Professional Documents
Culture Documents
Sử Dụng Thuốc Trong Điều Trị PARKINSON
Sử Dụng Thuốc Trong Điều Trị PARKINSON
KHOA DƯỢC
Bộ môn Dược lý - Dược lâm sàng
MỤC TIÊU HỌC TẬP
SỬ DỤNG THUỐC TRONG 1. Trình bày được định nghĩa, nguyên nhân, cơ chế
bệnh sinh,đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán của
1 2
3 4
1
3/8/2020
Chiếm từ 1% dân số từ 65 tuổi trở lên • Rối loạn thần kinh tiến triển chậm
5 6
7 8
2
3/8/2020
1.5. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG 1.5. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
Run theo một nhịp đều đặn CỨNG KHỚP
• Run khi nghỉ ngơi Cơ bắp thường xuyên căng cứng
• Lúc mới mắc bệnh thường chỉ Cử động khó khăn
run 1 tay, sau vài tháng vài năm Dấu hiệu “bánh xe răng”
sẽ bị run ở cả 2 tay
• Run thường xuất hiện với tần số
4-8 chu kì/giây, biên độ hẹp.
9 10
1.5. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG 1.5. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
https://www.youtube.com/wat
ch?v=yhj1PktNA1c
11 12
3
3/8/2020
Mệt MCI Mất TrầmRối loạn Táo Vấn Sợ Mất Hạ Đau Vấn Khó Giả Đa tiết nước
mỏi ngủ cảm cảm xúc bón đề hãi trí huyế đề nuốt m bọt
TD lo t áp tiểu cân
lắng tiện
AH AH 1
AH ít
nhiều phần
13 14
15 16
4
3/8/2020
18
17 18
II. ĐIỀU TRỊ BỆNH PARKINSON II. ĐIỀU TRỊ BỆNH PARKINSON
2.2 ĐIỀU TRỊ DÙNG THUỐC
2.1 ĐIỀU TRỊ KHÔNG DÙNG THUỐC A. Phục hồi dopamin thần kinh: levodopa
• Tập thể thao – vận động: B. Chất chủ vận dopamin: bromocriptin, pramipexol,
Tập các động tác cân bằng, mềm dẻo và sức mạnh ropinirol, rotigotin, apomorphin
19 20
5
3/8/2020
II. ĐIỀU TRỊ BỆNH PARKINSON II. ĐIỀU TRỊ BỆNH PARKINSON
21 22
II. ĐIỀU TRỊ BỆNH PARKINSON II. ĐIỀU TRỊ BỆNH PARKINSON
2.2 ĐIỀU TRỊ DÙNG THUỐC 2.2 ĐIỀU TRỊ DÙNG THUỐC
A. PHỤC HỒI DOPAMIN THẦN KINH: LEVODOPA A. PHỤC HỒI DOPAMIN THẦN KINH: LEVODOPA
• Liều: 50 – 600 mg/ngày (uống sau ăn)
23 24
6
3/8/2020
II. ĐIỀU TRỊ BỆNH PARKINSON II. ĐIỀU TRỊ BỆNH PARKINSON
2.2 ĐIỀU TRỊ DÙNG THUỐC 2.2 ĐIỀU TRỊ DÙNG THUỐC
B. CHẤT CHỦ VẬN DOPAMIN
B. CHẤT CHỦ VẬN DOPAMIN
• Ưu tiên cho những người trẻ tuổi < 50
Bromocriptin, pramipexol, ropinirol, rotigotin, apomorphin
• Không hiệu quả bằng Levodopa – carbidopa trong kiểm soát
triệu chứng
• Đơn trị/ + levodopa – carbidopa
• TDKMM: tương tự levodopa
Nguy cơ thấp: rối loạn vận động, hiện tượng on – off
