ICRT-WI-10-01 가정용 전기기기 시험 - Rev.2dang Sua

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 224

ICRT-WI-

Tên tài liệu


10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 1/224

Hướng dẫn thử nghiệm IEC


TCVN5699-1

Phân loại quản lý ■ Loại quản lý □ Loại không được quản lý

Phân Loại Chức vụ Tên Chữ ký Ngày


Quản lý chất Sangwoo
Phê duyệt 2018.08.30
lượng Shim
Giám đốc kỹ Jaehyuk
Kiểm tra 2018.08.30
thuật Choi
Người hành
Sửa đổi Jeon Jeon 2018.08.29
nghề
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 2/224

Điều khoản / Sửa đổi


Số sửa
đổi Bài báo / Sửa đổi (Tổng hợp)
Ngày Trang

0 2015.11.24 - Thiết lập mới của hướng dẫn thử nghiệm IEC 60335-1

Một 2017.03.13 tất cả Sửa đổi bản cập nhật thông số kỹ thuật

Phạm vi ứng dụng theo mục thử nghiệm, mục đích thử nghiệm,
2 tiêu chuẩn trích dẫn, chuẩn bị thử nghiệm,
2018.08.30 tất cả
Phân loại chi tiết, chẳng hạn như phương pháp thử nghiệm, tiêu
chí và hồ sơ kết quả thử nghiệm

10
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 3/224

11

Nội dung
60335-1
Chương Tiêu đề Trang
yêu cầu
I. Tổng quan -
Một Đánh dấu kiểm tra độ bền Điều 7
2 Kiểm tra phần trở kháng bảo vệ -
3 Kiểm tra đầu vào và hiện tại Điều 10
4 Kiểm tra độ tăng nhiệt độ Điều 11
Kiểm tra dòng rò rỉ trong quá trình hoạt
II. 5 Điều 13
động
Phương Chịu được thử nghiệm điện áp trong
6 Điều 13
pháp quá trình hoạt động
kiểm tra 7 Kiểm tra lớp bảo vệ chống ẩm bên ngoài Điều 15
II 8 Kiểm tra tràn nước Điều 15
9 Kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm không đổi Điều 15
Thử nghiệm bảo vệ quá tải của máy biến áp
10 Điều 17
và mạch liên quan
Kiểm tra hoạt động bất thường của thiết
11 Điều 19
bị sưởi điện
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 4/224

Kiểm tra hoạt động bất thường của thiết


12 Điều 19
bị có động cơ điện
Kiểm tra hoạt động bất thường của linh
13 Điều 19
kiện điện tử
14 Bài kiểm tra độ ổn đinh Điều 20
15 Kiểm tra độ bền cơ học Điều 21
16 Kiểm tra Mô-men xoắn ổ cắm Điều 22
17 Cắm thử nghiệm phóng điện Điều 22
18 Kiểm tra cố định phần không tách rời Điều 22
19 Kiểm tra sửa chữa các tay cầm, v.v. Điều 22
20 Kiểm tra cuộn dây tự động Điều 22
Kiểm tra khả năng chống lão hóa của vật liệu
21 Điều 22
cao su
22 Kiểm tra độ nhám của đoạn dây Điều 23
23 Kiểm tra uốn dây bên trong Điều 23
24 Kiểm tra điện áp chịu đựng dây bên trong Điều 23
25 Kiểm tra độ uốn đầu vào của dây nguồn Điều 25
Kiểm tra độ căng của phần kết nối dây
26 Điều 25
nguồn
27 Kiểm tra tính liên tục của mặt đất Khoản 27
28 Cách đo điện áp hoạt động Điều 29
29 Kiểm tra Ball Fraser Điều 30
30 Thử nghiệm đốt cháy ngang Điều 30
31 Kiểm tra dây phát sáng Điều 30
32 Kiểm tra khung kim Điều 30
33 Kiểm tra theo dõi Điều 30
Giải thích các phương pháp thử nghiệm
34 -
khác
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 5/224

Tóm tắt:

1. Phạm vi

Là thiết bị điện gia dụng, điện áp định mức là một pha 250 V Phía dưới, Các thiết
bị khác
480 V Nó được áp dụng để kiểm tra độ an toàn của những điều sau đây., Tiêu
chuẩn an toàn trong nước
(K 60335-1, K 60335-2) Phù hợp với.

2. Mục đích
Thử nghiệm này là một phương pháp kiểm tra tiêu chuẩn về độ an toàn
của thiết bị điện gia dụng và
Đó là đảm bảo độ tin cậy của bài kiểm tra.

3. Tiêu chuẩn được trích dẫn

4. Thuật ngữ
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 6/224

II. Phương pháp thử nghiệm

1. Kiểm tra độ bền nhãn

Đánh dấu kiểm tra độ bền

1.1 Phạm vi áp dụng


Để cung cấp cho người dùng một phương pháp sử dụng chính xác và an toàn,
điều này áp dụng cho tất cả các thiết bị có nhãn trên thân thiết bị.

1.2 Mục đích của thử nghiệm


Thử nghiệm này nhằm xác nhận khả năng hư hỏng đối với các hạng mục ghi
nhãn theo mục đích sử dụng bằng cách thực hiện kiểm tra độ bền trên nhãn được
gắn vào thân chính của thiết bị.

1.3 Các tiêu chuẩn hoặc ghi chú được trích dẫn
IEC 60335-1 (2010), điều 7.14
KC 60335-1 (2016), Mục 7.14

1.4 Chuẩn bị kiểm tra


Nước
Dầu mỏ (Aliphatic dung môi hexan), hàm lượng thể tích tối đa của hương thơm
là 0,1% hoặc nhỏ hơn, Kauri-butanol là 29, điểm sôi ban đầu là 65 ℃, điểm làm khô
là 69 ℃, và trọng lượng riêng khoảng 0,66 kg / ℓ)
Mảnh quần áo
Đồng hồ bấm giờ (Độ chính xác dưới ± 1%)
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 7/224

1.5 Phương pháp thử nghiệm


1.5.1 Chuẩn bị và xử lý trước thử nghiệm
kết thúc. Điều trị trước khi kiểm tra
1) Thử nghiệm trên bảng tên được thực hiện sau khi hoàn thành tất cả các thử
nghiệm và không thực hiện xử lý lão hóa riêng biệt.
TÔI. Cài đặt thiết bị
1) Cố định thiết bị sao cho nhãn nằm ngang và hướng lên trên. (Mức
độ cố định phải sao cho thiết bị không bị xê dịch khi cọ xát thiết bị bằng vải.)

1.5.2 Phương pháp kiểm tra chi tiết


kết thúc. Với một miếng vải đã ngâm nước, dùng tay chà xát lên toàn bộ nhãn
trong 15 giây.

<Cách xoa (tham khảo)>


□ Trong IEC 61058-1 (công tắc thiết bị), nó được thiết kế để cọ xát
với tốc độ 1 pittông / giây với lực khoảng 2 N / ㎠.

TÔI. Sau đó, dùng tay chà xát toàn bộ nhãn trong 15 giây với bề mặt vải thấm
dầu.
Tất cả. Sau khi hoàn thành tất cả các thử nghiệm theo yêu cầu của tiêu chuẩn,
hãy kiểm tra trực quan tình trạng ghi nhãn.
1.6 Tiêu chí Đánh giá
kết thúc. Ghi nhãn phải dễ đọc.
TÔI. Bảng tên hiển thị không được tách rời.
Tất cả. Ngoài ra, bảng tên trưng bày không được nhăn, quăn.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 8/224

1.7 Ghi lại kết quả kiểm tra

Sau khi kiểm tra KẾT QUẢ KIỂM TRA

Ghi lại trạng thái nhãn


(Đính kèm ảnh sau khi kiểm
tra) (1. Nhãn tốt / 2. Nhãn lỏng lẻo / 3. Chỉ dẫn nhãn
Không đọc được)
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 9/224

2. Kiểm tra phần trở kháng bảo vệ


2.1 Phạm vi áp dụng
Nó được áp dụng khi nó có một phần trở kháng bảo vệ và phần đó có thể tiếp
cận được với con người.

2.2 Mục đích thử nghiệm


Liên quan đến thử nghiệm bảo vệ chống điện giật của các bộ phận mang điện,
thử nghiệm này nhằm xác định xem bộ phận mang điện có phải là bộ phận
mang điện đối với phần trở kháng bảo vệ mà một người có thể chạm tới
được hay không.

2.3 Các tiêu chuẩn hoặc ghi chú tham chiếu


kết thúc. IEC 60335-1 (2010), điều 8.1.4
TÔI. KC 60335-1 (2016), Mục 8.1.4

2.4 Định nghĩa thuật ngữ


Trở kháng bảo vệ:
Trở kháng được kết nối giữa bộ phận mang điện của thiết bị cấp 2
và bộ phận dẫn điện mà con người có thể tiếp cận được để hạn chế dòng
điện đến giá trị an toàn khi thiết bị được sử dụng bình thường và trong tình
trạng có thể bị hỏng.
TÔI. Bộ phận mang điện: Dây dẫn hoặc bộ phận dẫn điện mà dòng điện chạy
qua trong quá trình sử dụng bình thường. Trong trường hợp này, dây trung
tính được bao gồm theo thông lệ, nhưng dây PEN không được bao gồm.
Bất kể sự tiếp xúc của con người, các bộ phận điện áp cực thấp hoặc trở
kháng bảo vệ an toàn không được coi là bộ phận mang điện.
Tất cả. Khu vực có thể chạm tới của con người: Khu vực hoặc bề mặt mà ngón
tay thử nghiệm có thể chạm vào. Nếu bộ phận hoặc bề mặt là bộ phận kim
loại, thì tất cả các bộ phận dẫn điện tiếp xúc với nó.

2.5 Chuẩn bị kiểm tra


kết thúc. Ampe kế đo rò rỉ (tham khảo Phụ lục G): Độ chính xác ± 3,5% trở xuống
TÔI. Máy hiện sóng lưu trữ
Tất cả. Máy đo LCR: độ chính xác (dòng điện ± 1,5% trở xuống, điện trở ± 1,5%)
trở xuống
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 10/224

la. Vôn kế (để đo từ đỉnh đến đỉnh): Độ chính xác ± 1,5% trở xuống

2.6 Phương pháp thử nghiệm


2.6.1 Chuẩn bị và xử lý trước thử nghiệm
kết thúc. Sơ đồ
Phần trở kháng bảo vệ có thể tiếp xúc

Điện áp định mức EUT thiết bị

mA Ampe kế chống rò rỉ Vôn kế V

TÔI. Lắp đặt thiết bị


1) Đặt nó trên băng ghế thử nghiệm trong sử dụng bình thường.

2.6.2 Phương pháp kiểm tra chi tiết


kết thúc. Điện áp danh định được đặt vào thiết bị.
TÔI. Ngoài ra, tháo vôn kế và đo dòng điện rò rỉ trong khu vực.
Tất cả. Đo hiệu điện thế giữa mỗi cực của nguồn điện và phần được cách điện
với phần mang điện (nhưng con người phải tiếp cận được) bằng trở kháng bảo vệ.
Sau đó, cắt nguồn và đo ngay điện dung của khu vực đó bằng máy đo LCR.

Khi điện áp đo được ở cùng một phần vượt quá đỉnh 450 V và nhỏ hơn 15 kV,
lượng phóng điện được tính theo phương trình sau.
Q = C · V [μC]

※ Ở đây,
Q là lượng phóng điện,
C là điện dung
V là điện áp.

2.7 Tiêu chí Đánh giá


kết thúc. Dòng rò rỉ phải từ 2 ㎃ trở xuống đối với dòng điện một chiều và 0,7
㎃ (giá trị đỉnh) đối với dòng điện xoay chiều
TÔI. Nếu giá trị đỉnh vượt quá 42,5 V và giảm xuống dưới 450 V, điện
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 11/224

dung phải nhỏ hơn hoặc bằng 0,1 ㎌.


Tất cả. Nếu giá trị đỉnh vượt quá 450 V và nhỏ hơn hoặc bằng 1,5 kV,
điện tích phóng điện phải là 45 μC hoặc nhỏ hơn.

2.8 Ghi lại kết quả kiểm tra


Các bộ phận đang được kiểm
Dòng điện(mA) Điện áp(V) Điện dung(㎌) Phóng điện(μC)
tra
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 12/224

3. Kiểm tra đầu vào và hiện tại


3.1 Phạm vi áp dụng
Điều này áp dụng cho tất cả các thiết bị.

3.2 Mục đích thử nghiệm


Thử nghiệm này là để kiểm tra dung sai từ thông số được chỉ ra bởi phép đo
công suất tiêu thụ thực tế hoặc dòng điện đầu vào của thiết bị.

3.3 Các Phần Liên quan và Thông số kỹ thuật Tham chiếu hoặc Ghi chú
kết thúc. IEC 60335-1 (2010), điều 10
TÔI. KC 60335-1 (2016), Phần 10

3.4 Định nghĩa các thuật ngữ


kết thúc. Đầu vào định mức: Công suất đầu vào (công suất tiêu thụ) của thiết bị
do nhà sản xuất chỉ định
TÔI. Dòng định mức: Dòng điện hoạt động của thiết bị do nhà sản xuất quy định
Tất cả. Hoạt động bình thường: Trạng thái khi thiết bị được kết nối với nguồn
điện và thiết bị được vận hành theo cách sử dụng bình thường.

3.5 Chuẩn bị kiểm tra


kết thúc. Đồng hồ đo công suất (loại chỉ thị wattmeter, dòng điện, điện áp): Độ
chính xác từ ± 3% trở xuống.
TÔI. Máy đo VAW dạng sóng tổng hợp băng rộng (nếu cần)
Tất cả. Bộ điều chỉnh điện áp: Đầu ra thứ cấp 0 ∼ 300 V, 5 ㎸ A trở lên
la. Các tải khác được quy định trong Phần 2 hoặc nếu yêu cầu tải riêng

3.6 Phương pháp thử nghiệm


3.6.1 Chuẩn bị và xử lý trước thử nghiệm
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 13/224

kết thúc.
Sơ đồ

TÔI. Điều trị trước khi kiểm tra


1) Tắt công tắc nguồn của thiết bị.
2) Kết nối thiết bị với đầu ra của đồng hồ đo điện.
Tất cả. Lắp đặt thiết bị
1) Đặt thiết bị trên băng ghế thử nghiệm trong điều kiện sử dụng bình thường.

3.6.2 Phương pháp kiểm tra chi tiết


kết thúc. Đặt công suất cho oát kế.
TÔI. Sau khi bật công tắc nguồn của thiết bị, đặt điện áp định mức.
- Các thiết bị được đánh dấu với dải điện áp danh định từ 1 trở lên được thử
nghiệm cho cả giới hạn trên và giới hạn dưới của dải đó. Tuy nhiên, nếu chỉ thị của
đầu vào danh định (dòng điện) liên quan đến giá trị trung bình của dải điện áp thì
thử nghiệm được thực hiện ở cùng điện áp với giá trị trung bình.
Tất cả. Vận hành thiết bị cho đến khi nhiệt độ tăng và đầu vào (dòng điện) không
đổi.
la. Các điều kiện hoạt động tại thời điểm này như sau.
1) Các mạch có thể hoạt động đồng thời ở mọi trạng thái hoạt động.
2) Vận hành thiết bị trong điều kiện sử dụng bình thường.

cây gai dầu. Khi nhiệt độ tăng và đầu vào (dòng điện) không đổi, hãy kiểm tra
điện áp đặt vào (điện áp danh định) và đọc giá trị đầu vào (dòng điện).
1) Khi đầu vào (dòng điện) của thiết bị thay đổi do hoạt động lặp lại, giá trị trung
bình của đầu vào (dòng điện) đo được tại một thời điểm điển hình được lấy làm giá
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 14/224

trị đầu vào (dòng điện).


quán ba. Ghi lại giá trị đầu vào (dòng điện) đo được.

3.6.3 Các biện pháp phòng ngừa đối với thử nghiệm
kết thúc. Để chọn đúng hệ thống đo sáng, điều quan trọng là phải xác định loại
mạch nguồn đầu vào của thiết bị.
-Đối với mạch nguồn kiểu điều khiển SMPS hoặc thyristor, phải sử dụng máy đo
VAW dạng sóng tổng hợp băng thông rộng.
-Mạch công suất kết hợp cảm ứng với nguồn điện cần có loại đo sáng thích hợp
như đồng hồ RMS thực.
TÔI. Nếu khó có được phép đo chính xác, giá trị trung bình của dòng điện đầu
vào thu được được xác định bằng cách ghi lại đồ thị hoặc đường cong của dòng
điện đầu vào thu được trong một giờ. Sau đó, diện tích thuộc đường cong được
phân tách bằng chiều dài của cơ sở.

3.7 Tiêu chí Đánh giá


kết thúc. Dung sai giữa đầu vào và dòng điện được thể hiện trong bảng sau.
bàn.
Dung sai đầu vào
Loại thiết bị Đầu vào định mức(W) Dung sai cho phép
Tất cả thiết bị 25 trở xuống +20 %
Nhiều hơn 25 và không
±10 %
Lò sưởi điện và nhiều hơn 200
thiết bị phức tạp Vượt quá 200 + 5% hoặc 20 W (cái lớn hơn),
-10%
Trên 25 và dưới 300 + 20%
Thiết bị có động
cơ điều khiển Vượt quá 300 + 15% hoặc 60 W (cái lớn hơn)
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 15/224

Dung sai hiện tại


Loại thiết bị Đầu vào định mức(A) Dung sai cho phép
Tất cả thiết bị Dưới 0,2 +20 %
Hơn 0,2 và nhỏ hơn
±10 %
Lò sưởi điện và 1,0
thiết bị phức tạp Vượt quá 1,0 + 5% hoặc 0,10 A (cạnh lớn hơn),
-10%
Hơn 0,2 và nhỏ hơn + 20%
Thiết bị có động 1,5
cơ điều khiển
Vượt quá 1,5 + 15% hoặc 0,30 A (cạnh lớn hơn)

TÔI. Khi đầu vào động cơ vượt quá 50% tổng đầu vào danh định là thiết bị hỗn
hợp, dung sai của thiết bị dẫn động động cơ sẽ được áp dụng. (Trong trường hợp
nghi ngờ, hãy đo trực tiếp đầu vào động cơ.)
Tất cả. Đối với thiết bị đã đánh dấu dải điện áp danh định, dung sai áp dụng cho
cả giới hạn trên và giới hạn dưới của dải hiển thị vượt quá 10% giá trị trung bình.
la. Đối với thiết bị điều khiển động cơ và thiết bị có đầu vào danh định (dòng
điện) từ 25 W (0,2 A) trở xuống, không giới hạn dung sai "-".
3.7 Ghi lại kết quả kiểm tra
Xếp hạng EUT: ____________V, ________Hz, ___________A, _____________VA, ___________W

Điện áp đầu Đo I
Tần số (Hz) Đo P (W) Tình trạng/ Trạng thái
vào (V) (A)
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 16/224

4. Kiểm tra độ tăng nhiệt độ


4.1 Phạm vi áp dụng
Điều này áp dụng cho tất cả các thiết bị.

4.2 Mục đích thử nghiệm


Việc kiểm tra này nhằm khẳng định mức độ tăng nhiệt độ xảy ra trong quá trình
sử dụng bình thường của thiết bị nhằm đảm bảo an toàn như cháy thiết bị và bỏng
của người sử dụng.

4.3 Các tiêu chuẩn tham chiếu hoặc ghi chú


kết thúc. IEC 60335-1 (2010), điều 11
TÔI. KC 60335-1 (2016), Phần 11

4.4 Định nghĩa thuật ngữ


kết thúc. Thiết bị loại nhựa: Một thiết bị di động được thiết kế để cầm và sử dụng
bằng tay trong mục đích sử dụng bình thường.
B Thiết bị âm tường: Một thiết bị cố định được thiết kế để lắp vào hốc
tường hoặc nơi tương tự hoặc trong đồ nội thất.

4.5 Chuẩn bị kiểm tra


Đồng hồ đo công suất (loại chỉ thị wattmeter, dòng điện, điện áp):
Độ chính xác từ ± 3% trở xuống.
Máy đo VAW dạng sóng tổng hợp băng rộng (nếu cần)
Bộ điều chỉnh điện áp: Đầu ra thứ cấp 0 ∼ 300 V, 5 ㎸ A trở lên
la. Máy ghi nhiệt độ: Độ chính xác nhỏ hơn ± 2 ℃.
Cặp nhiệt điện: đường kính 0,3㎜ trở xuống,
Loại K, Loại cao cấp
Phương pháp. keo dán :
-Below 130℃: Băng vải sợi thủy tinh (3M / số 27)
-130 ~ 250℃: Keo Epoxy / Cyanoacrylate(lưu ý rằng độ dẫn nhiệt thấp)
-Nhiệt độ cao (1100 ℃ ~): Xi măng Sauresin (dẫn nhiệt tuyệt vời, bất
tiện khi sử dụng)
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 17/224

4. Máy đo điện trở cuộn dây (ohmmeter kỹ thuật số 4 dây): Độ chính xác nhỏ hơn
± 5%.
Góc kiểm tra
4.6 Phương pháp thử nghiệm
4.6.1 Chuẩn bị và xử lý trước thử nghiệm
Sơ đồ

TÔI. Điều trị trước khi kiểm tra


1) Kiểm tra bộ phận đo độ tăng nhiệt độ (cả bên trong và bên ngoài thiết bị).
-Các loại dầu như Ttransformer, Motor, Relay, và điện từ
-Plug pin
-Tiêu chuẩn cho dây bên ngoài của thiết bị cố định không có dây nguồn (bao
gồm cả đầu nối đất)
-Công tắc, bộ điều nhiệt, giới hạn nhiệt độ
-Đối với hệ thống dây điện bên trong và kết nối bên ngoài của thiết bị có cách
điện cao su hoặc cách điện vinyl clorua (bao gồm cả dây nguồn)
-Bên ngoài của dây được sử dụng như cách điện bổ sung
- Phần tiếp xúc trượt của cuộn dây
- Cao su được sử dụng cho các miếng đệm và các bộ phận khác (trừ cao su
tổng hợp), có thể ảnh hưởng đến sự an toàn của thiết bị do hư hỏng của nó.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 18/224

-Các chủ sở hữu đèn E26 và E27, E14, B15 và B22


-Các vật liệu cách nhiệt trừ hệ thống dây điện và cuộn dây (các bộ phận nóng
của bên ngoài, PCB, cao su, nhựa nhiệt dẻo, gốm nung kết, v.v.)
-Gỗ đỡ gỗ, kiểm tra góc tường, trần, sàn và thùng gỗ, các thiết bị cố định có thể
hoạt động trong thời gian dài
-Bên ngoài của bình ngưng
- Vỏ bên ngoài của thiết bị điều khiển bằng động cơ (ngoại trừ tay cầm mà bạn
cầm trên tay khi sử dụng bình thường)
- Tay cầm, chiều cao, báng cầm, công tắc, v.v.
-Phần tiếp xúc với dầu
-Nhiệt độ môi trường
-Yếu tố làm nóng

2) Ghi lại số cặp nhiệt điện tương ứng với vùng đo trong dữ liệu thô.
3) Gắn trực tiếp cặp nhiệt điện vào bộ phận đo (bộ phận nóng nhất trong số các
bộ phận được áp dụng) bằng chất kết dính. Tại thời điểm này,
kết dính sau khi kiểm tra xem hạt có tiếp xúc chính xác với bề mặt bộ phậnhay
không.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 19/224

<Cách sử dụng Cặp nhiệt điện>


□ Cặp nhiệt điện không được nối bằng cách xoắn hoặc hàn, và phải được hàn để sử
dụng, và không được xoắn trên hạt.

Hàn: tốt hàn: kém hàn: kém


□ Để gắn vào chi tiết, cố định nó bằng băng keo từ đầu cách mặt sau khoảng 1cm, thả
xi măng sauresin (hỗn hợp thủy tinh nước và bột cao lanh ở độ phóng đại 5: 1) lên hạt
và đợi cho hạt cứng lại.
□ Trong trường hợp sử dụng lại cặp nhiệt điện đã sử dụng một lần (khi đã dính keo) thì
nguyên tắc là sử dụng mối hàn mới, tuy nhiên nếu không thể tránh khỏi thì phải loại bỏ
hoàn toàn lớp keo dính trên cặp nhiệt độ trước khi sử dụng.
□ Chất kết dính dùng để gắn cặp nhiệt điện theo nhiệt độ:
- ~ 130 ℃: Băng vải sợi thủy tinh (3M / No. 27tape)
-130 ~ 250 ℃: Keo Epoxy / Cyanoacrylate (vì độ dẫn nhiệt thấp, hãy cẩn thận khi gắn)
-Nhiệt độ cao (1100 ℃ ~): Xi măng Sauresin (dẫn nhiệt tuyệt vời, bất tiện khi sử dụng)

4) Tụ điện không tiếp xúc trực tiếp mà hạt tiếp xúc với nơi tỏa nhiệt nhiều nhất
xung quanh nó.
5) Lắp ráp lại thiết bị bằng cách căn chỉnh ngay ngắn để tránh xoắn và siết chặt
cặp nhiệt điện và nếu cần, hãy trang bị cho thiết bị giảm căng thẳng.
6) Kiểm tra độ chính xác của việc lắp ráp bằng cách đo đầu vào.

7) Khi đo nhiệt độ bằng phương pháp ohmmeter


-Đối với phương pháp chọn cho từng đầu cuối của động cơ và máy biến áp,
kiểm tra tất cả các điện trở và đo hai đầu cuối xuất hiện nhiều nhất bằng
phương pháp ohm kế.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 20/224

- Để giảm thiểu sai số đo do dây không phải là cuộn dây gây ra, dây đo của
dụng cụ đo phải có độ dày thích hợp, và điểm đo phải được đo gần đầu
dây dẫn của cuộn dây không bao gồm dây nguồn hoặc các hệ thống dây
điện. Chì bình thường là 18 AWG.
-Cần đo nhiệt độ của cuộn dây có nhiều điện trở giữa cuộn sơ cấp và cuộn thứ
cấp để giảm thiểu sai số.
-Nhiệt độ cuộn dây khi bắt đầu thử nghiệm nên để ở nhiệt độ phòng ít nhất 4 giờ
để nó trở thành nhiệt độ bằng với nhiệt độ phòng.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 21/224

<Sơ đồ đấu dây>

Đo điểm

-Tách cuộn dây dẫn ra khỏi mạch.


-Cắt một cặp dây dẫn vào mạch cuộn dây đo lường và kéo ra
khỏi vỏ.
-Đo điện trở dây dẫn.
-Rút dây dẫn vào cuộn dây.
-Đo điện trở lạnh của cuộn dây bằng ohm kế kỹ thuật số (loại 4Wire).
Tại thời điểm này, giá trị điện trở của dây dẫn không
nên được đưa vào.

-Kết nối bộ điều chỉnh điện áp và đồng hồ đo điện theo sơ đồ hệ thống.


-Đo nhiệt độ môi trường xung quanh và các giá trị điện trở của cuộn dây
trước khi nhiệt độ tăng lên và ghi lại chúng trong dữ liệu thô.

Tất cả. Cài đặt thiết bị


1) Thiết bị loại nhựa duy trì tư thế bình thường được sử dụng.
2) Các thiết bị kiểu nhúng được gắn theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
3) Các thiết bị gia nhiệt khác và các thiết bị phức tạp khác nên được lắp đặt ở
góc thử nghiệm như sau.
-Thiết bị thường được sử dụng trên sàn hoặc trên bàn nên được đặt trên sàn
càng sát tường càng tốt.
-Thiết bị thường được gắn vào tường được gắn vào một bức tường và càng
gần tường, sàn và trần kia càng tốt ở một khoảng cách bình thường. Tuy nhiên,
nếu nhà sản xuất hướng dẫn cụ thể phương pháp gắn thì phải
tuân theo.
-Thiết bị thường gắn vào trần được gắn vào trần bằng cách kê sát vào tường
trong phạm vi của khoảng cách thông thường. Tuy nhiên, nếu nhà sản xuất hướng
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 22/224

dẫn cụ thể phương pháp gắn thì phải tuân theo.


4) Lắp đặt các thiết bị ứng dụng điện khác như sau.
-Thiết bị thường dùng trên sàn hoặc trên bàn được đặt trên giá đỡ nằm ngang.
-Tác dụng thường gắn vào tường được gắn vào giá đỡ thẳng đứng.
-Các thanh đỡ thường gắn trần được gắn bên dưới thanh đỡ ngang.
5) Đối với thiết bị có cuộn dây tự động, nhiệt độ của vỏ bọc giữa vỏ bọc ngoài
cùng và vỏ bọc thứ hai quấn quanh cuộn và phần càng gần trục trung tâm của
cuộn chỉ bằng 1/3 chiều dài càng tốt. của dây được tháo ra Đo độ tăng.
6) Nếu có bộ phận lưu trữ dây được thiết kế để lưu trữ một phần của dây nguồn
trong quá trình hoạt động (ngoại trừ cuộn dây tự động), chỉ tháo 50cm dây. Giá trị
độ tăng nhiệt độ được đo bằng cách cất dây ở vị trí mà độ tăng nhiệt của bộ lưu
giữ dây là cao nhất.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 23/224

4.5.3 Phương pháp kiểm tra chi tiết


kết thúc. Áp dụng sức mạnh của máy ghi nhiệt độ và ghi lại.
TÔI. Thiết bị được làm việc trong các điều kiện được coi là bất lợi nhất so với
việc sử dụng thiết bị bình thường.
Tất cả. Điều chỉnh bộ điều chỉnh điện áp và đặt điện áp sau vào thiết bị.
1) Thiết bị sưởi: Hoạt động với đầu vào 1,15 lần điện áp danh định trong điều
kiện sử dụng bình thường.
2) Thiết bị điều khiển động cơ và thiết bị kết hợp: Hoạt động ở điện áp bất lợi
nhất trong số 0,94 lần và 1,06 lần điện áp danh định trong điều kiện sử dụng bình
thường.

