Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 5

CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ BÀI TẬP TỰ GIẢI

CHƯƠNG 6 – KẾ TOÁN VỐN CHỦ SỞ HỮU


CÂU HỎI LÝ THUYẾT

1. Nội dung của vốn chủ sở hữu?


2. Nguồn hình thành vốn đầu tư của chủ sở hữu theo loại hình doanh nghiệp?
3. Khái niệm thặng dư vốn cổ phần?
4. Khái niệm cổ phiếu quỹ? Phương pháp đánh giá cổ phiếu quỹ?
5. Đối với công ty cổ phần:
a. Xác định vốn đầu tư của chủ sở hữu
b. Xác định thặng dự vốn cổ phần
c. Xác định giá trị cổ phiếu quỹ
6. Phương pháp hạch toán các trường hợp sau:
a. Phát hành cổ phiếu với giá phát hành = Mệnh giá
b. Phát hành cổ phiếu với giá phát hành > Mệnh giá
c. Mua cổ phiếu quỹ
d. Tái phát hành cổ phíêu quỹ
e. Huỷ bỏ cổ phiếu quỹ

BÀI TẬP
Bài 6.1: Tại một công ty nhà nước (là công ty TNHH 1 thành viên, giả sử không có vốn tự huy động,
trong năm không có tạm trích lợi nhuận) có các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp kết chuyển từ tài khoản xác định kết quả 200 triệu
đồng.
2. Trích lập 10% quỹ dự phòng tài chính, phần còn lại trích lập 50% quỹ đầu tư phát triển, 5% quỹ
thưởng dành cho ban quản lý điều hành công ty. Phần còn lại sau trích lập quỹ dự phòng tài
chính, quỹ đầu tư phát triển và quỹ thưởng của ban giám đốc - thì trích lập 40% cho quỹ phúc
lợi, 60% cho quỹ khen thưởng.
3. Các khoản chi bằng tiền mặt được bù đắp bằng các quỹ như sau:
a. Chi mua TSCĐHH dùng cho hoạt động hoạt lợi do quỹ phúc lợi tài trợ là 11.00000đ (trong đó
VAT là 1.000.000đ).
b. Chi khen thưởng cho ban quản lý điều hành công ty 8.000.000đ.
c. Chi cho nhân viên đi nghỉ mát 15.000.000đ.
Yêu cầu: Dựa vào hệ thống tài khoản do nhà nước quy định để lập bút toán nhật ký và ghi vào tài
khoản (Chữ T)
Bài 6.2: Tại một công ty nhà nước (có vốn tự huy động, tỷ lệ vốn đầu tư của nhà nước là 1, tự huy
động 3) có các nghiệp vụ kinh tế sau (kỳ kế toán theo năm dương lịch):

KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1 Page 8


CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ BÀI TẬP TỰ GIẢI

1. Trong năm N doanh nghiệp quyết định tạm chia lợi nhuận cho thành viên góp vốn liên kết 30 triệu
bằng tiền gửi ngân hàng. Tạm trích lập các quỹ 25 triệu cho qũy đầu tư phát triển, 4 triệu cho qũy
thưởng dành cho ban quản lý điều hành công ty, 35 triệu cho qũy khen thưởng và 16 triệu cho
qũy phúc lợi. Đến 31/12/N số dư TK 4212: 140 triệu
2. Tháng 3/ N+1, sau khi tính toán doanh nghiệp xác định về phân phối lợi nhuận năm N như sau:
- Lợi nhuận sau thuế cả năm N là 250 triệu
- Chia lợi nhuận cho thành viên góp vốn liên kết 20%
- Lập quỹ dự phòng tài chính 10%
- Số còn lại được chia theo tỷ lệ vốn nhà nước đầu tư tại công ty và vốn công ty tự huy động. Trong
đó phần chia theo vốn nhà nước đầu tư được bổ sung nguồn vốn kinh doanh, phần chia theo vốn
tự huy động được phân phối như sau:
+ Lập quỹ đầu tư phát triển 40%.
+ Lập quỹ thưởng dành cho ban quản lý điều hành công ty: 5%
+ Phần còn lại lập quỹ khen thưởng và phúc lợi, trong đó quỹ khen thưởng 60%, quỹ phúc lợi
40%.
3. Cuối quý 1/ N+1, tạm tính thuế TNDN hiện hành phải nộp cho quý 1 là 20 triệu, kết chuyển lợi
nhuận sau thuế của quý 1 là 70 triệu. Chi tiền mặt tạm chia lợi nhuận cho thành viên góp vốn liên
kết là 10 triệu.
Yêu cầu: Lập bút toán nhật ký tình hình trên (kể cả đầu năm N+1) và ghi vào tài khoản (Chữ T)
Bài 6.3: Tại một doanh nghiệp có tình hình sau:
 Số dư ngày 31/05/N của TK 421: 300.000.000đ, chi tiết gồm:
TK 4211 (năm N-2 Số dư bên Nợ ): 20.000.000đ (thu nhập tính thuế năm N-2 = 0)
TK 4211 (năm N-1 Số dư bên Có) : 250.000.000đ
TK 4212 (năm N số dư bên Có) : 70.000.000đ
 Trong 6/N, phòng KT công ty A có tài liệu về lợi nhuận DN như sau:
1. Ngày 20/6/N tạm chia liên doanh quý II/ N cho công ty M bằng tiền mặt là 12.000.000đ
2. Ngày 25/6/N Báo cáo quyết toán thuế năm (N-1) được duyệt, các khoản DN kê khai đều được
chấp nhận. Lợi nhuận sau thuế được xử lý như sau:
(a) Bù các khoản lỗ năm trước N-2 không được trừ vào lợi nhuận trước thuế.
(b) Lợi nhuận phải chia cho bên liên doanh (Cty M) là 150.000.000đ.
(c) Lợi nhuận còn lại sau khi phân phối các khoản trên, được chia:
 Trích qũy dự phòng tài chính 10%.
 Trích qũy đầu tư phát triển là 45%.
 Trích quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 20%.
 Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi là 25%.
3. Ngày 30/6/N kết chuyển lãi quý II/ N là 84.560.000đ.

KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1 Page 9


CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ BÀI TẬP TỰ GIẢI

4. Tài liệu bổ sung: Theo sổ chi tiết năm (N-1) Lợi nhuận trên sổ KT sau thuế TNDN của Cty A:
550.000.000đ – trong năm (N-1), tạm chia liên doanh cho công ty M là 120.000.000đ, đã tạm
trích các qũy dự phòng tài chính 20.000.000đ, quỹ đầu tư phát triển là 100.000.000đ, qũy khen
thưởng phúc lợi là 60.000.000đ.
YÊU CẦU: Tính toán, định khoản và phản ánh vào TK tình hình trên.
Bài 6.4: Công ty Nguyên Phương (đang trong thời kỳ miễn thuế TNDN), nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, quý 2 năm N có tình hình sau: (đơn vị tính: ngàn đồng)
Số dư ngày 1/4/N của TK 4111 Chi tiết vốn đầu tư của chủ sở hữu: 10.000.000 cổ phiếu, mệnh giá
1 cổ phiếu là 10, trong đó các cổ phiếu đều là cổ phiếu niêm yết. Trong quý, có các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh sau:
1. Đại hội đồng cổ công quyết định mua lại cổ phiếu quỹ
2. Phát hành thêm cổ phiếu
3. Công ty được tặng 1 thiết bị dùng cho bộ phận sản xuất có giá bàn giao là 40, chi phí vận chuyển
lắp đặt là 3 thanh toán bằng tiền tạm ứng
4. Cuối quý kết chuyển lợi nhuận sau thuế đạt được quý này là 50.
Yêu cầu: - Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
- Trình bày trên Bảng cân đối kế toán ngày 30/6/N thông tin sau

Nguồn vốn (trích) Số cuối quý


I. Vốn chủ sở hữu
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu
- Vốn khác
- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Bài 6.5: Tài sản của một công ty khi bắt đầu thành lập bao gồm:
- Tiền mặt: 500 triệu
- Nguyên vật liệu: 200 triệu
- Máy móc thiết bị: 400triệu
- Nhà cửa: 1.000 triệu
Toàn bộ tài sản này của chủ sở hữu công ty là ông A. Vậy nguồn vốn chủ sở hữu của công ty là bao
nhiêu?

Bài 6.6:
Công ty CP An Phát, phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng với thông tin sau:
- Tổng số lượng cổ phiếu phát hàng: 12.000.000 cp, trong đó có 2.000.000 cp ưu đãi phát hành
đúng mệnh giá là 10.000đ/cp. Số còn lại là cổ phiếu phổ thông, giá phát hành là 14.000đ/cp.
Tất cả thu bằng tiền mặt
- Chi phí phát hành cổ phiếu thanh toán bằng TGNH 20.000.000đ
Yêu cầu:
1. Xác định các chỉ tiêu sau trên bảng cân đối kế toán tại ngày phát hành: Vốn đầu tư của chủ
sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, tổng tài sản của công ty CP An Phát.

KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1 Page 10


CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ BÀI TẬP TỰ GIẢI

2. Định khoản kế toán các nghiệp vụ trên

Bài 6.7:
Lấy số liệu bài 6.6, trong năm 20x0 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Nghị quyết của hội đồng cổ đông, thống nhất tạm ứng cổ tức đợt 1/20x0 là 10%/mệnh giá
2. Chuyển khoản trả cổ tức cho cổ đông hiện hữu.
3. Lợi nhuận sau thuế trong năm là 30 tỷ đồng.
4. Chuyển khoản mua lại 1.000.000 cp làm cổ phiếu quỹ, giá mua là 12.000đ/cp. Chi phí mua cổ
phiếu 0,2%/giá trị giao dịch
Yêu cầu:
1. Xác định các chỉ tiêu sau trên bảng cân đối kế toán tại ngày cuối năm: Vốn đầu tư của chủ
sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, cổ phiếu quỹ và LNCPP của công ty CP An Phát.
2. Định khoản kế toán các nghiệp vụ trên

Bài 6.8:
Tiếp theo số liệu bài 6.6 và 6.7, quý 1 năm 20x1 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Công ty CP An Phát tổ chức đại hội cổ đông năm 20x1, nghị quyết của hội đồng cổ đông như
sau:
- Thống nhất trích lập quỹ đầu tư phát triển 5%/LN sau thuế, quỹ dự phòng tài chính 5%/LN
sau thuế, quỹ khen thưởng phúc lợi 700trđ.
- Tổng số cổ tức phân phối cho cổ đông năm 20x0 là 18% trong đó đã tạm ứng đợt 1 là 10%,
số còn phải chia cổ tức bổ sung là 8% (lưu ý không chia cổ tức cho cp quỹ).
2. Doanh nghiệp chuyển khoản chia cổ tức đợt 2 cho cổ đông hiện hữu.
3. Bán cho cổ đông chiến lược 700.000 cp quỹ, với giá bán là 13.000đ/cp, thu bằng chuyển
khoản.
4. Phát hành cổ phiếu thưởng cho cổ đông hiện hữu lấy từ thặng dư vốn cổ phần theo tỷ lệ 10:2.
Hai tháng sau, cổ phiếu phát hành thêm đã được Sở GDCK cho phép lưu hành trên thị trường.
Yêu cầu:
1. Xác định các chỉ tiêu sau trên bảng cân đối kế toán tại ngày 31/3/20x1: Vốn đầu tư của
chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, cổ phiếu quỹ và LNCPP của công ty CP An Phát.
2. Định khoản kế toán các nghiệp vụ trên

Bài 6.9: Tổng công ty Hóa chất ABC, thực hiện định giá tài sản để chuyển thành công ty cổ phần.
Tổng tài sản của đơn vị này trước khi đánh giá như sau:
- Tiền VND: 820trđ.
- Các khoản phải thu: 1.200trđ
- Hàng tồn kho: 4.000 trđ
- TSCĐ thuần: 6.000 trđ (Nguyên giá là 7.400trđ, hao mòn luỹ kế là 1.400trđ)
- TS ngắn hàng khác: 100 trđ.
Nợ phải trả chiếm 38% tổng tài sản.
Kết quả đánh giá như sau:
- Hàng tồn kho: Hệ số đánh giá là 0,96
- Tài sản cố định: Hệ số đánh giá là 1,02
- Tài sản còn lại: Không đổi.
Tất cả những khoản chênh lệch phát sinh khi đánh giá lại chưa có quyết định giải quyết.
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1 Page 11
CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ BÀI TẬP TỰ GIẢI

Yêu cầu: Xác định các chỉ tiêu sau: Tổng tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu của công ty sau đánh
giá.

Bài 6.10: Công ty CP XYZ, tổng tài sản cuối năm tăng so với đầu năm tăng 200, tổng nợ phải trả giảm
50. Trong năm công ty có tăng vốn điều lệ 120, chia cổ tức bằng tiền 30. Hãy xác định lợi nhuận sau
thuế trong năm của công ty XYZ trong các trường hợp sau:
a) Không phát sinh gì thêm liên quan đến vốn chủ sở hữu ngoại trừ DN chia cổ tức bằng cổ phiếu
60
b) Không có phát sinh gì thêm liên quan đến vốn chủ ngoại trừ công ty đã trích lập quỹ đầu tư
phát triển 40

KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1 Page 12

You might also like