Professional Documents
Culture Documents
Sử Dụng Thuốc Điều Trị Loét DD TT Phần 1- DLS2
Sử Dụng Thuốc Điều Trị Loét DD TT Phần 1- DLS2
2 Chẩn đoán
3 Điều trị
3 4
1
3/8/2020
1.Dịch tễ
5 6
2. Định nghĩa
7 8
2
3/8/2020
năng
tiết Tế bào thành
dịch
Tế bào chính
9 10
3.SỰ ĐIỀU HÒA TIẾT DỊCH VỊ DẠ DÀY 3.SỰ ĐIỀU HÒA TIẾT DỊCH VỊ DẠ DÀY
Phản xạ thần kinh
Ngửi, nhìn, nếm nghĩ đến
• Cơ chế thần kinh : thức ăn --> dịch vị bài tiết.
Cơ chế : phản xạ không
– Phản xạ có điều kiện : dịch vị tiết khi tín hiệu thức ăn xuất u điều kiện và có điều kiện
(dây X)
hiện ở não (qua giác quan, hoặc nghĩ tới, hoặc tưởng Các trạng thái tâm lý ảnh
tượng) hưởng rõ rệt đến bài tiết
Các tín hiệu kích thích từ
– Phản xạ không điều kiện (khi thức ăn chạm lưỡi): đường v dạ dày khởi động các phản
xạ dây X, phản xạ tại chỗ
dẫn truyền ly tâm là dây phế vị và các cơ chế phóng thích
• Cơ chế nội tiết : gastrin, histamin.
Cơ chế thần kinh +
– Khi thức ăn tiếp xúc với dạ dày gây tiết gastrin, histamin và cơ chế hormon
Thức ăn → ruột non →
dịch vị. Khi có lượng thừa acid sẽ có somatostatin kìm hãm w căng tá tràng, HCl và các
lại (điều hòa cho phù hợp với thời điểm ăn và chế độ ăn) sp tiêu hoá protein trong vị
trấp kích thích niêm mạc tá
tràng à gastrin. Gastrin
theo máu đến kích thích
các tuyến sinh acid của dd
bài tiết dịch vị.
11 12
3
3/8/2020
13 14
15 16
4
3/8/2020
Helicobacter Pylori ?
➢ Tại sao H.P nằm tại lớp nhầy không bị đào thải
vào lòng dạ dày ?
19 20
5
3/8/2020
21 22
23 24
6
3/8/2020
25 26
5.2. Nguyên nhân do thuốc NSAIDs 5.2. Nguyên nhân do thuốc NSAIDs
27 28
7
3/8/2020
Đăc điểm dược động học NSAIDs Tác dụng phụ của thuốc NSAIDs
Thuốc T1/2 Đào thải qua thận Liều dùng
(giờ) (dạng không đổi) ✓ kích thích niêm mạc dạ dày – tá tràng, loét, xuất huyết
Aspirin 0.25 < 2% 1200–1500 mg tiêu hóa, ăn không tiêu.
Celecoxib 11 27%3 100–200 mg
Diclofenac 1.1 < 1% 50–75 mg ✓Thay đổi lưu lượng máu qua
Diflunisal 13 3–9% 500 mg thận, sự lọc cầu thận, sự
Etodolac 6.5 < 1% 200–300 mg chuyển vận các ion trong ống
Fenoprofen 2.5 30% 600 mg thận=> gây phù, suy thận cấp
Ibuprofen 2 < 1% 600 mg và mạn tính.
Indomethacin 4–5 16% 50–70 mg ✓Rối loạn đông máu: chống
Ketoprofen 1.8 < 1% 70 mg kết tập tiểu cầu làm tăng thời
Ketorolac 4–10 58% 10 mg gian chảy máu
Meloxicam 20 - 7.5–15 mg
Naproxen 14 < 1% 375 mg
29 30
31 32
8
3/8/2020
33 34
35 36
9
3/8/2020
• Nội soi: Chẩn đoán xác định, chính xác nhất để phát
hiện tổn thương đường tiêu hóa, loét dạ dày tá tràng
✓ Ðộ nhạy phụ thuộc vào: vị trí ổ loét, kinh nghiệm của
nhân viên nội soi
✓ Phân biệt loét dạ dày tá tràng với ung thư dạ dày
✓ Theo dõi ung thư dạ dày
37 38
Hiện được sử dụng khá hạn chế, trong 1 số truờng hợp chống Test nhanh urease
chỉ định với nội soi
✓ Khi nội soi: dễ làm
✓ Đây là phương pháp
gián tiếp, độ tin cậy ✓ Độ nhạy: > 98%
không cao ✓ Độ đặc hiệu: 99%
✓ Dễ bỏ sót tổn thương nhỏ
không thấy được trên ✓ Âm tính giả khi có
phim. XHTH
✓ Sau điều trị độ nhạy
giảm
39 40
10
3/8/2020
41 42
11
3/8/2020
Hẹp môn vị
45 46
12