Professional Documents
Culture Documents
Bản Sao Của Ta - test 1
Bản Sao Của Ta - test 1
4
BỘ ĐỀ PHÁ ĐẢO 9+ TIẾNG ANH THI THPT QUỐC GIA
A. part B. the introductory week C. at university D. managed
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning
to each of the following questions
Question 46: Life on earth will be destroyed if people keep cutting trees for their own benefits.
A. If we stop to cut the trees for our benefits, the life on earth will be better.
B. If we don't continue to cut trees for our benefits, life on earth will be destroyed.
C. Life on earth will be destroyed unless people stop cutting trees for their own benefits.
D. The more trees we cut for our benefits, the better the earth becomes.
Question 47: You needn't take the course if you don't want to.
A. You are under no obligation to take the course.
B. You shouldn't take the course if it's not necessary.
C. You don't have to take any course you don't like.
D. You'd better not take the course if you don't want to.
Question 48: What happened is not your fault.
A. You are not to blame for what happened.
B. They didn't blame you for what happened.
C. You shouldn't blame anyone for what happened.
D. It's not your fault to make it happen.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each
pair of sentences in the following questions
Question 49: So few people are interested in this camping holiday. I just can't understand it.
A. I find it surprising that there aren't fewer people interested in such a camping holiday.
B. Hardly anyone wants to go on this camping holiday, which I find strange.
C. To my surprise almost no one was interested in such a camping holiday.
D. It's hardly surprising that a few people are interested in this camping holiday.
Question 50: The trophy arrived. The villagers rushed out to welcome it.
A. On the trophy's arrival, the villagers rushed out to welcome it
B. Since their arrival, the trophy was rushed out to welcome.
C. On arriving, the villagers rushed out to welcome it.
D. Rushing out, the villager welcomed the trophy's arrival.
------------------ THE END ---------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
ĐÁP ÁN
1-D 2-C 3-C 4-A 5-A 6-D 7-B 8-B 9-B 10-D
11-D 12-C 13-A 14-D 15-A 16-B 17-B 18-B 19-C 20-B
21-D 22-B 23-B 24-C 25-B 26-C 27-B 28-C 29-A 30-B
31-D 32-B 33-A 34-C 35-C 36-C 37-C 38-B 39-B 40-C
41-B 42-D 43-C 44-C 45-D 46-C 47-A 48-A 49-B 50-A
5
BỘ ĐỀ PHÁ ĐẢO 9+ TIẾNG ANH THI THPT QUỐC GIA
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. D
Kiến thức: Phát âm “ou”
Giải thích:
A. rough /rʌf/ B. touchy /ˈtʌtʃi/ C. southern /ˈsʌðən/ D. coup /ku:/
Phần gạch chân phương án D được phát âm là /u:/, còn lại phát âm là /ʌ /.
Chọn D.
2. C
Kiến thức: Phát âm đuôi “-ed”
Giải thích:
A. attacked /ə'tækt/ B. stopped /stɒpt/ C. decided /dɪˈsaɪdɪd/ D. searched /sɜːtʃt/
Phần gạch chân phương án C được phát âm là /ɪd/, còn lại phát âm là /t/.
Chọn C.
3. C
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. protect /prə'tekt/ B. direct /daɪˈrekt/ C. access /'ækses/ D. assess /ə'ses/
Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2.
Chọn C.
4. A
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
A. procedure /prəˈsiːdʒə(r)/ B. applicant /ˈæplɪkənt/ C. syllabus /ˈsɪləbəs/ D. recipe /'resəpi/
Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1.
Chọn A.
5. A
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Vế trước câu hỏi đuôi mang ý phủ định “haven't” => câu hỏi đuôi dạng khẳng định
Vế trước: You haven't seen=> câu hỏi đuôi: have you?
Tạm dịch: Hôm nay bạn chưa gặp Mary phải không?
Chọn A.
6. D
Kiến thức: to V/V_ing
Giải thích: plan + to V nguyên thể: dự định làm gì
Tạm dịch: Tôi đang dự định đi chơi Đà Lạt tuần tới.
Chọn D.
7. B
Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp loại 2+3
Giải thích:
Dấu hiệu: Vế chứa “if” có động từ chia quá khứ đơn (were)=> mệnh đề chính có thể chia:
would (not) + V nguyên thể => câu điều kiện loại 2
Would (not) + have +V nguyên thể => câu điều kiện hỗn hợp loại 2+3
Cách dùng: Câu điều kiện hỗn hợp loại 2+3 diễn tả một điều kiện trái với hiện tại dẫn đến kết quả trái
với quá khứ.
Cấu trúc: If+S+V_ed, S + would(n’t) have V_P2
6
BỘ ĐỀ PHÁ ĐẢO 9+ TIẾNG ANH THI THPT QUỐC GIA
shouldn't have + V_P2 : lẽ ra không nên xảy ra nhưng đã xảy ra trong quá khứ)
Tạm dịch: Nếu tôi không sợ đi máy bay thì tôi đã không phải đi tới Mĩ bằng tàu, cái khiến tôi mất
nhiều thời gian hơn nhiều như vậy rồi.
