Professional Documents
Culture Documents
4.1 Este Lipit Ban in 2021
4.1 Este Lipit Ban in 2021
4.1 Este Lipit Ban in 2021
Bảng 1
CT Tên thường Công thức Tên gốc hiđrocacbon
của ancol của gốc hiđrocacbon
CH3OH
C2H5OH
CH3CH2CH2OH
(CH3)2CHOH
CH3(CH2)3OH
(CH3)2CHCH2OH
Ancol sec-butylic
Ancol tert-butylic
ancol iso-amylic
ancol anlylic
ancol benzylic
etylen glicol
glixerol
vinyl
phenyl
Bảng 2
Công thức Tên thường Công thức Tên gốc axit
axit cacboxylic của gốc axit
HCOOH
CH3COOH
C2H5COOH
CH3CH2CH2COOH
(CH3)2CHCOOH
CH3(CH2)3COOH
axit iso-valeric
axit caproic
axit acrylic
axit metacrylic
axit benzoic
axit terephtalic
axit oxalic
HOOCCH2COOH
HOOC(CH2)4COOH
C15H31COOH
C17H35COOH
C17H33COOH
C17H31COOH
Bảng 3
Công thức este Tên gọi (danh pháp)
RCOOR' = tên gốc R'+tên gốc axit RCOO
HCOOCH3
CH3COOCH3
HCOOC6H5
CH2=CHCOOCH3
CH3CH2COOCH3
CH2=CHOOCCH3
CH2=CHOOCCH3
CH3COOCH2CH2CH(CH3)2
vinyl benzoat
anlyl isobutirat
benzyl acrylat
isoamyl valerat
secbutyl axetat
phenyl metacrylat
etyl acrylat
CH2=C(CH3)COOCH3
CH2=C(CH3)COOCH2CH=CH2
CH3CH2CH2COOC2H5
HCOOCH2C6H5
C6H5OOCCH3
HCOOCH2CH2CH(CH3)2
C2H5OOC-COOC2H5
CH3OOCCH2COOCH3
CH3COOCH2CH2OOCCH3
(C17H35COO)3C3H5
C3H5(OOC15H31)3
(2) X + H2
xt, t
ancol Y2
o
xt, t
(3) Y1 + Y2 Y3 + H2O
Biết Y3 có công thức phân tử C6H10O2. Tên gọi của X là :
A. Anđehit metacrylic. B. Anđehit propionic.
C. Anđehit acrylic. D. Anđehit axetic.
Câu 135: Este X có các đặc điểm sau :
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử
cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
Ths: CHU THỊ THÚY HẰNG-TRƯỜNG HỮU NGHỊ 80-ĐT:0989528898 Page 14
CHƯƠNG 1: ESTE-LIPIT
Phát biểu không đúng là :
A. Chất Y tan vô hạn trong nước.
B. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken.
C. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.
D. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.
Câu 136: Cho sơ đồ chuyển hoá sau :
C3H4O2 + NaOH X + Y
X + H2SO4 loãng Z + T
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là :
A. CH3CHO, HCOOH. B. HCHO, HCOOH.
C. HCOONa, CH3CHO. D. HCHO, CH3CHO.
Câu 137: Thủy phân este có công thức phân tử C 4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ
X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là :
A. axit fomic. B. etyl axetat. C. ancol metylic. D. ancol etylic.
Câu 138: Xà phòng hoá một hỗn hợp có công thức phân tử C 10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol
và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là
A. CH3COONa, HCOONa và CH3CH=CHCOONa.
B. HCOONa, CHCCOONa và CH3CH2COONa.
C. CH2=CHCOONa, HCOONa và CHCCOONa.
D. CH2=CHCOONa, CH3CH2COONa và HCOONa.
Câu 139: X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C 8H12O5, mạch hở. Thuỷ phân X thu được glixerol và 2 axit
đơn chức A, B (trong đó B hơn A một nguyên tử cacbon). Kết luận nào sau đây đúng?