Thiết bị được làm việc cho đến khi nhiệt độ của tất cả các bộ phận ổn định
(khoảng 2 giờ mà nhiệt độ không tăng thêm) hoặc tối đa là 7 giờ.
cây gai dầu. Nếu thiết bị được vận hành theo chu kỳ làm việc, hãy vận hành thiết
bị theo thông số kỹ thuật của nhà sản xuất.
Lưu ý - Thời gian kiểm tra có thể lặp lại nhiều hơn 2 lần.
3. Trong quá trình thử nghiệm, nhiệt độ môi trường được duy trì ở 20 ± 5 ℃.
bốn. Khi đo nhiệt độ cuộn dây bằng phương pháp điện trở
-Đo ngay sau khi tắt công tắc. Khi quá trình kiểm tra nhiệt độ kết thúc, tách dây
cuộn dây ra khỏi mạch.
-Kết thúc thử nghiệm, giá trị điện trở của cuộn dây được đo trong thời gian ngắn
nhất có thể ngay sau khi công tắc được cắt. Tiếp theo, đo giá trị với một khe hở
nhỏ và vẽ đường cong điện trở theo thời gian để có được giá trị điện trở tại thời
điểm công tắc bị ngắt.
-Ghi giá trị đo được trừ đi điện trở dây dẫn.
Ah. Ghi lại giá trị nhiệt độ của từng khu vực đo được.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 24/224

4.6.2 Các biện pháp phòng ngừa đối với thử nghiệm
kết thúc. Khi gắn cặp nhiệt điện vào một bộ phận, hãy cẩn thận để điện áp của bộ
phận dẫn điện không tiếp xúc trực tiếp với cặp nhiệt điện.
Đó là nguyên nhân chính và khi dòng điện một phút chạy qua cặp nhiệt điện,
nhiệt độ trên giấy ghi sẽ tạo ra một dạng sóng.)
TÔI. Khi đo dòng điện rò rỉ hoặc thực hiện thử nghiệm điện áp chịu đựng, hãy
đảm bảo tháo cặp nhiệt điện đã lắp đặt (nguyên nhân chính gây ra hỏng hóc thiết
bị).
Tất cả. Lưu ý khi kiểm tra nguồn điện chuyển mạch (SMPS): Do ảnh hưởng từ
tính của các thành phần từ tính của nguồn điện chuyển mạch (ví dụ: máy biến áp),
thường có thể xảy ra sai số giữa nhiệt độ thực tế và giá trị đo được. Sau khi giá trị
đo được in trên giấy ghi, cần kiểm tra sự chênh lệch nhiệt độ giữa bật nguồn và bật
nguồn.
la. Trong thiết bị thử nghiệm có gắn quạt làm mát, cần chú ý không để luồng
không khí trực tiếp đến vị trí gắn cặp nhiệt điện.
cây gai dầu. Trong khu vực đo nhiệt độ, khu vực có nhiệt độ cao nhất được phát
hiện càng xa càng tốt.
quán ba. Độ tăng nhiệt của chất cách điện không phải cuộn dây được đo trên bề
mặt của chất cách điện. Điểm đo nhiệt độ là nơi cần quan tâm sau tùy theo hư
hỏng.
1) ngắn mạch
2) Tiếp xúc giữa các bộ phận mang điện và các bộ phận kim loại tiếp xúc với con
người
3) bắc cầu của cách điện
4) Biến dạng của khoảng cách đường rò hoặc khe hở dưới giá trị quy định trong
29.1.
Lưu ý -: Điểm phân nhánh của lõi dây nhiều lõi và phần dây cách điện đi vào đui
đèn là các ví dụ về đo độ tăng nhiệt khi gắn cặp nhiệt điện.
bốn. Độ tăng nhiệt của cuộn dây được đo theo phương pháp điện trở. Tuy nhiên,
nếu cuộn dây không đều hoặc việc kết nối cần thiết cho phép đo khó khăn, hãy đo
độ tăng nhiệt độ bằng cặp nhiệt điện.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 25/224

4.6 Tiêu chí


kết thúc. Giới hạn nhiệt độ cho từng bộ phận được trình bày trong bảng sau.

<Bảng: Giới hạn nhiệt độ>


Bộ phận Độ tăng nhiệt
°C
Cuộn dâya), nếu cách điện của cuộn dây theo TCVN 8086 (IEC 60085) là:
- Cấp 105 (A) 75 (65)
- Cấp 120(E) 90 (80)
- Cấp 130 (B) 95 (85)
- Cấp 155(F) 115
- Cấp 180 (H) 140
- Cấp 200 (N) 160
- Cấp 220 (R) 180
- Cấp 250 210
Chân của các chi tiết cắm của thiết bị:
- trong điều kiện rất nóng 130
- trong điều kiện nóng 95
- trong điều kiện lạnh 45
Đầu nối, kể cả đầu nối đất dùng cho các dây dẫn ngoài của thiết bị đặt tĩnh 60
tại, trừ khi chúng có dây nguồn
Môi trường xung quanh các thiết bị đóng cắt, bộ điều nhiệt, bộ hạn chế
nhiệtb)
30
- không có ghi nhãn T
T-25
- có ghi nhãn T
Cách điện bằng cao su, polypropen hoặc PVC của dây dẫn bên trong và bên
ngoài kể cả dây nguồn:
- không có thông số nhiệt độ hoặc có thông số nhiệt độ không vượt quá 75 °C 50
i
- có thông số nhiệt độ (T) trong đó T vượt quá 75 °C T-25
Vỏ bọc dây dẫn được sử dụng làm cách điện phụ 35
Các tiếp xúc trượt của tang quấn dây 65
Các điểm mà tại đó cách điện của các sợi dây có thể tiếp xúc với các bộ phận 50 c)
của khối đầu nối hoặc các ngăn dùng để đi đây cố định, đối với thiết bị đặt
tĩnh tại không có dây nguồn
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 26/224

Cao su, trừ cao su tổng hợp, dùng làm các miếng đệm hoặc các bộ phận khác
mà nếu hỏng có thể ảnh hưởng đến an toàn:
- khi sử dụng làm cách điện phụ hoặc cách điện tăng cường 40
- trong các trường hợp khác 50
Đui đèn có ghi nhãn Td)
- B15 và 822 có ghi nhãn T1 140
- B15 và B22 có ghi nhãn T2 185
- các đui đèn khác T-25
d)
Đui đèn không ghi nhãn T
- E14 và B15 110
- B22, E26 và E27 140
- các đui đèn khác và các đui tắcte của bóng đèn huỳnh quang 55
Vật liệu được sử dụng làm cách điện, trừ các loại qui định cho dây dẫn và
cuộn dây e):
- sợi, giấy hoặc tấm ép được tẩm hoặc tráng vécni 70
- các tấm cán được liên kết bằng:
• nhựa melamin - formaldehyd, phenol-formaldehyd hoặc phenol-furfural 85 (175)
• nhựa ure-formaldehyd 65 (150)
- tấm mạch in được liên kết bằng nhựa epoxy 120
- vật liệu đúc bằng: 85 (175)
• phenol-formaldehyd có chất độn bằng sợi
• phenol-formaldehyd có chất độn bằng chất khóang 100 (200)
• melamin-formaldehyd 75 (150)
• ure-formaldehyd 65 (150)
- pofyester cốt sợi thủy tinh 110
- cao su silicon 145
- polytetrafloethylen 265
- mica tinh khiết và vật liệu gốm thiêu kết chặt khi được sử dụng làm cách 400
điện phụ hoặc cách điện tăng cường
- vật liệu nhựa nhiệt dẻo 1) -
g)
Gỗ nói chung 65
- giá đỡ, vách (tường), trần và sàn bằng gỗ của góc thử nghiệm và tủ gỗ:
• có thiết bị đặt tĩnh tại có thể làm việc liên tục dài hạn 60
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 27/224

• các thiết bị Khác 65


h)
Bề mặt bên ngoài của các tụ điện
i)
- có ghi nhãn nhiệt độ làm việc lớn nhất (T) T-25
- không ghi nhãn nhiệt độ làm việc lớn nhất:
• tụ gồm cỡ nhỏ dùng để khử nhiễu phát thanh và truyền hình 50
• tụ phù hợp với IEC 60384-14 50
• các loại tụ khác 20
Vỏ ngoài của thiết bị truyền động bằng động cơ điện, trừ tay cầm nắm vào
trong sử dụng bình thường
- bằng kim loại trần 50
- bằng kim loại có lớp phủ ngoài 60
- bằng thuỷ tinh và gốm 65
- bằng chất dẻo có độ dày không quá 0,3 mm 75
Mặt ngoài của tay cầm, nút bấm, cán và các bộ phận tương tự được cầm nắm
trong sử dụng bình thường (ví dụ như mỏ hàn):
- bằng kim loại 30
- bằng sứ hoặc vật liệu thủy tinh 40
- bằng vật liệu đúc, cao su hoặc gỗ 50
Bề mặt của tay cầm, nút bấm, cán và các bộ phận tương tự chỉ được cầm nắm
trong thời gian ngắn trong sử dụng bình thường (ví dụ như thiết bị đóng cắt):
- bằng kim loại 35
- bằng sứ hoặc vật liệu thủy tinh 45
- bằng vật liệu đúc, cao su hoặc gỗ 60
o
Các bộ phận tiếp xúc với dầu có điểm chớp cháy ở t C t-50
CHÚ THÍCH 1: Nếu sử dụng các vật liệu khác với các vật liệu được nêu trong bảng này, thì
chúng không phải chịu các nhiệt độ vượt quá khả năng chịu nhiệt của chúng như được xác định
bằng các thử nghiệm lão hoá.
CHÚ THÍCH 2: Các giá trị trong bảng dựa trên nhiệt độ môi trường bình thường không vượt quá
25 °C, nhưng đôi khi đạt đến 35 °C. Tuy nhiên, các giá trị độ tăng nhiệt qui định trên cơ sở nhiệt
độ 25 °C.
CHÚ THÍCH 3: Nhiệt độ tại các đầu nối của thiết bị đóng cắt được đo nếu thiết bị đóng cắt này
được thử nghiệm theo Phụ lục H.
a)
Để xét tới thực tế là nhiệt độ trung bình của các cuộn dây của các động cơ vạn năng, rơle, cuộn
kháng và các linh kiện tương tự, thường cao hơn nhiệt độ ở các điểm trên các cuộn dây mà ở đó
đặt nhiệt ngẫu, áp dụng các giá trị không nằm trong dấu ngoặc đơn khi sử dụng phương pháp
điện trở, còn áp dụng các giá trị nằm trong dấu ngoặc đơn khi sử dụng nhiệt ngẫu. Đối với cuộn
dây của máy rung và động cơ xoay chiều, áp dụng các giá trị không nằm trong dấu ngoặc đơn
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 28/224

cho cả hai trường hợp.


Giới hạn độ tăng nhiệt của cuộn dây trong máy biến áp và các cuộn cảm gắn trên bảng mạch in
bằng với cấp chịu nhiệt của cách điện cuộn dây trừ đi 25 °C khi kích thước lớn nhất của cuộn dây
không vượt quá 5 mm theo tiết diện hoặc chiều dài.
Đối với các động cơ có kết cấu làm cản trở sự lưu thông không khí giữa bên trong và bên ngoài
của vỏ nhưng không kín đến mức bị coi là kín khí thì giới hạn độ tăng nhiệt có thể tăng thêm 5
°C.
b)
T là nhiệt độ môi trường cực đại mà tại đó linh kiện hay đầu của thiết bị đóng cắt của nó có thể
làm việc.
Nhiệt độ môi trường là nhiệt độ của không khí ở điểm nóng nhất cách bề mặt của linh kiện 5 mm.
Tuy nhiên, nếu một bộ điều nhiệt hoặc bộ hạn chế nhiệt được lắp trên bộ phận dẫn nhiệt thì
cũng có thể áp dụng giới hạn nhiệt độ công bố của bề mặt lắp đặt (T s). Do dó, cũng phải đo cả độ
tăng nhiệt của bề mặt lắp đặt.
Không áp dụng giới hạn độ tăng nhiệt cho thiết bị đóng cắt hoặc bộ khống chế được thử nghiệm
theo các điều kiện cho trong thiết bị.
c)
Được phép vượt quá giới hạn này nếu có hướng dẫn qui định theo 7.12.3.
d)
Vị trí đo độ tăng nhiệt được qui định trong Bảng 12.1 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1).
e)
Các giá trị trong dấu ngoặc đơn áp dụng cho các vị trí mà tại đó bộ phận được cố định vào bề
mặt nóng.
f)
Không có giới hạn riêng cho vật liệu nhiệt dẻo. Tuy nhiên, độ tăng nhiệt phải được xác định để
có thể tiến hành thử nghiệm theo 30.1.
g)
Giới hạn qui định liên quan đến sự xuống cấp của gỗ mà không tính đến sự suy giảm của lớp
hoàn thiện bề mặt.
h)
Không giới hạn đối với độ tăng nhiệt của các tụ điện bị ngắn mạch ở 19.11.
i)
Ghi nhãn nhiệt độ đối với tụ điện được lắp trên bảng mạch in có thể đưa ra trong tờ tính năng kỹ
thuật.
j)
IEC 60245, dây nguồn loại 53 và 57 có thông số T là 60 oC;
IEC 60245, dây nguồn loại 88 có thông số T là 70 °C;
TCVN 6610 (IEC 60227), dây nguồn loại 52 và 53 có thông số T là 70 °C;
TCVN 6610 (IEC 60227) dây nguồn loại 56 và 57 có thông số T là 90 °C.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 29/224

□ Chốt của phích cắm thiết bị-Đây là chân cắm của đầu vào thiết bị và hình dạng của nó được
hiển thị bên dưới.

□ Trong IEC60320-1, hình dạng của bộ ghép thiết bị được xác định theo giới hạn nhiệt độ
chân cắm, do đó giá trị độ tăng nhiệt có thể được xác định theo hình dạng phù hợp với hình
dạng. Tuy nhiên, các tiêu chuẩn kỹ thuật và xếp hạng của thành phần
hiện tại không phù hợp.

□ Công tắc, bộ điều nhiệt và bộ giới hạn nhiệt độ-Theo IEC61058-1, nếu có dấu T '5T80' trên công
tắc dành cho thiết bị, điều đó có nghĩa là thiết bị phù hợp để chuyển đổi thử nghiệm độ bền trong
môi trường -5 ℃ ~ 80,, và Dấu T Nếu không có chỉ báo, 0 ~ 55 ℃ là phạm vi hoạt động.
□ Cách điện bằng cao su hoặc cách điện vinyl clorua (bao gồm cả dây nguồn), là dây dẫn cho dây
bên trong và kết nối bên ngoài-K60335 quy định rằng dấu T được đánh dấu trên dây nguồn,
nhưng không có đề cập đến nó trong tiêu chuẩn nguồn dây và ổ cắm đèn. Biểu thị nhiệt độ chịu
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 30/224

nhiệt của vật liệu.

□ Đui đèn có E26 và E27-Đại diện cho đui đèn kiểu vít dùng cho bóng đèn sợi đốt. Đường kính
trung bình của E26 và E27 tương ứng là 26mm (trong nước) và 27mm (Châu Âu).

□ Đui đèn có E14, B15 và B22-E14 đề cập đến loại vít có đường kính 14mm và B15 B22 đề cập đến
loại phích cắm có đường kính tương ứng là 15mm và 22mm.

CHÚ THÍCH 1: Các giá trị trong bảng giả định rằng nhiệt độ môi trường thường là 25 ° C, nhưng
đôi khi nó có thể đạt đến 35 ° C.
Tuy nhiên, giá trị tăng nhiệt độ được chỉ định dựa trên 25 ℃.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 31/224

-Giá trị độ tăng nhiệt của dây quấn được tính theo phương trình sau.
R2 - R1
△t = ------------- (k + t1) - (t2 - t1)
R1
Ở đây,
△ t: độ tăng nhiệt độ của cuộn dây
R1: Giá trị điện trở khi bắt đầu thử nghiệm
R2: Giá trị điện trở khi kết thúc thử nghiệm
k: Nó là 234,5 đối với dây đồng và 225 đối với dây nhôm.
t1: Nhiệt độ môi trường khi bắt đầu thử nghiệm
t2: Nhiệt độ môi trường khi hoàn thành thử nghiệm

TÔI. Trong quá trình thử nghiệm, thiết bị bảo vệ không được hoạt động và hợp
chất làm kín không được tràn ra ngoài. 4.8
Ghi lại kết quả kiểm tra
EUT rating V, ㎐, A, VA, W

Điện áp cung cấp Tần số vào ĐO Đo


Tình trang/Trạng thái
(Vac) (Hz) P (W) I (A)
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 32/224

5. Kiểm tra dòng rò rỉ trong quá trình hoạt động


5.1 Phạm vi áp dụng
Áp dụng cho tất cả các thiết bị.

5.2 Mục đích thử nghiệm


Thử nghiệm này nhằm xác nhận nguy cơ điện giật đối với cơ thể con người do
dòng điện rò chạy qua một bộ phận có thể tiếp xúc với con người khi thiết bị được
vận hành trong điều kiện sử dụng bình thường.

5.3 Thông số kỹ thuật hoặc ghi chú tham khảo


kết thúc. IEC 60335-1 (2010), điều 13.2
TÔI. KC 60335-1 (2016), Mục 13.2

5.4 Định nghĩa thuật ngữ


kết thúc. Khu vực có thể chạm tới của con người: Khu vực hoặc bề mặt mà ngón
tay thử nghiệm có thể chạm vào. Nếu bộ phận hoặc bề mặt là bộ phận kim loại, thì
tất cả các bộ phận dẫn điện tiếp xúc với nó.

5.5 Chuẩn bị kiểm tra


kết thúc. Ampe kế đo rò rỉ (tham khảo Phụ lục G): Độ chính xác nhỏ hơn ± 3,5%.
TÔI. Biến áp cách điện: tỷ lệ thứ nhất, thứ hai của 1: 1, 5 ㎸A trở lên
Tất cả. Bộ điều chỉnh điện áp: Đầu ra thứ cấp 0 ∼ 300 V, 5 ㎸ A trở lên
la. Đồng hồ đo công suất (loại chỉ thị wattmeter, dòng điện, điện áp): Độ chính
xác nhỏ hơn ± 3%.
cây gai dầu. Máy đo VAW dạng sóng tổng hợp băng rộng (nếu cần)
quán ba. Lá kim loại (lá nhôm): trong vòng 20 cm × 10 cm
bốn. Công tắc chuyển đổi để đo dòng rò
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 33/224

5.6 Phương pháp thử nghiệm


5.6.1 Chuẩn bị và xử lý trước thử nghiệm
Sơ đồ
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 34/224

<Trường hợp thiết bị một pha loại 2>

<Đối với các thiết bị không phải là thiết bị loại 2 một pha>
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 35/224

<Trường hợp thiết bị 3 pha loại 2>

<Đối với các thiết bị không phải là thiết bị 3 pha, loại 2>
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 36/224
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 37/224

TÔI. Điều trị trước khi kiểm tra


1) Khi không sử dụng máy biến áp cách ly, hãy tách đầu nối đất của nguồn điện
ra.
2) Loại bỏ trở kháng bảo vệ và bộ lọc khử nhiễu nhiễu.
3) Đối với thiết bị ba pha có thể kết nối với nguồn điện một pha, đấu nối song
song ba pha theo hướng dẫn của nhà sản xuất và thử nghiệm với thiết bị một pha.
4) Trong trường hợp thiết bị ba pha chỉ được nối với đấu nối hình sao, dây trung
tính bị cắt.
5) Kết nối thiết bị theo sơ đồ hệ thống.
Tất cả. Lắp đặt thiết bị
1) Thiết bị được đặt trong điều kiện sử dụng bình thường (điều kiện thử nghiệm
độ tăng nhiệt) trên tấm cách nhiệt.

5.6.2 Phương pháp kiểm tra chi tiết


kết thúc. Bật nguồn cho thiết bị.
1) Thiết bị sưởi điện 1,15 lần đầu vào
2) Điện áp 1,06 lần cho thiết bị điều khiển động cơ và thiết bị phức tạp
TÔI. Thiết bị được làm việc trong điều kiện sử dụng bình thường trong thời gian
quy định trong phần tăng nhiệt độ (Mục 11.7).
Tất cả. Dòng điện rò giữa một bên của nguồn điện và bộ phận kim loại mà người
có thể tiếp xúc được (lá kim loại có diện tích 20cm x 10cm trở xuống tiếp xúc với
bề mặt của vật liệu cách điện có thể chạm vào được bởi một người) như được hiển
thị trong mạch sau đây.
Sau đó, chuyển công tắc chuyển đổi sang phía bên kia của nguồn điện và lặp lại
phép đo trong C.
cây gai dầu. Đối với thiết bị sử dụng tụ điện và cũng sử dụng công tắc một cực,
lặp lại phép đo trên với công tắc ở vị trí tắt.

5.6.3 Các biện pháp phòng ngừa đối với thử nghiệm
1) Trước khi thử nghiệm, loại bỏ trở kháng bảo vệ và bộ lọc để khử nhiễu nhiễu.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 38/224

<보호임피던스 및 방해잡음제거용 필터를 제거하는 이유>


□ 누설전류 시험에 있어서 보호임피던스와 방해잡음억제용 필터를 떼내는 것
은 그 의도가 불명확하다. 다만, 보호임피던스의 누설전류에 대해 서는
8.1.4 항에서 확인할 수 있으므로 안전 상에는 특별한 문제가 없다 고 판단된
다. 또한 제거하지 않은 상태에서 누설전류 시험에 적합한 경 우에도 이 규
격에 적합한 것으로 판정한다.

2) 절연변압기를 통하여 기기에 전류를 공급하는 것이 좋으며, 그러지 아니한 경우


에는 기기를 접지로부터 절연시켜두어야만 한다.
3) 시험품의 표면에 금속박을 사용하는 경우에는 규정의 크기를 넘지 않는 큰 면적
인 것을 사용한다. 금속박의 면적이 시험품의 표면적보다 작은 경우에는 시험
품 표면의 모든 부분을 시험할 수 있도록 금속박을 옮기지만, 금속박에 의하
여 기기의 방열에 악영향을 미치지 않도록 하여야 한다.
4) 누설전류계의 측정 Range 는 우선 최대 Range 로 하여 측정하며, 측정된 값을
감안하여 순차적으로 적은 Range(측정값이 초과되는 않도록 주의한다)로 전
환한다.
5) 통상 사용조건에서 작동하는 온도제어장치가 있는 것은 그 제어장치가 작동하
여 회로가 차단되기 직전에 측정한다.
6) 상호 접속된 기기의 시스템으로서 각각의 기기가 일차 전원에 접속되어 있는 것
은 각 기기를 별도로 시험한다. 상호 접속된 기기의 시스템으로서 일차 전원
에 공통으로 하나의 접속을 하는 것은 전체 시스템을 한 개의 기기로 간주한
다.
7) 다중(복수) 전원에서 사용하도록 설계된 기기는 하나의 전원에만 접속하고 시험
한다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 39/224

5.7 판정기준
가. 운전 시의 누설전류는 다음의 값 이하이어야 한다.
- 0 종, 01 종 및 3 종 기기 0.5 ㎃
- 휴대형 1 종 기기 0.75 ㎃
- 거치형 1 종 전동기 구동기기 3.5 ㎃
- 거치형 1 종 전열기구 0.75 ㎃ 또는 기기의 정격입력 ㎾당
0.75 ㎃중 큰 값으로 최대 5 ㎃
- 2 종 기기 0.25 ㎃
나. 복합기기인 경우에는 모든 누설전류에 대한 허용 값은 전열기구에 대하여 규정
한 허용 값 또는 전동기 구동기기에 대하여 규정한 허용 값 중 큰 쪽으로 하지
만, 양쪽의 허용 값을 더하는 것은 아니다.

5.8 시험결과 기록
Clause 13.2: Add/delete table rows by means of
Input / Supply Leakage Leakage (mA)
[Ctrl-Insert] or [Ctrl-Delete] when the cursor is
Condition (mA)(measured) (required)
inside the table.leakage current between:
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 40/224

6. 운전 시 내전압 시험
6.1 적용범위
모든 기기에 대하여 적용한다.

6.2 시험목적
본 시험은 기기를 통상 사용상태로 사용하는데 있어서 전기적 위험을 방지하기 위
한 기기 내·외의 각 절연부위의 절연강도를 확인하는데 있다.

6.3 인용 규격 또는 참고 사항
가. IEC 60335-1(2010), 13.3 절
나. KC 60335-1(2016), 13.3 절

6.4 용어정의
가. 기초절연 : 감전보호 대책으로 충전부에 실시한 기초적인 절연
나. 부가절연 : 기초절연이 파괴된 경우의 감전보호 대책으로 기초절연에 추가한 독
립적인 절연
다. 강화절연 : 이중절연과 동등한 감전보호 대책으로 충전부에 실시한 단독 절연

6.5 시험 준비물
가. 내전압시험기 : 출력전압 5 ㎸ 이상, 용량이 800 VA 이상, 정밀도가 ±3 % 이하
인 것.
나. 절연변압기 : 1 차,2 차 비율이 1:1, 용량이 5 ㎸A 이상인 것
다. 전압조정기 : 2 차 출력이 0 ~ 300 V, 5 ㎸A 이상인 것
라. 파워메타(전력계, 전류, 전압 지시형) : 정밀도가 ±3 % 이하인 것.
마. 광대역 복합 파형 VAW meter(필요로 할 경우)
바. 금속박(알루미늄 호일)
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 41/224

6.6 시험방법
6.6.1 시험 전 처리 및 준비
가. 계통도
<단상기기(전동기 구동기기 제외)인 경우>

<전동기 구동기기 및 3 상기기인 경우>

나. 시험 전 처리
1) 절연 변압기를 사용하지 않을 경우에는 전원의 접지단자를 분리하여 둔다.
2) 보호 임피던스 및 방해잡음억제용 필터를 제거한다.
3) 단상 전원에도 접속할 수 있는 3 상기기는 제조자의 취급지시에 따라 3 개의 상
을 병렬로 접속하고 단상기기로 시험한다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 42/224

4) 3 상기기로서 스타결선에만 연결되는 기기인 경우에는 중성선은 차단해 둔다.


5) 기기를 계통도에 따라 결선한다.
다. 기기설치
1) 기기는 절연판 위에 통상 사용상태(온도상승 시험 상태)로 놓는다.

6.6.2 세부 시험방법
가. 기기에 전원을 투입한다.
1) 전열기기는 입력의 1.15 배
2) 전동기 구동기기와 복합기기는 1.06 배 전압
나. 온도상승(11.7 절)에서 규정하는 시간 동안 기기를 통상 사용상태로 운전한다.
다. 온도상승 후, 충전부와 사람이 접촉할 수 있는 부분(비금속부는 금속박으로 덮
는다)과의 사이에 다음의 전압을 1 분간 인가한다. 충전부와 사람이 접촉할 수
있는 부분 사이에(중간에) 금속이 있는 2 종 구조의 경우는 시험전압을 기초
절연과 부가절연 각각에 인가한다.
1) 전압을 인가하는 방법은 규정 값의 1/2 이하의 전압을 인가하고, 다음에 급속히
규정 값까지 상승시킨다.
2) 시험전압은 다음과 같다.
- 통상 사용 시에 안전초저전압이 인가되는 기초절연은 500 V
- 기타의 기초절연은 1,000 V
- 부가절연은 2,750 V
- 강화절연은 3,750 V
<접지가 있는 01 종 및 1 종기기의 내전압 시험 측정점에 대하여>
□ 아래의 그림에서 금속부분은 접지부분, 수지부분은 비접지 부분으로 2 종구
조에 만족해야 함
- 측정점 ①은 접지로 연결된 금속부로 충전부와의 사이에 1000V 를 인가한다.
- 측정점 ②는 규격 상으로는 부가절연과 기초절연으로 구별하여 전압을 인가
하도록 되어있으나, 대부분의 경우는 구별하기 힘든 경우에는 2 가지를 묶
어서 강화절연의 전압인 3750V 를 인가할 수 있다.
- 측정점 ③은 시험 중 알루미늄 호일과 금속부분의 거리를 충분히 확보하지 않
으면 금속부분과 충전부의 사이에 강화절연의 시험전압이 인가되어, 절연
파괴가 일어날 우려가 있으므로 주의해야 한다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 43/224

6.6.3 시험 시 주의사항
가. 시험에 앞서 보호 임피던스 및 방해잡음억제용 필터는 제거한다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 44/224

<보호임피던스 및 방해잡음제거용 필터를 제거하는 이유>


□ 내전압 시험은 절연물이 과전압으로 인하여 절연파괴가 생기는지 여부를 확
인하는 시험이지만, 보호임피던스와 방해잡음억제용 필터가 접속된 상태
에서 시험전압을 가하면 부품의 시험전압이 될 우려가 있다. 보호임피던스
와 방해잡음억제용 캐패시터는 부품 개별규격에서의 내전압 시험이 규정
되어 있으므로 내전압에 관한 안전성은 부품시험으로 확인할 수 있다. 또한
제거하지 않은 상태에서 내전압 시험에 견디는 경우에도 이 규격에 적합한
것으로 판정한다.

