Professional Documents
Culture Documents
Tai Lieu Role Bao Ve
Tai Lieu Role Bao Ve
X
1k
Trong đó:
(n) - dạng ngắn mạch;
X - điện kháng phụ tại điểm ngắn mạch - xem Bảng 4 của Phụ lục I; c
- hệ số thay đổi sức điện động nguồn - tra Bảng 3 của Phụ lục I;
Icb - dòng điện cơ bản ở cấp điện áp tính ngắn mạch - tra Bảng 1 của Phụ
lục I;
X1kΣ - trở kháng TTT tính từ nguồn đến điểm ngắn mạch k.
+ Thành phần TTK của dòng ngắn mạch:
Thành phần TTK của dòng ngắn mạch chỉ được xem xét khi tính chỉnh
định bảo vệ rơle cho lưới có trung tính nối đất, thành phần này có giá trị phụ thuộc vào
dạng ngắn mạch. Do vậy khi tính toán chỉnh định phải căn cứ vào tổng trở TTT và TTK
tính đến điểm ngắn mạch để quyết định xem sẽ tính ngắn mạch cho dạng nào - xem
mục 3.4.2.
* Trường hợp tính cho dạng ngắn mạch 1 pha nối đất:
(1) (1) (1)
I 0k
I 1k
I 2k
(3-2)
I
(n)
m *I
k
( n)
1k , (kA) (3-4)
Trong đó:
(n)
m - hệ số tỷ lệ, xem Bảng 4 của Phụ lục I;
I 1k
( n) - dòng ngắn mạch TTT của pha đặc biệt ứng với dạng ngắn mạch
BA 2
100 S đm U cb
Trong đó:
Scb - lấy bằng 100 MVA và được chọn thống nhất trong suốt quá trình tính
toán ngắn mạch sau này;
Ucb - điện áp cơ bản tính ở phía cao áp của máy biến áp - tra Bảng 1
của Phụ lục I;
Sđm - dung lượng định mức của máy biến áp, MVA;
Uđm - điện áp định mức phía cao áp của MBA, kV.
Đối với máy biến áp ba dây quấn
+ Điện áp ngắn mạch % các cuộn dây của máy biến áp
uNC% = 0,5(uNC-T% – uNT-H% - uNC-H%) (3-6)
uNT% = uNC-T% - uNC% (3-7)
uNH% = uNC-H% - uNC% (3-8)
Trong đó:
uNC-T % - điện áp ngắn mạch tính theo % của cặp cuộn dây cao áp -
trung áp;
uNC-H % - điện áp ngắn mạch tính theo % của cặp cuộn dây cao áp - hạ uNT-
áp;
H% - điện áp ngắn mạch tính theo % của cặp cuộn dây trung áp -
hạ áp.
2
u % S * U đm (3-10)
X NT cb
*
T 2
100 S đm
U cb
2
u % S *
U (3-11)
X NH
* cb đm
H 2
100
S đm U cb
Trong đó:
XC - trở kháng của cuộn dây cao áp máy biến áp; XT -
trở kháng của cuộn dây trung áp máy biến áp; XH -
trở kháng của cuộn dây hạ áp máy biến áp.
Đối với dây dẫn
cb
X 1L
x *
đv
L
X 2L
Z
(3- 12)
X 0L
3*X (3-13)
1L
Trong đó:
X1L - trở kháng TTT của đường dây;
X2L - trở kháng TTN của đường dây;
X0L - trở kháng TTK của đường dây;
xđv - điện kháng đơn vị đường dây - tra Bảng 2 của Phụ lục I ;
L - chiều dài của đường dây, km;
Zcb - tổng trở cơ bản tính ở cấp điện áp đường dây đang vận hành - tra
Bảng 1 của Phụ lục I.
Đối với máy biến áp tạo trung tính
S
X x*
cb
0 2 (3-14)
0TT
U cb
Trong đó:
X0TT - trở kháng TTK của máy biến áp tạo trung tính, tính trong hệ đơn vị
tương đối cơ bản;
x0 - điện kháng thứ tự không của máy biến áp tạo trung tính cho trong
lý lịch của máy biến áp, Ω;
Ucb - điện áp cơ bản tính ở cấp điện áp đặt máy biến áp tạo trung tính.
Tính chỉnh định rơle bảo vệ cho lưới trung tính cách điện
Trường hợp thiết bị được bảo vệ là máy biến áp trạm trung gian
Lựa chọn dạng và điểm tính ngắn mạch:
(3)
+ Tính dòng ngắn mạch I max tại thanh cái hạ áp sau đó quy đổi về phía
cao áp của máy biến áp, trong đó:
* Giá trị trở kháng của hệ thống: XHTmax
* Các máy biến áp trong trạm trung gian vận hành độc lập.
