Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 38

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.

HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY

Đồ án thiết kế sản phẩm công nghiệp


ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ MÁY CẮT CỎ

GVHD : Lê Phương Thanh


SVTH : Hoàng Duy Liêm - 18144118
Hoàng Việt Hùng - 18144102
Nguyễn Văn Minh Lộc - 18144133

TP.HCM, ngày 12 tháng 06 năm 2021


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU..................................................................................................................... 1
I. LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI......................................................................................1
1. Nhu cầu người sử dụng..............................................................................................1
2. Thực trạng sử dụng....................................................................................................1
3. Lý do chọn sản phẩm..................................................................................................1
II. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI...........................................................................................1
III. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU.....................................................................................2
1. Các sản phẩm trên thị trường....................................................................................2
2. Ưu nhược điểm của sản phẩm...................................................................................4
3. Giá sản phẩm hiện tại trên thị trường......................................................................4
4. Đối tượng hướng tới...................................................................................................4
IV. PHƯƠNG ÁN NGHIÊN CỨU....................................................................................5
1. Các hoạt động nhóm đã thực hiện.............................................................................5
2. Các yếu tố trọng tâm..................................................................................................5
V. PHẠM VI NGHIÊN CỨU...........................................................................................5
1. Phân khúc sản phẩm..................................................................................................5
2. Người sử dụng.............................................................................................................6
3. Khảo sát ý kiến khách hàng trên 50 người...............................................................6
PHẦN NỘI DUNG CHÍNH.................................................................................................10
I. ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA SẢN PHẨM...............................................................10
1. Xác định khách hàng :..............................................................................................10
2. Xác định yêu cầu của khách hàng :.........................................................................10
3. Xác định và đánh giá mức độ cạnh tranh :.............................................................10
4. Các thông số kĩ thuật :..............................................................................................11
5. Mối quan hệ giữa yêu cầu khách hàng với các thông số kĩ thuật :.......................12
6. Xác định mối quan hệ giữa các thông số kỹ thuật..................................................13
7. Thiết lập giá trị giới hạn của các thông số kỹ thuật. Xác định chuẩn cạnh tranh.......13
I. TRÌNH BÀY THIẾT KẾ..............................................................................................14
1. Hình ảnh phác thảo trên giấy..................................................................................14
2. Hình ảnh mô phỏng sản phẩm.................................................................................17
3. Phương án màu sắc...................................................................................................20
4. Phương án vật liệu....................................................................................................23
II. BẢN VẼ THIẾT KẾ....................................................................................................24
1. Bản vẽ kích thước tổng thể và chi tiết.....................................................................24
2. Chỉ số nhân trắc học.................................................................................................28
PHẦN KẾT LUẬN...............................................................................................................31
LỜI NÓI ĐẦU
Điện hóa đang là xu thế hiện nay. Điện hóa là sử dụng động cơ điện thay cho động
cơ đốt trong sử dụng nhiên liệu hóa thạch gây ô nhiễm môi trường. Việc sử dụng năng
lượng điện cho động cơ thay cho nhiên liệu hóa thạch là điều vô cùng cần thiết vì điện ít
gây ô nhiễm hơn và dầu thô cũng đang dần cạn kiệt. Hiện nay việc sử dụng máy cắt cỏ đã
và đang vô cùng phổ biến.
PHẦN MỞ ĐẦU
I. LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI

1. Nhu cầu người sử dụng

Hiện nay việc sử dụng máy cắt cỏ đã vô cùng phổ biến. Người dân dùng máy cắt cỏ
với nhiều mục đích khác nhau như: cắt cỏ làm thức ăn cho gia súc, tỉa cỏ làm đẹp…

2. Thực trạng sử dụng

Hầu hết các máy trên thị trường đều là máy xăng, rất ồn và gây ô nhiễm môi trường.
Nguyên nhân mọi người đều dùng máy xăng là vì động cơ điện dùng cho máy cắt cỏ có
công suất nhỏ không đạt năng suất mong muốn. Và đi kèm theo đó là tâm lí cho rằng điện
yếu hơn xăng của đa số người dân nên máy điện ít khi được sử dụng.