Chọn B.
8. B
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ ta dùng quá khứ phân từ (P2) để rút gọn mệnh đề mang nghĩa bị
động.
Dạng đầy đủ: I saw many houses that/ which were destroyed by the storm.
Dạng rút gọn: I saw many houses destroyed by the storm.
Tạm dịch: Tôi đã thấy rất nhiều ngôi nhà bị phá hủy bởi cơn bão.
Chọn B.
9. B
Kiến thức: Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ
Giải thích:
However, S+V: Tuy nhiên, ...
Although + S+V: Mặc dù ...
Yet: Nhưng
But: Nhưng
Tạm dịch: Mặc dù dự báo thời tiết đã nói về mưa và gió, chúng tôi vẫn tận hưởng một buổi chiều ấm
và có nắng.
Chọn B.
10. D
Kiến thức: Sự phối hợp thì
Giải thích: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (as, when, whenever, ...)
=> động từ của mệnh đề này chia hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành.
Tạm dịch: Bất cứ khi nào trời mưa, John đều nằm trên giường và đọc tạp chí.
Chọn D.
11. D
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. at + mốc thời gian: vào lúc ...
B. in+ khoảng thời gian: vào lúc, trong lúc ....
C. on + thứ/ ngày: vào ...
D. for + khoảng thời gian: trong khoảng ...
Tạm dịch: Tôi đã đợi bạn trong nửa tiếng và sau đó đã quyết định rằng bạn sẽ không đến.
Chọn D.
12. C
Kiến thức: Từ loại & từ vựng
Giải thích:
Sau động từ “tobe” cần một tính từ
A. imaginary (adj): tưởng tượng ra, không thật
B. imagination (n): trí tưởng tượng
C. imaginative (adj): giàu trí tưởng tượng
D. imaginatively (adv): một cách giàu trí tưởng tượng
Tạm dịch: Bạn cần giàu trí tưởng tượng hơn nếu bạn muốn trở thành một tiểu thuyết gia
Chọn C.
7
BỘ ĐỀ PHÁ ĐẢO 9+ TIẾNG ANH THI THPT QUỐC GIA
13. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. deteriorated (v): làm hao mòn B. enhanced (v): nâng cao
C. flourished (v): nảy nở, hưng thịnh D. acclimatized (v): thích nghi
Tạm dịch: Thời gian và sự phớt lờ đã làm hao mòn các sản vật.
Chọn A.
14. D
Kiến thức: Cụm từ/ Sự kết hợp từ
Giải thích:
take up room for: lấp đầy
give place to: thế chỗ cho
make room for: để chỗ trống cho
Tạm dịch: Chúng ta phải đẩy cái đàn piano vào góc hành lang để có chỗ cho bữa tiệc tối nay của chúng
ta
Chọn D.
15. A
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. take to (v): thích B. look up (v): cải thiện, ghé thăm, liên lạc
C. look forward (v): mong đợi D. come across (v): tình cờ gặp
Tạm dịch: Ban đầu tôi không thích mẹ kế của tôi, nhưng sau một thời gian chúng tôi đã dần gần gũi
hơn.
Chọn A.
16. B
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
should + V_nguyên thể: nên làm gì có
should have P2: lẽ ra nên làm gì (nhưng đã không làm) trong quá khứ
must have P2: chắc chắn đã làm gì
might have done: có lẽ đã làm gì
Tạm dịch: Ông chủ của tôi tức giận với tôi. Tôi đã không làm tất cả những việc mà lẽ ra tôi nên hoàn
thành tuần trước
Chọn B.
17. B
Kiến thức: Câu nhấn mạnh với “As”
Giải thích:
Cấu trúc: Adv/ adj + as + S+V, ... Mặc dù ai đó làm gì như thế nào, ...
hard (adj/ adv): vất vả, chăm chỉ =>work
harldly (adv): hầu như không
Tạm dịch: Mặc dù anh ấy đã làm bài chăm chỉ, anh ấy vẫn không thể theo kịp bạn bè trong lớp.
Chọn B.
18. B
Kiến thức: Cụm từ/ Sự kết hợp từ
Giải thích: pay a visit to: có chuyến thăm đến
8
BỘ ĐỀ PHÁ ĐẢO 9+ TIẾNG ANH THI THPT QUỐC GIA
Tạm dịch: Tổng thống Mỹ Barack Obama đã có chuyến thăm chính thức đến Việt Nam vào tháng 5
năm 2016, điều này có tầm quan trọng lớn với mối quan hệ hữu nghị song phương toàn diện.
Chọn B.