나. 절연변압기를 통하여 기기에 전류를 공급하는 것이 좋으며, 그러지 아니한 경우


에는 기기를 접지로부터 절연시켜 둔다.
다. 시험품의 표면에 금속박을 사용하는 경우에는 금속박에 의하여 기기의 방열에
악영향을 미치지 않도록 하여야 한다.
라. 통상 사용조건에서 작동하는 온도제어장치가 있는 것은 그 제어장치가 작동하
여 회로가 차단되기 직전에, 기타 Main Power Switch, Line Relay 는 닫힌 상
태로 측정한다.
마. 상호 접속된 기기의 시스템으로서 각각의 기기가 일차 전원에 접속되어 있는 것
은 각 기기를 별도로 시험한다. 상호 접속된 기기의 시스템으로서 일차 전원
에 공통으로 하나의 접속을 하는 것은 전체 시스템을 한 개의 기기로 간주한
다.
바. 다중(복수) 전원에서 사용하도록 설계된 기기는 하나의 전원에만 접속하고 시
험한다.
사. 전자회로부품에 과도한 전압이 가하여지지 않도록 주의하여야 한다.

6.7 판정기준
가. 시험 중 절연파괴가 없어야 한다.
전압강하를 일으키지 않는 글로우방전은 무시한다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 45/224

6.8 시험결과 기록
Clause 13.3: Add/delete table rows by means of
[Ctrl-Insert] or [Ctrl-Delete] when the cursor is
Test voltage(V) Result(Pass / Fail)
inside the table.test voltage applied between:

Note: - 500 V for basic insulation subjected in normal use to safety extra-low voltage; - 1000 V for other basic
insulation; - 2750 V for supplementary insulation; - 3750 V for reinforced insulation
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 46/224

7. 외각 습기 보호 등급 시험
7.1 적용범위
기기 외곽의 습기 보호방지 대책(등급)을 갖거나 2 부 개별규격에서 요구하는 기기
에 한한다.

7.2 시험목적
본 시험은 기기 외각의 습기 보호방지 대책(등급)에 따른 적절한 보호 정도를 직접
적인 시험을 통하여 확인하고, 습기에 의한 기기의 전기적 위험성을 판정하는데
있다.

7.3 인용 규격 또는 참고 사항
가. IEC 60335-1(2010), 16.2 절
나. KC 60335-1(2016), 1.2 절
다. IEC/K 60529

7.4 용어정의
가. 수지형 기기 : 통상 사용 시 손으로 잡고 사용하는 용도의 휴대형 기기
나. 매입형 기기 : 벽 또는 이와 유사한 장소의 우묵 들어간 곳이나 가구 안에 설치되
는 용도의 고정형 기기
다. X 형 부착 기기 : 이중절연과 동등한 감전보호 대책으로 충전부에 실시한 단독
절연
라. 분리할 수 있는 부분 : 공구를 사용하지 않고 분리하거나 열수 있는 부분. 또한
분리하는 것에 공구가 필요하더라도 제조자가 사용자에게 분리하도록 취급
지시한 부분, 또는 22.11 절에서 규정한 비분리부 고정시험에 적합하지 않는
부분.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 47/224

7.5 시험 준비물
가. 내전압시험기 : 출력전압 5㎸ 이상, 용량이 800VA 이상, 정밀도가 ±3% 이하인
것.
나. 절연변압기 : 1 차,2 차 비율이 1:1, 용량이 5㎸A 이상인 것
다. 전압조정기 : 2 차 출력이 0 ~ 300V, 5㎸A 이상인 것
라. 금속박(알루미늄 호일)
마. 물방울 시험장치(15 도 경사판 포함)
바. 오실레이팅 장치
사. 살수 노즐(지름 6.3㎜, 12.5㎜)
아. 수조(침수 탱크)
자. 염화칼슘(NaCl)
차. 저울 : 분해능 1g

7.6 시험방법
7.6.1 시험 전 처리 및 준비
가. 계통도

나. 시험 전 처리
1) X 형부착 기기(특별히 제작한 코드를 사용하는 것은 제외)는 표 11 에 규정한 최
소단면적을 가진 유연성코드 중 가장 등급이 낮은 것을 부착한다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 48/224

2) 분리할 수 있는 부분은 분리하고 필요한 경우에는 주요부와 함께 해당 처리를 한


다.
<IPX3 및 IPX4 의 시험에 대하여>
□ IPX3 및 IPX4 의 시험은 IEC 60529 의 가동분사관(오시레이팅 튜브)을
사용하도록 되어 있지만 그 장치는 아아치의 반경이 1600mm 이하로 되어
있으며 대형기기는 시험할 수 없다. 그래서 IEC 60529 에서는 대체시험방
법으로서 규정하고 있는 살수(스프레이) 노즐을 사용하는 것이라도 된다.
다만, 살수 노즐을 사용하는 것이라도 본 항의 설치 조건을 포함한 규정에
준하여 살수 할 필요가 있다.
□ 또한 IPX4 기기인 경우에는 K60529 와 K60335-1 의 내용에 있어서 움직이는
각도가 다르다는 것에 주의하여야 한다.
- IEC 60529 의 경우는 180° X 2 배
- IEC 60335-1 의 경우는 90° X 2 배

(오시레이팅 튜브) (살수 노즐)


ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 49/224

다. 기기설치
1) 수지형 기기는 시험 중 가장 불리한 위치가 되도록 계속하여 방향을 바꾼다.
2) 매입형 기기는 기기제조자의 취급지시에 따라 기기를 설치한다.
3) 통상 마루 위 또는 탁상에서 사용하는 기기는 Oscillating tube 반경의 2 배보다
15㎝ 짧은, 구멍이 없는 수평지지대 위에 놓는다.
4) 통상 벽에 부착하여 사용하는 기기는 통상 사용상태에서 기기의 직각투영 치수
보다 15㎝±5㎝가 큰 크기의 나무대 중앙부에 설치한다. 나무대는 가동수 분
사관의 중앙부 아래쪽에 놓는다.
5) IPX 3 인 경우는 벽에 부착하는 기기의 받침대가 가동수 분사관의 중심 축과 같
게 되도록 기기를 부착한다.
6) IPX 4 인 경우는 기기의 수평중심선이 가동수 분사관의 중심 축과 같게 되도록
기기를 부착한다. 다만, 통상 마루 위에서 사용하는 기기 또는 마루나 책상 위
에 세워 두는 기기인 경우에는 가동수 분사관의 중심축과 같은 면이 되도록
지지대를 놓는다. 움직이는 각도는 수직에 대하여 90°의 2 배로 그 시간은 5
분간으로 한다.
7) 벽에 부착하는 기기로서 기기 제조자가 마루바닥에 가까이 부착하도록 지정하
고 또한 그 거리도 지정하는 경우에는 기기의 아래쪽 지정된 장소에 나무대를
놓는다. 나무대의 크기는 기기의 수평투영거리보다 15㎝ 큰 것으로 한다.

7.6.2 세부 시험방법
가. 각 등급에 따라 다음과 같이 시험한다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 50/224

제 2 특성 시험조건 대응
시험장치 및 시험방법 물의 유량 시험 시간
숫자 시험항목
0 ∘시험하지 않음 - - -

∘물방울 시험장치
∘외곽은 회전대(1 회/min) 위에 편심
약 100㎜로 설치한다.
1+0.5, 0
1 ∘회전대는 기기보다 클 것. 10min IEC 60529 14.2.1
㎜/min
∘벽걸이 천정형 기기는 접촉하는 면
적과 같은 부착 면적을 갖는 나무판
으로 부착한다.

∘물방울 시험장치
∘외곽을 15 도 기울려 고정하여 설치 각 위치에서
3+0.5, 0
2 한다. 2.5min IEC 60529 14.2.2
㎜/min
∘기기는 회전하지 않고 고정된 4 방 (총 10min)
향에 대하여 실시한다.

∘오실레이팅 장치
∘살수구는 원호의 중심에서 각 60 도
범위로 한다. 각 살 수 구 5min
∘기기는 원호 중심에 설치한다. 멍 당
∘오실레이팅 튜브는 수직에 대해 양 0.07ℓ/min±5 IEC 60529 14.2.3(a)
측 60 도 각도로 진동한다. %
∘진동 1 사이클은 약 4 초로 한다.
∘5 분 후 기기를 수평방향으로 90 도
3
회전시키고 시험을 반복한다.

∘평형추 달린 차폐판 살수 노즐 장치
기기 표면적
(오실레이팅 튜브가 기기 전체에 살
(부착면 제
수되지 않을 경우)
10±0.5ℓ/min 외) 1㎡ 당 1 IEC 60529 14.2.3(b)
∘수압을 약 50~150kPa 정도로 하여
분, 다만 최
정해진 살수율이 시험 중 일정하게
저5분일것
되도록 조정한다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 51/224
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 52/224

제 2 특성 시험조건 대응
시험장치 및 시험방법 물의 유량 시험 시간
숫자 시험항목

∘오실레이팅 장치
∘살수구는 원호의 중심에서 각 180
도 범위로 한다.
∘기기는 원호 중심에 설치한다. 5min
각 살수 구
∘기기 지지대는 구멍을 연다. 멍 당 IEC 60529 14.2.4(a)
∘오실레이팅 튜브는 수직에 대해 양 0.07ℓ/min±
측 180 도 각도로 진동한다. 5%
∘진동 1 사이클은 약 6 초로 한다.
∘5 분 후 기기를 수평방향으로 90 도
4 회전시키고 시험을 반복한다.

∘살수 노즐 장치(개별 규격에서 정한


경우) 기기 표면적
∘수압을 약 50~150kPa 정도로 하여 (부착면 제
10±0.5ℓ/mi
정해진 살수율이 시험 중 일정하게 외) 1㎡ 당 1 IEC 60529 14.2.4(b)
n
되도록 조정한다. 분, 다만 최
∘실제로 물이 걸린다고 생각되는 모 저5분일것
든 방향에서 살수한다.

∘표준시험노즐장치(안지름 6.3㎜)
∘물 흐름의 크기는 2.5m 위치에서
지름 약 40㎜의 크기 기기 표면적
∘수압을 정해진 방수율이 시험 중 일 (부착면 제
12.5ℓ±5%/
5 정하게 되도록 조정한다. 외) 1㎡ 당 1 IEC 60529 14.2.5
min
∘노즐에서 기기 표면까지의 거리를 분, 다만 최
2.5~3m 로 하여 실제로 물이 걸린다 저3분일것
고 생각하는 모든 방향에서 방수한
다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 53/224

제 2 특성 시험조건 대응
시험장치 및 시험방법 물의 유량 시험 시간
숫자 시험항목

∘표준시험노즐장치(안지름 12.5
㎜)
∘물 흐름의 크기는 2.5m 위치에
기기 표면적
서 지름 약 120㎜의 크기
(부착면 제
∘수압을 정해진 방수율이 시험 중
6 100±5%/min 외) 1㎡ 당 1 IEC 60529 14.2.6
일정하게 되도록 조정한다.
분, 다만 최
∘노즐에서 기기 표면까지의 거리
저3분일것
를 2.5~3m 로 하여 실제로 물이
걸린다고 생각하는 모든 방향에
서 방수한다.

∘높이가 850㎜ 미만의 기기는


기기밑면이 수면에서 1m 위치로
한다.
7 ∘높이가 850㎜ 이상인 기기는 - 30min IEC 60529 14.2.7
기기윗면이 수면에서 0.150㎜
위치로 한다.
∘침수용액은 Nacl 1%로 한다.

나. 상기 처리를 한 직후에 다음 부분에 각각의 전압을 1 분간 인가한다.


1) 절연물에 사람이 닿을 수 있는 부분은 금속박으로 덮는다.
2) 전압을 인가하는 방법은 규정 값의 1/2 이하의 전압을 인가하고, 다
음에 급속히 규정 값까지 상승시킨다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 54/224

<내전압 시험 부위>
시험전압 V
적 용 지 점 3 종 기기 2 종 기기
및 및 기타 기기
3 종 구조 2 종 구조
1. 충전부와 충전부에서 다음으로 절연된 사람이
닿을 수 있는 부분과의 사이
- 기초절연만 500 - 1250
- 강화절연 - 3750 3750
2. 이중절연부분으로 기초절연만으로 충전부와
절연된 다음 부분과의 사이
- 충전부 - 1250 1250
- 사람이 닿을 수 있는 부분 - 2500 2500

3. 절연물로 보강한 금속외곽 또는 커버와 보강


- 2500 1250
한 안쪽에 접한 금속박과의 사이. 다만, 충전부
와 보강재를 통하여 측정한 금속외곽 또는 커
버와의 사이의 거리가 29.1 항에 규정한 공간
거리를 만족하고 있는 경우를 제외한다.

4. 핸들, 놉, 그립, 기타 이와 유사한 부분에 접촉


하는 금속박과 그 축과의 사이. 다만, 절연불량 - 2500 2500
이 일어난 경우에 충전부가 될 우려가 없는 것 (1250)
을 제외한다.1)
5. 사람이 닿을 수 있는 부분과 절연물재인 붓싱,
코드보호장치, 코드멈춤, 기타 이와 유사한 부 - 2500 1250
분에 금속박을 감아 붙인 전원코드와의 사이
2),3)

6. 권선과 컨덴서와의 접속점과 외부전선용 단자


와의 사이에서 공진전압 U 가 일어날 경우에는
그 접속점과 다음 부분과의 사이:

-사람이 닿을 수 있는 부분 - - 2U+1000
-기초절연만으로 충전부와 절연된 금속부 4) 2U+1000

1) 괄호 내의 수치는 0 종 기기에 적용한다.


2) 코드보호장치의 외면에는 금속박을 감아 붙이지 않는다.
3) 코드멈춤을 고정하는 나사에 가해지는 토크는 28.1 항에 규정의 2/3 값으로 한다.
4) 권선과 컨덴서와의 접속점과 사람이 닿을 수 있는 부분 또는 금속부와의 사이에 대한 시
험은 통상 사용상태에서 공진전압을 받는 절연부분에 대하여만 실시한다. 이때에 기타의
부분은 차단하고 컨덴서는 단락하여 둔다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 55/224

<전원 코드부 시험>


□ 25.13.2 항에서는 전원코드에 대해 절연체 외에 독립된 절연을 요구하고 있
다. 절연은 0 종기기에 대해서는 1 개, 기타의 기기에서는 2 개로 되어 있다.
이 독립된 절연에는 코드의 외장이 포함된다.
□ 0 종기기 이외에 대해서는 코드외장 + 절연 붓싱 2 개로 구성된다. 따라서 이
경우 금속 붓싱은 인정하지 않는다. 내전압시험은 외장에 금속박을 감고,
그 금속박과 접촉 가능한 부분 사이에 시험전압을 인가한다.
□ 0 종기기에 대해서는 외장이 없는 코드를 사용한 경우에는 다른 기기와 같이
절연 붓싱을 사용할 필요가 있으며 코드의 절연체에 금속박을 감아서 금속
박과 접촉 가능한 부분과의 사이에 시험전압을 인가한다. 외장이 있는 코드
를 사용한 경우에는 외장이 1 개의 절연이 되기 때문에 코드가이드는 절연
물이 아니더라도 인정된다. 이 경우의 내전압시험은 필요로 하지 않는다.
□ 위의 내용을 정리하면, 25.13.2 항과의 관련으로 코드가이드를 절연물로 할
필요가 있는 경우에는 그 가이드에 대하여 내전압시험을 한다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 56/224

<보호접지 회로와 SELV 회로와의 사이의 절연요구에 대한 예>


□ 보호접지 회로와 SELV 회로와의 사이의 절연요구에 대한 예는 다음의 그림
과 같다.

(보호접지 회로와 SELV 회로와의 사이의 절연요구)

7.6.3 시험 시 주의사항
가. 기기는 전원을 접속하지 않는다.
나. 내전압 시험을 위하여 금속박을 부착할 때에 절연물의 끝에서 섬락이 일어나지
않도록 주의를 하여야 한다.
다. 강화절연 및 이중절연으로 구성되어 있는 2 종 구조인 경우에는 강화절연부에
전압을 가하는 것에 따라 기초절연 또는 부가절연에 과도한 전압이 인가되지
않도록 주의하여야 한다.
라. 기초절연 및 부가절연을 단독으로 시험할 수 없는 구조로 되어 있는 경우에는
절연 전체에 대하여 강화절연에 규정한 시험전압을 인가한다.
마. 절연피막을 시험할 때에는 금속박을 압력이 약 5㎪이 되는 모래주머니로 절연
물을 눌러 둔다. 이 시험은 예를 들면, 절연물 아래에 날카로운 금속 모서리가
있어 절연이 약하다고 생각되는 곳에 한정하여도 된다.
바. 가능하다면 절연보강재는 단독으로 시험을 한다.
사. 전자회로부분에 과도한 전압이 인가되지 않도록 주의 한다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 57/224

<내전압시험시 전자부품의 보호에 대하여>


□ 내전압시험을 실시한 경우 규격에 적합한 것이 원칙이지만 IC, LSI 등의 전자
부품이 파괴되어 순시적으로 단락(도통상태)된 경우에도 그 상태가 계속되
지 않고, 또한 접촉 가능한 금속부에 접속되어 있지 아니하면 절연성능에
대해서는 안전상 분제가 없다고 본다. 이와 같은 경우 사전에 해당 전자부
품을 시험 범위에서 분리하든지 또는 보호한 상태에서 시험하여도 된다.

7.7 판정기준
가. 시험 중 절연파괴가 없어야 한다. 전압강하를 일으키지 않는 글로우방전은 무시
한다.
나. 연면거리나 공간거리가 규정한 값에 미달될 수 있는 절연부분에 물이 침투된 흔
적이 없어야 한다.

7.8 시험결과 기록
Clause 16.3: Add/delete table rows by means of
Result
[Ctrl-Insert] or [Ctrl-Delete] when the cursor is
Test voltage(V) (Pass / Fail)
inside the table.test voltage applied between:

Note: Table 5 –
Test voltages - 1250 V for basic insulation; - 2500 V for supplementary insulation; - 3750 V for
reinforced insulation.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 58/224

8. 물 넘침 시험
8.1 적용범위
통상 사용 시에 액체가 유출될 수 있는 기기 즉 사람이 임의로 채울 수 있는 용기를
가진 기기에 대하여 적용한다. 수도관에 연결되어 사용되는 밀폐된 탱크(예; 전
기온수기의 보온탱크) 등은 이에 적용하지 않는다.

8.2 시험목적
본 시험은 통상 사용 시에 액체가 유출될 수 있는 기기의 액체 유출에 따라 전기적
절연물에 영향을 미치는지 여부를 확인하여, 습기에 의한 기기의 전기적 위험성
을 판정하는데 있다.

8.3 인용 규격 또는 참고 사항
가. IEC 60335-1(2010), 15.절, 16.2 절
나. KC 60335-1(2016), 15.2 절, 16.2 절

8.4 시험 준비물
가. 내전압시험기 : 출력전압 5㎸ 이상, 용량이 800VA 이상, 정밀도가 ±3% 이하인
것.
나. 절연변압기 : 1 차,2 차 비율이 1:1, 용량이 5㎸A 이상인 것
다. 전압조정기 : 2 차 출력이 0 ~ 300V, 5㎸A 이상인 것
라. 금속박(알루미늄 호일)
마. 염화나트륨(NaCl) 1% 용액(또는 용액 제조용 NaCl 분말과 저울)
바. 메스 실린더 : 분해능 1cc

8.5 시험방법
8.5.1 시험 전 처리 및 준비
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 59/224

가. 계통도

나. 시험 전 처리
1) X 형 부착기기(특별히 제작한 코드를 사용하는 것은 제외)는 규정한 최소 단면적
의 유연성코드 중 가장 가벼운 것(Lightest permissible type)을 부착한다.
2) 기구용 플러그가 있는 기기는 해당 접속기를 소정의 위치에 부착한 경우와 부착
하지 않은 경우 중 불리하게 되는 상태로 시험한다.
3) 분리할 수 있는 부분은 분리한다.

<용기를 분리하는 경우>


□ 용기의 분리할 수 있는 경우에는 용기의 떼어낼 수 있는 여부와 관계없이 용
기를 부착한 그대로의 상태에서 액체를 넣는다는 생각에 본 항을 의거하고
있기 때문에 용기를 부착한 그대로의 상태에서 시험을 행한다. 용기는 본
항에서 “분리할 수 있는 부분”에는 포함하지 않는다.

다. 기기설치
1) 기기는 통상 사용상태(온도상승 시험 상태)로 놓는다.

8.5.2 세부 시험방법
가. 기기의 액체용기에 염화나트륨 약 1% 용액을 가득 채운다.
나. 다시 용기용량의 15%와 같은 양 또는 0.25ℓ 중 더 많은 쪽의 용액을 1 분간 계속
하여 일정하게 붓는다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 60/224

다. 연면거리나 공간거리가 규정한 값에 미달될 수 있는 절연부분에 물이 침투되었


는지를 시험이 끝난 상태가 유지되도록 조심스럽게 기기를 분리하면서 확인
한다.
라. 이후 다음 표의 부분에 각각의 전압을 1 분간 인가한다.
1) 절연물에 사람이 닿을 수 있는 부분은 금속박으로 덮는다.
2) 전압을 인가하는 방법은 규정 값의 1/2 이하의 전압을 인가하고, 다음에 급속히
규정 값까지 상승시킨다.
시험전압 V
적 용 지 점 3 종 기기 및 2 종 기기 및
기타 기기
3 종 구조 2 종 구조
1. 충전부와 충전부에서 다음으로 절연된 사람이
닿을 수 있는 부분과의 사이
- 기초절연만 500 - 1250
- 강화절연 - 3750 3750
2. 이중절연부분으로 기초절연만으로 충전부와
절연된 다음 부분과의 사이
- 충전부 - 1250 1250
- 사람이 닿을 수 있는 부분 - 2500 2500

3. 절연물로 보강한 금속외곽 또는 커버와 보강한


- 2500 1250
안쪽에 접한 금속박과의 사이. 다만, 충전부와
보강재를 통하여 측정한 금속외곽 또는 커버와
의 사이의 거리가 29.1 항에 규정한 공간거리를
만족하고 있는 경우를 제외한다.

4. 핸들, 놉, 그립, 기타 이와 유사한 부분에 접촉


하는 금속박과 그 축과의 사이. 다만, 절연불량 - 2500 2500
이 일어난 경우에 충전부가 될 우려가 없는 것을 (1250)
제외한다.1)

5. 사람이 닿을 수 있는 부분과 절연물재인 붓싱,


- 2500 1250
코드보호장치, 코드멈춤, 기타 이와 유사한 부
분에 금속박을 감아 붙인 전원코드와의 사이 2),3)

6. 권선과 컨덴서와의 접속점과 외부전선용 단자


와의 사이에서 공진전압 U 가 일어날 경우에는
그 접속점과 다음 부분과의 사이:

-사람이 닿을 수 있는 부분 - - 2U+1000
-기초절연만으로 충전부와 절연된 금속부 4) 2U+1000
1) 괄호 내의 수치는 0 종 기기에 적용한다.
2) 코드보호장치의 외면에는 금속박을 감아 붙이지 않는다.
3) 코드멈춤을 고정하는 나사에 가해지는 토크는 28.1 항에 규정의 2/3 값으로 한다.
4) 권선과 컨덴서와의 접속점과 사람이 닿을 수 있는 부분 또는 금속부와의 사이에 대한 시
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 61/224

험은 통상 사용상태에서 공진전압을 받는 절연부분에 대하여만 실시한다. 이때에 기타의


부분은 차단하고 컨덴서는 단락하여 둔다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 62/224

<전원 코드부 시험>


□ 25.13.2 항에서는 전원코드에 대해 절연체 외에 독립된 절연을 요구하고 있
다. 절연은 0 종기기에 대해서는 1 개, 기타의 기기에서는 2 개로 되어 있다.
이 독립된 기기에는 코드의 외장이 포함된다.
□ 0 종기기 이외는 코드외장 + 절연 붓싱으로 되어 있다. 따라서 이 경우 금속
붓싱은 인정하지 않는다. 내전압시험은 외장에 금속박을 감고, 그 금속박과
접촉 가능한 부분 사이에 시험전압을 인가한다.
□ 0 종기기에 대해서는 외장이 없는 코드를 사용한 경우에는 다른 기기와 같이
절연 붓싱을 사용할 필요가 있으며 코드의 절연체에 금속박을 감아서 금속
박과 접촉 가능한 부분과의 사이에 시험전압을 인가한다. 외장이 있는 코드
를 사용한 경우에는 외장이 1 개의 절연이 되기 때문에 코드가이드는 절연
물이 아니더라도 인정된다. 이 경우의 내전압시험은 필요로 하지 않는다.
□ 위의 내용을 정리하면, 25.13.2 항과의 관련으로 코드가이드를 절연물로 할
필요가 있는 경우에는 그 가이드에 대하여 내전압시험을 한다.

<보호접지 회로와 SELV 회로와의 사이의 절연요구에 대한 예>


ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 63/224

□ 보호접지 회로와 SELV 회로와의 사이의 절연요구에 대한 예는 다음의 그림


과 같다.

(보호접지 회로와 SELV 회로와의 사이의 절연요구)

8.5.3 시험 시 주의사항
가. 기기는 전원을 접속하지 않는다.
나. 내전압 시험을 위하여 금속박을 부착할 때에 절연물의 끝에서 섬락이 일어나지
않도록 주의를 하여야 한다.
다. 강화절연 및 이중절연으로 구성되어 있는 2 종 구조인 경우에는 강화절연부에
전압을 가하는 것에 따라 기초절연 또는 부가절연에 과도한 전압이 인가되지
않도록 주의하여야 한다.
라. 기초절연 및 부가절연을 단독으로 시험할 수 없는 구조로 되어 있는 경우에는
절연 전체에 대하여 강화절연에 규정한 내전압 시험전압을 인가한다.
마. 절연피막의 내전압 시험을 할 때에는 금속박을 압력이 약 5㎪이 되는 모래주머
니로 절연물을 눌러 둔다. 이 시험은 예를 들면, 절연물 아래에 날카로운 금속
모서리가 있어 절연이 약하다고 생각되는 곳에 한정하여도 된다.
바. 가능하다면 절연보강재는 단독으로 내전압 시험을 한다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 64/224

사. 내전압 시험은 전자회로부분에 과도한 전압이 인가되지 않도록 주의를 하여야


한다.

<내전압시험시 전자부품의 보호에 대하여>


□ 내전압시험을 실시한 경우 규격에 적합한 것이 원칙이지만 IC, LSI 등의 전자
부품이 파괴되어 순시적으로 단락(도통상태)된 경우에도 그 상태가 계속되
지 않고, 또한 접촉 가능한 금속부에 접속되어 있지 아니하면 절연성능에
대해서는 안전상 분제가 없다고 본다. 이와 같은 경우 사전에 해당 전자부
품을 시험 범위에서 분리하든지 또는 보호한 상태에서 시험하여도 된다.

8.6 판정기준
가. 내전압 시험 중 절연파괴가 없어야 한다. 전압강하를 일으키지 않는 글로우방전
은 무시한다.
나. 연면거리나 공간거리가 규정한 값에 미달될 수 있는 절연부분에 물이 침투된 흔
적이 없어야 한다.

8.7 시험결과 기록
Clause 16.3: Add/delete table rows by means of
Result
[Ctrl-Insert] or [Ctrl-Delete] when the cursor is Test voltage(V)
(Pass / Fail)
inside the table.test voltage applied between:

Note: Table 5 –
Test voltages - 1250 V for basic insulation; - 2500 V for supplementary insulation;
- 3750 V for reinforced insulation.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 65/224

9. 항온항습 시험
9.1 적용범위
모든 기기에 적용한다. 혹 일반적으로 통상습도가 높은 장소에서 사용되는 기기에
대해서만 내습시험을 실시하는 것으로 인식할 수 있으나, IEC 규격에서는 모든
기기가 내습시험의 대상이 된다.

9.2 시험목적
본 시험은 통상적으로 기기를 사용할 때에, 일어날 수 있는 습기 환경에서의 기기
가 갖는 전기적 안전성을 판정하는데 있다.

9.3 관련 절 및 인용 규격 또는 참고 사항
가. IEC 60335-1(2010), 15.3 절, 16.2 절, 16.3 절
나. KC 60335-1(2016), 15.3 절, 16.2 절, 16.3 절

9.4 시험 준비물
가. 내전압시험기 : 출력전압 5㎸ 이상, 용량이 800VA 이상, 정밀도가 ±3% 이하인
것.
나. 절연변압기 : 1 차,2 차 비율이 1:1, 용량이 5㎸A 이상인 것
다. 전압조정기 : 2 차 출력이 0 ~ 300V, 5㎸A 이상인 것
라. 누설전류계(부속서 G 참조) : 정밀도가 ±3.5% 이하인 것.
마. 금속박(일루미늄 호일) : 20㎝×10㎝ 이내

9.5 시험방법
9.5.2 시험 전 처리 및 준비
가. 계통도
1) 항온항습 유지 후 누설전류 시험의 경우
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 66/224

2) 항온항습 유지 후 내전압 시험의 경우

나. 시험 전 처리
1) 흡습처리 전에 일반 환경의 실내에 24 시간 방치한다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 67/224

2) 이후 시험을 하기위한 온도(20~30℃ 사이의 임의의 온도 +4℃)에서 4 시간 방치


한다.
3) 케이블 입구는 열어 놓은 상태로 하고, 타격(Knock-out)이 있는 경우에는 그 중
의 1 개를 열어 둔다.
4) 분리할 수 있는 부분은 분리하고, 필요한 경우에는 주요부와 함께 흡습처리를
한다.
5) 기기의 보호임피던스는 충전부로부터 분리한다.
다. 기기설치
1) 기기는 통상 사용상태(온도상승 시험 상태)로 놓는다.