Mục đích: tính dòng ngắn mạch đi qua từng máy biến áp để chọn dòng
khởi động của bảo vệ quá dòng cắt nhanh đặt ở phía cao áp máy biến áp.
(2)
+ Tính dòng ngắn mạch I min tại thanh cái hạ áp sau đó quy đổi về phía cao
áp của máy biến áp, trong đó:
* Giá trị trở kháng của hệ thống: XHTmin
* Trong chế độ bình thường, các máy biến áp vận hành theo phương thức
nào thì tính ngắn mạch ở phương thức đó.
Mục đích: tính dòng ngắn mạch đi qua từng máy biến áp, sau đó quy đổi
về phía cao áp để kiểm tra độ nhạy của bảo vệ quá dòng có thời gian đặt ở phía cao áp
máy biến áp.
(2)
+ Tính dòng ngắn mạch I min tại cuối đường dây dài nhất xuất tuyến từ trạm
trung gian, trong đó:
* Giá trị trở kháng của hệ thống: XHTmin
* Các máy biến áp trong trạm trung gian vận hành độc lập, nếu hai máy
biến áp có tổng trở khác nhau thì tính với phương thức máy biến áp có tổng trở lớn hơn
vận hành.
Mục đích: tính dòng ngắn mạch đi qua từng máy biến áp để kiểm tra
độ nhạy của bảo vệ quá dòng có thời gian đặt ở phía hạ áp máy biến áp.
Tính chỉnh định bảo vệ quá tải
+ Bảo vệ quá tải: làm nhiệm vụ báo tín hiệu hoặc cắt quá tải MBA. Đối với
MBA hai cuộn dây bảo vệ quá tải bố trí ở phía sơ cấp. Với MBA ba cuộn dây, bảo vệ
quá tải có thể được bố trí ở hai hoặc cả ba cuộn dây.
+ Dòng chỉnh định:
Phía nhất thứ: Ikđ = kat*IđmBA/kv (3-15)
Trong đó:
kat – hệ số an toàn, lấy bằng 1,051,4 (tùy theo thời gian vận hành).
Trong đó:
ksđ - hệ số sơ đồ, với sơ đồ sao đủ và sao thiếu ksđ = 1; sơ đồ số tám ksđ
= 3;
nI - tỷ số biến của TI.
+ Độ nhạy của bảo vệ:
(2)
I
k min (3-18)
Inh
kđ
Trong đó:
I(2)min - là dòng ngắn mạch hai pha nhỏ nhất khi ngắn mạch cuối vùng
bảo vệ;
Ikđ - là dòng chỉnh định phía nhất thứ của bảo vệ.
Yêu cầu độ nhạy: knh ≥ 1,5
+ Thời gian chỉnh định:
t = tsau + ∆t (3-19)
Trong đó:
I
k nh
N
(3-21)
min
I kđ
Trong đó:
INmin
- là dòng ngắn
mạch nhỏ nhất khi
ngắn mạch ở đầu
khu bảo vệ, thường
lấy bằng dòng
ngắn mạch 2 pha;
Ikđ -
là
dòng
chỉn
h
định
phía
nhất
thứ
của
bảo
vệ.
Yêu cầu
độ nhạy:
knh > 1,0
+ Thời
gian
chỉnh
định: t =
0
Chú
thích:
Nếu độ
nhạy không đạt thì
khóa cấp cắt nhanh
hoặc chuyển sang
bảo vệ cấp cắt
nhanh có thời gian,
phối hợp với bảo
vệ cắt nhanh phía
sau kề nó, dòng
khởi động và thời
gian được tính như sau: m
của bảo vệ cắt Đối với máy
ạ biến áp, bảo
I nhanh phía
c sau vệ cắt nhanh
k
đ liền kề; ht chỉ đặt ở
phía cao áp,
thời gian
l chỉnh không đặt ở
= định củaớ bảo vệ phía hạ áp.
n
cắt nhanh phía Trường hợp
k sau liềnn kề; thiết bị
a h được bảo vệ
t ấ là đường
fm
hệ t dây:
*
số Lựa chọn
I phâ ở dạng và
k n điểm tính
đ mạ c ngắn
C ch u mạch:
N là ố
s i + Tính
tỷ
a dòng ngắn
số
u
giữ v mạch
(3)
* a ù I ngmax
dò n tại cuối
k g vùng bảo
ng
f
ngắ vệ, trong
m
n b đó:
mạ ả *
t ch o Giá
đi trị
= v
qua trở
bảo ệ
khán
t vệ g của
trư c
C hệ
ớc ủ
N thốn
với a
s g:
bảo XHTm
a
vệ b
ax
u
phí ả
o *
a
sau Các máy biến áp
+
liề v đầu nguồn cấp điện
n ệ cho đường dây
t kề bình thường vận
khi p hành ở phương
Trong đó:
xảy h thức nào thì tính
IkđCNsau: dòng ra í ngắn mạch ở
ngắ a phương thức đó.