19. C
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
A. as plain as the nose on one's face = obivious: rõ ràng
B. on the tip of your tongue: sắp nhớ ra (biết về nó nhưng chưa nhớ ra)
C. know somebody/something like the back of one's hand: biết cái gì rất rõ
D. hair on her head = harm: gây hại
Tạm dịch: Cô Hoa sinh ra và lớn lên ở quận Tuy Phước và biết rất rõ về nó.
Chọn C.
20. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: flattering me: nịnh bợ tôi
A. making me impatient: khiến tôi mất kiên nhẫn
B. praising me too much: khen ngợi tôi quá nhiều
C. making me feel worse: khiến tôi cảm thấy tệ hơn
D. elevating me: nâng tôi lên
=> flattering me = praising me too much
Tạm dịch: Tôi đã biết anh ấy nịnh bợ tôi bởi vì anh ta muốn mượn chút tiền từ tôi.
Chọn B.
21. D
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
play down (v): giảm nhẹ
A. blow up (v): thổi phồng B. explode (v): nổ
C. look down (v): coi thường D. soften (v): làm cho yếu đi
=> play down = soften
Tạm dịch: Chính phủ đang cố gắng giảm bớt sự tham gia của họ vào vụ việc
Chọn D.
22. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: celibate (adj): độc thân
A. divorced (adj): li hôn B. married (adj): đã kết hôn
C. single (adj): độc thân D. seperated (adj): li thân
=> celibate >< married
Tạm dịch: Cô ấy dã quyết định vẫn độc thân và dành cuộc đời mình để giúp đỡ những người vô gia cư
và trẻ mồ côi.
Chọn B.
23. B
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích: on pins and needles: lo lắng, bồn chồn
A. anxious (adj): lo sợ B. unworried (adj): không lo lắng
C. unhappy (adj): không vui D. uneasy (adj): không dễ
=> on pins and needles >< unworried
Tạm dịch: Tôi luôn thấy lo lắng, chờ đợi kết quả kiểm tra của mình.
9
BỘ ĐỀ PHÁ ĐẢO 9+ TIẾNG ANH THI THPT QUỐC GIA
Chọn B.
24. C
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích: Hoa và Nam đang nói về văn hóa người Việt Nam.
- Hoa: "Tôi nghĩ đó là ý hay khi có 3 hoặc 4 thế hệ sống chung dưới một mái nhà. Họ có thể giúp đỡ
lẫn nhau.”
- Nam: “ __________Nhiều bậc cha mẹ lớn tuổi thích sống độc lập ở viện dưỡng lão.”
A. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn. B. Thật vui khi nghe điều đó.
C. Tôi không nghĩ vậy. D. Không còn nghi ngờ gì nữa
Chọn C.
25. B
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích: Hai người bạn Mai và Hoa đang nói về kì kiểm tra sắp tới của họ.
- Mai: "Bài kiểm tra hàng tháng của chúng ta sẽ bắt đầu vào thứ 7 tới, bạn đã sẵn sàng chưa?”
- Hoa: “_____________”.
A. Chúa cứu bạn. B. Tôi hơi sẵn sàng. C. Cảm ơn bạn rất nhiều D. Đừng nhắc đến nó
Chọn B.
26. C
Kiến thức: Trạng từ quan hệ :
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ:
... who + V: người mà ... => dùng để bổ nghĩa cho danh từ chỉ người đứng trước nó
... whom + S + V: người mà ...=> thay thế cho tân ngữ là danh từ chỉ người đứng trước nó
... where + S + V: nơi mà ...=> dùng để nói về nơi chốn mà ở đó xảy ra sự việc gì
... which + V: cái mà ... => bổ sung cho danh từ chỉ vật đứng trước nó, hoặc bổ sung thông tin về nơi
chốn
If you do not know (26) where the organization is located, call for exact directions in advance.
Tạm dịch: Nếu bạn không biết tổ chức nằm ở đâu, hãy hỏi chính xác đường đến đó trước
Chọn C.
27. B
Kiến thức: Từ loại
Giải thích: Sau động từ “tobe” cần một tính từ
A. pleasure (n): niềm vinh hạnh B. pleasant (adj): dễ chịu, thoải mái
C. pleased (adj): biết ơn, hài lòng D. pleasantly (adv): một cách dễ chịu
Be (27) pleasant to everyone as soon as you walk in the door.
Tạm dịch: Hãy cởi mở với mọi người ngay khi bạn bước qua cánh cửa
Chọn B.
28. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. attendances (n): sự tham gia B. attentions (n): sự chú ý
C. impressions (n): ấn tượng D. pressures (n): áp lực
First (28) impressions are extremely important in the interview process.
Tạm dịch: Những ấn tượng ban đầu thì cực kì quan trọng trong quá trình phỏng vấn.
Chọn C.
29. A
Kiến thức: Từ vựng
10
BỘ ĐỀ PHÁ ĐẢO 9+ TIẾNG ANH THI THPT QUỐC GIA
Giải thích:
A. avoid (v): tránh B. suggest (v): đề nghị C. enjoy (v): tận hưởng D. mind (v): bận tâm
Men should (29) avoid flashy suits or wearing too much perfume.
