Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 3

BÀI TẬP CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN TIỀN VÀ NỢ PHẢI THU

Bài 1: Số dư tài khoản 131 ngày 31/12/20x1 công ty MINH PHÁT như sau:
STT Số phải thu /(trả
Tên khách hàng Hạn trả nợ/hạn giao hàng
trước) (ĐVT: trđ)
01 Trường Giang Ltđ 15/08/X1 300
02 Hà Anh Co 30/09/X1 200
03 Minh Diệp Co 20/08/X2 1.300
04 Xuân Hồng co 18/05/X3 2.100
05 Ngọc Diệp Co 15/09/X2 (800)
06 Tấn Dũng Co 16/10/X2 50
07 Huy Hoàng Co 18/10/X1 1.200
- Trường Giang: Cơ quan thuế thông báo công ty này đã bỏ trốn khỏi trụ sở, 6 tháng
không nộp báo cáo thuế. Doanh nghiệp xác định khả năng thu hồi nợ bằng 0.
- Theo kinh nghiệm của công ty, khả năng thu hồi nợ đối với khoản nợ quá hạn trên
90 ngày chỉ có 10%, quá hạn từ 60 ngày đến 90 ngày khả năng thu hồi được là 70%,
quá hạn dưới 60 ngày thì khả năng thu hồi nợ là 90%, nợ phải thu trong hạn khả năng
đòi được nợ là 95%.
Yêu cầu:
1. Xác định giá trị thuần có thể thực hiện được của nợ phải thu ngày 31/12/20x1.
2. Thực hiện bút toán trích lập dự phòng phải thu khó đòi tại ngày kết thúc niên độ 20x1.
Biết số dư TK 2293 đầu kỳ = 30 trđ.
3. Phân loại nợ phải thu ngắn hạn và dài hạn.
4. Trình bày các thông tin trên BCTC niên độ kết thúc ngày 31/12/20x1.
Số cuối năm
Tài sản (Trích)
( ĐVT: trđ)
A. Tài sản ngắn hạn
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
- Phải thu khách hàng ngắn hạn
- Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
...
B. Tài sản dài hạn
I. Các khoản phải thu dài hạn
- Phải thu khách hàng dài hạn
....
Nguồn vốn
A. Nợ phải trả
I. Nợ ngắn hạn
- Người mua trả tiền trước

Bài 2: Trích số liệu năm 20x1 tại Công ty CP Hải Trúc như sau:
Số dư TK 131 tại ngày 01/01/20x1 như sau:
Bảng chi tiết TK 131
Thời hạn thu nợ / Số tiền phải thu/(trả trước)
STT Tên khách hàng
thời hạn giao hàng (ĐVT: triệu đồng)
1 Công ty A 30/02/20x2 400
2 Công ty B 15/03/20x1 (150)
3 Công ty C 10/05/20x3 500
4 Công ty D 30/06/20x2 250
5 Công ty E 10/08/20x0 380
6 Công ty F 30/07/20x1 420

1
TK 2293E: 100 trđ
Các tài khoản khác có số dư giả định hợp lý.
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Ngày 05/01/20x1, xuất kho bán một lô hàng theo phương thức trực tiếp cho khách hàng
A, giá xuất kho 100 trđ, giá bán chưa thuế GTGT 120 trđ, thuế GTGT 10%, chưa thu
tiền, kỳ hạn nợ 30/09/20x1.
2. Ngày 15/03/20x1, giao hàng tại kho khách hàng B, giá xuất kho 200 trđ, giá bán chưa
thuế GTGT là 230 trđ, thuế GTGT 10%. Sau khi bù trừ phần ứng trước, phần còn lại
thu bằng TGNH.
3. Ngày 20/04/20x1, cơ quan thuế thông báo Giám đốc công ty E này đã bỏ trốn khỏi trụ
sở, 3 tháng không nộp báo cáo thuế.
4. Ngày 15/08/20x1, khách hàng F thanh toán nợ cũ bằng TGNH 200 trđ, đã nhận được
GBC. Số nợ còn lại Công ty làm phụ lục hợp đồng gia hạn nợ đến ngày 30/07/20x2.
5. Ngày 31/12/20x1, căn cứ kết quả xác minh tại cơ quan công an quận Tân Phú, Giám
đốc công ty E đã trốn sang Thái Lan. Công ty xác định nợ không thu hồi được là 100%.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Vẽ sơ đồ chữ T cho từng khách hàng.
2. Xác định giá trị thuần có thể thực hiện được tại ngày 31/12/20x1.
3. Thực hiện bút toán trích lập dự phòng phải thu khó đòi tại ngày kết thúc niên độ 20x1
4. Phân loại nợ ngắn hạn, nợ dài hạn và khách hàng ứng trước tiền hàng.
Dự phòng
Thời gian Khách
Tên Nợ Dự Dự
trả Nợ dài Thời hàng
khách ngắn Tỷ lệ dự phòng phòng
nợ/giao hạn gian trả
hàng hạn phòng ngắn dài
hàng quá hạn trước
hạn hạn

5. Trình bày thông tin nợ phải thu trên BCTC tại ngày 31/12/20x1
Số cuối năm
Tài sản (Trích)
( ĐVT: trđ)
A. Tài sản ngắn hạn
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
- Phải thu khách hàng ngắn hạn
- Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
...
B. Tài sản dài hạn
I. Các khoản phải thu dài hạn
- Phải thu khách hàng dài hạn
....
Nguồn vốn
A. Nợ phải trả
I. Nợ ngắn hạn
- Người mua trả tiền trước
Bài 3: Trích số liệu năm 20x0 tại Công ty ABC như sau:
SDĐK
TK 131(NH) A: 200 trđ
TK 131 (DH) B: 300 trđ, thời hạn thanh toán 30/03/20x1.
TK 1283 X: 500 trđ, kỳ hạn 15 tháng, thời hạn thu hồi 30/11/20x0, lãi suất 12%/năm, lãi nhận
định kỳ 03 tháng 1 lần vào đầu mỗi 3 tháng.
Các tài khoản khác có số dư hợp lý.
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
2
1. Ngày 15/03/20x1, khách hàng A thanh toán nợ kỳ trước bằng chuyển khoản. Do khách
hàng thanh toán trước thời hạn nên được hưởng chiết khấu 2% trên tổng số dư nợ.
2. Ngày 01/05/20x1, chưa thu được lãi vay định kỳ của Công ty X.
3. Ngày 30/06/20x1, cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý cho khách hàng C, giá vốn 50 trđ,
giá dịch vụ thỏa thuận chưa thuế 60 trđ, thuế GTGT 10%, thu bằng TGNH.
4. Ngày 15/07/20x1, chi hộ cước vận chuyển cho khách hàng D 5 trđ bằng TM.
5. Ngày 20/07/20x1, nhận thông báo chia cổ tức của bên liên doanh 100 trđ.
6. Ngày 31/12/20x1, Không thu hồi được khoản cho công ty X vay, ước tính khả năng thu
hồi được 70%, kế toán trích lập dự phòng.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Vẽ sơ đồ chữ T cho từng khách hàng.
2. Xác định giá trị thuần có thể thực hiện được tại ngày 31/12/20x1.
3. Phân loại nợ ngắn hạn, nợ dài hạn và khách hàng ứng trước tiền hàng.
4. Trình bày thông tin nợ phải thu trên bảng cân đối kế toán.

You might also like