9.5.2 세부 시험방법
가. 상대습도 93±2%, 온도는 시험 전 처리 온도±1℃의 항온항습조에서 기기를 48
시간 동안 유지한다.
1) 상대습도 93±2%는 유산나트륨(Na2SO4) 또는 초산칼륨(KNO3)의 포화 수용액
을 공기와의 접촉면을 충분히 크게 하여 항온항습조에 놓으므로 얻을 수 있
다.
2) 규정된 상태는 단열을 실시한 조 내에서 공기순환을 일정하게 하여서 얻을 수도
있다.
나. 상기 처리 직후 분리한 부분을 조립하고 시험품을 규정의 온도를 유지한 항온항
습조 또는 실내에서 누설전류를 측정한다.
다. 누설전류의 측정은 다음에 따른다.
1) 충전부와 충전부로부터 절연된 사람이 닿을 수 있는 부분과의 사이에 시험전압
을 인가한다.
- 단상기기는 정격전압의 1.06 배와 같은 전압
- 3 상기기는 정격전압의 1.06 배와 같은 전압을 √3 으로 나눈 전압
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 68/224

<3 상기기의 인가전압>


□ 3 상기기인 경우의 인가전압을 정격전압의 1/√3 으로 하고 있으나, 이것은 Y-
결선을 의도하고 있다고 생각된다. 우리나라의 경우에 3 상은 △-결선이 많
기 때문에 인가전압에 대하여는 고려가 필요하다.
□ 다음은 Y-결선과 △-결선에서의 대지전압의 예를 보여주고 있다.

2) 5 초 이내에 누설전류를 측정한다.


다. 이후 다음 표의 부분에 각각의 전압을 1 분간 인가한다.
1) 절연물에 사람이 닿을 수 있는 부분은 금속박으로 덮는다.
2) 전압을 인가하는 방법은 규정 값의 1/2 이하의 전압을 인가하고, 다음에 급속히
규정 값까지 상승시킨다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 69/224

시험전압 V
적 용 지 점 3 종 기기 및 2 종 기기 및
기타 기기
3 종 구조 2 종 구조
1. 충전부와 충전부에서 다음으로 절연된 사람이
닿을 수 있는 부분과의 사이
- 기초절연만 500 - 1250
- 강화절연 - 3750 3750
2. 이중절연부분으로 기초절연만으로 충전부와
절연된 다음 부분과의 사이
- 충전부 - 1250 1250
- 사람이 닿을 수 있는 부분 - 2500 2500

3. 절연물로 보강한 금속외곽 또는 커버와 보강


- 2500 1250
한 안쪽에 접한 금속박과의 사이. 다만, 충전부
와 보강재를 통하여 측정한 금속외곽 또는 커
버와의 사이의 거리가 29.1 항에 규정한 공간
거리를 만족하고 있는 경우를 제외한다.

4. 핸들, 놉, 그립, 기타 이와 유사한 부분에 접촉


하는 금속박과 그 축과의 사이. 다만, 절연불량 - 2500 2500
이 일어난 경우에 충전부가 될 우려가 없는 것 (1250)
을 제외한다.1)
5. 사람이 닿을 수 있는 부분과 절연물재인 붓싱,
코드보호장치, 코드멈춤, 기타 이와 유사한 부 - 2500 1250
분에 금속박을 감아 붙인 전원코드와의 사이
2),3)

6. 권선과 컨덴서와의 접속점과 외부전선용 단자


와의 사이에서 공진전압 U 가 일어날 경우에는
그 접속점과 다음 부분과의 사이:

-사람이 닿을 수 있는 부분 - - 2U+1000
-기초절연만으로 충전부와 절연된 금속부 4) 2U+1000
1) 괄호 내의 수치는 0 종 기기에 적용한다.
2) 코드보호장치의 외면에는 금속박을 감아 붙이지 않는다.
3) 코드멈춤을 고정하는 나사에 가해지는 토크는 28.1 항에 규정의 2/3 값으로 한다.
4) 권선과 컨덴서와의 접속점과 사람이 닿을 수 있는 부분 또는 금속부와의 사이에 대한 시
험은 통상 사용상태에서 공진전압을 받는 절연부분에 대하여만 실시한다. 이때에 기타의
부분은 차단하고 컨덴서는 단락하여 둔다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 70/224

<전원 코드부 시험>


□ 25.13.2 항에서는 전원코드에 대해 절연체 외에 독립된 절연을 요구하고 있
다. 절연은 0 종기기에 대해서는 1 개, 기타의 기기에서는 2 개로 되어 있다.
이 독립된 기기에는 코드의 외장이 포함된다.
□ 0 종기기 이외에 대해서는 코드외장 + 절연 붓싱의 2 개로 되어 있다. 따라서
이 경우 금속 붓싱은 인정하지 않는다. 내전압시험은 외장에 금속박을 감
고, 그 금속박과 접촉 가능한 부분 사이에 시험전압을 인가한다.
□ 0 종기기에 대해서는 외장이 없는 코드를 사용한 경우에는 다른 기기와 같이
절연 붓싱을 사용할 필요가 있으며 코드의 절연체에 금속박을 감아서 금속
박과 접촉 가능한 부분과의 사이에 시험전압을 인가한다. 외장이 있는 코드
를 사용한 경우에는 외장이 1 개의 절연이 되기 때문에 코드가이드는 절연
물이 아니더라도 인정된다. 이 경우의 내전압시험은 필요로 하지 않는다.
□ 위의 내용을 정리하면, 25.13.2 항과의 관련으로 코드가이드를 절연물로 할
필요가 있는 경우에는 그 가이드에 대하여 내전압시험을 한다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 71/224

<보호접지 회로와 SELV 회로와의 사이의 절연요구에 대한 예>


□ 보호접지 회로와 SELV 회로와의 사이의 절연요구에 대한 예는 다음의 그림
과 같다.

(보호접지 회로와 SELV 회로와의 사이의 절연요구)

9.5.3 시험 시 주의사항
가. 기기는 전원을 접속하지 않는다.
나. 내전압 시험을 위하여 금속박을 부착할 때에 절연물의 끝에서 섬락이 일어나지
않도록 주의를 하여야 한다.
다. 강화절연 및 이중절연으로 구성되어 있는 2 종 구조인 경우에는 강화절연부에
전압을 가하는 것에 따라 기초절연 또는 부가절연에 과도한 전압이 인가되지
않도록 주의하여야 한다.
라. 기초절연 및 부가절연을 단독으로 시험할 수 없는 구조로 되어 있는 경우에는
절연 전체에 대하여 강화절연에 규정한 내전압 시험전압을 인가한다.
마. 절연피막의 내전압 시험을 할 때에는 금속박을 압력이 약 5㎪이 되는 모래주머
니로 절연물을 눌러 둔다. 이 시험은 예를 들면, 절연물 아래에 날카로운 금속
모서리가 있어 절연이 약하다고 생각되는 곳에 한정하여도 된다.
바. 가능하다면 절연보강재는 단독으로 내전압 시험을 한다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 72/224

사. 내전압 시험은 전자회로부분에 과도한 전압이 인가되지 않도록 주의를 하여야


한다.

<내전압시험 시 전자부품의 보호에 대하여>


□ 내전압시험을 실시한 경우 규격에 적합한 것이 원칙이지만 IC, LSI 등의 전자
부품이 파괴되어 순시적으로 단락(도통상태)된 경우에도 그 상태가 계속되
지 않고, 또한 접촉 가능한 금속부에 접속되어 있지 아니하면 절연성능에
대해서는 안전상 분제가 없다고 본다. 이와 같은 경우 사전에 해당 전자부
품을 시험 범위에서 분리하든지 또는 보호한 상태에서 시험하여도 된다.
□ 이 절에서의 누설전류 시험은 15.3 절의 내습시험 후에 이루어진다. 또한 측
정회로는 부속서 G 와는 다르므로 주의해야 한다. 13.2 항에서는 외곽과 접
지 사이에 시험전압을 인가하지만 이 절에서는 외곽과 충전부 사이에 시험
전압을 인가하여 여기에 흐르는 누설전류를 측정하며 측정회로는 그림과
같다.

9.6 판정기준
가. 누설전류는 다음의 값 이하이어야 한다.
- 0 종, 01 종 및 3 종 기기 0.5㎃
- 휴대형 1 종 기기 0.75㎃
- 거치형 1 종 전동기 구동기기 3.5㎃
- 거치형 1 종 전열기구 0.75㎃ 또는 기기의 정격입력 ㎾당
0.75㎃중 큰 값으로 최대 5㎃
- 2 종 기기 0.25㎃
나. 다만 모든 제어장치가 꺼짐 위치를 가지고 또한 모든 극을 차단하도록 되어 있
는 경우의 허용누설전류 값은 상기에 규정한 값의 2 배로 한다.
다. 다음의 경우에도 2 배가 된다
- 온도과승방지장치 이외의 제어장치가 없는 기기인 경우
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 73/224

- 모든 자동온도조절기, 온도제어장치 및 열량조절기의 꺼짐 위치가 없는 경우


- 무선방해잡음억제용 필터를 가지고 있는 기기인 경우. 필터를 분리한 상태에서
의 누설전류는 규정의 허용 값 이하이어야 한다.
<무선방해잡음억제용 필터 가지는 누설전류 시험순서>
□ 무선방해잡음억제용 필터를 갖고 있는 기기의 누설전류는 떼어내지 아니한
상태(규정치를 2 배로 적용)와 떼어낸 상태(규정치를 적용)의 양쪽에서 누
설전류를 측정한다. 다만, 떼어내지 아니한 상태에서 규정치 이하라면 본
요구사항에 적합한 것으로 간주한다.

□ 복합기기인 경우의 모든 누설전류는 전열기구에 대해서 규정한 허용값 또는


전동기 구동기기에 대해서 규정한 허용값 중 큰 쪽으로 하지만, 양쪽을 더
한 값으로 하는 것은 아니다.

라. 내전압 시험 중 절연파괴가 없어야 한다. 전압강하를 일으키지 않는 글로우방전


은 무시한다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 74/224

9.7 시험결과 기록
Clause 16.2: Add/delete table rows by means of
[Ctrl-Insert] or [Ctrl-Delete] when the cursor is Leakage (mA) Leakage (mA)
Input / SupplyCondition
inside the table.leakage current between: (measured) (required)

Clause 16.3: Add/delete table rows by means of


Result
[Ctrl-Insert] or [Ctrl-Delete] when the cursor is
Test voltage(V) (Pass / Fail)
inside the table.test voltage applied between:

Note: Table 5 –
Test voltages - 1250 V for basic insulation; - 2500 V for supplementary insulation; - 3750 V for
reinforced insulation.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 75/224

10. 변압기 및 관련회로의 과부하 보호 시험


10.1 적용범위
변압기로부터 주 전원을 공급받는 제품에 적용한다. IEC/EN/K 60742 에 적합한
변압기는 시험을 생략한다.

10.2 시험목적
본 시험은 변압기로 전원공급을 받는 기기에 있어서 통상 사용할 때에, 일어날 수
있는 단락으로 인하여 우려되는 전기적 안전성을 판정하는데 있다.
□ 통상 사용시에 일어날 수 있는 단락의 예로는 사람이 닿을 수 있는 안전초저전압회
로의 노출 전선 또는 절연이 불충분한 전선의 단락이 있다.

10.3 인용 규격 또는 참고 사항
가. IEC 60335-1(2010), 17 절
나. KC 60335-1(2016), 17 절

10.4 시험 준비물
가. 온도기록계 : 정밀도가 ±2℃ 이하인 것.
나. 서머커플 : 직경 0.3㎜ 이하, K Type, Premium grade 인 것
다. 접착제 :
- 130℃ 이하 : Glass fibre cloth tape(3M/ No. 27)
- 130 ~ 250℃ : Epoxy/Cyanoacrylate adhesive(열전도율이 낮으므로 부착시 주
의)
- 고온(1100℃ ~ ) : Sauresin cement( 열전도율 우수, 사용하기 불편함)
라. 권선저항 측정기(4wire 형 디지털 저항계) : 정밀도가 ±5% 이하인 것.
마. 절연변압기 : 1 차,2 차 비율이 1:1, 용량이 5㎸A 이상인 것
바. 전압조정기 : 2 차 출력이 0 ~ 300V, 5㎸A 이상인 것
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 76/224

10.5 시험방법
10.5.1 시험 전 처리 및 준비
가. 계통도

나. 시험 전 처리
1) Transformer 의 Coil 과 Core 의 가장 발열이 심하다고 Check 되어지는 부위 및
안전초전압의 전선에 Thermocouple 을 연결한다.
2) 시험 중 주위온도는 일반시험 조건으로 한다.
다. 기기설치
1) 기기는 통상 사용상태(온도상승 시험 상태)로 놓는다.

10.5.2 세부 시험방법
가. 시험 샘플 및 회로도를 검토한다.
나. 시험 전 권선저항과 주위온도를 측정한다.
다. 정격전압의 1.06 배 또는 0.94 배중 불리하게 되는 전압으로 동작시킨다.
라. 시험하는 Transformer 의 다른 이차측 권선은 사양에 명기된 최대 부하를 인가
하고, 보호장치의 영향을 고려하면서 이차측 각 권선을 단락한다.
마. 권선의 최대온도를 기록한다.
바. 보호장치가 작동한 직후 또는 온도가 포화된 상태에서 온도상승 후 권선저항과
주위온도를 측정한다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 77/224

10.5.3 시험 시 주의사항
가. 통상 사용 시에는 기초절연의 파손이 일어나지 않는 것으로 간주한다.(즉 기초
절연 파괴를 고려한 단락시험은 하지 않는다.)
나. 권선의 온도상승은 저항법에 따라 측정한다. 다만 권선이 불규칙하거나 측정에
필요한 접속이 곤란한 것은 열전대를 사용하여 온도상승을 측정한다.
다. 본 시험은 인체 및 재산 손상의 위험 가능성을 지니고 있기 때문에 이러한 위험
가능성을 최소로 할 수 있는 조건 하에서 이런 위험을 잘 숙지하고 있는 담당
자에 의해서 실시되어져야 한다.

10.6 판정기준
가. 안전초전압회로 전선의 절연물의 온도상승은 온도상승누설전류는 다음의 값
이하이어야 한다.
1) 기기 내부배선 및 외부 접속용 배선인 고무절연이나 염화비닐 절연
- T-마크 표시가 없는 것 65K.
- T-마크 표시가 있는 것. T- 10 K
2) 부가절연으로 사용하는 코드의 외장 50K
나. 권선온도는 다음의 값 이하이어야 한다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 78/224

다. 변압기 권선의 내부 임피던스 또는 퓨우즈, 자동제어장치, 온도과승방지장치,


기타 이와 유사한 장치를 변압기 내부 또는 기기 내부에
설치하므로 서 변압기 권선을 보호할 수 있다. 이 경우, 공구를 사용하여야만 사람
이 그 장치에 닿을 수 있는 구조로 되어 있어야 한다.

10.7 시험결과 기록
Windings under test Fault condition (OL/SC) Test Time Temperature

Temperature
V Hz V Hz V Hz V Hz Limit (K)
measured at:
Conditions (
R1= R1= R1= R1=
Winding: R2= R2= R2= R2=
t1= t1= t1= t1=
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 79/224

t2= t2= t2= t2=


Δt= Δt= Δt= Δt=
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 80/224

11. 전열기기 이상운전 시험


11.1 적용범위
전열소자를 갖는 모든 제품에 적용한다.
<전열소자의 종류>
□ 열판식인 것 : 평판의 도자기 등의 홈에 발열선을 끼워 넣은 것

□ 보빈식인 것 : 원통 혹은 입방체에 발열선을 감은 것


ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 81/224
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 82/224

□ 시이즈식인 것 : 발열선을 공기 중에서 산화되지 않도록 산화마그네슘 등을


채워 넣은 금속 또는 절연물 등으로 씌운 것.

□ 석영관 식 : 재질은 석영이 아니더라도 내열성수지 또는 유리관 속에 발열선


을 넣은 것도 포함 한다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 83/224

11.2 시험목적
본 시험은 전열소자를 갖는 기기가 이상운전 또는 부주의한 운전 상황에서 화재,
안전성을 해치는 기계적 손상 및 감전 등의 위험을 미연에 방지하고 있는지 여부
를 확인하는데 있다.

11.3 인용 규격 또는 참고 사항
가 . IEC 60335-1(2010), 19.1 절 , 19.2 절 , 19.3 절 , 19.4 절 , 19.5 절 , 19.6 절 및
19.13 절
나. KC 60335-1(2016), 19.1 절, 19.2 절, 19.3 절, 19.4 절, 19.5 절, 19.6 절 및 19.13

11.4 용어 정의
가. 자동온도조절기(Thermostat) : 작동온도를 고정 또는 조정하여, 통상 사용상태
에서 자동적으로 회로를 개폐하는 것으로 제어부의 온도를 어느 범위 내로 유
지하는 온도감지기.
나. 온도제한기(Temperature limiter) : 온도감응장치로 동작온도를 고정 또는 조정
하여, 통상 사용상태에서 제어부가 설정된 온도에 도달하였을 때 동작하여 회
로를 개폐하는 것.(온도제한기는 기기가 통상의 운전을 반복하고 있는 동안에
는 역 개폐동작을 하지 않는다. 수동복귀가 필요한 경우도 있고 그렇지 않은
경우도 있다.
다. 온도과승방지장치(Thermal cut-out) : 운전 중에 이상이 발생한 경우에 회로를
자동차단하거나 또는 전류를 적게 흐르도록 하여 제어부의 온도를 제어하는
장치로 사용자에 따라 그 설정 값을 변경할 수 없도록 되어 있는 것.
라. 자동복귀형 온도과승방지기(Self-resetting thermal cut-out) : 기기의 해당 부분
이 충분히 냉각되면 자동적으로 전류를 복귀시키는 온도과승방지장치
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 84/224

마. 비자동복귀형 온도과승방지장치(N0n-self-resetting thermal cut-out) : 전류를


복귀시키기 위하여서는 수동복귀동작 또는 어느 부분의 교환을 필요로 하는
온도과승방지장치(수동조작은 전원의 차단도 포함된다)
바. 보호장치 : 이상동작 상태에서의 작동에 의하여위험한 상태가 일어나지 않도록
작동하는 장치.
사. 온도퓨우즈(Thermal link) : 한 번만 작동하며 작동 후에는 그 일부 또는 자체를
교환하여야 하는 온도과승방지장치.
아. PTC 전열소자 : 주로 온도에 반응하도록 되어있는 것으로, 어느 특정 온도영역
에서 온도가 상승하였을 때 그 저항 값이 비 직선적으로 급상승하도록 되어 있
는 정특성 온도계수을 가진 저항기로 구성된 발열을 목적으로 하는 소자.
자. 고의로 만든 취약부분 : 불안전한 상태가 되지 않도록 하기 위하여 이상운전을
하였을 때에 끊어지도록 만든 부분이다. 이러한 부분은 저항, 캐패시터, 교환
가능한 부품이나 전동기에 들어 있어 사람이 닿을 수 없는 온도퓨우즈와 같은
교환부품의 일부분이어도 된다.

11.5 시험 준비물
가. 온도기록계 : 정밀도가 ±2℃ 이하인 것.
나. 서머커플 : 직경 0.3㎜ 이하, K Type, Premium grade 인 것
다. 접착제 :
- 130℃ 이하 : Glass fibre cloth tape(3M/ No. 27)
- 130 ~ 250℃ : Epoxy/Cyanoacrylate adhesive(열전도율이 낮으므로 부착 시 주
의)
- 고온(1100℃ ~ ) : Sauresin cement( 열전도율 우수, 사용하기 불편함)
라. 절연변압기 : 1 차,2 차 비율이 1:1, 용량이 5㎸A 이상인 것
마. 전압조정기 : 2 차 출력이 0 ~ 300V, 5㎸A 이상인 것
바. 파워메타(전력계, 전류, 전압 지시형) : 정밀도가 ±3% 이하인 것.
사. 광대역 복합 파형 VAW meter(필요로 할 경우)
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 85/224

아. 테스트 코너
자. 내전압시험기 : 출력전압 5㎸ 이상, 용량이 800VA 이상, 정밀도가 ±3% 이하인
것.
차. 금속박(알루미늄 호일)

11.6 시험방법
11.6.1 시험 전 처리 및 준비
가. 계통도

나. 시험 전 처리
1) 온도상승을 측정할 부위(기기 내·외부 모두)를 확인한다.
- 시험용 코너의 벽, 천장 및 바닥
- 전원코드의 절연물
- 부가절연 및 강화절연부(열가소성 재료는 제외한다.)
2) 측정부위에 해당하는 Thermocouple 번호를 Raw data 에 기록한다.
3) Thermocouple 을 직접 측정하는 부위에 접착제를 써서 부착시킨다. 이때 Bead
가 부품 면에 정확히 접촉이 되었는지 확인 후 Bonding 한다.
4) Thermocouple 의 꼬임 및 조임이 발생하지 않도록 이들을 가지런히 정렬하여
기기를 재조립하고, 필요하다면 strain relief 를 함께 갖춘다.
5) 조립의 정확성 여부를 입력을 측정하여 확인한다.

6) 계통도에 따라 전압조정기, 파워메타를 결선한다.


ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 86/224

7) 온도상승 전 주위온도를 측정하여 Raw data 에 기록한다.

다. 기기설치
1) 수지형 기기는 통상 사용되는 자세를 유지한다.
2) 매입형 기기는 제조자의 취급지시에 따라 부착한다.
3) 기타의 전열기구 및 기타의 복합기기는 다음과 같이 시험용 코너 부분에 설치한
다.
- 통상 마루 위 또는 탁상에서 사용하는 기기는 가능한 한 벽에 가까운 마루 위에
둔다.
- 통상 벽에 부착하는 기기는 한쪽 벽에 부착하고 가능한 한 다른 한쪽 벽, 마루 및
천장에는 통상의 거리정도로 가깝게 한다. 다만, 부착방법을 제조자가 특별
히 지시하고 있는 경우는 그에 따른다.
- 통상 천장에 부착하는 기기는 통상 거리정도의 범위에서 벽에 근접시켜 천장에
부착한다. 다만, 부착방법을 제조자가 특별히 지시하는 경우는 이에 따른다.

11.6.2 세부 시험방법
가. 전열소자가 있는 모든 기기에 대한 방열제한 시험
1) 온도기록계의 전원을 인가하여 기록을 실시한다.
2) 통상사용 상태 중 가장 불리하다고 생각되는 조건으로 정격전압으로 기기를 작
동시킨다.
3) 입력이 거의 일정하게 된 후, 방열을 제한시켜 정격입력의 0.85 배의 입력과 같
은 입력이 되도록 전압조정기로 조정한다. 이 시험 중의 시험전압은 이 전압
을 유지한다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 87/224

<방열의 제한 방법>
□ 정상상태가 아닌 사용상태의 것으로 구체적으로는 전열소자가 발열하는 것
을 방해하는 상태를 말한다. 예를 들면, 다음과 같은 예가 있으며 이러한 것
은 일반적으로는 파트 2 에서 규정하고 있다.
- 액체 가열기인 경우는 가열용기를 빈 것으로 한 상태
- 배기구멍 등은 막은 상태
- 시트 등은 덮은 상태

4) 특별한 규정이 없는 한 비자동복귀형 온도과승방지장치가 작동할 때까지 또는


정상상태에 도달할 때까지 시험을 계속한다. 전열소자 또는 고의로 만든 취약
부분이 끊어지는 경우에는 별도의 시험법을 이용하여 해당시험을 다시 한다.
후자인 경우는 시험이 지장 없이 완료되지 않는 한 이 같은 상태가 발생한 시
점에서 시험을 중단한다.
5) 온도 기록을 중단하고 시험과정에서의 기기에 불꽃의 발생, 금속의
용융, 위험 양의 유독성 또는 가연성 가스 발생여부를 확인하고 Raw data 에 기
록한다.
6) 3 종기기 이외에는 각부의 온도가 거의 실온과 같은 온도로 될 때까지 자연 냉각
을 하여 다음과 같은 전압으로 내전압시험을 하고 결과를 기록한다.
- 기초절연 : 1000V
- 부가절연 : 2750V
- 강화절연 : 3750V

□ 통상 사용 시에 도전성 액체에 담그거나 도전성 액체를 채우는 기기에 대하


여는 내전압시험을 하기 전에 24 시간동안 물에 담그거나 물을 가득 채워
둔다.
□ 내전압시험을 하기 전에 항온항습 처리는 하지 않는다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 88/224

나. 전열소자가 있는 모든 기기에 대한 과입력 시험


1) 온도기록계의 전원을 인가하여 기록을 실시한다.
2) 통상사용 상태 중 가장 불리하다고 생각되는 조건으로 정격전압으로 기기를 작
동시킨다.
3) 입력이 거의 일정하게 된 후, 정격입력의 1.24 배의 입력과 같은 입력이 되도록
전압조정기로 조정한다. 이 시험 중의 시험전압은 이 전압을 유지한다. 이 경
우에는 방열을 제한하지 않는다.
4) 특별한 규정이 없는 한 비자동복귀형 온도과승방지장치가 작동할 때까지 또는
정상상태에 도달할 때까지 시험을 계속한다. 전열소자 또는 고의로 만든 취약
부분이 끊어지는 경우에는 별도의 시험법을 이용하여 해당시험을 다시 한다.
후자인 경우는 시험이 지장 없이 완료되지 않는 한 이 같은 상태가 발생한 시
점에서 시험을 중단한다.
5) 온도 기록을 중단하고 시험 중 기기에 불꽃의 발생, 금속의 용융, 위험양의 유독
성 또는 가연성 가스 발생여부를 확인하고 Raw data 에 기록한다.
6) 3 종기기 이외에는 각부의 온도가 거의 실온과 같은 온도로 될 때까
지 자연 냉각을 하여 다음과 같은 전압으로 내전압시험을 하고 결과를 기록한다.
- 기초절연 : 1000V
- 부가절연 : 2750V
- 강화절연 : 3750V

□ 통상 사용 시에 도전성 액체에 담그거나 도전성 액체를 채우는 기기에 대하


여는 내전압시험을 하기 전에 24 시간동안 물에 담그거나 물을 가득 채워
둔다.
□ 내전압시험을 하기 전에 항온항습 처리는 하지 않는다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 89/224

다. 전열소자가 있는 모든 기기 중 통상사용 상태에서 온도를 제어하는 제어장치가


있는 기기에 대한 제어장치 단락시험
1) 온도 제어장치를 단락시킨다.
□ 2 개 이상의 제어장치가 있는 기기인 경우에는 제어장치를 순차적으로 단락
시킨다.

2) 온도기록계의 전원을 인가하여 기록을 실시한다.


3) 통상사용 상태 중 가장 불리하다고 생각되는 조건으로 정격전압으로 기기를 작
동시킨다.
4) 이후 작동과 함께 입력을 정격입력의 1.15 배가 되도록 전압조정기로 조정한다.
이 시험 중의 시험전압은 이 전압을 유지한다. 이 경우에는 방열을 제한하지
않는다.
5) 특별한 규정이 없는 한 비자동복귀형 온도과승방지장치가 작동할 때까지 또는
정상상태에 도달할 때까지 시험을 계속한다. 전열소자 또는 고의로 만든 취약
부분이 끊어지는 경우에는 별도의 시험법을 이용하여 해당시험을 다시 한다.
후자인 경우는 시험이 지장 없이 완료되지 않는 한 이 같은 상태가 발생한 시
점에서 시험을 중단한다.
6) 온도 기록을 중단하고 시험 중 기기에 불꽃의 발생, 금속의 용융, 위험양의 유독
성 또는 가연성 가스 발생여부를 확인하고 Raw data 에 기록한다.
7) 3 종기기 이외에는 각부의 온도가 거의 실온과 같은 온도로 될 때까지 자연 냉각
을 하여 다음과 같은 전압으로 내전압시험을 하고 결과를 기록한다.
- 기초절연 : 1000V
- 부가절연 : 2750V
- 강화절연 : 3750V
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 90/224

□ 통상 사용 시에 도전성 액체에 담그거나 도전성 액체를 채우는 기기에 대하


여는 내전압시험을 하기 전에 24 시간동안 물에 담그거나 물을 가득 채워
둔다.
□ 내전압시험을 하기 전에 항온항습 처리는 하지 않는다.