Tạm dịch: Đàn ông nên tránh những bộ com lê bóng bẩy hoặc xịt quá nhiều nước hoa
Chọn A.
30. B
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. When + S + V: Khi B. Regardless, S+V: Dù cho vậy
C. Moreover, S + V: Hơn nữa D. Therefore, S + V: Do đó
(30) Regardless, you can never be overdressed if you are wearing a tailored suit.
Tạm dịch: Dù vậy, bạn không bao giờ có thể quá ăn diện nếu bạn đang mặc một bộ com lê được may
thủ công.
Chọn B.
Dịch bài đọc:
Đây là những lời khuyên giúp bạn thành công trong buổi phỏng vấn xin việc
Luôn luôn đến sớm. Nếu bạn không biết tổ chức nằm ở đâu, hãy hỏi chính xác đường đến đó trước. Để
dành thêm thời gian cho tắc đường, đậu xe hoặc những sự kiện không mong muốn. Nếu bạn đang đến
muộn, hãy gọi ngay lập tức và để cho ai đó biết. Thời gian tốt nhất để đến nơi là sớm khoảng 5 - 10
phút. Hãy cho mình thời gian để đọc sơ yếu lý lịch của bạn một lần nữa, lấy hơi, và sẵn sàng cho cuộc
phỏng vấn. Một khi bạn đang ở văn phòng, hãy đối xử với tất cả mọi người bạn gặp với sự tôn trọng.
Hãy cởi mở với mọi người ngay khi bạn bước qua cánh cửa. Hãy mặc một bộ com lê mang tính thương
mại chuyên nghiệp. Điểm này cần được nhấn mạnh đủ. Những ấn tượng đầu tiên là cực kỳ quan trọng
trong quá trình phỏng vấn. Phụ nữ nên tránh đeo đồ trang sức hay trang điểm quá nhiều. Đàn ông nên
tránh xa những bộ đồ loè loẹt hay xịt quá nhiều nước hoa. Việc bạn cảm thấy thoải mái cũng rất quan
trọng. Trong khi một bộ com lê là trang phục tiêu chuẩn trong buổi phỏng vấn ở một môi trường kinh
doanh, nếu bạn nghĩ rằng đó là một môi trường không trang trọng, hãy gọi trước và hỏi. Dù vậy, bạn
không bao giờ có thể quá ăn diện nếu bạn đang mặc một bộ com lê được may thủ công.
31. D
Kiến thức: Đọc tìm ý chính
Giải thích: Tiêu đề phù hợp nhất cho bài văn là gì?
A. Các vấn đề liên quan đến virus Corona
B. Tình hình thảm họa ở Anh do virus Corona
C. Lời khuyên cho những người mà bị nhiễm virus Corona
D. Sự lây truyền và ngăn chặn virus Corona
Thông tin
- The coronavirus is usually transmitted by ...
- The application of infection prevention and control (IPC) principles are already widely used ...
- ... familiar with the recommended IPC principles and measures, and ensure they have the appropriate
personal protective equipment (PPE) when caring for a patient with suspected COVID-19....
Tạm dịch:
- Virus corona thường được truyền qua ...
- Việc áp dụng các nguyên tắc phòng ngừa và kiểm soát nhiễm trùng (IPC) đã được sử dụng rộng rãi ...
-... quen thuộc với các nguyên tắc và biện pháp IPC được khuyến nghị và đảm bảo họ có thiết bị bảo
vệ cá nhân (PPE) phù hợp khi chăm sóc bệnh nhân nghi ngờ COVID-19.
11
BỘ ĐỀ PHÁ ĐẢO 9+ TIẾNG ANH THI THPT QUỐC GIA
Chọn D.
32. B
Kiến thức: Đọc chi tiết
Giải thích: Theo bài văn, virus Corona có thể được tìm thấy ở tất cả những nơi sau trừ _______
A. máu B. quần áo . C. nước tiểu D. mặt
Thông tin: The virus may also shed in blood, urine and faces, and, therefore, there is potential for
transmission through contact with a wide range of bodily fluids.
Tạm dịch: Virus cũng có thể lan trong máu, nước tiểu và mặt, và do đó, có khả năng 1 với nhiều loại
dịch cơ thể.
Chọn B.
33. A
Kiến thức: Đọc tìm từ vựng
Giải thích: Từ “interim” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với _______
interim (adj): tạm thời
A. temporary (adj): tạm thời B. everlasting (adj): mãi mãi
C. permanent (adj): vĩnh cửu D. effective (adj): có hiệu quả
Thông tin: The WHO has issued interim guidance regarding IPC when COVID - 19 is suspected
Tạm dịch: WHO đã ban hành hướng dẫn tạm thời về phòng ngừa và kiểm soát nhiễm trùng khi nghi
ngờ COVID - 19.
Chọn A.