Nguy cơ cao: buồn nôn, tâm thần như ảo giác thường
xuyên xảy ra hơn
25 26
II. ĐIỀU TRỊ BỆNH PARKINSON II. ĐIỀU TRỊ BỆNH PARKINSON
2.2 ĐIỀU TRỊ DÙNG THUỐC 2.2 ĐIỀU TRỊ DÙNG THUỐC
B. CHẤT CHỦ VẬN DOPAMIN C. THUỐC KÉO DÀI TÁC ĐỘNG CỦA DOPAMIN
LIỀU • Ức chế MAO-B (Monoamine oxidase type B inhibitor)
TÊN THUỐC TĂNG LIỀU THEO LIỀU DUY LIỀU TỐI
ĐẦU
(mg) TUẦN (mg) TRÌ (mg) ĐA (mg) Tissue MAO-A % activity MAO-B %
(mg)
activity
Bromocriptin 1.25 1.25 - 5 2.5 -10 50 -60
Não <20% >80%
0.18 (2 tuần đầu) Tiêu hóa >80% <20%
Pramipexole 0.088 0.35 (tuần thứ 3) 0.35 – 0.7 3.5 - 5 Thận 25% 75%
0.18 (sau đó) Phổi 55% 45%
Tiểu cầu <5% >95%
Ropinirole 1 1.5 - 3 3-8 16 - 40
https://www.pharmacology2000.com/Central/Parkinson/Parkinson15.htm
27 28
7
3/8/2020
II. ĐIỀU TRỊ BỆNH PARKINSON II. ĐIỀU TRỊ BỆNH PARKINSON
2.2 ĐIỀU TRỊ DÙNG THUỐC 2.2 ĐIỀU TRỊ DÙNG THUỐC
C. THUỐC KÉO DÀI TÁC ĐỘNG CỦA DOPAMIN C. THUỐC KÉO DÀI TÁC ĐỘNG CỦA DOPAMIN
• Ức chế MAO-B (Monoamine oxidase type B inhibitor) • Ức chế MAO-B (Monoamine oxidase type B inhibitor)
- Selegilin (chất ức chế MAO-B chọn lọc), Rasagilin
- Selegilin - Có tác dụng chống trầm cảm
29 30
II. ĐIỀU TRỊ BỆNH PARKINSON II. ĐIỀU TRỊ BỆNH PARKINSON
2.2 ĐIỀU TRỊ DÙNG THUỐC 2.2 ĐIỀU TRỊ DÙNG THUỐC
C. THUỐC KÉO DÀI TÁC ĐỘNG CỦA DOPAMIN C. THUỐC KÉO DÀI TÁC ĐỘNG CỦA DOPAMIN
• Ức chế MAO-B (Monoamine oxidase type B inhibitor) • Ức chế COMT (Catechol-O-methyl-transferase inhibitors)
- Tolcapon, Entacapon
- Entacapon - Không sử dụng đơn trị liệu
- Entacapon + Levodopa/Carbidopa
DDC = Dopadecarboxylase
31 32
8
3/8/2020
II. ĐIỀU TRỊ BỆNH PARKINSON II. ĐIỀU TRỊ BỆNH PARKINSON
2.2 ĐIỀU TRỊ DÙNG THUỐC 2.2 ĐIỀU TRỊ DÙNG THUỐC
C. THUỐC KÉO DÀI TÁC ĐỘNG CỦA DOPAMIN D. GIẢI PHÓNG DOPAMINE TỪ NƠI DỰ TRỮ VÀ ỨC CHẾ
• Ức chế COMT (Catechol-O-methyl-transferase inhibitors) TÁI HẤP THU – Amantadine
- Entacopon – giai đoạn đầu của bệnh • Dung nạp tốt với người trẻ - trì hoãn levodopa
- Tolcapon ít được sử dụng – độc gan nặng • Cải thiện triệu chứng nhẹ đến vừa
- ADR: loạn vận động, đổi màu • Kiểm soát tốt loạn vận động hay run
tiêu chảy,…
33 34
II. ĐIỀU TRỊ BỆNH PARKINSON II. ĐIỀU TRỊ BỆNH PARKINSON
2.2 ĐIỀU TRỊ DÙNG THUỐC 2.2 ĐIỀU TRỊ DÙNG THUỐC
D. GIẢI PHÓNG DOPAMINE TỪ NƠI DỰ TRỮ VÀ ỨC E. GIẢM HOẠT TÍNH CHOLINERGIC