라. 전열소자가 있는 모든 기기 중, 통상사용 상태에서 온도를 제어하는 제어장치가


있고, 관형시이즈식 전열소자(시이즈히타) 또는 매입식 전열소자가 있는 01
종 기기 및 1 종 기기에 대한 단락시험(고정배선에 영구적으로 접속하는 기기
및 온도 제어장치 단락시험에서 모든 극을 차단하는 기기는 시험하지 않는
다.)
1) 온도 제어장치는 단락하지 않고, 전열소자의 한쪽 끝을 시이즈에 접속한다.
2) 온도기록계의 전원을 인가하여 기록을 실시한다.
3) 통상사용 상태 중 가장 불리하다고 생각되는 조건으로 정격전압으로 기기를 작
동시킨다.
4) 이후 작동과 동시에 입력을 정격입력의 1.15 배가 되도록 전압조정기로 조정한
다. 이 시험 중의 시험전압은 이 전압을 유지한다. 이 경우에는 방열을 제한하
지 않는다.
5) 특별한 규정이 없는 한 비자동복귀형 온도과승방지장치가 작동할 때까지 또는
정상상태에 도달할 때까지 시험을 계속한다. 전열소자 또는 고의로 만든 취약
부분이 끊어지는 경우에는 별도의 시험법을 이용하여 해당시험을 다시 한다.
후자인 경우는 시험이 지장 없이 완료되지 않는 한 이 같은 상태가 발생한 시
점에서 시험을 중단한다.
6) 이어서 기기에 공급하는 전원 극성을 바꾸고 전열소자의 반대측의 한쪽 끝을 시
이즈 접속하여 위의 시험을 반복한다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 91/224

7) 온도 기록을 중단하고 시험 중, 기기에 불꽃의 발생, 금속의 용융, 위험양의 유독


성 또는 가연성 가스 발생여부를 확인하고 Raw data 에 기록한다.
8) 3 종기기 이외에는 각부의 온도가 거의 실온과 같은 온도로 될 때까지 자연 냉각
을 하여 다음과 같은 전압으로 내전압시험을 하고 결과를 기록한다.
- 기초절연 : 1000V
- 부가절연 : 2750V
- 강화절연 : 3750V

□ 통상 사용 시에 도전성 액체에 담그거나 도전성 액체를 채우는 기기에 대하


여는 내전압시험을 하기 전에 24 시간동안 물에 담그거나 물을 가득 채워
둔다.
□ 내전압시험을 하기 전에 항온항습 처리는 하지 않는다.

마. PTC 전열소자가 있는 기기의 과전압 시험


1) 온도기록계의 전원을 인가하여 기록을 실시한다.
2) 통상사용 상태 중 가장 불리하다고 생각되는 조건으로 정격전압으로 기기를 입
력 및 온도가 일정할 때까지 운전한다.
3) 이후 작동과 동시에 입력전압을 정격전압의 5%가 되도록 전압조정기로 조정한
다. 기기가 정상상태가 될 때까지 이 전압을 유지한다. 이 경우에는 방열을 제
한하지 않는다.
4) 이후 기기가 또다시 정상상태가 되면 입력전압을 정격전압의 5%가 되도록 전압
조정기로 다시 조정한다. 기기가 정상상태가 될 때까지 이 전압을 유지한다.
같은 방법으로 입력전압이 정격전압의 1.5 배가 될 때까지 또는 전열소자가
단선될 때까지 반복한다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 92/224

5) 온도 기록을 중단하고 시험 중, 기기에 불꽃의 발생, 금속의 용융, 위험양의 유독


성 또는 가연성 가스 발생여부를 확인하고 Raw data
에 기록한다.
6) 3 종기기 이외에는 각부의 온도가 거의 실온과 같은 온도로 될 때까지 자연 냉각
을 하여 다음과 같은 전압으로 내전압시험을 하고 결과를 기록한다.
- 기초절연 : 1000V
- 부가절연 : 2750V
- 강화절연 : 3750V

□ 통상 사용 시에 도전성 액체에 담그거나 도전성 액체를 채우는 기기에 대하


여는 내전압시험을 하기 전에 24 시간동안 물에 담그거나 물을 가득 채워
둔다.
□ 내전압시험을 하기 전에 항온항습 처리는 하지 않는다.

11.6.3 시험 시 주의사항
가. 같은 기기에 대하여 2 항목 이상의 시험이 적용될 경우에는 각부의 온도가 거의
실온과 같은 온도가 될 때까지 기기를 자연 냉각시킨 후 해당 시험을 연속하
여 실시한다.
나. 복합기기인 경우에는 전동기 및 전열소자를 통상 사용상태에서 동시에 작동시
켜 시험을 한다. 이 때에 각각의 전동기 및 전열소자에 대하여는 1 회에 해당하
는 1 시험을 적용한다.
다. 고정배선 내부에 부착하는 보호장치는 필요한 보호라고 간주하지 않는다.
라. 고장은 한번에 하나의 이상상태를 일으켜야 한다.
마. 본 시험은 인체 및 재산 손상의 위험 가능성을 지니고 있기 때문에 이러한 위험
가능성을 최소로 할 수 있는 조건 하에서 이런 위험을 잘 숙지하고 있는 담당
자에 의해서 실시되어져야 한다.

11.7 판정기준
가. 시험 중, 기기에 불꽃의 발생, 금속의 용융, 위험양의 유독성 또는 가연성 가스
발생이 없어야 한다.
나. 온도상승은 다음에 적합하여야 한다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 93/224

부분 온도상승 K

시험용 코너 벽, 천장 및 바닥 1) 150
전원코드의 절연물 1) 150
부가절연 및 강화 절연(열가소성재료를 제외한다)3) 표 3 에 규정한 값의 1.5 배 2)

표7의주
1) 전동기 구동기기에 대한 통상 온도상승 값은 측정하지 않는다.
2) 이 값에 대하여는 현재 검토중이다.
3) 열가소성재료에 대하여 부가절연 및 강화절연에 관한 특별한 온도한도규정은
없으나, 30.1 항의 시험을 하기 위하여 온도상승값을 측정할 필요가 있다.

다. 3 종기기 이외에는 각부의 온도가 거의 실온과 같은 온도로 될 때까지 자연 냉각


을 하여 내전압시험을 하였을 때 절연파괴가 없어야 한다.
- 기초절연 : 1000V
- 부가절연 : 2750V
- 강화절연 : 3750V
라. 시험 후 및 각부의 온도가 거의 실온과 같은 온도가 될 때까지 기기를 자연냉각
시켰을 때, 외각의 충전부에 대한 감전보호 시험(IEC 60335-1, 8 절)에 어긋나
는 변형이 없고 또한, 기기를 계속 운전할 수 있는 상태인 경우에는 기기는 안
정성 및 기계적 위험의 가동부 보호시험(IEC 60335-1, 20.2 절)에 적합하여야
한다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 94/224

11.8 시험결과 기록
Fuse
Test Test Fuse
No. Clause: abnormal condition Current Result
voltage (V) Time No.
(A)

Temperature measured at: V Hz V Hz V Hz V Hz Limit (K)


Conditions (

Clause 16.3: Add/delete table rows by means of


Result
[Ctrl-Insert] or [Ctrl-Delete] when the cursor is
Test voltage(V) (Pass / Fail)
inside the table.test voltage applied between:

Note: Table 5 –
Test voltages - 1250 V for basic insulation; - 2500 V for supplementary insulation; - 3750 V for
reinforced insulation.

Temperature
V Hz V Hz V Hz V Hz Limit (K)
measured at:
Conditions (
R1= R1= R1= R1=
Winding: R2= R2= R2= R2=
t1= t1= t1= t1=
t2= t2= t2= t2=
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 95/224

Δt= Δt= Δt= Δt=


ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 96/224

12. 전동기가 있는 기기의 이상운전 시험


12.1 적용범위
전동기를 갖는 모든 제품에 적용한다.

12.2 시험목적
본 시험은 전동기를 갖는 기기가 이상운전 또는 부주의한 운전 상황에서 화재, 안
전성을 해치는 기계적 손상 및 감전 등의 위험을 미연에 방지하고 있는지 여부를
확인하는데 있다.

12.3 관련 절 및 인용 규격 또는 참고 사항
가. IEC 60335-1(2010), 19.7 절, 19.8 절, 19.9 절, 19.10 절 및 19.13 절
나. KC 60335-1(2016), 19.7 절, 19.8 절, 19.9 절, 19.10 절 및 19.13 절

12.4 용어 정의
가. 직권전동기 : 전기자 권선과 계자 권선이 직렬로 연결된 전동기.

12.5 시험 준비물
가. 온도기록계 : 정밀도가 ±2℃ 이하인 것.
나. 서머커플 : 직경 0.3㎜ 이하, K Type, Premium grade 인 것
다. 접착제 :
- 130℃ 이하 : Glass fibre cloth tape(3M/ No. 27)
- 130 ~ 250℃ : Epoxy/Cyanoacrylate adhesive(열전도율이 낮으므로 부착시 주
의)
- 고온(1100℃ ~ ) : Sauresin cement( 열전도율 우수, 사용하기 불편함)
라. 권선저항 측정기(4wire 형 디지털 저항계) : 정밀도가 ±5% 이하인 것.
마. 절연변압기 : 1 차,2 차 비율이 1:1, 용량이 5㎸A 이상인 것
바. 전압조정기 : 2 차 출력이 0 ~ 300V, 5㎸A 이상인 것
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 97/224

사. 파워메타(전력계, 전류, 전압 지시형) : 정밀도가 ±3% 이하인 것.


아. 광대역 복합 파형 VAW meter(필요로 할 경우)
자. 테스트 코너
차. 내전압시험기 : 출력전압 5㎸ 이상, 용량이 800VA 이상, 정밀도가 ±3% 이하인
것.
카. 금속박(알루미늄 호일)

12.6 시험방법
12.6.1 시험 전 처리 및 준비
가. 시험 전 처리
1) 온도상승을 측정할 부위(기기 내·외부 모두)를 확인한다.
- 시험용 코너의 벽, 천장 및 바닥
- 전원코드의 절연물
- 부가절연 및 강화절연부(열가소성 재료는 제외한다.)
2) 측정부위에 해당하는 Thermocouple 번호를 Raw data 에 기록한다.
3) Thermocouple 을 직접 측정하는 부위에 접착제를 써서 부착시킨다. 이때 Bead
가 부품 면에 정확히 접촉이 되었는지 확인 후 Bonding 한다.
4) 회로로부터 Coil lead 를 분리한다.
5) 측정 Coil 회로에 lead wire 쌍을 납땜하고, 그것을 Enclosure 밖으로 빼낸다.
6) Lead wire 저항을 측정한다.
7) Lead wire 를 Coil 에 납땜한다.
8) Thermocouple 의 꼬임 및 조임이 발생하지 않도록 이들을 가지런히 정렬하여
기기를 재조립하고, 필요하다면 strain relief 를 함께 갖춘다.
9) 디지털 저항계(4Wire 형)로 Coil 의 Cold 저항을 측정한다. 이때에 리드와이어
저항 값은 포함되지 않아야 한다.
10) 온도상승 전 주위온도와 권선저항 값을 Raw data 에 기록한다.
11) 계통도에 따라 전압조정기, 파워메타를 결선한다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 98/224

12) 조립의 정확성 여부를 입력을 측정하여 확인한다.


다. 기기설치
1) 수지형 기기는 통상 사용되는 자세를 유지한다.
2) 매입형 기기는 제조자의 취급지시에 따라 부착한다.
3) 기타의 전열기구 및 기타의 복합기기는 다음과 같이 시험용 코너 부분에 설치한

- 통상 마루위 또는 탁상에서 사용하는 기기는 가능한 한 벽에 가까운 마루 위에 둔
다.
- 통상 벽에 부착하는 기기는 한쪽 벽에 부착하고 가능한 한 다른 한쪽 벽, 마루 및
천장에는 통상의 거리정도로 가깝게 한다. 다만, 부착방법을 제조자가 특별
히 지시하고 있는 경우는 그에 따른다.
- 통상 천장에 부착하는 기기는 통상 거리정도의 범위에서 벽에 근접시켜 천장에
부착한다. 다만, 부착방법을 제조자가 특별히 지시하는 경우는 이에 따른다.
12.6.2 세부 시험방법
가. 전동기가 있는 모든 기기에 대한 구속 시험
1) 온도기록계의 전원을 인가하여 기록을 실시한다.
2) 다음과 같은 구속상태(보조권선에 캐패시터를 사용하는 전동기가 있는 기기는
회전자를 구속하고 그 캐패시터를 한번에 한 개씩 개방, 또 IEC 60252 에 적
합하지 않은 캐패시터를 사용하는 경우에는 그 캐패시터를 한번에 한 개씩 단
락)로 하여 정격전압으로 기기를 작동시킨다.
- 회전자의 구속 토크가 전부하 토크보다 적을 때에는 회전자를 구속
< 회전자의 구속 토크가 전부하 토크보다 적은 전동기의 “예”>
□ 기어드 모타(기어 클러치 등이 연결되어 있는 장치), 서브 모타, 인버터 모터
등이 있다.

- 기타의 기기는 가동부를 구속


3) 다음의 시간동안 정격전압을 유지하는 가운데 기기를 작동한다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 99/224

- 타이머 또는 프로그램제어장치가 있는 것은 타이머 또는 프로그램제어장치에서


조정할 수 있는 최대시간과 같은 시간
- 수지형기기, 손이나 발로 스위치를 유지하는 상태에서만 동작하는 기기, 손으로
계속 부하를 걸도록 되어 있는 기기는 30 초 간.
- 사람의 주위를 필요로 하는 상태에서 사용하는 상기 이외의 기기는 5 분 동안(제
2 부를 참조한다.)
- 기타의 기기는 정상상태에 도달할 때까지.
4) 상기 시간동안 운전 후 즉시 권선저항(온도상승 후) 및 주위온도를 측정하여
Raw data 에 기록한다.
5) 온도 기록을 중단하고 시험과정에서의 기기에 불꽃의 발생, 금속의 용융, 위험
양의 유독성 또는 가연성 가스 발생여부를 확인하고 Raw data 에 기록한다.
6) 3 종기기 이외에는 각부의 온도가 거의 실온과 같은 온도로 될 때까지 자연 냉각
을 하여 다음과 같은 전압으로 내전압시험을 하고 결과를 Raw data 에 기록한
다.
- 기초절연 : 1000V
- 부가절연 : 2750V
- 강화절연 : 3750V

□ 통상 사용 시에 도전성 액체에 담그거나 도전성 액체를 채우는 기기에 대하


여는 내전압시험을 하기 전에 24 시간동안 물에 담그거나 물을 가득 채워
둔다.
□ 내전압시험을 하기 전에 항온항습 처리는 하지 않는다.

7) 온도 기록계로 기록한 각부의 온도상승 값을 Raw data 에 기록한다.


나. 3 상전동기가 있는 모든 기기에 대한 구속 시험
1) 온도기록계의 전원을 인가하여 기록을 실시한다.
2) 3 상 중 1 상을 전원에서 차단한다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 100/224

<단상 입력으로 인버터 방식을 개제하여 3 상전동기를 가동하는 경우>


□ 단상 입력으로 인버터 방식을 개재하여 3 상전동기를 움직이는 경우는, 인버
터의 출력측을 결상시켜 시험을 행한다.

3) 통상 사용상태에서 정격전압으로 기기를 작동시킨다.


4) 다음의 시간동안 정격전압을 유지하는 가운데 기기를 작동한다.
- 타이머 또는 프로그램제어장치가 있는 것은 타이머 또는 프로그램제어장치에서
조정할 수 있는 최대시간과 같은 시간
- 수지형기기, 손이나 발로 스위치를 유지하는 상태에서만 동작하는 기기, 손으로
계속 부하를 걸도록 되어 있는 기기는 30 초 간.
- 사람의 주위를 필요로 하는 상태에서 사용하는 상기 이외의 기기는 5 분 동안(제
2 부를 참조한다.)
- 기타의 기기는 정상상태에 도달할 때까지.
5) 온도 기록을 중단하고 시험과정에서의 기기에 불꽃의 발생, 금속의 용융, 위험
양의 유독성 또는 가연성 가스 발생여부를 확인하고 Raw data 에 기록한다.
6) 3 종기기 이외에는 각부의 온도가 거의 실온과 같은 온도로 될 때까지 자연 냉각
을 하여 다음과 같은 전압으로 내전압시험을 하고 결과를 Raw data 에 기록한
다.
- 기초절연 : 1000V
- 부가절연 : 2750V
- 강화절연 : 3750V
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 101/224

□ 통상 사용 시에 도전성 액체에 담그거나 도전성 액체를 채우는 기기에 대하


여는 내전압시험을 하기 전에 24 시간동안 물에 담그거나 물을 가득 채워
둔다.
□ 내전압시험을 하기 전에 항온항습 처리는 하지 않는다.

7) 온도 기록계로 기록한 각부의 온도상승 값을 Raw data 에 기록한다.


다. 원격제어 또는 자동제어로 운전하는 전동기가 있는 기기 또는 연속운전할 가능
성이 있는 기기의 과부하운전 시험
1) 온도기록계의 전원을 인가하여 기록을 실시한다.
2) 통상 사용상태에서 정격전압으로 기기를 작동시킨다.
3) 정상상태에 도달할 때까지 정격전압을 유지하는 가운데 기기를 작동한다.
4) 다음에 부하를 증가시켜 전동기 권선에 전류를 10% 증가시키고, 다시 정상상태
에 도달할 때까지 기기를 운전한다. 이 동안의 전원전압은 정격전압을 유지시
킨다.
5) 이렇게 하여 부하를 순차적으로 증가시켜, 보호장치가 동작할 때까지 또는 전동
기의 회전이 멈출 때까지 시험을 반복한다.
6) 부하를 단계적으로 증가시킬 수 없는 기기에 대하여는 전동기를 기체에서 분리
하여 전동기 단독으로 시험한다.
7) 보호장치가 부착된 전동기 유니트에 대한 대체시험에 대하여는 다음과 같이 시
험한다.
8) 상기 시간동안 운전 후 즉시 권선저항(온도상승 후) 및 주위온도를 측정하여
Raw data 에 기록한다.
9) 온도 기록을 중단하고 시험과정에서의 기기에 불꽃의 발생, 금속의 용융, 위험
양의 유독성 또는 가연성 가스 발생여부를 확인하고 Raw data 에 기록한다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 102/224

10) 3 종기기 이외에는 각부의 온도가 거의 실온과 같은 온도로 될 때까지 자연 냉


각을 하여 다음과 같은 전압으로 내전압시험을 하고 결과를 Raw data 에 기
록한다.
- 기초절연 : 1000V
- 부가절연 : 2750V
- 강화절연 : 3750V
□ 통상 사용 시에 도전성 액체에 담그거나 도전성 액체를 채우는 기기에 대하
여는 내전압시험을 하기 전에 24 시간동안 물에 담그거나 물을 가득 채워
둔다.
□ 내전압시험을 하기 전에 항온항습 처리는 하지 않는다.

11) 온도 기록계로 기록한 각부의 온도상승 값을 Raw data 에 기록한다.


라. 직권전동기가 있는 기기의 과전압운전 시험
1) 온도기록계의 전원을 인가하여 기록을 실시한다.
2) 가장 가벼운 부하를 걸고, 정격전압의 1.3 배로 기기를 작동시킨다.
3) 1 분 간 정격전압의 1.3 배의 전압을 유지하는 가운데 기기를 작동한다.
4) 온도 기록을 중단하고 시험과정에서의 기기에 불꽃의 발생, 금속의 용융, 위험
양의 유독성 또는 가연성 가스 발생여부를 확인하고 Raw data 에 기록한다.
5) 3 종기기 이외에는 각부의 온도가 거의 실온과 같은 온도로 될 때까지 자연 냉각
을 하여 다음과 같은 전압으로 내전압시험을 하고 결과를 Raw data 에 기록한
다.
- 기초절연 : 1000V
- 부가절연 : 2750V
- 강화절연 : 3750V
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 103/224

□ 통상 사용 시에 도전성 액체에 담그거나 도전성 액체를 채우는 기기에 대하


여는 내전압시험을 하기 전에 24 시간동안 물에 담그거나 물을 가득 채워
둔다.
□ 내전압시험을 하기 전에 항온항습 처리는 하지 않는다.

6) 기기의 권선이나 접속부의 헐거움 및 안전성 손상여부를 확인하고, Raw data 에


기록한다.
7) 온도 기록계로 기록한 각부의 온도상승 값을 Raw data 에 기록한다.

12.6.3 시험 시 주의사항
가. 2 개 이상의 전동기가 있는 것은 전동기 각각 개별적으로 시험한다.
나. 같은 기기에 대하여 2 항목 이상의 시험이 적용될 경우에는 각부의 온도가 거의
실온과 같은 온도가 될 때까지 기기를 자연 냉각시킨 후 해당 시험을 연속하
여 실시한다.
다. 복합기기인 경우에는 전동기 및 전열소자를 통상 사용상태에서 동시에 작동시
켜 시험을 한다. 이 때에 각각의 전동기 및 전열소자에 대하여는 1 회에 해당
하는 1 시험을 적용한다.
라. 고정배선 내부에 부착하는 보호장치는 필요한 보호라고 간주하지 않는다.
마. 고장은 한번에 하나의 이상상태를 일으켜야 한다.
바. 본 시험은 인체 및 재산 손상의 위험 가능성을 지니고 있기 때문에 이러한 위험
가능성을 최소로 할 수 있는 조건 하에서 이런 위험을 잘 숙지하고 있는 담당
자에 의해서 실시되어져야 한다.

12.7 판정기준
가. 전동기가 있는 모든 기기에 대한 구속 시험
1)시험 중 권선의 온도는 다음 표의 값 이하이어야 한다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 104/224

<표. 허용 권선온도>
온 도 한 도(℃)
기기의 종류 200 220 250
A종 E종 B종 F종 H종
계급 계급 계급

정상상태에 도달할 때까지


200 215 225 240 260 280 300 330
운전하지 않는 기기

정상상태에 도달할 때까지


운전하는 기기
-임피던스 보호가 있
150 165 175 190 210 230 250 280
는것
-보호장치로 보호되어
있는 것
(운전개시후 1 시간
200 215 225 240 260 280 300 330
이내에 최고값
(1 시간 경과 후의
175 190 200 215 235 255 275 305
최고값
(1 시간 경과 후
150 165 175 190 210 230 250 280
산술평균값

비고 1) 보호장치로 보호되어 있는 것이란 온도가 상승함에 따라 과부


하보호장치가 동작하거나 또는 권선이 끊어지는 경우
비고 2) 1 시간 경과 후란 운전 개시 후 1 시간이 경과한 시점 후를 의미한다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 105/224

<산술평균온도의 산출 방법>
□ 전동기 전원의 ON-OFF 를 반복하여 최고점과 최저점이 일정하게 되는 정상
상태까지 시험을 행한다. 다음 식으로 산술평균(tA)을 구한다.

여기 서:
t max 는, 정상상태의 최고치로 하고
t min 는, 정상상태의 최저치로 한다.

2) 시험 중, 기기에 불꽃의 발생, 금속의 용융, 위험양의 유독성 또는 가연성 가스


발생이 없어야 한다.
3) 온도상승은 다음에 적합하여야 한다.
부분 온도상승 K
부가절연 및 강화 절연(열가소성재료를 제외한다)3) 표 3 에 규정한 값의 1.5 배 2)
표7의주
2) 이 값에 대하여는 현재 검토중이다.
3) 열가소성재료에 대하여 부가절연 및 강화절연에 관한 특별한 온도한도규정은
없으나, 30.1 항의 시험을 하기 위하여 온도상승값을 측정할 필요가 있다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 106/224

4) 3 종기기 이외에는 각부의 온도가 거의 실온과 같은 온도로 될 때까지 자연 냉각


을 하여 내전압시험을 하였을 때 절연파괴가 없어야 한다.
- 기초절연 : 1000V
- 부가절연 : 2750V
- 강화절연 : 3750V
5) 시험 후 및 각부의 온도가 거의 실온과 같은 온도가 될 때까지 기기를 자연냉각
시켰을 때, 외각의 충전부에 대한 감전보호 시험(IEC 60335-1, 8 절)에 어긋나
는 변형이 없고 또한, 기기를 계속 운전할 수 있는 상태인 경우에는 기기는 안
정성 및 기계적 위험의 가동부 보호시험(IEC 60335-1, 20.2 절)에 적합하여야
한다.
나. 3 상전동기가 있는 모든 기기에 대한 구속 시험
1) 시험 중, 기기에 불꽃의 발생, 금속의 용융, 위험양의 유독성 또는 가연성 가스
발생이 없어야 한다.
2) 온도상승은 다음에 적합하여야 한다.
부분 온도상승 K
부가절연 및 강화 절연(열가소성재료를 제외한다) 3)
표 3 에 규정한 값의 1.5 배 2)
표7의주
2) 이 값에 대하여는 현재 검토중이다.
3) 열가소성재료에 대하여 부가절연 및 강화절연에 관한 특별한 온도한도규정은
없으나, 30.1 항의 시험을 하기 위하여 온도상승값을 측정할 필요가 있다.

3) 3 종기기 이외에는 각부의 온도가 거의 실온과 같은 온도로 될 때까지 자연 냉각


을 하여 내전압시험을 하였을 때 절연파괴가 없어야 한다.
- 기초절연 : 1000V
- 부가절연 : 2750V
- 강화절연 : 3750V
4) 시험 후 및 각부의 온도가 거의 실온과 같은 온도가 될 때까지 기기를 자연냉각
시켰을 때, 외각의 충전부에 대한 감전보호 시험(IEC 60335-1, 8 절)에 어긋나
는 변형이 없고 또한, 기기를 계속 운전할 수 있는 상태인 경우에는 기기는 안
정성 및 기계적 위험의 가동부 보호시험(IEC 60335-1, 20.2 절)에 적합하여야
한다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 107/224

다. 원격제어 또는 자동제어로 운전하는 전동기가 있는 기기 또는 연속운전할 가능


성이 있는 기기의 과부하운전 시험
1) 시험 중 권선의 온도는 다음 값 이하이어야 한다.
- A 종절연 140℃
- E 종절연 155℃
- B 종절연 165℃
- F 종절연 180℃
- H 종절연 200℃
- 200 계급절연 220℃
- 220 계급절연 240℃
- 250 계급절연 270℃
2) 시험 중, 기기에 불꽃의 발생, 금속의 용융, 위험양의 유독성 또는 가연성 가스
발생이 없어야 한다.
3) 온도상승은 다음에 적합하여야 한다.
부분 온도상승 K

부가절연 및 강화 절연(열가소성재료를 제외한다)3) 표 3 에 규정한 값의 1.5 배 2)


표7의주
2) 이 값에 대하여는 현재 검토중이다.
3) 열가소성재료에 대하여 부가절연 및 강화절연에 관한 특별한 온도한도규정은
없으나, 30.1 항의 시험을 하기 위하여 온도상승값을 측정할 필요가 있다.

4) 3 종기기 이외에는 각부의 온도가 거의 실온과 같은 온도로 될 때까지 자연 냉각


을 하여 내전압시험을 하였을 때 절연파괴가 없어야 한다.
- 기초절연 : 1000V
- 부가절연 : 2750V
- 강화절연 : 3750V
5) 시험 후 및 각부의 온도가 거의 실온과 같은 온도가 될 때까지 기기를 자연냉각
시켰을 때, 외각의 충전부에 대한 감전보호 시험(IEC 60335-1, 8 절)에 어긋나
는 변형이 없고 또한, 기기를 계속 운전할 수 있는 상태인 경우에는 기기는 안
정성 및 기계적 위험의 가동부 보호시험(IEC 60335-1, 20.2 절)에 적합하여야
한다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 108/224

라. 직원전동기가 있는 모든 기기에 대한 과전압 시험


1) 시험 중, 기기에 불꽃의 발생, 금속의 용융, 위험양의 유독성 또는 가연성 가스
발생이 없어야 한다.
2) 온도상승은 다음에 적합하여야 한다.
부분 온도상승 K

부가절연 및 강화 절연(열가소성재료를 제외한다)3) 표 3 에 규정한 값의 1.5 배 2)

표7의주
2) 이 값에 대하여는 현재 검토중이다.
3) 열가소성재료에 대하여 부가절연 및 강화절연에 관한 특별한 온도한도규정은
없으나, 30.1 항의 시험을 하기 위하여 온도상승값을 측정할 필요가 있다.

3) 3 종기기 이외에는 각부의 온도가 거의 실온과 같은 온도로 될 때까지 자연 냉각


을 하여 내전압시험을 하였을 때 절연파괴가 없어야 한다.
- 기초절연 : 1000V
- 부가절연 : 2750V
- 강화절연 : 3750V
4) 시험 후 및 각부의 온도가 거의 실온과 같은 온도가 될 때까지 기기를 자연냉각
시켰을 때, 외각의 충전부에 대한 감전보호 시험(IEC 60335-1, 8 절)에 어긋나
는 변형이 없고 또한, 기기를 계속 운전할 수 있는 상태인 경우에는 기기는 안
정성 및 기계적 위험의 가동부 보호시험(IEC 60335-1, 20.2 절)에 적합하여야
한다.

12.8 시험결과 기록
Fuse
Test Test Fuse
No. Clause: abnormal condition Current Result
voltage (V) Time No.
(A)
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 109/224

Temperature measured at: V Hz V Hz V Hz V Hz Limit (K)


Conditions (

Clause 16.3: Add/delete table rows by means of


Result
[Ctrl-Insert] or [Ctrl-Delete] when the cursor is
Test voltage(V) (Pass / Fail)
inside the table.test voltage applied between:

Note: Table 5 –
Test voltages - 1250 V for basic insulation; - 2500 V for supplementary insulation; - 3750 V for
reinforced insulation.

Temperature
V Hz V Hz V Hz V Hz Limit (K)
measured at:
Conditions (
R1= R1= R1= R1=
R2= R2= R2= R2=
t1= t1= t1= t1=
Winding:
t2= t2= t2= t2=
Δt= Δt= Δt= Δt=
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 110/224

13. 전자회로의 이상운전


13.1 적용범위
전자회로를 갖는 모든 기기에 적용한다.

13.2 시험목적
전자회로를 구성하는 전자부품의 고장으로 인한 화재, 안전성을 해치는 기계적 손
상 및 감전 등의 위험을 미연에 방지하고 있는지 여부를 확인하는데 있다.