34. C
Kiến thức: Đọc chi tiết
Giải thích: Điều nào sau đây là ĐÚNG về những người mà có tình trạng lâu dài được đề cập trong bài
văn?
A. Họ có thể làm việc ở tổ chức Y tế thế giới.
B. Họ là ông chủ của các Cộng đồng sức khỏe nước Anh.
C. Họ có nguy cơ bị nhiễm viêm phổi hoặc viêm nhiễm đường hô hấp cấp nghiêm trọng.
D. Họ có thể làm việc với tư cách là nhân viên tuyến đầu như là hộ sinh.
Thông tin: ... patients with long-term conditions or are immune compromised are at risk of these
complications.
Tạm dịch: ... những bệnh nhân bị bệnh lâu năm hoặc bị tổn thương miễn dịch có nguy cơ bị các biến
chứng này.
Chọn C.
35. C
Kiến thức: Đọc tìm đại từ thay thế
Giải thích: Từ “It” trong đoạn cuối đề cập đến _________
A. virus corona B. bệnh viêm phổi
C. PHE (Y tế công cộng Anh) D. viêm đường hô hấp cấp nghiêm trọng
Thông tin: PHE suggests the coronavirus may pose complications, such as illness pneumonia or severe
acute respiratory infection. It also suggests that patients with long-term conditions or are immune
compromised are at risk of these complications.
Tạm dịch: Y tế công cộng Anh cho thấy coronavirus có thể gây ra các biến chứng, như viêm phổi do
bệnh hoặc nhiễm trùng đường hô hấp cấp tính nặng. Tổ chức cũng gợi ý rằng những bệnh nhân bị bệnh
lâu năm hoặc bị tổn thương miễn dịch có nguy cơ bị các biến chứng này.
Chọn C.
Dịch bài đọc:
12
BỘ ĐỀ PHÁ ĐẢO 9+ TIẾNG ANH THI THPT QUỐC GIA
Virus corona thường được truyền qua các giọt, chẳng hạn như những giọt mà được tạo ra khi họ và
hắt hơi, và do tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với các chất tiết ra nhiễm virus. Virus cũng có thể lan
trong máu, nước tiểu và mặt, và do đó, có khả năng lây truyền qua tiếp xúc với nhiều loại dịch cơ thể.
Chắc chắn, sự lây lan từ người sang người đã được xác nhận trong các môi trường cộng đồng và chăm
sóc sức khỏe trên khắp Châu Á và Châu Âu. Cũng có khả năng người mang mầm bệnh không triệu
chứng có thể lây nhiễm cho người. Y tế công cộng Anh (PHE) đã phân loại nhiễm COVID-19 là một
bệnh truyền nhiễm có hậu quả cao (HCID) trong không khí ở Anh. Việc áp dụng các nguyên tắc phòng
ngừa và kiểm soát nhiễm trùng (IPC) đã được sử dụng rộng rãi bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe
trong môi trường bệnh viện và cộng đồng để ngăn ngừa sự lây lan của nhiễm trùng và kiểm soát dịch
bệnh khi chúng xảy ra. WHO đã ban hành hướng dẫn tạm thời về phòng ngừa và kiểm soát nhiễm trùng
khi nghi ngờ COVID - 19. Lời khuyên này được lặp lại bởi hướng dẫn do Y tế công cộng Anh ban
hành.
Y tế công cộng Anh cho thấy coronavirus có thể gây ra các biến chứng, như viêm phổi do bệnh hoặc
nhiễm trùng đường hô hấp cấp tính năng. Tổ chức cũng gợi ý rằng những bệnh nhân bị bệnh lâu năm
hoặc bị tổn thương miễn dịch có nguy cơ bị các biến chứng này. Điều quan trọng là với tư cách là nhân
viên tuyến đầu, các nữ hộ sinh cũng quen thuộc với các nguyên tắc và biện pháp phòng ngừa và kiểm
soát nhiễm trùng được khuyến nghị và đảm bảo họ có thiết bị bảo vệ cá nhân (PPE) phù hợp khi chăm
sóc bệnh nhân nghi ngờ COVID-19.
36. C
Kiến thức: Đọc chi tiết
Giải thích: Điều nào được lên kế hoạch đầu tiên cho việc cung cấp nhiên liệu quốc gia?
A. Sự mở rộng và cải tiến các nhà máy phát nhiên liệu đã có.
B. Việc sáng tạo của các kho chứa cho nhiên liệu hóa thạch.
C. Sự chuyển đổi của ngành công nghiệp và nền kinh tế đối với năng lượng hạt nhân.
D. Sự phát triển của một loạt các nguồn nhiên liệu và năng lượng thay thế.
Thông tin: It was anticipated that nuclear power plants could supply electricity in such large amounts
and so inexpensively that they would be integrated into an economy in which electricity would take
over virtually all fuel-generating functions at nominal cost.