3. Lý do chọn sản phẩm

Nhận thấy những lợi ích to lớn của việc sử dụng điện thay cho xăng, nên chúng tôi đã
quyết định nghiên cứu thiết kế, chế tạo máy cắt cỏ sử dụng động cơ điện và đặc biệt sản
phẩm của chúng tôi là sự kết hợp giữa máy cắt cỏ cầm tay và máy cắt cỏ đẩy, người dùng
có thể dùng cả 2 chức năng tùy vào nhu cầu sử dụng.

II. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI

- Giảm ô nhiễm môi trường


- Tích hợp máy cắt cỏ cầm tay và máy cắt cỏ đẩy thành 1 máy.
- Giảm chi phí cho người sử dụng

1
III. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

1. Các sản phẩm trên thị trường

*Máy cắt cỏ Oshima 430

Hình minh họa: Google

2
* Máy cắt cỏ đẩy tay PLM4631N

3
2. Ưu nhược điểm của sản phẩm

Sản phẩm Ưu điểm Nhược điểm


Máy cắt cỏ Oshima 430 Công suất lớn 1.8kW Có độ ồn cao
Năng suất làm việc cao Khối lượng khá nặng 5.5kg
Dung tích bình xăng thấp
Chi phí sử dụng cao trong
thời buổi giá xăng cao
Ô nhiễm môi trường.
Máy không thể dùng để tỉa
cỏ trang trí do khi hoạt động
máy rung mạnh làm người
cắt không giữ vững tay cầm
được.
Máy cắt cỏ đẩy tay Không gây ồn Kích thước to gây khó khăn
PLM4631N Năng suất làm việc cao trong việc di chuyển từ kho
tới nơi làm việc
Giá thành cao
3. Giá sản phẩm hiện tại trên thị trường

- Máy cắt cỏ Oshima 430 có giá 2.5 triệu đây là 1 mức giá trung bình trên thị
trường

- Máy cắt cỏ đẩy tay PLM4631N có giá 13 triệu đồng đây là 1 mức giá tương đối phù
hợp với doanh nghiệp nhưng lại quá cao với hộ gia đình.

4. Đối tượng hướng tới

- Nông dân.
- Công nhân chăm sóc cây xanh, khu đô thị,
- Các hộ gia đình, doanh nghiệp có sân vườn.

4
IV. PHƯƠNG ÁN NGHIÊN CỨU

1. Các hoạt động nhóm đã thực hiện

- Phân tích sản phẩm tiền thân


- Khảo sát ý kiến khách hàng
- Phác thảo sản phẩm trên giấy (sketching)
- Diễn họa sản phẩm trên phần mềm chuyên dụng (creo)
- Phân tích ưu, nhược điểm của sản phẩm
- Tối ưu sản phẩm
- Hoàn thiện sản phẩm

2. Các yếu tố trọng tâm

- Nắm bắt nhu cầu khách hàng thông qua khảo sát
- Lên ý tưởng mới dựa trên sản phẩm tiền thân đã có kết hợp với nhu cầu
của khách hàng hiện tại
- Đi vào quá trình thiết kế trên giấy và phần mềm chuyên dụng, hiệu chỉnh tối
ưu liên tục về phong cách thiết kế, các chức năng cần thiết, nhân trắc học, màu
sắc và giá thành phù hợp.

V. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1. Phân khúc sản phẩm

- Nhóm thiết kế sản phẩm máy ở phân khúc chất lượng tầm trung, giá bình dân.
- Đáp ứng cho phần đông người dùng tại Việt Nam:

+ Một sản phẩm có thiết kế 2 trong 1 vô cùng tiện ích


+ Thân thiện với môi trường, an toàn khi sử dụng
+ Độ bền cao,

5
+ Giá thành rẻ so với các dòng sản phẩm hiện có trên thị trường

2. Người sử dụng

- Máy chỉ nặng 2kg (khi không lắp bộ phận xe đẩy) nên dễ dàng sử dụng.