13.3 인용 규격 또는 참고 사항
가. IEC 60335-1(2010), 19.1 절, 19.11 절, 19.12 절, 19.3 절
나. KC 60335-1(2016), 19.1 절, 19.11 절, 19.12 절, 19.3 절

13.4 용어 정의
가. 전자회로 : 적어도 1 개 이상의 전자부품을 가지고 있는 전기적 회로
나. 전자부품 : 주로 진공, 가스 또는 반도체 속을 전자가 움직임에 따라 도체가 되는
부분

13.5 시험 준비물
가. 온도기록계 : 정밀도가 ±2℃ 이하인 것.
나. 서머커플 : 직경 0.3㎜ 이하, K Type, Premium grade 인 것
다. 접착제 :
- 130℃ 이하 : Glass fibre cloth tape(3M/ No. 27)
- 130 ~ 250℃ : Epoxy/Cyanoacrylate adhesive(열전도율이 낮으므로 부착 시 주
의)
- 고온(1100℃ ~ ) : Sauresin cement( 열전도율 우수, 사용하기 불편함)
라. 절연변압기 : 1 차,2 차 비율이 1:1, 용량이 5㎸A 이상인 것
마. 전압조정기 : 2 차 출력이 0 ~ 300V, 5㎸A 이상인 것
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 111/224

바. 파워메타(전력계, 전류, 전압 지시형) : 정밀도가 ±3% 이하인 것.


사. 광대역 복합 파형 VAW meter(필요로 할 경우)
아. 테스트 코너
자. 내전압시험기 : 출력전압 5㎸ 이상, 용량이 800VA 이상, 정밀도가 ±3% 이하인
것.
차. 금속박(알루미늄 호일)
카. 3A 접지 회로용 퓨즈.
타. Shorting switch.
파. 상호 접속용 케이블, clip leads, high voltage shorting probe.
하. 납땜기

13.6 시험방법
13.6.1 시험 전 처리 및 준비
가. 계통도

나. 시험 전 처리
1) 다음을 고려하여 고장상태를 만들 전자부품을 확인한다.
- 통상 기기 및 그 회로도를 조사하므로 예상되는 고장을 알 수 있다. 이에 따라 가
장 불리한 결과로 된다고 생각되는 경우에 한하여 시험을 한다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 112/224

- 통상 시험을 할 때에 전원의 교란에 따라 일어날 수 있는 고장도 고려한다. 다만,


동시에 2 개 이상 부품의 고장이 일어날 수 있는 것은 별도의 시험을 추가하여
할 필요가 있는 경우도 있으나 여기에 대하여는 현재 검토 중에 있다.
- 전자회로가 소전력회로인 경우는 고장상태를 적용하지 않는다.

<소전력회로 측정방법>
□ 정격전압에서 기기를 운전하고 소전력인지 여부를 알고 싶은 지점과 전원의
반대쪽의 극과의 사이에 가변저항기를 접속하여 그 저항 값이 최대가 되도
록 조정한 후 가변저항기의 전력을 측정할 수 있도록 전력계를 결합한다.
- 전원의 한쪽에서만 측정한다. 이 경우 소전력 지점이 가장 적게 되는 극이
바람직하다.
- 소전력 지점을 찾고자 할 때에는 전원에서 가까운 지점에서 시작하는 것이
좋다.
□ 다음에 그 저항기에서 소비하는 전력이 최대가 될 때까지 저항 값을 줄인다.
□ 5 초 후에 이 저항기에서 소비하는 최대전력이 15W 이하가 되는 전원쪽에 가
장 가까운 지점을 소전력 지점으로 한다.
□ 전원 쪽에서 보아 소전력 지점 이후의 회로부를 소전력회로로 간주한다.

□ 위 그림을 예로 소전력회로의 선정방법을 다음에 제시한다.


- D 와 C 간에 가변저항을 접속하고 그 가변저항기를 조정한 때에 가변저항
에서 소비하는 소비전력의 최대치가 15W 이하인지 여부를 조사한다. (D
의 선택은 임의이며 경험에 의한 바가 크다.) 이 예의 경우는 그 조정 최대
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 113/224

치가 15W 를 초과한다.
- 다음에 A 와 C 간, B 와 C 간에 대해서도 똑같이 가변저항을 조정하고, 그
소비전력의 최대치가 15W 이하가 되는지 여부를 조사한다. 이 예의 경우
는 15W 이하로 되며 A 와 B 점이 소전력 점으로 되기 때문에 Z4, Z5, 및
Z8 이 소전력회로의 임피던스이므로 고장시험을 적용하지 아니한다.
- A 와 C 간 및 B 와 C 간의 단락시험을 순차적으로 행한다. (19.11.2 항 참조)
- 이어서 Z1, Z2, Z3, Z6 및 Z7 (소전력회로에서 전원에 가까운 임피던스)를
순차적으로 고장상태로 한다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 114/224

- 전자회로가 올바른 기능이 아니어도 기기의 다른 부분에 감전, 화재, 기계적 위


험 및 위험과 결부되는 기능정지 보호대책에 악영향을 미치지 않는 경우는 고
장상태를 적용하지 않는다.
2) 온도상승을 측정할 부위(기기 내·외부 모두)를 확인한다.
- 시험용 코너의 벽, 천장 및 바닥
- 전원코드의 절연물
- 부가절연 및 강화절연부(열가소성 재료는 제외한다.)
3) 측정부위에 해당하는 Thermocouple 번호를 Raw data 에 기록한다.
4) Thermocouple 을 직접 측정하는 부위에 접착제를 써서 부착시킨다. 이때 Bead
가 부품 면에 정확히 접촉이 되었는지 확인 후 Bonding 한다.
5) Thermocouple 의 꼬임 및 조임이 발생하지 않도록 이들을 가지런히 정렬하여
기기를 재조립하고, 필요하다면 strain relief 를 함께 갖춘다.
6) 조립의 정확성 여부를 입력을 측정하여 확인한다.
7) 계통도에 따라 전압조정기, 파워메타를 결선한다.
8) 온도상승 전 주위온도를 측정하여 Raw data 에 기록한다.

다. 기기설치
1) 수지형 기기는 통상 사용되는 자세를 유지한다.
2) 매입형 기기는 제조자의 취급지시에 따라 부착한다.
3) 기타의 전열기구 및 기타의 복합기기는 다음과 같이 시험용 코너 부분에 설치한
다.
- 통상 마루 위 또는 탁상에서 사용하는 기기는 가능한 한 벽에 가까운 마루 위에
둔다.
- 통상 벽에 부착하는 기기는 한쪽 벽에 부착하고 가능한 한 다른 한쪽 벽, 마루 및
천장에는 통상의 거리정도로 가깝게 한다. 다만, 부착방법을 제조자가 특별
히 지시하고 있는 경우는 그에 따른다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 115/224

- 통상 천장에 부착하는 기기는 통상 거리정도의 범위에서 벽에 근접시켜 천장에


부착한다. 다만, 부착방법을 제조자가 특별히 지시하는 경우는 이에 따른다.

13.6.2 세부 시험방법
가. 다음의 고장상태를 가정하여 필요에 따라, 한 번에 하나의 고장을 일으킨다. 이
경우 계속 발생하는 고장도 고려하며, 출력신호 모두가 집접회로(마이크로프
로세서 포함) 내에서 고장상태가 된다고 예상한다. 어느 출력신호가 발생할
우려가 없는 것이 명백한 경우에는 여기에 관한 고장은 고려하지 않는다. 부
품 중 사이리스터, 트라이악은 고장상태 2)와 4)를 적용한다.
1) IEC 60335-1. 29.1 항에 규정한 값에 만족하지 않는 극성이 다른 충전부 상호간
의 연면거리 및 공간거리의 단락. 다만, 해당 부분을 충분히 밀봉한 경우에는
이에 따르지 않는다.
2) 각 부품 단자부의 개방
3) IEC 60384-14 또는 IEC 60065 의 14.2 항에 적합하지 않은 캐패시터의 단락
4) 집적 회로 이외의 전자부품의 임의의 2 단자 간을 단락, 이 고장상태는 2 개 회로
간의 광 커플러(Photocoupler)에는 적용하지 않는다.
5) 다이오드 역할을 하는 트라이액의 단락
6) 집적 회로의 고장. 이 경우 그 부품이 올바른 기능이 아니어도 안전성에 악영향
을 미치는 않는 것을 확인하기 위하여 위험과 결부된다
고 예상되는 모든 상황을 조사한다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 116/224

<광 커플러의 특징>


□ Photocoupler 는 발광소자와 수광소자를 조합시켜 하나의 소자를 구성한 광
결합소자 이다. 이것에 의해 입력측과 출력측은 전기적으로 절연되고 광에
의한 신호가 전송된다. 이런 장점을 이용해 일반적으로는 회로간의 절연 인
터페이스, 마이크로프로세서의 중앙 제어장치 와 단말기기의 신호전송 등
에 사용하고 있지만 Photocoupler 의 다른 본래의 특징은 임피던스의 부정
합 해소, 입력 간의 절연능력 향상, 유도기전력의 헤소, 노이즈 차단의 용이
성 등이 있다.
□ 일반적으로 포토커플러의 발광소자에는 고출력의 갈륨비소(GaAs) 적외발
광다이오드가 수광소자에는 고감도의 실리콘 포토트랜지스터 등이 쓰인
다. 그림 1 에 그 기본회로 를 나타낸다. DIP (Dual Inline Package) Type 의
경우 그림 2 처럼 적외발광다이오드 CHIP 와 포토트랜지스터 CHIP 를 대
향시켜 CHIP 과의 사이에 투명 실리콘 수지를 충진하고 최종적으로 흑색
수지를 Transfer-mold 한다고 하는 2 종류의 수지에 의한 이중구조를 취한
다. 또 그 외에 발광, 수광측 각각의 단체 소자를 사용해 casing 한 type 과
발광소자, 수광소자를 광 화이버로 접속시킨 type 등이 있다. 예를 들면 전
자로는 온도보상 아날로그 커플러로써, 고출력 적외발광다이오드 1 개와
고속 포토다이오드 2 개를 조합한 type 이 있다. 후자의 경우(FC-101) 가시
광 발광 다이오드와 고속 PIN Photodiode(HPI-23F)를 조합시켜 광 화이버
로 접속한 것으로 광 스위칭 신호를 고속으로 전송함과 동시에 그 전송 거
리를 조절하는 것이 가능하다. (그림 3)
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 117/224

□ 절연내압(Viso)
Photo coupler, 특히 DIP Type 의 경우 전위가 다른 회로간의 신호 전달, 노이
즈 차단등에 사용 하는 일이 많기 때문에 내외부전위 , 내 노이즈 성능이 대
단히 중요하다. 그렇기 때문에 입출력 간 절연 내압(Viso)은 포토 커플러를
선택의 중요한 정격의 하나이다. 일단, 절연파괴가 일어나면 소자의 파괴,
나아가 시스템 전체에 오동작을 일으킨다. 높은 전위차가 발생 하는 경우에
사용할 때는 그 전위차에 충분히 여유를 주어 고내압의 포토 커플러를 선택
할 필요가 있다.
□ 변환효율
변환효율(CTR : Current Transfer Ratio)은 입력(순전류 : IF)에 대한 출력 (콜
렉터 전류 : IC)의 비율로 다음식으로 표현된다.
CTR = IC / IF ×100 (%)
CTR 은 IF 조건에 의존하지만 그 분포는 일반적으로 트랜지스터 출력으로
50 ~300%로 되어있다. 고변환 효율이 요구되는 경우는 포토다링톤 출력의
포토 커플러가 있지만 이 경우 응답속도가 둔해진다. 포토 커플러는 연속해
서 장시간 사용하면 발광 출력이 저하할 경우가 있으므로 설계 후 CTR 은
30% 이상의 여유를 줄 필요가 있다.
□ 응답특성
포토 커플러의 응답 속도는 주로 출력측의 소자에 따라 결정된다. 포토 다링
톤 출력으로는 전술 한 바와 같이 변환효율은 크게 되지만 반면 응답속도가
둔화된다. 한편 PIN 포토 다이오드로 수광하면 응답속도는 빨라지지만 변
환효율은 떨어진다. 또 응답시간은 입력 순전류 (IF)와 부하저항 (RL)에 따
라 변화한다. 특히 RL 에 대한 의존성이 높고 회로 설계시에는 고려해 둘 필
요가 있다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 118/224

<고장상태 시험 예외>
□ 일반적으로 히터와 전동기 부하의 연속 통전시험 등으로 고장상태를 커버할
수 있다. 예를 들면, 전동기가 2 개 있을 때, 통상 사용 또는 단락과 개방에서
는 동시 운전상태를 재현 할 수 없으나, 마이크로프로세서의 폭주에서는 일
어날 수 있다면, 어떠한 방법으로 2 개의 전동기를 동시에 운전하는 등의 상
태를 생각 할 수 있다.
□ 다만, 고장이 나도 출력하는 것이 없다고 하는 신호에 관한 시험은 하지 않는
다. 또, 2 개의 마이크로프로세서의 동시 고장은 생각하지 아니한다.

7) 추가로 소전력지점을 전원의 극(소전력 지점 측정을 실시한 쪽의 극)에 접속하


여 각 소전력회로를 단락한다.
8) 고장상태를 일으키는 경우에는 온도상승시험에서 규정한 조건에서 기기를 운전
하지만, 전압은 정격전압을 가한다.
9) 고장상태를 일으키는 경우에 시험을 하는 시간은 다음과 같이 한다.
- 통상 사용상태 중 가장 불리하다고 생각하는 시간동안 기기를 운전한다. 다만,
이경우의 반복 운전은 1 회만으로 하며 온도변화에 따른 고장인지 아닌지를
사용자가 알 수 없을 경우에만 한다.
- 주방기기의 전동기 정지와 같이 고장이라는 것을 사용자가 알게 되는 경우에는
다음의 시간
∘ 타이머 또는 프로그램제어장치가 있는 것은 타이머 또는 프로그램제어장치에
서 조정할 수 있는 최대시간과 같은 시간
∘ 수지형기기, 손이나 발로 스위치를 유지하는 상태에서만 동작하는 기기, 손으로
계속 부하를 걸도록 되어 있는 기기는 30 초 간.
∘ 사람의 주위를 필요로 하는 상태에서 사용하는 상기 이외의 기기는 5 분 동안(제
2 부를 참조한다.)
∘ 기타의 기기는 정상상태에 도달할 때까지.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 119/224

- 대기회로와 같이 전원에 접속한 채로 두는 회로인 경우에는 정성상태에 도달할


때까지.
- 기기 내에서 전원의 차단이 생긴 경우에는, 위의 어느 것도 그 시점에서 시험을
중단한다.
10) 이상운전에 적합토록 하기위하여 작동하는 전자회로가 있는 기기인 경우에는
위의 1)에서 6)까지의 하나의 고장을 일으켜 해당 시험을 반복한다.
11) 만일 회로를 다른 방법으로 평가할 수 없다면, 밀폐된 부품이나 이와 유사한 부
품에는 고장상태 6)를 적용한다.
12) 부품 제조자의 사양대로 사용하고 있는 정특성 온도계수저항기(PTC), 부특성
온도계수저항기(NTC) 및 전압종속 저항기(VDR)는 단락하지 않는다.

<해설>
□ 정특성 온도계수저항기(PTC), 부특성 온도계수저항기(NTC) 및 전압종속 저
항기(VDR)는 전자 부품으로 간주 하지만, 사양대로 사용하고 있는 경우는
단락시험을 할 필요는 없다. 다른 저항기에 대해서는 부품에 해당되어「각
단자부의 개방」(2)을 하지만, 전자부품(용어 정의 참조)은 아니므로 「전
자부품의 단락」(4)은 적용하지 아니한다.
□참고
IEC 60065 에 있어서는, 저항기의 단락시험이 있다.

나. 고장상태에 관하여 IEC 60127 에 적합한 소형 퓨우즈를 작동시켜 기기의 안전


성을 유지하고 있는 경우에는 그 소형 퓨우즈 대신 전류계를 사용하여 시험을
다시 한다.
1) 흐르는 전류가 퓨우즈 정격전류의 2.1 배 이하인 경우의 회로는 보호가 충분하
다고 간주하지 않는다. 따라서 이 경우에는 퓨우즈를 단락하여 시험을 한다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 120/224

2) 흐르는 전류가 퓨우즈 정격전류의 2.75 배 이상인 경우의 회로는 보호가 충분하
다고 간주하여 다시 시험하지 않는다.
3) 흐르는 전류가 퓨우즈 정격전류의 2.1 배 초과 2.75 배 미만인 경우에는 회로를
단락하고 다음 시간동안 시험을 한다.
- 속단형 퓨우즈는 해당시간 또는 30 분간 중 짧은 시간
- 시간지연형 퓨우즈는 해당시간 또는 2 분간 중 짧은 시간

<퓨우즈의 단락시험>
□ 퓨우즈 단락시험은 IEC 60127-2 의 전류 퓨우즈의 특성에 맞추어 규격화 되
어 있다. 규정은 퓨우즈 구조상의 산포를 고려한 것이기 때문에 교환여부에
관계없이 본 항이 적용된다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 121/224
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 122/224

□ IEC 60172-2 퓨우즈 링크의 용단 특성 시험


표시 FL(5×20㎜) FL(6.3×32㎜)
FH TL TH TE
배율 괄호안의 크기 괄호안의 크기
2.1×정격전류 30min 30min 2min 20s(2.0× In) 30min 2min
200ms or
2.75×정격전류 2s or 3s 500ms or 2s 10s 80s 10s
1500ms

(비고) 1) 「F」는 속단형 퓨우즈, 「T」는 타임래그 퓨우즈, 「H」는 고차단


퓨우즈, 「L」은 저차단 퓨우즈, 「E」는 중차단 퓨우즈를 나타낸
다.
2) 굵 은 글 자 는 IEC60335-1 의 19.12 항 의 단 락 시 간 과 일 치 한 다 .
IEC60335-1 에서는 FL(6.3×32mm)는 고려되고 있지 아니 하지만,
이것은 영국 Type 이며 국제적으로는 별로 사용되고 있지 아니한
다. 이 퓨우즈는 단락전류가 2.0 배 이상이면 퓨우즈의 단락시험은
필요 없다고 본다.

□ 정취법 별표제 3 퓨우즈의 특성


A종 B종
표시
정격전류
1.35×정격전류 2.0×정격전류 1.6×정격전류 2.0×정격전류

30A 이하 60min 2min 60min 2min

30 초과 60 이하 60min 4min 60min 4min

□ A 종 및 B 종 퓨우즈에 대해서는 상기의 표 및 정합규격에서 단락전류와 단락


시간의 관계는 다음과 같이 된다.
표시 단락전류/정격전류 단락시간
1.35 배 이하 정상 상태까지 단락
1.35 배 ~2.0 배 이하 1 시간 또는 정상 상태까지의 장시간
A종
2.0 배 ~ 2.75 배 2 분 (30A 이하) 4 분 (30A ~ 60A)
2.75 배 이상 단락 하지 않음
1.6 배 이하 정상상태까지 단락
1.6 배 ~2.0 배 이하 1 시간 또는 정상 상태까지의 장시간
B종
2.0 배 ~ 2.75 배 2 분 (30A 이하) 4 분 (30A ~ 60A)
2.75 배 이상 단락 하지 않음
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 123/224
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 124/224

□ 기타 규격의 퓨우즈
규격 표시 단락전류/정격전류 단락시간
퓨우즈의 단락시험 없음
특성표시 없음
규격대로 (2.1~2.75 은
F 표시 규격대로
IEC60127-3 30 분간)
규격대로 (2.1~2.75 은
T 표시 규격대로
2 분간)
1.25 배 이하 정상상태까지 단락
1.25 배~2 배 1 시간 또는 정상상태까지의
IEC60127-4 심볼표시 장시간
2 배~2.75 배 2분
2.75 배 이상 단락하지 않음

□ 속단형 퓨우즈는 일반적으로 퓨우즈 가용체가 단일 구성품으로 되어 있고


set 단락 보호용으로 사용된다. 또한 set 의 surge 전류에서의 시간 지연 특
성이 없어 set 0N –OFF 시 surge 전류가 큰 기기에는 적합하지 않으며 제품
특성상 set 의 운전전류가 길지 않은 시간에 ON - OFF 를 반복하는 특성을
갖는 기기에도 적합하지 않다.

(5A 이하, 선) (~10A 이하, 선) (~30A 이하, 판)

□ 시간 지연형 퓨우즈는 set 의 surge 전류가 큰 경우 인가된 surge 전류를 견딜


수 있도록 설계되었다. 이 퓨우즈는 보통의 경우 가용체의 구성품이 2 개 이
상의 재료를 결합하여 만들어지며 그 결합품들의 온도차이(융점)에 의해
순간적인 과전류 (surge 전류)는 흡수하고 지속적인 과전류에는 끊어지게
되어 있다.
- mono-element 형 : 도선 자체에 surge 전류 발생시 융점에 가까운 전류가
흘러야 하므로 계속 사용시 선 자체가 열화됨.

(Tinblub 형) (권선형)
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 125/224
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 126/224

- Dual-element 형 : 융점이 매우 낮은 Solder 가 녹는 기능이므로 도선 자체


가 열화 되지는 않으며, 용단 되지않는 한 Heat Sink 가 일시 가열 되더라
도 다시 식어 원상태로 돌아가게 되므로 수명이 보장됨.

(Spring선) (Springheat sink선) (heat sink판)

주 1 의심스러운 경우에는 퓨우즈의 최대저항 값을 고려하여 전류를 측정한


다.
2 IEC 60127 규정의 용단특성에 따라 퓨우즈가 보호장치로서의 역할을 하는
지를 조사한다. IEC127 에는 퓨우즈의 최대저항 값을 산출하는데 필요한
사항도 포함되어 있다.
3 기타의 퓨우즈는 이상운전 시 의도적인 취약부분으로 간주한다.

다. 시험 중, 기기에 불꽃의 발생, 금속의 용융, 위험양의 유독성 또는 가연성 가스


발생여부를 확인한다.
라. 권선온도를 포함한 각부의 온도상승을 측정한다.
마. 3 종기기 이외에는 각부의 온도가 거의 실온과 같은 온도로 될 때까지 자연 냉각
을 하여 다음과 같은 전압으로 내전압시험을 하고 결과를 기록한다.
- 기초절연 : 1000V
- 부가절연 : 2750V
- 강화절연 : 3750V

□ 통상 사용 시에 도전성 액체에 담그거나 도전성 액체를 채우는 기기에 대하


여는 내전압시험을 하기 전에 24 시간동안 물에 담그거나 물을 가득 채워
둔다.
□ 내전압시험을 하기 전에 항온항습 처리는 하지 않는다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 127/224
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 128/224

13.6.3 시험 시 주의사항
가. 같은 기기에 대하여 2 항목 이상의 시험이 적용될 경우에는 각부의 온도가 거의
실온과 같은 온도가 될 때까지 기기를 자연 냉각시킨 후 해당 시험을 연속하
여 실시한다.
나. 고정배선 내부에 부착하는 보호장치는 필요한 보호라고 간주하지 않는다.
다. 고장은 한번에 하나의 이상상태를 일으켜야 한다.
라. 본 시험은 인체 및 재산 손상의 위험 가능성을 지니고 있기 때문에 이러한 위험
가능성을 최소로 할 수 있는 조건 하에서 이런 위험을 잘 숙지하고 있는 담당
자에 의해서 실시되어져야 한다.

13.7 판정기준
가. 시험 중, 기기에 불꽃의 발생, 금속의 용융, 위험양의 유독성 또는 가연성 가스
발생이 없어야 한다.
나. 온도상승은 다음에 적합하여야 한다.
<허용 권선온도>
온 도 한 도(℃)
기기의 종류
200 220 250
A종 E종 B종 F종 H종
계급 계급 계급

정상상태에 도달할 때까지


200 215 225 240 260 280 300 330
운전하지 않는 기기

정상상태에 도달할 때까지


운전하는 기기
-임피던스 보호가 있
150 165 175 190 210 230 250 280
는것
-보호장치로 보호되어
있는 것
(운전개시후 1 시간
200 215 225 240 260 280 300 330
이내에 최고값
(1 시간 경과 후의
175 190 200 215 235 255 275 305
최고값
(1 시간 경과 후
150 165 175 190 210 230 250 280
산술평균값
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 129/224

<기타 부위 허용온도>
부분 온도상승 K

시험용 코너 벽, 천장 및 바닥 1) 150
전원코드의 절연물 1) 150
부가절연 및 강화 절연(열가소성재료를 제외한다)3) 표 3 에 규정한 값의 1.5 배 2)
표7의주
1) 전동기 구동기기에 대한 통상 온도상승 값은 측정하지 않는다.
2) 이 값에 대하여는 현재 검토중이다.
3) 열가소성재료에 대하여 부가절연 및 강화절연에 관한 특별한 온도한도규정은
없으나, 30.1 항의 시험을 하기 위하여 온도상승값을 측정할 필요가 있다.

다. 3 종기기 이외에는 각부의 온도가 거의 실온과 같은 온도로 될 때까지 자연 냉각


을 하여 내전압시험을 하였을 때 절연파괴가 없어야 한다.
- 기초절연 : 1000V
- 부가절연 : 2750V
- 강화절연 : 3750V
라. 시험 후 및 각부의 온도가 거의 실온과 같은 온도가 될 때까지 기기를 자연냉각
시켰을 때, 외각의 충전부에 대한 감전보호 시험(IEC 60335-1, 8 절)에 어긋나
는 변형이 없고 또한, 기기를 계속 운전할 수 있는 상태인 경우에는 기기는 안
정성 및 기계적 위험의 가동부 보호시험(IEC 60335-1, 20.2 절)에 적합하여야
한다.

13.8 시험결과 기록
Point under test Maximum power Result

Component Test Fuse


No. Fault Test Time Fuse No. Result
No. Voltage (V) Current (A)
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 130/224
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 131/224

14. 안정성 시험
14.1 적용범위
고정형 및 수지형 이외의 기기로 마루 위 또는 탁상에서 사용하는 기기에 한한다.

14.2 시험목적
본 시험은 고정형 및 수지형 이외의 기기로 마루 위 또는 탁상에서 사용하는 기기
에 대하여 사용 중 전도에 의한 화재, 안전성을 해치는 기계적 손상 및 감전 등의
위험을 미연에 방지하고 있는지 여부를 확인하는데 있다.

14.3 인용 규격 또는 참고 사항
가. IEC 60335-1(2010), 20.1 절
나. KC 60335-1(2016), 20.1 절
14.4 시험 준비물
가. 경사판 : 15 도 각도 조절식.
나. 온도기록계 : 정밀도가 ±2℃ 이하인 것.
다. 서머커플 : 직경 0.3㎜ 이하, K Type, Premium grade 인 것
라. 접착제 :
- 130℃ 이하 : Glass fibre cloth tape(3M/ No. 27)
- 130 ~ 250℃ : Epoxy/Cyanoacrylate adhesive(열전도율이 낮으므로 부착시 주
의)
- 고온(1100℃ ~ ) : Sauresin cement( 열전도율 우수, 사용하기 불편함)
마. 권선저항 측정기(4wire 형 디지털저항계) : 정밀도가 ±5% 이하인 것.
바. 절연변압기 : 1 차,2 차 비율이 1:1, 용량이 5㎸A 이상인 것
사. 전압조정기 : 2 차 출력이 0 ~ 300V, 5㎸A 이상인 것
아. 파워메타(전력계, 전류, 전압 지시형) : 정밀도가 ±3% 이하인 것.
자 광대역 복합 파형 VAW meter(필요로 할 경우)
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 132/224

14.5 시험방법
14.5.1 시험 전 처리 및 준비
가. 계통도

나. 시험 전 처리
1) Inlet(기구용 플러그)을 갖는 기기는 적당한 접속기와 유연성코드를 부착하여야
한다.
2) 전원코드는 가장 불리한 상태가 되도록 하여 경사면에 놓는다.
3) 문이 있는 기기는 문을 열거나, 닫았을 때 불리하게 되는 방향으로 시험을 한다.
4) 통상 사용 시에 사용자가 액체를 넣도록 되어있는 기기는 물을 넣지 않은 때와
기기 제조자가 지정한 용량 내의 가장 불리하게 되는 양의 물을 채운 경우 중
불리한 상태가 되는 쪽으로 시험한다.
다. 기기설치
1) 경사판 위에 기기를 올려놓는다.
- 기기를 10 도 각도로 기울였을 때 통상의 지지 면과 접촉하지 않는 기기의 부분이
수평면에 접촉하게 되는 경우는 기기를 수평지지대 위에 가장 불리하게 되는
방향으로 올려놓는다.

14.5.2 세부 시험방법
가. 경사판을 서서히 360 도 회전시킨다.
나. 전열소자가 있는 경우는 이어서 경사판을 15 도까지 기울인다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 133/224

다. 다시, 경사판을 서서히 360 도 회전시킨다.


라. 시험과정에서의 상태를 확인하고 Raw data 에 기록한다.
마. 만일 이 경우 기기가 1 곳 이상의 위치에서 넘어진 경우에는 넘어진 모든 위치에
서 온도상승 시험을 실시한다.

14.5.3 시험 시 주의사항
가. 바퀴 등은 기기가 구르지 않도록 고정하여야 한다.
나. 기기는 전원을 접속하지 않는다.
다. 롤러, 캐스터 또는 다리가 있는 기기는 수평판 위의 시험을 필요로 할 수도 있다.