Tạm dịch: Người ta dự đoán rằng các nhà máy điện hạt nhân có thể cung cấp điện với số lượng lớn
như vậy và rẻ đến mức chúng sẽ được tích hợp vào một nền kinh tế trong đó điện sẽ đảm nhiệm hầu
như tất cả các chức năng sản xuất nhiên liệu với chi phí rất nhỏ.
Chọn C.
37. C
Kiến thức: Đọc chi tiết
Giải thích: Tác giả miêu tả như thế nào về thái độ của người dân với năng lượng hạt nhân như là nhiên
liệu vào đầu giữa những năm 1970?
A. lo lắng B. không chắc chắn C. có thể đón nhận được D. khó chịu
Thông tin: In the 1960s and early 1970s, the public accepted the notion of electricity being generated
by nuclear power plants in or near residential areas.
Tạm dịch: Trong những năm 1960 và đầu những năm 1970, công chúng đã chấp nhận khái niệm điện
được tạo ra bởi các nhà máy điện hạt nhân trong hoặc gần khu dân cư.
Chọn C.
38. B
Kiến thức: Đọc từ vựng
Giải thích: Ở dòng 5, từ “nominal” gần nghĩa nhất với ___________
nominal (adj): rất nhỏ [(of a price or amount of money) very small; far below the real value or cost]
13
BỘ ĐỀ PHÁ ĐẢO 9+ TIẾNG ANH THI THPT QUỐC GIA
A. so-called: tạm gọi là B. minimal (adj): nhỏ
C. exorbitant (adj): quá đắt D. inflated (adj): bay hơi
=> nominal = minimal
Thông tin: It was anticipated that nuclear power plants could supply electricity in such large amounts
and so inexpensively that they would be integrated into an economy in which electricity would take
over virtually all fuel-generating functions at nominal cost.
Tạm dịch: Người ta dự đoán rằng các nhà máy điện hạt nhân có thể cung cấp điện với số lượng lớn
như vậy và rẻ đến mức chúng sẽ được tích hợp vào một nền kinh tế trong đó điện sẽ đảm nhiệm hầu
như tất cả các chức năng sản xuất nhiên liệu với chi phí rất nhỏ.
Chọn B.
39. B
Kiến thức: Đọc tìm đại từ thay thế
Giải thích: Trong dòng 13, cụm “this outlook” đề cập đến___________ .
A. số nhà máy hạt nhân đang vận hành
B. mong đợi về sự gia tăng số lượng nhà máy hạt nhân
C. khả năng phát điện ở các nơi cài đặt hạt nhân
D. dự báo về khả năng của các nhà máy hạt nhân
Thông tin: Officials estimated that by 1990 hundreds of plants would be on line, and by the turn of the
century as many as 1000 plants would be in working order. Since 1975, this outlook and this estimation
have changed drastically, and many utilizes have cancelled existing orders
Tạm dịch: Các quan chức ước tính rằng vào năm 1990, hàng trăm nhà máy sẽ được đưa vào hoạt động,
và đến đợt giao thế kỷ, có tới 1000 nhà máy sẽ đi vào hoạt động. Kể từ năm 1975, triển vọng và ước
tính này đã thay đổi đáng kể, và nhiều người sử dụng đã hủy bỏ các đơn đặt hàng hiện có.
Chọn B.
40. C
Kiến thức: Đọc chi tiết.
Giải thích: Có thể suy ra từ bài văn rằng các nhà lãnh đạo chính phủ đã tạo ra một lỗi sai nghiêm trọng
trong việc đánh giá bằng cách
A. việc phớt lờ tính hiệu quả thấp của các nhà máy năng lượng hạt nhân
B. dựa vào những nguyên liệu thứ cấp và các thiết kế nhà máy kém
C. bỏ qua khả năng của một tai nạn hạt nhân, dù ở mức độ nào đi nữa
D. xác định vị trí thiết lập trong các khu rừng đông đúc
Thông tin: The reason was that residents and state authorities deemed that there was no possibility of
evacuating residents from the area should an accident occur.
Tạm dịch: Lý do là người dân và chính quyền tiểu bang cho rằng không có khả năng sơ tán cư dân
khỏi khu vực nếu có xảy ra tai nạn.
Chọn C.
41. B
Kiến thức: Đọc từ vựng
Giải thích: Trong dòng 14, từ “terminated” gần nghĩa nhất với__________
terminated (v): kết thúc
A. delayed (v): trì hoãn B. stopped (v): chấm dứt
C. kept going (v): tiếp tục D. conserved (v): bảo tồn
=> terminated = stopped
Thông tin: In some cases, construction was terminated even after billions of dollars had already been
invested
14
BỘ ĐỀ PHÁ ĐẢO 9+ TIẾNG ANH THI THPT QUỐC GIA
Tạm dịch: Trong một số trường hợp, việc xây dựng đã bị chấm dứt ngay cả sau khi hàng tỷ đô la đã
được đầu tư.
Chọn B.