3. Khảo sát ý kiến khách hàng trên 50 người.

Câu 1: Bạn dùng máy cắt cỏ cho mục đích gì?

Câu 2: Bạn cần máy có công suất bao nhiêu?

6
Câu 3: Những khuyết điểm trên máy mà bạn đang sử dụng là gì?

Câu 4: Máy mà bạn đang sử dụng có giá bao nhiêu?

7
Câu 5: Bạn mong muốn máy cắt cỏ thế hệ mới được cải tiến những gì?

Câu 6: Bạn có cho rằng máy cắt cỏ sử dụng động cơ điện sẽ đáp ứng được nhu cầu của
bạn không?

Câu 7: Tại khu vực bạn ở việc cắt cỏ của bạn hoặc người khác có ảnh hưởng đến bạn và
công việc của bạn không?

8
Câu 8: Nếu bị ảnh hưởng bởi những nguyên nhân trên thì bạn có cho rằng máy cắt cỏ
động cơ điện sẽ khắc phục được không?

9
PHẦN NỘI DUNG CHÍNH
I. ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA SẢN PHẨM
1. Xác định khách hàng :

- Nhóm khách hàng có độ tuổi từ 18 trở lên

2. Xác định yêu cầu của khách hàng :

- Giá thành rẻ từ 500.000 đồng đến 1.500.000 đồng


- Chỉ số an toàn cao
- Hiệu suất cao
- Mẫu mã đẹp
- Độ bền cao

1. Xác định mức độ quan trọng của các yêu cầu khách hàng :
Yêu cầu của khách Hệ số tầm quan trọng
hàng
Giá thành rẻ 1
An toàn 3
Hiệu suất cao 3
Mẫu mã đẹp 2
Độ bền cao 2
- Mức độ quan trọng:
+ Mức 1: Bình thường
+ Mức 2: Quan trọng
+ Mức 3: Rất quan trọng

3. Xác định và đánh giá mức độ cạnh tranh :

* Sản phẩm mang tính cạnh tranh là máy cắt cỏ MITSUBISHI TL26
+ Trọng lượng : 5,5 kg
+ Loại máy : Động cơ 2 thì, làm mát bằng khí, xilanh đơn
+ Công suất : 810 W

10
+ Bình chứa nhiên liệu : 0,6 lít
+ Năng suất máy : 0,81kw/7000 (vòng/phút)
+ Tốc độ không tải : 3000-3400 (vòng/phút)
+ Đường kính lưỡi cắt : 280mm
+ Xuất xứ : Nhật Bản
* Sản phẩm cạnh tranh được so sánh với những yêu cầu khách hàng theo 5 mức :
+ Mức 1 : Thiết kế hoàn toàn không đáp ứng nhu cầu
+ Mức 2 : Thiết kế đáp ứng một phần nhỏ nhu cầu
+ Mức 3 : Thiết kế đáp ứng một số nhu cầu
+ Mức 4 : Thiết kế đáp ứng hầu hết các nhu cầu
+ Mức 5 : Thiết kế đáp ứng hoàn toàn các nhu cầu
Yêu cầu của khách Mức độ yêu cầu Mức độ hiện tại Mức độ thiết kế
hàng
Giá thành rẻ 5 4 5
An toàn 5 4 5
Hiệu suất cao 5 3 4
Mẫu mã đẹp 5 4 5
Độ bền cao 5 4 4
4. Các thông số kĩ thuật :

- Vật liệu: Kim loại, nhựa


- Màu sắc: Trắng, đen, đỏ
- Tốc độ: 8000-10000 v/p (không tải)
- Công suất: 250 W
- Kiểu dáng: gọn nhẹ