14.6 판정기준
가. 기기는 넘어지지 않아야 한다.
나. 전열소자가 있는 것으로 넘어진 경우는 다음의 온도를 초과하지 않아야 한다.
부분 온도상승 K

시험용 코너 벽, 천장 및 바닥 1) 150
전원코드의 절연물 1) 150
부가절연 및 강화 절연(열가소성재료를 제외한다)3) 표 3 에 규정한 값의 1.5 배 2)

표7의주
1) 전동기 구동기기에 대한 통상 온도상승 값은 측정하지 않는다.
2) 이 값에 대하여는 현재 검토중이다.
3) 열가소성재료에 대하여 부가절연 및 강화절연에 관한 특별한 온도한도규정은
없으나, 30.1 항의 시험을 하기 위하여 온도상승값을 측정할 필요가 있다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 134/224

14.7 시험결과 기록
At an angle of 10 At an angle of 15
Unit under test Temperature rises, necessary?
,overturned? overturned?

Temperature measured at: V Hz V Hz V Hz V Hz Limit (K)


Conditions (

Temperature
V Hz V Hz V Hz V Hz Limit (K)
measured at:
Conditions (
R1= R1= R1= R1=
R2= R2= R2= R2=
Winding: t1= t1= t1= t1=
t2= t2= t2= t2=
Δt= Δt= Δt= Δt=
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 135/224

15. 기계적 강도 시험
15.1 적용범위
모든 기기의 외곽에 적용한다. 다만 다음의 경우는 예외로 한다.
- 손잡이, 레바, 놉과 이와 유사한 것 및 신호용 램프와 커버에도 충격을 가한다. 다
만 램프 또는 커버의 외곽으로 돌출한 부분이 10㎜ 이하 또는 그 표면적이 4
㎠ 이하인 것은 충격을 가하지 않는다.
- 기기 내의 램프 및 커버는 통상 사용 시에 손상을 받을 우려가 있는 경우에만 시
험한다.
- 내부 커버로 지지한 장식 커버는 시험에 따라 장식 커버에 균열이 발생할 경우 장
식 커버를 분리한 후 내부 커버에 이 시험을 한다.

15.2 시험목적
본 시험은 통상 사용 시에 예상되는 거친 취급의 경우에 기계적 손상 및 감전 등과
같은 위험으로부터 안전성 확보 여부를 확인하는데 있다.

15.3 인용 규격 또는 참고 사항
가. IEC 60335-1(2010), 21 절
나. KC 60335-1(2016), 21 절

15.4 시험 준비물
가. 스프링 동작식 충격시험장치 : 0.5J±0.04J
나. 테스트 핑거
다. 버어니어 켈리퍼스

15.5 시험방법
15.5.1 시험 전 처리 및 준비
가. 계통도
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 136/224

폴리아미드 판 기기 충격장치
벽돌 또는 콘크리트

<스프링 동작시 충격시험장치>

나. 시험 전 처리
1) 기기를 온도가 15 ℃에서 35℃사이이고, 상대습도가 45%와 75%사이의 공기 중
에서 4 시간 동안 보관한다.
다. 기기설치
1) 기기에 충격을 가할 시 기기가 움직이지 않도록 충격을 가하는 반대 측 면을 지
지 면에 틈이 없도록 하여 견고히 고정한다.
2) 지지 면은 폴리아미드 판으로 덮은 벽돌, 콘크리트 이와 유사한 것으로 가능한
단단히 벽을 등지도록 기기를 놓는다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 137/224

15.5.2 세부 시험방법
가. 기기 외곽의 취약한 모든 부위에 3 회씩 0.5J±0.04J 의 충격력을 가한다.
나. 위의 충격력을 가한 결과 손상여부가 의심스러울 경우에는 그 손상은 없는 것으
로 하고, 별도의 시험품으로 같은 곳에 3 회의 충격력을 가한다.
다. 손상여부를 Raw data 에 기록한다.

15.5.3 시험 시 주의사항
가. 기기가 견고히 고정된 상태에서 시험하여야 한다.
나. 시험 시 기기의 지지가 부족하여 기기의 어느 부분에도 과도한 기계적응력이 가
해지지 않도록 하여야 한다.
다. 기기는 전원을 접속하지 않는다.
라. 눈에 보일 정도로 적열하는 전열소자의 보호장치에 충격을 가할 시에는 해머헤
드가 그 보호장치의 틈을 통하여 전열소자를 때리지 않도록 주의한다.
15.6 판정기준
가. 규격의 취지(감전, 화재, 물리적 손상 등)에 어긋나는 손상이 없고 특히 IEC
60335-1 의 8.1 절, 15.1 절, 29.1 절에 적합하도록 손상이 없어야 한다. 다음의
경우는 손상으로 여기지 않는다.
- 표면 마감재의 손상, 연면거리와 공간거리가 IEC 60335-1 의 29.1 절에 규정하는
값 이하가 되지 않는 작은 홈과 감전 또는 습기 보호부에 유해한 영향을 미치
지 않는 작은 손상은 불량으로 간주하지 않는다.
- 육안으로 보이지 않는 균열과 섬유질로 강화된 성형품, 이와 유사한 것의 표면균
열은 불량으로 간주하지 않는다.
- 장식 커버가 균열되어 장식 커버를 분리한 후 내부 커버에 시험을 하여 내부 커버
가 시험에 견딜 경우에는 불량으로 간주하지 않는다.
나. 보호절연 또는 강화절연 에 대하여 의심스러운 경우에는 IEC 60335-1 의 16.3
절에 적합하여야 한다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 138/224

다. 손상여부가 의심스러워 별도의 시험품으로 다시 시험한 경우에 2 번째 시험품


은 이 시험에 견디어야 한다.

15.7 시험결과 기록
Part under test Result
Enclosure: Top / Sides / Front / Rear / Bottom
Handles / Levers / Knobs
Signal lamps / Covers
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 139/224

16. Socket-outlets 토크 시험
16.1 적용범위
Socket-outlets 에 직접 접속하는 핀을 갖는 모든 기기에 적용한다.

16.2 시험목적
본 시험은 Socket-outlets 에 직접 접속하는 핀을 갖는 모든 기기의 경우 통상 사용
시 Socket-outlets 에 과도한 장력이 가하여지므로 서 발생할 수 있는 기계적 손
상 및 감전 등과 같은 위험으로부터 안전성 확보 여부를 확인하는데 있다.

16.3 인용 규격 또는 참고 사항
가. IEC 60335-1(2010), 22.3 절
나. KC 60335-1(2016), 22.3 절

16.4 시험 준비물
가. Socket-outlets 토크 시험기
- 시험용 Socket-outlets : 접지극이 없고, 칼받이가 접속면에서 8㎜ 뒤쪽에 있고,
칼받이가 접촉면에 수평일 것
나. 계산기

16.5 시험방법
16.5.1 시험 전 처리 및 준비
가. 계통도
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 140/224

16.5.2 세부 시험방법
가. 시험기의 추를 평형조정 추 암의 길이 방향으로 위치를 조정하여 평형조정 추
암이 수평이 되도록 하고 이때의 추의 위치를 기억하여 둔다.
나. 기기를 시험기의 Socket-outlets 에 삽입한 후, 다시 가.의 방법을 반복하여 평형
조정 추 암이 수평이 되도록 하고 이때의 추의 위치를 기억하여 둔다.
다. 가에서의 추의 위치와 나에서의 추의 위치의 거리(m 단위로 환산한 값)를 계산
한 후, 여기에 추의 무게(N 단위로 환산한 값)를 곱하여 토크 값으로 환산하여
Raw data 에 기록한다.

16.5.3 시험 시 주의사항
가. Socket-outlets 의 접속면 측의 칼받이 면과 평형조정 추 암의 회전 축과는 동일
축을 이루어야 한다.

16.6 판정기준
가. 토크가 0.25Nm 이하이어야 한다.(이 값에는 기기가 없는 상태에서 Socket-
outlets 에 가하는 토크는 포함하지 않는다.)

16.7 시험결과 기록
Measured distance (m) Used weight (0.1 kg) Measured torque(Nm)
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 141/224

17. 플러그 방전 시험
17.1 적용범위
플 러 그 를 사 용 하 여 전 원 을 접 속 하 는 기 기 에 적 용 한 다 . 기 기 의 Total line
capacitance 가 0.1㎌ 미만일 경우에는 시험하지 않는다.

17.2 시험목적
본 시험은 통상 사용상태에서 플러그를 접촉하였을 때, 충전돤 캐패시터에 의하여
발생할 수 있는 전기적 충격 등과 같은 위험으로부터 안전성 확보 여부를 확인
하는데 있다.

17.3 인용 규격 또는 참고 사항
가. IEC 60335-1(2010), 22.5 절
나. KC 60335-1(2016), 22.5 절

17.4 시험 준비물
가. Storage Scope : 입력 임피던스가 10㏁ 이상인 것
나. Timer
다. 플러그 방전 시험용 절환 Switch.
라. 100 : 1 Probe.

17.5 시험방법
17.5.1 시험 전 처리 및 준비
가. 계통도
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 142/224

나. 기기설치
1) 계통도에 따라 기기와 전원을 결선한다.
2) Storage Scope 의 전원을 인가하고 전압을 측정할 수 있도록 작동시켜 놓는다.

17.5.2 세부 시험방법
가. 기기에 정격전압을 인가한다.
나. 약간의 시간이 경과한 후 기기의 메인 스위치를 꺼짐 위치로 한다.
다. 이와 동시에 절환 스위치도 작동시켜 플러그 양단을 Storage Scope 의 입력 단
으로 전환되도록 한다.
라. Storage Scope 로 전원 차단 1 초 후의 플러그 양단의 전압을 측정한다.
마. 상기 시험을 10 회 반복한다.
바. 필요로 하다면 기기의 메인 스위치를 켜짐 위치로 하여 상기 시험을 반복한다.

17.6 판정기준
가. 측정된 전압이 34V 이하이어야 한다.

17.7 시험결과 기록
Switch
Input voltage (V) After 1 Sec, measured voltage(V)
location(Off/On)
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 143/224

18. 비 분리부의 고정 시험
18.1 적용범위
감전, 습기 또는 가동부의 접촉에 대한 보호 역할을 하고 있는 분리할 수 없는 부분
을 갖는 기기에 적용한다.

18.2 시험목적
본 시험은 감전, 습기 또는 가동부의 접촉에 대한 보호 역할을 하고 있는 분리할 수
없는 부분을 갖는 기기의 경우 통상 사용상태에서 일어나는 기계적 응력에 대하
여 분리할 수 없는 부분의 불확실한 고정으로 위험 발생 가능성 여부를 확인하
는데 있다.

18.3 인용 규격 또는 참고 사항
가. IEC 60335-1(2010), 22.11 절
나. KC 60335-1(2016), 22.11 절

18.4 용어 정의
가. 분리할 수 없는 부분 : 공구의 사용에 의하여서만 분리하거나 열 수 있는 부분.
나. 공구 : 나사 또는 이와 유사한 고정장치를 풀거나 조이는 것에 사용하는 드라이
버, 동전 또는 이와 유사한 것.
18.5 시험 준비물
가. 관절이 없는 테스트 핑거 : 관절이 있는 테스트 핑거와 치수는 동일한 것
나. 흡입 컵
다. Push full 게이지 : 10N, 30N, 50N
라. 시험 손톱
마. 토크 시험기 : 1Nm, 2Nm, 4Nm
바. 버어니어 캘리퍼스 : 0 ~ 200㎜
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 144/224

18.6 시험방법
18.6.2 시험 전 처리 및 준비
가. 시험 전 처리
1) 기기는 실온상태로 방치한다. 다만, 적합여부가 온도에 좌우될 우려가 있는 경
우에는 온도상승에서 규정한 조건으로 기기를 운전한 직후에도 시험을 한다.
2) 시험 전에 설치할 때나 보수점검을 할 때에 분리할 수 있는 부분을 10 회 분해 조
립을 반복한 후 시험한다. 보수점검에는 코드를 포함한다.
다. 기기설치
1) 기기는 인위적으로 고정하지 않고 통상 사용상태를 유지하는 가운데 시험한다.

18.6.3 세부 시험방법
가. 커버나 약하게 될 우려가 있는 부분에 대한 시험
1) 다음의 힘을 가장 불리한 방향으로 10 초간 힘을 가한다.
- 미는 힘(무 관절 테스트 핑거로 시험한다) 50N
- 당기는 힘(흡입 컵 등을 사용하여 시험한다)
a) 손끝이 쉽게 미끄러지지 않는 모양인 부분 50N
b) 사람이 잡는 부분으로 분리하는 방향에 대한 돌출거리가 10㎜ 미만인 것
30N
2) 당김 시험을 하는 동안에 구멍이나 관절부에 시험 손톱을 10N 의 힘으로 삽입한
다. 그런 다음 10N 의 힘으로 옆으로 움직인다.
3) 축 방향으로 당기는 힘이 가해지지 않도록 모양이 되어 있는 부분에는 당기는 힘
을 가하지 않고, 구멍이나 관절부에 시험 손톱을 10N 의 힘으로 삽입한다. 그
런 다음 고리를 사용하여 30N 의 힘으로 분리되는 방향으로 10 초간 가한다.
나. 비틀림이 가해지는 커버, 기타의 부분에 대한 시험
1) 다음의 토크를 가. 항의 당김이나 미는 힘과 동시에 가한다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 145/224

- 긴 쪽의 치수가 50㎜ 이하인 경우 2Nm


- 긴 쪽의 치수가 50㎜를 초과하는 경우 4Nm
2) 가. 3)의 고리를 사용하여 시험 손톱을 당길 경우에도 위의 토크를 가한다.
3) 사람이 잡는 부분으로 그 돌출거리가 10㎜ 미만인 부분에 대하여는 위의 50%
의 힘으로 토크를 가한다.
<시험의 예>
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 146/224
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 147/224

<시험순서>
① 눌러넣은 힘으로 케이스가 벗겨지는 경우
A (+C) C 는 비트는 힘이 가해지는 경우만
② 인장력으로 케이스가 벗겨지는 경우
· 축방향으로 인장력이 가해지는 경우(B 를 적용할 수 있는 경우)
B + D (+C) C 는 비트는 힘이 가해지는 경우만
축방향으로 인장력이 가해지지 않는 경우(B 를 적용할 수 없는 경우)
E (+C) C 는 비트는 힘이 가해지는 경우만

18.6.3 시험 시 주의사항
가. 시험 손톱을 삽입하는 경우에는 비틀거나, 지렛대로 사용하여서는 안 된다.
나. 나사, 리벳, 기타 이와 유사한 것 등에 의한 고정여부에 상관없이 분리할 수 있는
모든 부분에 대하여 시험한다.
다. 힘을 가할 때에는 급격히 힘이 가해지지 않도록 한다.
라. 시험을 위한 지그(예로서 흡입 컵 등이 있다.) 등을 사용할 때에는 지그로 인하
여 시험결과에 영향이 미치지 않도록 한다.

18.7 판정기준
가. 시험을 실시한 부분은 빠지지 않고, 또한 본래의 위치에 고정된 상태로 있어야
한다.
나. 비 분리부에 잠금장치를 사용할 때에는 그 고정위치를 확실히 알 수 있도록 되
어 있어야 한다.
다. 기기를 설치할 때 또는 보수점검을 할 경우에 분리할 수 있는 부분에 사용하는
비 분리부의 잠금장치는 분리조작에 의하여 그 고정상태가 나쁘게 되지 않아
야 한다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 148/224

18.8 시험결과 기록

Push force (50N by rigid Pull force (50/30N by While pull test, 10N/187N by test
Part under test
test finger) suitable means) fingernail
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 149/224

19. 손잡이 등의 고정 시험
19.1 적용범위
손잡이, 놉, 그립, 레바, 기타 이와 유사한 것(통상 사용 시 사람 손으로 조작을 필
요로 하는 것)의 갖는 기기에 적용한다. 다만, 이와 같은 부분이 느슨하여져도
위험이 생길 우려가 없는 경우에는 적용하지 않는다.

19.2 시험목적
본 시험은 손잡이, 놉, 그립, 레바, 기타 이와 유사한 것들에 있어서 통상 사용 시
불확실한 고정으로 인한, 위험 발생 가능성 여부를 확인하는데 있다.

19.3 인용 규격 또는 참고 사항
가. IEC 60335-1(2010), 22.12 절
나. KC 60335-1(2016), 22.12 절

19.4 시험 준비물
가. 당김 시험기 : 15N, 30N
나. 초시계

19.5 시험방법
19.5.1 시험 전 처리 및 준비
가. 시험 전 처리
1) 기기는 실온상태로 방치한다. 다만, 적합여부가 온도에 좌우될 우려가 있는 경
우에는 온도상승에서 규정한 조건으로 기기를 운전한 직후에도 시험을 한다.
2) 자기응고성수지 이외의 밀봉 콤파운드와 이와 유사한 것은 헐거움 방지로 충분
하다고 간주하지 않고 시험을 실시한다.
나. 기기설치
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 150/224

1) 기기는 인위적으로 고정하지 않고 통상 사용상태를 유지하는 가운데 시험한다.

19.5.2 세부 시험방법
가. 손잡이, 놉, 그립, 레바, 기타 이와 유사한 부분에 다음의 힘을 축 방향으로 1 분
간 가한다.
- 통상 사용 시에 축 방향으로 당김 힘이 가해지지 않도록 되어 있는 부분(“예”: 로
타리 스위치) 15N
- 축 방향으로 당김 힘이 가해질 수 있는 부분 (“예 ”: Push-button 스위치 )
30N

19.5.3 시험 시 주의사항
가. 당김 힘은 축 방향으로 만 가하여져야 한다.

19.6 판정기준
가. 시험을 실시한 부분은 빠지지 않고, 또한 본래의 위치에 고정된 상태로 있어야
한다.
나. 스위치, 기타 이와 유사한 부품의 위치를 표시하기 위하여 손잡이, 놉 등을 사용
하는 것은 잘못된 위치를 표시하지 않아야 한다. 다만, 위험이 생길 우려가 없
는 것은 이에 따르지 않는다.

19.7 시험결과 기록
Part under test Applied force(N) Result
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 151/224

20. 자동식 코드 릴 시험
20.1 적용범위
자동식 코드 릴을 갖는 기기에 적용한다.

20.2 시험목적
본 시험은 코드 릴의 반복 인출, 수납 조작을 통하여 코드 릴의 내구성 및 통상 사
용 시의 위험 발생 가능성 여부를 확인하는데 있다.

20.3 인용 규격 또는 참고 사항
가. IEC 60335-1(2010), 22.16 절
나. KC 60335-1(2016), 22.16 절

20.4 용어 정의
가. 자동식 코드 릴 : 인출된 코드를 되감는 동작이 자동으로 이루어지는 기구 일체.
나. 연선 : 코드의 도체

20.5 시험 준비물
가. 코드 릴 개폐 시험기
나. 내전압시험기 : 출력전압 5㎸ 이상, 용량이 800VA 이상, 정밀도가 ±3% 이하인
것.
다. 금속박(알루미늄 호일)

20.6 시험방법
20.6.1 시험 전 처리 및 준비
가. 계통도
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 152/224

나. 시험 전 처리
1) 기기는 실온상태로 방치한다.
2) 코드에는 전류를 흘리지 않는다.
3) 코드의 인출 각도는 코드 축과 기기의 코드 출구와의 사이 각도로 60 도로 한다.
4) 방향은 통상 사용상태를 고려하여 피복에 가장 마찰이 적은 쪽으로 한다.
5) 되감는 동작이 60 도로 감을 수 없을 경우에는 되감을 수 있는 최대 각도로 한다.

다. 기기설치
1) 기기는 통상 사용상태를 유지하는 가운데 인위적으로 고정하여 움직이지 않도
록 한다.
2) 코드 인출 각도를 유지하기 위하여서는 기기로서 조절하지 않고 코드를 인출하
는 방향으로 조절한다.
3) 코드는 전체 길이의 2/3 만 끄집어낸 상태로 코드 릴 시험기에 설치한다. 이 때
인출되는 코드의 길이가 225㎝ 미만의 것은 코드 릴에 75㎝ 정도가 남도록
끄집어낸다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 153/224

20.6.2 세부 시험방법
가. 코드를 75㎝ 끄집어내고, 다시 75㎝ 감는 동작을 매분 30 회의 비율
로 6,000 회 실시한다. 매분 30 회의 빼고 감는 조작을 할 수 없는 코드 릴 기구인
것은 가능한 최대의 비율로 한다.
나. 시험 후, 코드와 코드 릴을 조사하여 손상이 의심스러울 경우에는 내전압시험을
한다. 이때 인가전압 및 부위는 1000V 를 코드 선심 도체를 일괄 접속한 것과
코드 외장에 감아 붙인 금속박과의 사이로 한다.

20.6.3 시험 시 주의사항
1) 시험 중 코드에 과도한 열이 발생할 경우에는 시험을 중단하고 코드를 냉각 시킨
후 시험을 하여야 한다.

20.7 판정기준
가. 시험 후 유연성코드 피복에 과도한 마찰이나 손상이 없어야 한다.
나. 연선의 단선이 없어야 한다.
다. 접촉부에 과도한 마찰이 없어야 한다.

20.8 시험결과 기록
Inspection
Electric
Automatic cord reels Abrasion / Damage to Breakage of conductor
Wear of contacts strength(1000V)
sheath strands
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 154/224

21. 고무재료의 내노화성 시험


21.1 시험대상
부가절연으로 사용하는 천연고무 또는 합성고무 부분에 적용한다.

21.2 시험목적
본 시험은 부가절연으로 사용하는 천연고무 또는 합성고무 부분의 내노화성 시험
을 통하여 통상 사용 시의 위험 발생 가능성 여부를 확인하는데 있다.

21.3 인용 규격 또는 참고 사항
가. IEC 60335-1(2010), 22.32 절
나. KC 60335-1(2016), 22.32 절

21.4 용어 정의
가. 부가절연 : 기초절연이 파손되는 경우의 감전방지 대책으로 기초절연에 추가한
독립적인 절연
나. 기초절연 : 감전방지 대책으로 충전부에 실시한 기초적인 절연으로 기능유지 전
용 목적으로 사용되는 절연을 반드시 포함하지는 않는다.
다. 강화절연 : 이중절연과 동등한 감전보호 대책을 할 수 있는 충전부에 실시한 단
독 절연
라. 이중절연 : 기초절연, 부가절연 양쪽으로 구성되는 절연방식

21.5 시험 준비물
가. 산소용기 : 유효용적이 기기 체적의 10 배 이상일 것
나. 산소 : 순도 97% 이상
21.6 시험방법
21.6.1 시험 전 처리 및 준비
가. 시험 전 처리
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 155/224

1) 기기는 실온상태로 24 시간 이상 방치한다.


나. 기기설치
1) 기기를 산소용기 속에 메달아 놓는다.

21.6.2 세부 시험방법
가. 산소용기에 2.1MPa±0.07MPa 의 압력으로 산소를 주입한다.
나. 주입이 끝난 후 산소용기 내의 온도를 70±1℃로 유지한다.
다. 96 시간 동안 이 조건을 유지한다.
라. 이후 기기를 용기에서 꺼내어 직사광선을 피하여 실온에서 16 시간 이상 방치한
다.

21.6.3 시험 시 주의사항
가. 급격한 산화작용으로 폭발이 일어나지 않도록 각별한 주의를 하여야 하며, 이에
대한 충분한 대책을 강구하여야 한다.

21.7 판정기준
가. 시험 후 육안으로 보이는 균열이 없어야 한다.

21.8 시험결과 기록
In oxygen bomb
Parts under test In room(16h) Crack?
(97% / 2.1MPa / 70(C /96h)
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 156/224

22. 배선 통로의 거칠음 시험


22.1 적용범위
내부 배선이 접촉되어 배선의 절연물을 손상시킬 우려가 있는 부분에 적용한다.

22.2 시험목적
본 시험은 내부 배선이 접촉으로 인하여 배선의 절연물을 손상시킬 우려가 있는
부분에 대하여 통상 사용 시 발생할 수 있는 위험여부를 확인하는데 있다.

22.3 인용 규격 또는 참고 사항
가. IEC 60335-1(2010), 23.1 절
나. KC 60335-1(2016), 23.1 절

22.4 시험 준비물
가. Push-full 게이지 : 2N

22.5 시험방법
22.5.1 시험 전 처리 및 준비
가. 시험 전 처리
1) 기기는 실온상태로 방치한다.

22.5.2 세부 시험방법
가. 다음 그림 예와 같이 전선에 2N 의 힘을 가하면서 가동 범위내에서 좌우로 1 회
움직인다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 157/224

22.5.3 시험 시 주의사항
가. 배선에 힘을 2N 이상 무리하게 가하여서는 안 된다.

22.6 판정기준
가. 배선의 절연물에 손상이 없어야 한다.
1) 상처의 판정은 시험 후 접촉된 전선의 피복에 쵸크를 칠하고, 이것을 헝겊으로
닦은 다음 쵸크가루가 남아 있는가 아닌가에 따른다.
2) 피복을 이중으로 한 전선의 경우에 있어 위의 시험을 할 때 이 전선의 내부 피복
에 상처가 미치지 않는 경우는 위험이 생길 우려가 없는 경우로 본다.

22.7 시험결과 기록
Parts under test Crack?
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 158/224

23. 내부배선 구부림 시험


23.1 적용범위
통상 사용 시 구부러지는 도체를 갖는 경우에 적용한다.

23.2 시험목적
본 시험은 통상 사용상태로 기기를 운전할 경우 구부러지는 도체 부분에 대하여
굴곡시험을 통하여 안전에 영향을 미칠 수 있는 위험여부를 확인하는데 있다.

23.3 인용 규격 또는 참고 사항
가. IEC 60335-1(2010), 23.3 절
나. KC 60335-1(2016), 23.3 절

23.4 시험 준비물
가. 내부배선 구부림 시험기
나. 내전압시험기 : 출력전압 5㎸ 이상, 용량이 800VA 이상, 정밀도가 ±3% 이하인
것.
다. 금속박(알루미늄 호일)

23.5 시험방법
23.5.1 시험 전 처리 및 준비
가. 시험 전 처리
1) 기기는 실온상태로 방치한다.
2) 도체의 굴곡 각도는 구부러지는 최대각도로 한다.
나. 기기설치
1) 기기를 통상 사용상태의 사용위치로 고정한다.
2) 가동부가 통상사용 상태로 움직여질 수 있도록 구부림 시험기를 설치한다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 159/224

23.5.2 세부 시험방법
가. 기기를 정격전압으로 운전한다.
나. 구부림 시험기를 작동시켜 다음과 같이 가동부 도체에 대하여 구부림 시험을 한
다.
- 통상 사용 시에 구부려지는 전선 : 분당 30 회 비율로 10,000 회
- 사용자 보수점검 시 구부려지는 전선 : 분당 30 회 비율로 100 회
다. 구부림 시험이 끝난 후 손상여부를 육안으로 확인한다.
라. 이어서 배선 및 그 접속부는 내전압 시험을 한다. 이때 인가전압 및 부위는
1000V 로 하고 충전부와 기타 금속부 사이에 인가한다.

23.5.3 시험 시 주의사항
가. 굴곡은 가동되는 최대각도의 1 회 왕복을 1 회로 한다.
나. 기기를 설치하고 가동부를 굴곡하는 동작에는 통상 동작상태를 유지하는 즉 가
동부에 인위적인 무리한 힘이 가하여지지 않아야 한다.

23.6 판정기준
가. 기기에 안전을 위해할 손상이 없어야 한다. 여기에서 손상은 그 후 기기를 계속
사용하는 경우 발생할 수 있는 손상을 포함한다.
나. 배선 및 그 접속부는 내전압 시험에도 견디어야 한다.

23.7 시험결과 기록
Number of
Part under test Damaged? Electric strength(1000V)
flexings(10000 / 300
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 160/224

24. 내부배선 내전압 시험


24.1 적용범위
Main 전원전압이 가하여지는 내부배선을 갖는 모든 기기에 적용한다. 다만 이 내
부배선이 IEC/K 60227 또는 IEC/K 60245 에 적합한 경우에는 적용하지 않는
다.

24.2 시험목적
본 시험은 내부배선의 절연물이 통상 사용상태로 기기를 운전할 경우 일어날 수
있는 전기적 응력을 확인하는데 있다.

24.3 인용 규격 또는 참고 사항
가. IEC 60335-1(2010), 23.5 절
나. KC 60335-1(2016), 23.5 절

24.4 시험 준비물
가. 내전압시험기 : 출력전압 5㎸ 이상, 용량이 800VA 이상, 정밀도가 ±3% 이하인
것.
나. 금속박(알루미늄 호일)

24.5 시험방법
24.5.1 시험 전 처리 및 준비
나. 시험 전 처리
1) 기기는 실온상태로 방치한다.
다. 기기설치
1) 도체의 절연물에 금속박을 감는다.

24.5.2 세부 시험방법
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 161/224

가. 내부 배선의 도체와 도체의 절연물에 감은 금속박과의 사이에 2,000V 의 전압을


15 분 간 인가한다.
나. 전압을 인가하는 방법은 규정 값의 1/2 이하의 전압을 인가하고, 다
음에 급속히 규정 값까지 상승시킨다.

24.5.3 시험 시 주의사항
가. 배선의 절연물에 금속박을 감을 경우에 금속박과 절연물 사이에 공간이 없도록
밀착시켜 감아야 한다.
나. 시험전압이 고압이므로 시험동안 전기적 충격을 받지 않도록 각별히 주의 하여
야 한다.

24.6 판정기준
가. 배선의 절연물은 절연파괴가 없어야 한다.
나. 만일 절연파괴가 발생하면 그 배선은 노출전선으로 간주하여 제 시험에 적용하
여야 한다.