42. D
Kiến thức: Đọc suy luận
Giải thích: Tác giả bài viết ngụ ý rằng việc xây dựng các nhà máy năng lượng hạt nhân mới _______
A. đang tiếp tục trên qui mô nhỏ hơn
B. là bước đệm cho sự an toàn hơn
C. đã hoàn toàn kết thúc vì sợ thảm họa
D. đã bị giảm nhưng không chấm dứt
Thông tin: Therefore, it appears that in the mid1990s 124 nuclear power plants in the nation will be in
operation, generating about 18 percent of the nation's electricity, a figure that will undoubtedly decline
as relatively outdated plants are shut down.
Tạm dịch: Do đó, dường như vào giữa những năm 1990, 124 nhà máy điện hạt nhân trong nước sẽ đi
vào hoạt động, tạo ra khoảng 18% điện năng của quốc gia, một con số chắc chắn sẽ suy giảm khi các
nhà máy tương đối lỗi thời bị ngừng hoạt động.
Chọn D.
Dịch bài đọc:
Bởi vì các nhà địa chất từ lâu đã chỉ ra rằng nhiên liệu hóa thạch sẽ không tồn tại mãi mãi, chính
phủ Mĩ cuối cùng đã thừa nhận rằng sớm hay muộn các nguồn năng lượng khác sẽ cần thiết và do đó,
đã chuyển sự chú ý sang năng lượng hạnhân. Người ta dự đoán rằng các nhà máy điện hạt nhân có thể
cung cấp điện với số lượng lớn như vậy và rẻ đến mức chúng sẽ được tích hợp vào một nền kinh tế
trong đó điện sẽ đảm nhiệm hầu như tất cả các chức năng sản xuất nhiên liệu với chi phí rất nhỏ. Do
đó, chính phủ đã trợ cấp cho việc thúc đẩy các nhà máy điện hạt nhân thương mại và ủy quyền xây
dựng bởi các công ty tiện ích. Trong những năm 1960 và đầu những năm 1970, công chúng đã chấp
nhận khái niệm điện được tạo ra bởi các nhà máy điện hạt nhân trong hoặc gần khu dân cư. Đến năm
1975, 54 nhà máy đã hoạt động đầy đủ, cung cấp 11% điện năng của quốc gia và 167 nhà máy khác
đang ở các giai đoạn lập kế hoạch và xây dựng khác nhau. Các quan chức ước tính rằng vào năm 1990,
hàng trăm nhà máy sẽ được đưa vào hoạt động, và đến đợt giao thế kỷ, có tới 1000 nhà máy sẽ đi vào
hoạt động.
Kể từ năm 1975, triển vọng và ước tính này đã thay đổi đáng kể, và nhiều người sử dụng đã hủy bỏ
các đơn đặt hàng hiện có. Trong một số trường hợp, việc xây dựng đã bị chấm dứt ngay cả sau khi hàng
tỷ đô la đã được đầu tư. Sau khi được hoàn thành và cấp phép với chi phí gần 6 tỷ đô la Mỹ, Nhà máy
điện Shoreham trên đảo Long đã được chuyển đến bang New York để tháo dỡ mà không bao giờ tạo ra
điện. Lý do là người dân và chính quyền tiểu bang cho rằng không có khả năng sơ tán cư dân khỏi khu
vực nếu có xảy ra tai nạn.
Chỉ có 68 nhà máy đang tiến hành được hoàn thành vào năm 1975 và 3 nhà máy khác vẫn đang
được xây dựng. Do đó, dường như vào giữa những năm 1990, 124 nhà máy điện hạt nhân trong nước
sẽ đi vào hoạt động, tạo ra khoảng 18% điện năng của quốc gia, một con số chắc chắn sẽ suy giảm khi
các nhà máy tương đối lỗi thời bị ngừng hoạt động.
43. C
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
Neither S1 nor S2 + V: Không ... không => động từ chia theo chủ ngữ gần nó nhất
Chủ ngữ “the department manager” là danh từ số ít.
Sửa “are” => “is”
15
BỘ ĐỀ PHÁ ĐẢO 9+ TIẾNG ANH THI THPT QUỐC GIA
Tạm dịch: Không phải người thu ngân cũng không phải quản lí bộ phận sẽ được cân nhắc thăng chức
thời gian này.
Chọn C.
44. C
Kiến thức: Mệnh đề phân từ
Giải thích:
Hai mệnh đề cùng chủ ngữ (he), có thể rút gọn.
Câu mang nghĩa chủ động, hành động rút gọn xảy ra trước hành động còn lại
=> rút gọn theo công thức: Haivng + V_P2, ...
Sửa “it was delivered" => "he delivered it”
Tạm dịch: Sau khi hoàn thành bài thi trước hạn nộp, anh ấy đã chuyển nó cho giáo sư trước giờ học
Chọn C.