CHẾ TÁI HẤP THU – Amantadine (Anticholinergics)
• ADR: rối loạn nhận thức, mất ngủ, Benztropin, trihexyphenidyl
ảo giác, kích thích, livedo reticularis • Đơn trị/ +
(Mảng màu tím xanh ở chân)
• Kiểm soát run khi nghỉ và dystonia
• Liều hàng ngày: 100 – 300 mg,
(bất thường tư thế)
dùng 1 liều suy nhất vào buổi sáng
• ADR: Gây suy giảm nhận thức), mất
trí nhớ, lú lẫn (thận trọng người lớn
tuổi), táo bón, bí tiểu, khô miệng, buồn
35 36 ngủ, mờ mắt,
9
3/8/2020
38
37 38
YÊU CẦU SINH VIÊN THẢO LUẬN NHÓM YÊU CẦU SINH VIÊN THẢO LUẬN NHÓM
• BN Nguyễn Ngọc D, giới tính: Nam, tuổi: 69. Ông D đã • Kết quả khám lâm sàng sau khi Chiều cao: 169 cm, Cân
được bác sĩ P tại Khoa Thần kinh của bệnh viện chẩn đoán nặng: 58 kg, Mạch: 87, Nhiệt độ: 36,5 ⁰C, Huyết áp: 100/70
mmHg. Xét nghiệm huyết học bình thường. Xét nghiệm sinh
bệnh Parkinson và được kê uống Madopar 125 (levodopa
hóa: Na+ 152 mmol/L (137 – 145 mmol/L), K+ 3,1 mmol/L (3.6
100mg + benserazide 25 mg) để điều trị. Sau 1 tuần điều
-5.0 mmol/L), bicarbonate 29 mmol/L ( 22-30 MMOL/L), ure
trị, ông thấy khó chịu, mệt mỏi, ăn uống không được,
7,3 mmol/L ( 2.5 – 7.5 mmol/L), Creatinin 60 micromol/L (62-
thường có cảm giác buồn nôn và nôn. Đến khi chuyển 133 micromol/L), độ thanh thải của creatinin 85 ml/phút.
nặng, gia đình đã đưa ông đến bệnh viện cấp cứu trong • Ông được đặt ống thông tĩnh mạch và bắt đầu bù nước điện
tình trạng mất nước vì nôn mửa kéo dài. giả bằng Ringer lactat. Tiếp tục theo dõi và chờ hội chẩn với
thầy thuốc chuyên khoa thần kinh.
39 40
10
3/8/2020
YÊU CẦU SINH VIÊN THẢO LUẬN NHÓM TÀI LIỆU THAM KHẢO
• CÂU HỎI: 1. Hoàng Thị Kim Huyền (2015), "Dược lâm sàng: những
• Nguyên nhân gây nôn và buồn nôn của bệnh nhân D ? nguyên lý cơ bản và sử dụng thuốc trong điều trị", Tập 2:
Giải thích? Sử dụng thuốc trong điều trị, Nhà xuất bản Y học.
• Trình bày cơ chế tác dụng và vai trò của việc phối hợp
2. Vũ Anh Nhị (2011), "Cập nhật điều trị bệnh Parkinson", bài
levodopa và benserazid, có tên thương mại là Madopar?
giảng điều trị trong bệnh Parkinson, Đại học Y dược Thành
• Có thể sử dụng metoclopramide để kiểm soát tình trạng
phố Hồ Chí Minh.
nôn và buồn nôn cho bệnh nhân hay không?
3. Lê Văn Nam (2010), "Điều trị bệnh Parkinson giai đoạn
muộn", Tham khảo thần kinh học, Đại học Y Dược Thành42
41 42
11