A. X có 2 đồng phân thỏa mãn tính chất trên.
B. X làm mất màu nước brom.
C. Phân tử X có 1 liên kết p.
D. A, B là 2 đồng đẳng kế tiếp.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lê Quy Đôn, năm 2015)
Câu 140: Chất X có công thức phân tử là C8H8O2. X tác dụng với NaOH đun nóng thu được sản phẩm gồm X 1
(C7H7ONa); X2 (CHO2Na) và nước. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quảng Xương 3 – Thanh Hóa, năm 2015)
Câu 141: Khi nghiên cứu tính chất hoá học của este người ta tiến hành làm thí nghiệm như sau: Cho vào 2 ống
nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dd H 2SO4 20%, vào ống thứ hai 1 ml dd
NaOH 30%. Sau đó lắc đều cả 2 ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun cách thuỷ trong khoảng 5 phút. Hiện
tượng trong 2 ống nghiệm là:
A. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng vẫn tách thành 2 lớp.
B. Ống nghiệm thứ nhất chất lỏng trở nên đồng nhất, ống thứ 2 chất lỏng tách thành 2 lớp.
C. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng trở nên đồng nhất.
D. Ống nghiệm thứ nhất vẫn phân thành 2 lớp, ống thứ 2 chất lỏng trở thành đồng nhất.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Thúc Trực – Nghệ An, năm 2015)
Câu 142: Cho sơ đồ phản ứng :
NaOH, t o AgNO , t o NaOH, t o
Este X (C4 H n O2 ) Y 3 Z C2 H 3O2 Na
Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là
A. HCOOCH2CH2CH3. B. CH3COOCH2CH3.
C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOCH=CH2.
Câu 143: Cho hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2 tác dụng với NaOH, sau phản ứng thu được mô ̣t
muối của axit hữu cơ B và mô ̣t hợp chất hữu cơ D không tác dụng với Na. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn
điều kiê ̣n trên là
A. 7. B. 10. C. 8. D. 6.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2015)
Câu 144: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C 2H4O2 lần lượt tác dụng với:
Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là :
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 145: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
(a) C3H4O2 + NaOH X + Y
(b) X + H2SO4 (loãng) Z + T
(c) Z + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) E + Ag + NH4NO3
Ths: CHU THỊ THÚY HẰNG-TRƯỜNG HỮU NGHỊ 80-ĐT:0989528898 Page 15
CHƯƠNG 1: ESTE-LIPIT
(d) Y + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) F + Ag +NH4NO3
Chất E và chất F theo thứ tự là
A. HCOONH4 và CH3CHO. B. (NH4)2CO3 và CH3COONH4.
C. (NH4)2CO3 và CH3COOH. D. HCOONH4 và CH3COONH4.
Câu 146: Hợp chất hữu cơ X chỉ chứa một nhóm chức, có công thức phân tử C 6H10O4. khi X tác dụng với NaOH
được một muối và một ancol. Lấy muối thu được đem đốt cháy thì sản phẩm không có nước. công thức cấu tạo của
X là :
A. HOOC(C2H4)4COOH. B. C2H5OOC-COOC2H5.
C. CH3OOCCH2-CH2COOCH3. D. CH3OOC-COOC3H7.
Câu 147: Cho sơ đồ chuyển hóa:
H2 dö (Ni,t o ) NaOH dö , t o HCl
Triolein X Y Z.
Tên của Z là
A. axit panmitic. B. axit oleic. C. axit linoleic. D. axit stearic.
Câu 148: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C 5H10O. Chất X không phản ứng với Na, thỏa mãn sơ
đồ chuyển hóa sau:
H2 CH3 COOH
X
Ni, t o
Y
H SO , ñaëc
2 4
Este có mùi chuối chín.