45. D
Kiến thức: Cụm từ/ Sự kết hợp từ
Giải thích:
time management course: khóa học quản lý thời gian
Sửa “managed" => “management”
Tạm dịch: Là một phần của tuần ới thiệu ở trường đại học, chúng tôi đã phải học một khóa học quản
lí thời gian.
Chọn D.
46. C
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1; to V/V_ing
Giải thích:
Dấu hiệu: Mệnh đề chứa “If” động từ chia thì hiện tại “keep”, mệnh đề chính chia tương lai đơn (will
+ V)
Cách dùng: Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện trái với hiện tại dẫn đến kết quả trái với hiện tại.
Cấu trúc: If + S + V, S + will (not) + V
unless = if ... not: nếu không
stop + to V: dừng để làm gì
stop V_ing: chấm dứt làm gì
Tạm dịch: Sự sống trên trái đất sẽ bị phá hủy nếu con người tiếp tục chặt cây vì lợi ích của riêng họ.
A. Nếu chúng ta dừng lại để chặt cây vì lợi ích vì lợi ích của mình, sự sống trên trái đất sẽ tốt hơn.
=> sai nghĩa
B. Nếu chúng ta không tiếp tục chặt cây vì lợi ích của mình, sự sống trên trái đất có thể bị hủy hoại.
=> sai nghĩa
C. Sự sống trên trái đất sẽ bị hủy hoại nếu con người không chấm dứt việc chặt cây vì lợi ích của chính
họ.
D. Càng nhiều cây chúng ta chặt đi vì lợi ích của chúng ta, trái đất càng trở nên tốt hơn. => sai nghĩa
Chọn C.
47. A
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
needn't + V nguyên thể: không cần làm gì
be under no obligation + to V_nguyên thể: không có nghĩa vụ phải làm gì
shouldn't + V nguyên thể = had better not + V nguyên thể: không nên làm gì
have to + V_nguyên thể: phải làm gì
want to V = like to V: muốn làm gì
16
BỘ ĐỀ PHÁ ĐẢO 9+ TIẾNG ANH THI THPT QUỐC GIA
Tạm dịch: Bạn không cần tham gia khóa học nếu bạn không muốn.
A. Bạn không có nghĩa vụ phải tham gia khóa học
B. Bạn không nên tham gia khóa học nếu nó không cần thiết. => sai nghĩa
C. Bạn không phải tham gia bất kì khóa học nào mà bạn không thích. => sai nghĩa
D. Bạn tốt hơn không nên tham gia khóa học nếu bạn không muốn. => sai nghĩa
Chọn A.
48. A
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
be to blame (for something): chịu trách nhiệm cho điều gì đó không tốt
blame sb for doing do: đổ lỗi cho ai vì làm gì
fault for doing something: lỗi cho việc làm gì
Tạm dịch: Những gì đã xảy ra thì không phải lỗi của bạn.
A. Bạn không phải chịu trách nhiệm cho những điều đã xảy ra đâu.
B. Họ đã không đổ lỗi cho bạn vì những gì đã xảy ra. => sai nghĩa
C. Bạn không nên đổ lỗi cho bất kì ai vì những gì đã xảy ra. => sai nghĩa
D. Sai cấu trúc.
Chọn A.
49. B
Kiến thức: Lượng từ
Giải thích:
few + N (số nhiều đếm được): rất ít, hầu như không ... (mang nghĩa phủ định)
a few + N (số nhiều đếm được): một vài ... (mang nghĩa khẳng định)
find sth + adj : cảm thấy cái gì đó như thế nào (sử dụng tính từ đuôi _ed để chỉ cảm giác của con người)
Tạm dịch: Hầu như không có nhiều người quan tâm đến lễ hội cắm trại này. Tôi chỉ không thể hiểu
nổi.
A. Sai ngữ pháp “surprising” => “surprised”.
B. Hầu như không có ai muốn đi đến lễ hội cắm trại này, điều mà tôi cảm thấy lạ.
C. Sai thì “was” => “is”.
D. Gần như không ngạc nhiên khi có một số ít người quan tâm về lễ hội cắm trại này. => sai nghĩa
Chọn B.
50. A
Kiến thức: Mệnh đề phân từ
Giải thích:
Rút gọn cho mệnh đề chỉ thời gian:
Dùng V-ing Having + P2 sau các liên từ chỉ thời gian như after, before, since, while, when, on.
Ngoài ra, chúng thể có thể dùng: On + V_ing thay cho “When + V-ing”
When + S + arrived = On arriving = On + one's + arrival
Tạm dịch: Giải thưởng về. Dân làng vội vã ra chào đón.
A. Khi giải thưởng đến, dân làng vội vã ra chào đón.
B. Khi họ (dân làng) đến, giải được được vội vã chào đón. => sai nghĩa
C. Khi (dân làng) đến, dân làng vội vã chào đón nó. => sai nghĩa
D. Vội vã, một người trong làng đã chào đón giải thưởng về. => sai nghĩa
Chọn A.
17