5. Mối quan hệ giữa yêu cầu khách hàng với các thông số kĩ thuật :

+ 9 = có quan hệ chặt chẽ

11
+ 3 = có quan hệ vừa đủ
+ 1 = có quan hệ thấp
+ 0 = không có quan hệ
Yêu cầu khách hàng Thông số kĩ thuật Mối quan hệ
Giá thành rẻ Vật liệu 9
Màu sắc 3
Kích thước 9
Công suất làm việc 9
Công năng 9
An toàn Tốc độ 9
Kiểu dáng 1
Vật liệu 1
Kích thước 9
Hiệu suất cao Công năng 9
Công suất động cơ 9
Tốc độ 3
Mẫu mã đẹp Kiểu dáng 9
Màu sắc 3
Kích thước 1
Độ bền cao Vật liệu 9
Công suất làm việc 3
Màu sắc 0
Kích thước 1

6. Xác định mối quan hệ giữa các thông số kỹ thuật

Được đánh giá theo các mức độ sau :


+ 9 = có quan hệ chặt chẽ
12
+ 3 = có quan hệ vừa đủ
+ 1 = có quan hệ thấp
+ 0 = không có quan
Thông số kĩ thuật Mối quan hệ
Vật liệu Màu sắc 9
Công suất máy Công suất pin 9
Hiệu suất cao Tốc độ 3
Kích thước Kiểu dáng, công suất máy 3
Độ bền cao Vật liệu 3
Tuổi thọ Công suất làm việc 3

7. Thiết lập giá trị giới hạn của các thông số kỹ thuật. Xác định chuẩn cạnh tranh

- Đặc tính kỹ thuật của sản phẩm cạnh tranh:


+ Vật liệu: Kim loại, nhựa
+ Màu sắc: Trắng, đen, đỏ
+ Tốc độ: 3000-3400 (không tải) (km/h)
+ Công suất: 810 W
+ Kiểu dáng: gọn nhẹ
+ Kích thước
- Tổng hợp dựa trên các yêu cầu của khách hàng, khả năng cạnh tranh và tầm quan tr ọng
của từng yêu cầu đó ta xác định được giới hạn những thông số kĩ thuật cho máy cắt cỏ.
- Tốc độ không tải: 10.000 vòng/phút
- Công suất: 250W
- Đường kính của cước: 1,65mm
- Đường kính cắt: 230mm
- Trọng lượng 2,6Kg
- Kích thước 900x470x970
- Ưu điểm máy cắt cỏ chạy bằng điện:
13
+ Trong suốt quá trình cắt cỏ máy luôn được cắm điện nên cung cấp khả năng cắt ổn
định hơn, giúp máy hoạt động trơn tru và an toàn khi làm việc. 
+ Khả năng vận hành liên tục, chi phí mua lưỡi cước rẻ. 
+ Thích hợp cắt cỏ mềm, thường sử dụng để cắt cỏ cho gia đình. 
+ Được thiết kế với kĩ thuật chống ô nhiễm tiếng ồn.
+ Không có khí thải cục bộ.
+ Trọng lượng máy nhẹ hơn, giá thành rẻ.

I. TRÌNH BÀY THIẾT KẾ

1. Hình ảnh phác thảo trên giấy

14
Hình 1

15
Hình 2
2. Hình ảnh mô phỏng sản phẩm

A. Tổng thể

Hình 1
Hình 2
B. Lắp ráp
3. Phương án màu sắc

Hình 1
Hình 2
Hình 3
4. Phương án vật liệu

CHI TIẾT BỘ
VẬT LIỆU BỀ MẶT VẬT LIỆU
MÁY CĂT
CỎ
Cao su tổng hợp hoặc Có độ ma sát cao, giúp xe di chuyển dễ
Lốp bánh xe
cao su tự nhiên dàng hơn
Hợp kim nhôm đúc Có độ nhẵn bóng và tính thẩm mỹ cao,
Vành bánh xe
nguyên chống gỉ sét
khối
Khớp nối trục Bề mặt nhẵn bóng, có các lỗ để siết chặt
Sắt
tay lái
Bao tay lái Cao su Bề mặt nhám