Tên của X là
A. 2 - metylbutanal. B. 2,2 - đimetylpropanal.
C. pentanal. D. 3 - metylbutanal.
Câu 149: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C 6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số
nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
A. CH3OCO-COOC3H7. B. C2H5OCO-COOCH3.
C. CH3OCO-CH2-COOC2H5. D. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5.
Câu 150: Thuỷ phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng mô ̣t phản ứng
có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là
A. etyl axetat. B. metyl axetat.
C. metyl propionat. D. vinyl axetat.
Câu 151: Một este X có công thức phân tử là C 5H8O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được hai sản phẩm
hữu cơ đều không làm nhạt màu nước brom. Số đồng phân của este X thỏa mãn điều kiện là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 152: Đun nóng một este đơn chức có phân tử khối là 100 với dung dịch NaOH, thu được hợp chất có nhánh X
và ancol Y. Cho hơi Y qua CuO đốt nóng rồi hấp thụ sản phẩm vào lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 thu
được dung dịch Z. Thêm H2SO4 loãng vào Z thì thu được khí CO2. Tên gọi của este là
A. etyl metacrylat. B. metyl metacrylat.
C. etyl isobutyrat. D. metyl isobutyrat.
Câu 153: Cho sơ đồ các phản ứng:
o
4.2. Bài toán thủy phân este mạch hở trong môi trường kiềm.
A. Tư duy giải toán
Từ phản ứng RCOOR ' NaOH RCOONa R 'OH
n COO n NaOH
Ta thấy
→Các bạn có thể tư duy là NaOH tách ra hai phần: Phần 1 Na chạy vào COONa còn, phần 2 OH chạy vào ancol.
Khi tư duy như vậy nếu este là đa chức hoặc hỗn hợp chứa axit và este thì ta sẽ dễ dàng xử lý hơn.
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho 10 gam hỗn hợp X gồm etanol và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch natri hiđroxit 4%.
Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là :
A. 22%. B. 44%. C. 50%. D. 51%.
Ví dụ 2: Muốn thuỷ phân 5,6 gam hỗn hợp etyl axetat và etyl fomiat (etyl fomat) cần 25,96 ml NaOH 10%, (D =
1,08 g/ml). Thành phần % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là :
A. 47,14%. B. 52,16%. C. 36,18%. D. 50,20%.
Ví dụ 3: Cho 0,15 mol este X mạch hở vào 150 gam dung dịch NaOH 8%, đun nóng để phản ứng thuỷ phân este
xảy ra hoàn toàn thu được 165 gam dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 22,2 gam chất rắn khan. Có bao nhiêu công
thức cấu tạo của X thoả mãn ?
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Ví dụ 4: Hỗn hợp E chứa hai este X, Y mạch hở, được tạo từ hai ancol đồng đẳng liên tiếp và hai axit đồng đẳng
liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 7,76 gam E cần vừa đủ 0,3 mol O 2 thu được 5,04 gam H2O. Phần trăm khối lượng của
este có PTK nhỏ hơn trong E là?
A. 77,32% B. 66,32% C. 52,93% D. 72,09%
Ví dụ 5: Hóa hơi hoàn toàn 13,04 gam hỗn hợp X chứa hai este đều đơn chức, mạch hở thì thể tích hơi đúng bằng
thể tích của 5,6 gam N2 (đo cùng áp suất và nhiệt độ). Đun nóng 13,04 gam X với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được một ancol duy nhất và m gam muối. Giá trị m là.
A. 17,84 gam B. 21,24 gam C. 14,64 gam D. 18,04 gam
Ví dụ 6: Đun nóng chất hữu cơ X (CH 3OOC-[CH2]2-CH(NH3Cl)-COOC2H5) với dung dịch KOH vừa đủ, thu được
m gam hỗn hợp muối và 9,36 gam hỗn hợp ancol. Giá trị m là
A. 29,94 gam. B. 26,76 gam. C. 22,92 gam. D. 35,70 gam.
Ví dụ 7: Cho 4,2 gam este đơn chức no E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,76 gam muối natri. Vậy
công thức cấu tạo của E có thể là:
A. CH3COOCH3 B. HCOOCH3
C. CH3COOC2H5 D. HCOOC2H5
BÀI TẬP RÈN LUYỆN