ mạnh
Bước nhảy khi chuẩn độ axit yếu bằng bazơ mạnh nhỏ
hơn rất nhiều so với bước nhảy khi chuẩn độ axit mạnh
bằng bazơ mạnh với cùng khoảng sai số (0,1%)
Tính sai số chỉ thị khi chuẩn độ axit yếu bằng bazơ
mạnh
Ví dụ:
Tính sai số mắc phải khi chuẩn độ CH3COOH 0,1M (pKA
= 4,74) bằng dung dịch NaOH 0,1M nếu dùng chất chỉ thị
metyl da cam có pT = 4.
V ml
HA + BOH → AB + H2O
Trước khi chuẩn độ: Trong dung dịch chỉ có bazơ yếu
BOH
(41)
(42)
(43)
(44)
Ví dụ:
Vẽ đường chuẩn độ trong trường hợp chuẩn độ 20 ml
dung dịch NH3 0,1M (hằng số bazơ Kb = 10-4,75) bằng
dung dịch HCl 0,1M
Bảng 3.2 - Giá trị pH của dung dịch khi chuẩn độ 20 ml dung
dịch NH3 0,1M bằng dung dịch HCl 0,1M
VHCl (ml) Phần NH3 đã chuẩn độ pH của dung dịch
Tính sai số chỉ thị khi chuẩn độ bazơ yếu bằng axit
mạnh
Ví dụ
Tính sai số mắc phải khi chuẩn độ dung dịch NH3 0,1M
(pKB = 4,74) bằng dung dịch HCl 0,1M nếu dùng chất chỉ
thị có pT = 4 và pT = 9.
CH3COOH
100 ml, 0,1M V ml
pKCH3COOH = 4,75
NH3 0,1M
pKNH4+ = 9,25)
Trước khi chuẩn độ: Trong dung chỉ chứa axit yếu
CH3COOH
(45)
Trong dung dịch luôn tồn tại 2 cặp axit-bazơ liên hợp:
CH3COOH/CH3COO– và NH4+/NH3
(46)
(47)
Khi (a) đạt đến cân bằng, tức là tổng của (b) và (c), pH
của dung dịch:
pH = pH1 = pH2
(48)
Do đó:
(49)
(50)
Đặc điểm của đường cong chuẩn độ bazơ yếu – axit yếu
Nhiều điểm
1 điểm tương đương
tương đương
Ví dụ:
Chuẩn độ dung dịch H3PO4 0,1M bằng dung dịch NaOH 0,1M
biết H3PO4 có pKA1 = 2,12; pKA2 = 7,21; pKA3 = 12,36
Hình 3.18 – Đường định phân dung dịch 2H3PO4 + 3Ca2+ → Ca3(PO4)2 + 6H+
H3PO4 0,1M bằng dung dịch NaOH 0,1M 6H+ + 6OH– → 6H2O
TS. Đàm Thị Thanh Hải Hóa phân tích 111
3.6 Chuẩn độ axit – bazơ
Đa
SO 3 2 – PO4 3–
bazơ
∆pKb ≤ 2 ∆pKb ≥ 4
(Kb1, Kb2, Kb3 khác (Kb1, Kb2, Kb3
nhau không nhiều) khác nhau nhiều)
14 S1 - phenolphtalein
8 X H3O + CO3
+ 2- ↔ H O+2 HCO3-
S2 – methyl orange
0
10 20 30 40
Hình 3.19 – Đường định phân dung dịch Na2CO3
0,1M bằng dung dịch HCl 0,1M
NaOH
V ml
H2C2O4 0,05M H2C2O4.2H2O
25 ml NaOH +
phenolphtalein
25 ml HCl +
phenolphtalein
dd HCl ≈ 0,1M
dd chuẩn NaOH V ml
25 ml CH3COOH
+ phenolphtalein
TS. Đàm Thị Thanh Hải Hóa phân tích 117
3.7 Một số ví dụ chuẩn độ axit – bazơ
dd chuẩn HCl V ml
25 ml dd NH3 +
metyl da cam
dd NaOH 1M V ml
5 ml H3PO4
25 ml H3PO4 +
phenolphtalein
dd chuẩn dd chuẩn
V1 ml
HCl HCl V2 ml
25 ml dd xút + dd A + metyl
dd A
phenolphtalein da cam
Cách xác định pH của đơn axit (mạnh, yếu), đơn bazơ
(mạnh, yếu), đa axit, đa bazơ, chất lưỡng tính và dung
dịch đệm
Chất chỉ thị axit – bazơ và cách chọn chất chỉ thị thích
hợp trong quá trình chuẩn độ axit - bazơ