điện khởi động
n Mục
đích: để chọn dòng khởi động
bảo vệ quá dòng cắt nhanh (50)
của máy cắt đầu đường dây.
+ Tính dòng ngắn
(2)
mạch I min tại đầu
đường dây, trong đó:
* Giá trị trở
kháng của hệ
thống: XHTmin
* Các máy biến áp đầu nguồn cấp điện cho đường dây vận hành độc lập,
khi đó chọn máy biến áp có trở kháng lớn nhất là máy biến áp cấp điện cho đường dây.
Mục đích: để kiểm tra độ nhạy bảo vệ quá dòng cắt nhanh đặt tại đầu
đường dây.
(2)
+ Tính dòng ngắn mạch I min tại cuối đường dây, trong đó:
* Giá trị trở kháng của hệ thống: XHTmin
* Các máy biến áp đầu nguồn cấp điện cho đường dây vận hành độc lập,
khi đó chọn máy biến áp có trở kháng lớn nhất là máy biến áp cấp điện cho đường dây.
Mục đích: để kiểm tra độ nhạy bảo vệ quá dòng có thời gian đặt tại
đầu đường dây.
Tính chỉnh định bảo vệ quá dòng có thời gian
+ Dòng chỉnh định:
Tính chỉnh định bảo vệ cắt chạm đất theo dòng điện 3I0
+ Tính trị số dòng điện điện dung của một lộ đường dây
* Đối với đường dây trên không:
3I U *L d
U * L A
n c
n
0L
10
* Đối với đường cáp ngầm: A
0L
350
3I
(3-25)
(3-26)
Trong đó:
Un - điện áp danh định của lưới mà đường dây đang vận hành, kV;
Ld - tổng chiều dài đường dây trên không của lộ cần tính dòng chạm
đất, km;
Lc - tổng chiều dài đường cáp của lộ cần tính dòng chạm đất, km.
Nếu lộ cần tính dòng chạm đất có cả đường dây trên không và cáp
ngầm thì dòng chạm đất của lộ đường dây này sẽ bằng tổng dòng chạm đất của
đường dây trên không và cáp ngầm.
+ Tính chỉnh định bảo vệ cắt chạm đất theo dòng 3I0 không hướng
* Tính chọn dòng chỉnh định:
Ikđ = kat*kxk*3I0L , (A) (3-27)
Trong đó:
kat - hệ số an toàn, lấy bằng 1,2;
kxk- hệ số xung kích nạp điện cho các bộ tụ điện trên đường dây, lấy bằng
1 nếu như trên đường dây không có tụ điện; bằng 2 nếu như trên đường dây có tụ điện;
3I0L - là dòng điện TTK của đường dây được bảo vệ, A.
* Thời gian chỉnh định: tính theo công thức (3-19), trong đó tsau là thời
gian cắt chạm đất lớn nhất của bảo vệ phía sau liền kề.
* Độ nhạy của bảo vệ:
k nh
3I
0
(3-28)
L
I kđ
Trong đó:
3I0L - tổng dòng điện TTK của các đường dây đấu cùng thanh cái (trừ
đường dây được bảo vệ), A;
Ikđ - dòng chỉnh định phía nhất thứ của đường dây được bảo vệ, A.
* Yêu cầu về độ nhạy: tối thiểu bằng 1,25 đối với đường dây cáp; 1,5
đối với đường dây trên không.
* Khi độ nhạy không đạt thì cho phép giảm hệ số k at trong công thức (3-
27) - chọn trong phạm vi từ 1,1 1,2.
+ Tính chỉnh định bảo vệ cắt chạm đất theo dòng 3I0 có hướng
* Tính chọn dòng chỉnh định: dòng chỉnh định được tính theo công thức
(3-27), trong đó 3I0L là dòng điện TTK do đường dây khác có chiều dài nhỏ nhất đấu
cùng thanh cái sinh ra.
* Thời gian chỉnh định: tính như đối với bảo vệ cắt chạm đất theo
dòng 3I0 không hướng.
* Góc chỉnh định: được chọn cho phù hợp với từng loại rơ le (theo
hướng dẫn của nhà chế tạo).
* Độ nhạy của bảo vệ: áp dụng theo công thức (3-28).
Chú thích:
Bảo vệ cắt chạm đất theo dòng 3I0 của đường dây trong lưới trung tính cách
điện chỉ được đặt khi trên hệ thống thanh cái có từ hai lộ đường dây trở lên.
Tính chỉnh định rơle bảo vệ đường dây trong lưới có trung tính nối đất
Tính chỉnh định bảo vệ quá dòng pha (50/51): Bảo vệ quá dòng pha của
đường dây trong lưới trung tính nối đất thực hiện giống như của đường dây vận hành
trong lưới trung tính cách điện - xem trong mục 3.3.2.