Khớp nối tay


Sắt hoặc Inox Có độ bóng tốt
cầm

Bề mặt nhẵn bóng, các mối hàn được mài


Khung máy Hợp kim nhôm bóng và được sơn tĩnh điện để không bị
gỉ sét
Lưỡi cưa Sắt Có độ nhẵn bóng và tính thẩm mỹ cao,
chống gỉ sét

Vòng bảo vệ Cao su Có độ nhẵn bóng và tính thẩm mỹ cao


II. BẢN VẼ THIẾT KẾ
1. Bản vẽ kích thước tổng thể và chi tiết

A. Tổng thể
B. Chi tiết

1. Bánh xe trước x2
(đường kính ngoài
D250 mm)

2. Bánh xe sau x4
(đường kính ngoài
D30 mm)

3. Bao tay x2
4. Khớp nối trục

5. Tay cầm

6. Máy cắt cỏ
(gồm lưỡi cưa, vòng
bảo vệ)

7. Khung máy
8. Chốt cố định giữa
khung và máy x3
(sử dụng bulong M8)
2. Chỉ số nhân trắc học
PHẦN KẾT LUẬN
- Máy có thiết kế lưỡi dao rất đều nên bạn sẽ không phải lo lắng về bề mặt cắt cỏ cũng như tính
thẩm mỹ của khuôn viên vườn nhà, hàng rào...Khi thực hiện cắt cỏ bãi cỏ sẽ luôn được cắt một
cách đồng đều và cực kỳ đẹp mắt thể hiện sự chuyên nghiệp cũng như mang lại tính thẩm mỹ
cao cho khu vườn của bạn.
- Do máy có kết cấu nhỏ gọn cho nên việc bạn sử dụng máy rất dễ dàng. Về vấn đề an toàn lao động
thì sẽ không có loại máy cắt cỏ nào có thể an toàn như máy cắt cỏ cầm tay nhỏ gọn này. 
- Thường thì những tai nạn xảy ra với loại máy cắt cỏ có công suất lớn và do phần lớn người sử
dụng không tuân thủ các quy định an toàn khi vận hành máy. Máy cắt cỏ cầm tay có công suất
sử dụng phù hợp với công việc làm vườn tại gia, khuôn viên nhỏ cho nên vấn đề an toàn lao
động được đảm bảo tuyệt đối.
- Do nhu cầu sử dụng máy cắt cỏ ngày càng tăng cao và hiện nay trên thị trường cung cấp nhiều loại
máy cắt cỏ với giá khác nhau. Tuy nhiên dòng máy cắt cỏ cầm tay thường có giá rẻ hơn các
dòng máy khác. Cho nên việc bạn sở hữu ngay máy cắt cỏ mini là điều cực kỳ dễ dàng.
- Về bảo dưỡng máy cắt cỏ thường thì sẽ quan tâm đến bộ phận lưỡi máy xem có biểu hiện của sự
mài mòn hay không. Và thêm nữa là việc thay dầu thay bugi đánh lửa theo định kỳ. Về chi phí
bảo dưỡng sẽ rất thấp so với các dòng máy chạy điện, chạy xăng khác.
- Máy cắt cỏ cầm tay phù hợp với các khu vườn có diện tích nhỏ. Sử dụng máy cắt cỏ trong việc
chăm sóc khu vườn sẽ giúp bạn tiết kiệm nhiều chi phí cũng như công sức lao động bỏ ra. Nếu
diện tích sân vườn quá lớn sẽ phải cân nhắc sử dụng máy cắt cỏ có công suất lớn hơn để có thể
đảm bảo công việc được diễn ra theo đúng như ý muốn. 

You might also like