Tính chỉnh định bảo vệ quá dòng thứ tự không (50N/51N)
Lựa chọn dạng và điểm tính ngắn mạch:
+ Tính dòng TTK khi xảy ra ngắn mạch tại cuối đường dây được bảo vệ
3I0maxcuoi, trong đó:
* Các máy biến áp đầu nguồn cấp điện cho đường dây bình thường vận
hành ở phương thức nào thì tính ngắn mạch ở phương thức đó.
* Dạng ngắn mạch:
(1)
Dạng I nếu như X0Σ > X1Σ. Dạng
(1,1)
I nếu như X0Σ < X1Σ.
Mục đích: để chọn dòng khởi động của bảo vệ quá dòng TTK cắt nhanh
(50N) đặt tại đầu đường dây.
+ Tính dòng TTK khi xảy ra ngắn mạch tại đầu đường dây được bảo vệ
3I0mindau , trong đó:
* Các máy biến áp đầu nguồn cấp điện cho đường dây bình thường vận
hành ở phương thức nào thì tính ngắn mạch ở phương thức đó.
* Dạng ngắn mạch:
(1)
Dạng I nếu như X0Σ > X1Σ. Dạng
(1,1)
I nếu như X0Σ < X1Σ.
Mục đích: để kiểm tra hệ số tác động của bảo vệ quá dòng TTK cắt
nhanh (50N) đặt tại đầu đường dây.
+ Tính dòng TTK khi xảy ra ngắn mạch tại cuối đường dây được bảo vệ
3I0mincuoi, trong đó:
* Máy biến áp cấp điện cho đường dây vận hành độc lập.
* Dạng ngắn mạch:
(1,1)
Dạng I nếu X0Σ > X1Σ.
(1)
Dạng I nếu X0Σ < X1Σ.
Mục đích: để kiểm tra độ nhạy của bảo vệ quá dòng TTK có thời gian
(51N) đặt tại đầu đường dây.
Đối với bảo vệ quá dòng TTK cắt nhanh (50N)
+ Dòng chỉnh định:
Phía nhất thứ: I0kđ = kat*3I0maxcuoi , (A) (3-29)
3I
k nh
0 min
(3-30)
đau
I kđ
Trong đó:
3I0minđau - dòng TTK nhỏ nhất khi ngắn mạch tại đầu đường dây - tính theo
công thức (3-2) hoặc (3-3) tùy theo dạng ngắn mạch là một pha hay hai pha nối đất.
Yêu cầu: knh 1,1
+ Thời gian chỉnh định: tcđ = 0
Đối với bảo vệ quá dòng TTK có thời gian (51N)
+ Dòng chỉnh định:
Trong hai giá trị tính được sau đây, giá trị nào lớn hơn sẽ được chọn
làm giá trị chỉnh định.
lục II;
T đó:
r kat - hệ số an toàn, lấy trong phạm vi từ 1,15 ÷ 1,2; ktv
o
n - hệ số trở về của rơle;
g Ilvmax - dòng điện làm việc lớn nhất cho phép của đường dây - tra Phụ
I0kcb = kkcb*Ikngmax – là dòng không cân bằng lớn nhất lúc đường dây
mang tải.
Ikngmax - dòng điện ngắn mạch ba pha lớn nhất tại cuối vùng bảo vệ
của đường dây - tính theo công thức (3-4).
kkcb – hệ số không cân bằng, được chọn như sau:
- Nếu Ikngmax/Ilvmax = 23 thì kkcb = 0,05;
- Nếu Ikngmax/Ilvmax > 3 thì kkcb = 0,050,1.
+ Độ nhạy của bảo vệ:
Độ nhạy của bảo vệ phải thỏa mãn cả hai điều kiện:
* Điều kiện dòng ngắn mạch nhỏ nhất cuối vùng bảo vệ:
k nh 3I 0 min cuoi
(3-33)
1,5
I kđ
* Điều kiện đứt dây khi dòng tải bằng 50% tải lớn nhất:
0,5*I
k nh lv max
(3-34)
1,2
I kđ
X X0Σ.k
Một pha 1 2Σ.k
3
X2.k . X0.k
X2.k + X0.k X .X
Hai pha nối đất 1,1 3. 1 - (X 2Σ.k + X0Σ.k )2
2Σ.k 0Σ.k
Trong đó:
X1Σk - trở kháng thứ tự thuận tính từ nguồn đến điểm ngắn mạch k. X2Σk
- trở kháng TTN tính từ nguồn đến điểm ngắn mạch k.
X0Σk - trở kháng TTK tính từ nguồn đến điểm ngắn mạch k.