24.7 시험결과 기록
Part under test Electric strength(2000V / 15min)
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 162/224

25. 전원코드 인입부 구부림 시험


25.1 적용범위
전원코드 인입부가 있고 운전 중에 움직일 수 있는 기기에 적용한다. 자동식 코드
릴을 가진 기구에는 적용하지 않는다.

25.2 시험목적
본 시험은 기기의 통상 사용상태에서 일어날 수 있는 전원코드 인입부의 과도한
구부림으로 인하여 발생할 수 있는 전기적 안전성을 확인하는데 있다.

25.3 인용 규격 또는 참고 사항
가. IEC 60335-1(2010), 25.14 절
나. KC 60335-1(2016), 25.14 절

25.4 시험 준비물
가. 전원코드 구부림 시험기
나. Power meter

25.5 시험방법
25.5.1 시험 전 처리 및 준비
가. 계통도
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 163/224

나. 시험 전 처리
1) 기기는 실온상태로 방치한다.
2) 시험 중 코드에는 기기의 정격전압에서 기기의 정격전류와 같은 값을 인가한다.
접지용 전선에는 전류를 흘리지 않는다.
다. 기기설치
1) 기기의 코드 인입부, 코드 보호장치 및 전원코드로 구성된 부분을 굴곡시험기에
다음과 같이 부착한다.
- 코드가 가동판의 중심에 오도록 하였을 때 코드 보호장치 또는 인입구에 들어가
는 곳에서 코드의 축이 수직이 되도록 한다.
- 또한 코드 보호장치 또는 인입구에 들어가는 곳은 가동판의 축을 지나도록 한다.
- 평형코드의 경우에는 코드의 긴지름 방향의 단면이 가동판의 축과 평행이 되도
록 한다.
2) 다음에 힘이 가하여지도록 코드에 다음의 추를 메어단다.
- 공칭단면적이 0.75㎟를 초과하는 코드는 10N
- 기타 코드인 경우는 5N
3) 다음에 가동판의 축과 코드 또는 코드 보호장치가 기기에 들어가는 부분과의 사
이의 거리를 가동장치를 모든 각도로 구부렸을 때 코드 및 축의 측면 움직임
이 최소가 되도록 조정한다. 즉 이 지점은 코드가 구부려지는 중심점과 가동
판의 축이 일치하는 점이 된다.
25.5.2 세부 시험방법
가. 구부림 시험기의 동작시켜, 가동장치를 좌우로 90 도(수직에 대하여 한쪽 방향
으로 45 도)씩 분당 60 회의 비율로 구부린다.
나. 구부리는 횟수는 Z 형 부착의 코드는 20,000 회, Z 형 부착이외의 코드는 10,000
회 구부림 시험을 한다.
다. 평형코드를 제외하고, 규정 횟수의 1/2 회수 구부림 시험을 한 후에는, 가동장치
에 대하여 코드 및 코드 보호장치 등의 방향을 90 도 바꾼다.
라. 시험이 끝난 후 전원코드의 피복을 벗겨, 단선 등을 조사한다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 164/224

25.5.3 시험 시 주의사항
가. 구부림 횟수는 90 도 구부림을 1 회로 한다.
나. 정격전류를 흘리는 부하에는 정격전류×2 배의 과전류보호기를 부착하여 기기
를 보호하여야 한다.

25.6 판정기준
가. 전원코드에 다음과 같은 이상이 없어야 한다.
- 전선 상호간의 단락(정격전류의 2 배의 값을 초과하는 전류가 흐르게 되는 경우
에는 전선이 단락된 것으로 본다.)
- 개개의 선심을 기준으로 10%를 초과하는 연선의 단선(접지선을 포함한다.)
- 코드 보호장치의 헐거움
- 이 규격에 적합하지 않게 되는 코드 또는 코드 보호장치의 손상
- 단선된 연선이 절연물을 관통하여 사람이 닿을 수 있는 상태

25.7 시험결과 기록
Load used(10N Number of flexing: 20000 / 10000 Input voltage(at rated
Part under test Turned?
/ 5N) &Rate of flexing: 60 per min voltage)
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 165/224

26. 전원코드 접속부 장력 시험


26.1 적용범위
전원코드가 부착된 모든 기기에 적용한다. 유연성 코드로 고정배선에 영구적으로
접속되는 기기를 포함한다.

26.2 시험목적
본 시험은 통상 사용 시 기기 내부 전원코드를 접속하고 있는 부분에 장력 및 비틀
림이 가하여지므로 서 발생할 수 있는 전기적 안전성을 확인하는데 있다.

26.3 인용 규격 또는 참고 사항
가. IEC 60335-1(2010), 25.15 절
나. KC 60335-1(2016), 25.15 절

26.4 시험 준비물
가. 인장력 시험기 : 30N, 60N, 100N
나. 비틀림 시험기 : 0.1Nm, 0.25Nm, 0.35Nm
다. 초시계

26.5 시험방법
26.5.1 시험 전 처리 및 준비
가. 계통도
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 166/224

나. 시험 전 처리
1) 기기는 실온상태로 방치한다.
2) 코드 멈춤에서 약 2㎝의 곳 또는 적당한 다른 곳에 코드 위에 위치를 표시한다.
3) 기기의 중량을 측정하여 코드에 가할 수 있는 장력과 토크를 결정한다.
<인장력 및 토크>
기기의 중량(㎏) 장 력(N) 토 크(Nm)

1 이하인 것 30 0.1
1 초과 4 이하인 것 60 0.25
4 를 초과하는 것 100 0.35

다. 기기설치
1) 기기를 시험 중 움직이지 않도록 견고히 고정하고, 가장 불리하게 되는 방향으
로 코드에 인장력이 가하여지도록 놓는다.
2) 인장력 시험기의 도르레 위로 전원코드를 위치하고 장력을 가할 수 있도록 해당
되는 추를 매달아 가동판 위에 위치시킨다.
3) 또한 기기의 가장 가까운 곳에 토크시험 지그를 결합하고 해당되는 추를 매달아
토크를 가할 수 있도록 한다.(자동식 코드 릴 기구를 갖는 것은 제외한다.)

26.5.2 세부 시험방법
가. 인장력 시험기를 작동시켜 코드에 인장력을 25 회 가한다. 이때에 인장력이 가
하여지는 시간은 1 초로 인장력 시험기를 설정하여야 한다.
나. 이 직후에 코드에 토크를 가한다. 토크를 가하는 시간은 1 분으로 한다.
다. 시험이 끝난 후 코드의 변위를 측정한다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 167/224

26.5.3 시험 시 주의사항
가. 시험 시작 전에 코드에 인장력이나 토크가 가하여지지 않도록 한다.
나. 코드에 가하여지는 인장력은 급속히 가하여지지 않도록 한다.
다. 인장력을 가하는 방향은 가장 불리하게 되는 방향으로 한다.

26.6 판정기준
가. 시험 중에 코드의 손상이 없어야 한다.
나. 시험 후의 코드의 변위는 길이 방향으로 2㎜를 넘지 않아야 하고, 또한 도체는
단자부에서 1㎜를 초과하는 움직임이 없어야 한다.
다. 연면거리 및 공간거리도 변화가 없어야 한다.

26.7 시험결과 기록
Pull force Displacement of Displacement of
Part under test Torque (Nm) Cord damaged?
(N) cord (mm) conductor (mm)
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 168/224

27. 접지 연속성 시험
27.1 적용범위
접지단자 또는 접지극과 접지된 금속부분을 접속하는 부분이 있는 기기에 적용한
다. 즉 01 종 및 1 종기기에 대하여 적용한다.

27.2 시험목적
본 시험은 접지단자 또는 접지극과 접지된 금속부분 사이의 저항 값을 확인하여
접지에 의한 감전방지 대책을 확인하는데 있다.

27.3 인용 규격 또는 참고 사항
가. IEC 60335-1(2010), 27.5 절
나. KC 60335-1(2016), 27.5 절

27.4 시험 준비물
가. 접지저항 측정기

27.5 시험방법
27.5.1 시험 전 처리 및 준비
가. 계통도

나. 시험 전 처리
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 169/224

1) 측정 점을 연결하는 경우 측정용 프로브의 끝과 시험 중의 금속부와의 사이에 접


촉저항이 시험결과에 영향을 미치지 않도록 접속한다.
2) 측정하기 위한 시험 프로브의 연결 도체의 저항 값을 측정하여 둔다.
3) 정격전류를 확인하여 정격전류의 1.5 배와 같은 전류와 25A 의 전류 중 큰 쪽의
전류를 시험전류로 결정한다.

27.5.2 세부 시험방법
가. 접지단자 또는 기기용 Inlet 접지극과 사람이 닿을 수 있는 금속부와의 사이에 무
부하 전압이 12V 인 직류전압과 시험전류(정격전류의 1.5 배와 같은 전류와
25A 의 전류 중 큰 쪽의 전류)를 통전한다.
나. 이때에 발생하는 전압강하를 측정한다.
다. 측정된 전압강하와 시험전류로부터 저항 값을 산출한다.

∴R= ∘R : 저항, ∘V : 측정된 전압강하, ∘I : 25A

27.5.3 시험 시 주의사항
가. 저항 값의 측정에는 전원코드의 저항 값은 포함하지 않는다.
나. 측정값이 의심스러울 경우에는 정상상태가 될 때까지 시험을 한다.
다. 사람이 닿을 수 있는 금속부위는 접지단자 또는 접지극과 가장 먼 거리에 있는
충전부로부터 누설될 수 있는 부위로 한다.

27.6 판정기준
가. 저항 값은 0.1Ω 이하이어야 한다.

27.7 시험결과 기록
Between Calculated resistance(()
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 170/224

28. 동작전압 측정방법


28.1 시험대상
모든 기기에 대하여 적용한다.

28.2 시험목적
본 시험은 선로간의 공간/연면거리와 절연거리를 만족시켜 화재 및 감전의 위험
방지 대책을 확인하는데 있다.

28.3 인용 규격 또는 참고 사항
가. IEC 60335-1(2010), 29 절
나. KC 60335-1(2016), 29 절

28.4 용어 정의
가. 공간거리(Clearance distance) : 공기를 통하여 측정되는 도전부 상호간 또는 도
전부와 사람이 닿을 수 있는 기기의 표면과의 사이의 최단거리
나. 연면거리(Creepage distance) : 절연물질의 표면을 따라 측정되는 도전부 상호
간 또는 도전부와 사람이 닿을 수 있는 기기의 표면과의 사이의 최단거리

28.5 시험 준비물
가. 입력 임피던스가 10㏁ 이상인 Storage Scope.
나. 100 : 1 Probe.
다. True RMS Voltmeter (Fluke 8912A)
라. 버어니어 캘리퍼스.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 171/224

28.6 시험방법
28.6.1 시험 전 처리 및 시험조건
가. 계통도

나. 시험 전 처리
1) 기기는 실온상태로 방치한다.
2) 회로도 , PCB pattern 도 등을 준비한다.
3) 10㏁ 이상의 고입력 임피던스를 갖춘 Storage Scope 를 준비한다.
4) Ture RMS Multimeter 를 준비한다.

28.6.2 세부 시험방법
가. 계통도를 참조하여 포인트별로 적절한 시험기를 선택한다.
나. 입력전압은 110V 계열은 120V 로, 220V 계열은 240V 로 한다.
다. 측정 포인트를 선정하여 계측기를 연결시킨다.
라. 기기의 동작상태는 정상상태로 작동시켜 동작전압을 측정한다.

27.6.3 시험 시 주의사항
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 172/224
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 173/224
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 174/224
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 175/224

27.7 판정기준
가. 측정된 전압은 규격에서 제시한 Table 을 참조하여 공간/연면 거리를 계산한다.
나. 특히, 공간거리를 계산 시 측정된 파형을 관찰하여 만약 반복되는 피크치가 있
을 경우, 규격에서 제시한 Table 3(a)을 참조하여 해당되는 값을 더해 주어야
한다.

28.8 시험결과 기록
Working
Location: Measured clearance(mm) Measured creepage(mm)
Voltage(Vp / Vrms)
Primary – Core
Secondary – Core
Primary – Secondary
Crossover tape?
Margin spacer (mm)
Primary – Secondary separated by? layers tape; HV test - 3750V / layers
Thermal fuse provided in winding
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 176/224

29. 볼프레져 시험
29.1 적용범위
기기의 다음 부분 또는 부품에 적용한다.
- 비금속 외곽
- 충전부를 지지하는 절연물
- 부가절연 및 강화절연으로 사용하는 열가소성 절연물
∘ 코일 권형인 경우에는 단자를 소정의 위치에 지지 또는 유지하는 부분만이 이
시험의 대상이 되고, 세라믹 부분에는 이 시험을 적용하지 않는다.

29.2 시험목적
본 시험은 절연물의 열화로 인하여 발생할 수 있는 화재 및 감전의 위험 방지 대책
을 확인하는데 있다.

29.3 인용 규격 또는 참고 사항
가. IEC 60335-1(2010), 30.1 절
나. KC 60335-1(2016), 30.1 절

29.4 용어 정의
가. 열가소성 수지 : 가열하면 연화되여 가소성을 나타내고, 냉각해서 고화되는 플
라스틱을 총칭함.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 177/224

<열가소성 수지 특성>
□ 가열 공정에 있어 약간의 산화반응이 열분해 반응을 동반하는 경우가 있지만
본질적인 분자구조의 변화는 없다. (반복하여 사용할 수 있음)
□ 성형가공의 원리는 가열시켜서 연화 상태로 된 사이에 형상을 성형하는 조작
을 행한 후, 즉시 냉각 시켜서 고형화 된 제품을 얻는 것이다.
□ 일반적으로 내용제성이나 열변형 온도 등은 열경화성 수지보다 약하다.
□ 대표적인 열가소성 수지 : 폴리에틸렌(PE), 폴리프로필렌(PP), 폴리스티렌
(PS), 염화비닐수지(PVC), 폴리카보네이트(PC), 폴리아미드(Polyamide),
아크릴로니트릴-부타디엔-스티렌(ABS),
폴리메틸메타크릴레이트(PMMA), 폴리아세탈(Poly acetalpoly
oxymethylene) 폴리에틸렌 텔레프 탈레이트(PET), 폴리부틸렌 텔레프 탈
레이트(PBT), 폴리폐닐렌 설파이드(PPS).

나. 열경화성 수지 : 경화전에는 비교적 저분자 물질에서 이루어지고, 실온에서 혹


은 가열에 의해서 유동성을 나타내는데 경화제나 촉매 또는 열의 작용에 의해
화학반응을 일으키고, 불용성의 경화수지로 변화한다.

<열경화성 수지 특성>
□ 일반적으로 내열성 내약품성이 풍부하고, 경도가 높아서 기계적 성질이나 전
기적 성질이 우수하기 때문에 공업재료나 식품 등으로서 각종 용도에 쓰인
다.
□ 대표적인 열경화성 수지 : 페놀계수지(Phenolic), 에폭시수지(Epoxy), 멜라
민수지, 불포와폴리에스테르수지 , 요소수지, 실리콘, 폴리이미드
(Polyimide), 디아릴프탈레이트(Diary phthalate).

다. 충전부 유지 절연물 : 충전부에 절연물이 접촉되고, 또한 그 절연물이 연화점에


따라 충전부의 위치가 변하고, 29 항의 공간거리 및 연면거리 규정에 미달되
는 경우 그 절연물을 가리킨다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 178/224

□ 대표적인 충전부 지지재의 구체적인 예로서는 커넥터의 칼 및 칼받이에 접촉


되고 있는 절연물과 단자대의 절연물이 있다.
□ 즉 플러그는 IEC60884(플러그 및 콘센트)의 규격에 따라 판단되지만, 충전
부 지지재에 대한 최저치 125℃의 규정은 적용하지 않는다.
□ 그림과 같은 압착식 단자의 플라스틱캡 부위는 충전부를 유지하는 부분이 아
니므로 볼프레져시험은 하지 않고 통상사용 중에 0.5A 보다 큰 전류가 흐르
는 경우에 글로우와이어시험을 한다.(CTL decision 274)

29.5 시험 준비물
가. 볼프레져 : 20N, R=2.5㎜
나. 항온조
다. 물
라. 버어니어 캘리퍼스.
마. 확대경 : 정밀도 0.01㎜를 갖는 원 직경을 측정할 수 있는 것

29.6 시험방법
29.6.1 시험 전 처리 및 준비
가. 계통도
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 179/224

나. 시험 전 처리
1) 시편은 두께 2.5㎜ 이상, 한 변이 10㎜ 인 정사각형 또는 직경이 10㎜인 원형
으로 한다. 만일 두께를 확보할 수 없다면 두개의 시편으로 두께를 확보할 수
있다.
2) 시편은 15℃ ~ 35℃, 상대습도 45% ~ 75%에서 24 시간 유지한다.
3) 항온조, 볼프레져, 시편 지지대는 다음의 미리 시험하는 온도로 24 시간 유지하
거나, 또는 동일한 조건으로 유지하여 둔다.
- 외곽과 충전부를 유지하는 부분의 시험온도는 온도상승 시험 시에 측정한 최고
온도상승 값에 40℃±2℃를 더한 값으로 한다. 다만 다음의 경우를 초과하지
않는 경우는 다음의 값 이상으로 한다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 180/224

∘ 외곽부분 75℃±2℃
∘ 충전부를 유지하는 부분 125℃±2℃
- 부가절연 및 강화절연으로 사용하는 열가소성 수지의 시험온도는 이상운전 시험
시에 측정한 최고온도상승 값에 25℃±2℃를 더한 값으로 한다. 다만 다음의
경우를 초과하지 않는 경우는 다음의 값 이상으로 한다. 비자동복귀형 보호장
치가 작동하여 19.4 항의 시험이 도중에서 중단되어 그 보호장치를 복귀시키
기 위하여 커버를 분리하거나 공구를 사용할 필요가 있는 경우에는 19.4 항에
의한 온도상승 값은 고려하지 않는다.
∘ 외곽부분 75℃±2℃
∘ 충전부를 유지하는 부분 125℃±2℃

29.6.2 세부 시험방법
가. 시편의 윗면이 수평이 되도록 항온조내 지지대 위에 놓고, 볼프레져를 기기의
중앙 위치에 올려놓는다.
나. 1 시간이 지난 후 시편을 항온조에서 꺼내어, 10 초 이내에 시편의 온도가 실온
과 같이 되도록 물에 담근다.
다. 이후 움푹 파인 구멍의 지름을 다음의 그림을 참조하여 확대경으로 측정한다.

29.7 판정기준
가. 움푹 파인 구멍의 지름이 2㎜ 이하이어야 한다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 181/224

29.8 시험결과 기록
Part under test Thickness
Detail of Temperature Test Impression
(Origin of Material type (Number of
conditioning from 11(°C) temperature (°C) diameter(mm)
specimen) any stacked)
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 182/224

30. 연소 시험
30.1 시험대상
비금속 재료를 갖는 모든 기기 중 다음의 경우에 적용한다.
- 별도의 성형품으로 연소시험을 할 수 있는 경우
- 해당 재료가 니들프레임 시험을 대체하도록 난연등급(FV-0 또는 FV-1)을 확인
하여야 할 경우

30.2 시험목적
본 시험은 절연물의 열화로 인하여 발생할 수 있는 화재 및 감전의 위험 방지 대책
을 확인하는데 있다.

30.3 인용 규격 또는 참고 사항
가. IEC 60335-1(2010), 30.2 절, 30.2.1 절, 30.2.3 절, 30.2.4 절, 30.3 절, 부속서 J
나. KC 60335-1(2016), 30.2 절, 30.2.1 절, 30.2.3 절, 30.2.4 절, 30.3 절, 부속서 J
다. IEC 60707
나. K 60707

30.4 시험 준비물
가. 분젠버너 : 길이가 100㎜이며, 직경이 9.5±0.5㎜
나. 가스 : 공업용 메탄가스 혹은 발열량이 37MJ/m3 인 천연가스
다. 시편 지지대 :
라. 금속망 : 강선 0.043㎜, 크기 125㎜×125㎜×25.4㎜당 20 개의 구멍
마. 탈지면 : 크기 50㎜×50㎜, 두께 6㎜
바. 초시계
30.5 시험방법
30.5.1 시험 전 처리 및 준비
가. 계통도
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 183/224

[FH 연소 시험장치]

[FV 연소 시험장치]

나. 시험 전 처리
1) 시편크기
- 길이 : 125±5㎜
- 폭 : 13.0±0.3㎜
- 두께 : 3.0±0.2㎜
[주] FH 용 시편은 25mm 및 100mm 지점에 선으로 표시를 한다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 184/224

2) 시편수 : 5 개
3) 시험 전에 시편은 IEC 60212 에 따라 표준 대기압 B(48h/23℃/50%)에서 48h 동
안 전 처리 한다.

다. 기기설치
1) FH 시험 시편
- 시편의 긴쪽 방향이 수평이 되고 짧은 방향이 수평에 대해 45°각도가 되게 하여
25㎜ 표시선의 반대쪽 끝을 클램프로 고정한다.(계통도 참조)
- 버너의 축은 시료의 축과 동일해야 하며, 수평에서 45° 각도로 세워서 인가한다.
2) FV 시험 시편
- 시편의 윗부분의 6㎜ 지점에 클램프를 이용하여 수직으로 고정한다.
- 시편은 밑단부는 바닥으로부터 300㎜ 되도록 고정하며, 시료의 수직 아래에 외
과용 탈지면을 놓는다.
- 버너는 시편 밑에 수직으로 세워서 시험을 하지만, 필요에 따라서는 45° 각도로
기울인 상태에서 시험 하여도 된다. 단, 어느 경우에도 버너관의 꼭대기와 시
편의 밑단부 사이는 10㎜ 가 유지되도록 한다.

30.5.2 세부 시험방법
가. FH 시험
1) 청색 불꽃 길이가 25±2㎜가 되도록 공기량과 가스를 조절한다.
2) 시료 끝의 6㎜ 부분까지 불꽃을 가한다. 이때, 버너의 축은 시료의 축과 동일해
야 하며, 수평에서 45° 각도로 세워서 인가한다.
3) 버너 위치의 변경 없이 30 초 동안 불꽃을 인가한다.
4) 불꽃을 인가하여 30 초 이전에 시료의 25㎜ 부분까지 타 들어가는 경우는, 그
시점에서 버너을 제거한다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 185/224

5) 버너를 제거한 후 시료가 계속 연소하면, 25㎜지점부터 100㎜지점에 도달할


때까지의 연소 시간을 측정한다.
6) 두 지점사이(75㎜)의 연소 속도를 계산한다.
나. FV 시험
1) 청색 불꽃 길이가 20±2㎜가 되도록 공기량과 가스를 조절한다.
2) 버너를 시편의 중앙 하단부에 10 초 동안 인가한다.
3) 그리고 버너를 시편으로부터 150㎜ 이상 떨어지게 제거한 다음, 시편에 불꽃이
꺼질 때까지의 시간을 기록한다.
4) 불꽃이 꺼지면 즉시 시편 아래에 다시 10 초 동안 인가한다.
5) 10 초 후에 다시 버너를 제거한 후, 불꽃과 적열 시간을 기록한다.

30.5.3 시험 시 주의사항
가. 불꽃을 인가하는 동안에 용융물이 떨어지는 경우, 버너를 45°로 기울여서 버너
속으로 낙하물이 들어가지 않도록 할 것.

30.6 판정기준
가. FH 시험
1) FH 1 등급 : 시험하는 동안에 불꽃을 볼 수 없다.
2) FH 2 등급 : 불꽃이 100mm 지점 도달 전에 꺼지는 경우 연소 길이를 표시. (ex :
FH 2-70mm)
3) FH 3 등급 : 100mm 지점까지 연소한다. 연소속도를 표시한다. (ex : FH 3-
30mm/min)
나. FV 시험
1) 시편은 다음의 세가지 등급중의 하나로 분류된다:
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 186/224

등급
현상
FV 0 FV 1 FV 2
모든 시편에 대하여, 각각 시험 불꽃을 적용한 후의 연
≤ 10 s ≤ 30 s ≤ 30 s
소시간
5 개 1 조의 시편에 대하여, 10 번의 불꽃을 적용한 후
≤ 50 s ≤ 250 s ≤ 250 s
의 전체 연소 시간
두 번째 시험 불꽃을 제거한 후의 적열 시간 ≤ 30 s ≤ 60 s ≤ 60 s
고정 클램프까지의 연소 혹은 적열 No No No
시편의 아래에 있는 건조한 외과용 탈지면을 점화 시
No No No
킬 수 있는 불꽃 낙하물

[주] 1. 한번의 불꽃 적용후의 연소 시간이 10s 혹은 30s 를 초과하는 경우에도, 5 개


시료 모두에 대한 10 번의 불꽃을 적용한 후의 전체 연소 시간이 50s, 250s 를
초과하지 않는 경우는 허용된다.
2. 5 개 1 조의 시편에서 1 개가 규정에 부적합 한 경우는, 다른 5 개의 시편으로 시
험해야 한다. 두 번째 조의 모든 시편은 규정에 적합해야 한다. 두 번째 조의
시편 중 한 개가 규정에 부적한 한 경우에는, 본 재질은 한 등급 아래로 분류하
여야 한다.

30.7 시험결과 기록

Part under test Other


Detail of Degree Observations
(Origin of Material type Thickness information
conditioning (㎜, s)
specimen)
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 187/224

31. 글로우와이어 시험
31.1 적용범위
기기의 비금속 재료로서 다음의 부분 또는 부품에 적용한다. 다만 장식용 마무리
부분, 놉, 전선의 절연물, 기타 기기의 내부에서 발생한 불꽃에 의하여 착화되거
나 그 불꽃을 확대시킬 우려가 없는 부분과 다른 시험들로 실시되어야 하는(예
를 들면 니들-플레임 시험) 선형표면 치수가 20㎜ 이하인 작은 부품에는 적용
하지 않는다.
- 별도의 성형품으로 수평연소 시험을 적용할 수 없는 경우
- 수평연소 시험에 견딜 수 있는 재료 여부를 입증하지 못할 경우
- 별도의 시험용 성형품이 수평연소 시험에 적합하지 않을 경우
- 사람의 주의가 미치는 상태에서 사용하는 기기로서 0.5A 이상의 전류가 흐르는
도전 접속부 유지 절연물
- 사람의 주의가 미치지 않는 상태에서 사용하는 기기로서 0.5A 이상의 전류가 흐
르는 도전 접속부 유지 절연물에 불완전 접속시험을하지 못하는 경우

31.2 시험목적
본 시험은 기기에 사용되는 비금속재료가 충분한 내화성 및 내연소성을 확보하고
있는지 여부를 확인하는데 있다.

31.3 인용 규격 또는 참고 사항
가. IEC 60335-1(2010), 30.2 절, 30.2.1 절, 30.2.2 절, 30.2.3 절
나. KC 60335-1(2016), 30.2 절, 30.2.1 절, 30.2.2 절, 30.2.3 절
다. IEC 60695-2-1-0, 60695-2-1-1
라. K 60695-2-1-0, 60695-2-1-1
마. IEC 60707
바. K 60707
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 188/224

31.4 시험 준비물
가. 글로우와이어 시험기
나. Wrapping tissue
다. 소나무판
라. 은박지
마. 시험챔버

31.5 시험방법
31.5.1 시험 전 처리 및 준비
가. 계통도
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 189/224

나. 시험 전 처리
1) 가능하다면, 시편은 완제품, 하부 조립품, 또는 부품이어야 한다. 시편은 모양,
통풍, 열적 피로의 영향과, 그리고 시편의 근처에서 불꽃이 발생하거나 불이
붙거나, 발열하는 입자가 떨어지는 등 정상 사
용상태에서 발생하는 것과 현저한 차이가 나지 않도록 선택해야 한다. 만약 시험
이 완제품, 하부 조립품 또는 부품으로 실시할 수 없다면, 다음의 사항을 허용
한다.
- 시험 시 시험대상 부위를 포함하는 부분을 떼어 내거나, 또는
- 글로우와이어를 접근시키기 위하여 완전한 시편, 하부 조립품 또는 부품에서 구
멍을 도려내거나, 또는
- 시험 시 시험대상 부위 전체를 제거하고, 별도로 그것을 시험한다.
2) 시편과 소나무판, Tissue paper 를 온도가 15 ℃에서 35℃사이이고, 상대습도가
45%와 75%사이의 공기 중에서 24 시간 동안 보관한다.
3) 각 시험을 시행하기 전에는 와이어 브러쉬 등을 이용하여 글로우와이어 팁에 남
아있는 이전 시험 잔여물을 제거해 준다.
4) 글로우와이어를 교정된 열전대로 측정되는 다음과 같은 규정온도로 전기 가열
한다. 시험을 시행하기 전에 이 온도와 가열 전류가 최소 60 초 동안 유지되는
지를 주의 깊게 확인하고 가열 방사열이 이 주기 동안 또는 교정시간 동안에
시편에 영향을 미치지 않도록 적정거리를 제시하거나 또는 적절한 스크린을
이용하여 확인해야 한다.
- 외곽을 구성하는 비금속부 550℃
- 충전부(접속부 제외)를 유지하는 절연물 550℃
- 접속부를 소정의 위치에 유지하는 절연물 550℃
- 기타 기기의 내부에서 발생한 불꽃에 의하여 착화되거나 그 불꽃을 확대시킬 우
려가 있는 부분 550℃
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 190/224

- 수지형 기기, 손이나 발로 스위치를 켜는 상태에서만 작동하는 기기 및 손으로 연


속 하중을 가한 상태에서 사용하는 기기의 전류가 0.5A 를 초과하는 도전 접
속부를 유지하는 절연물 및 이 접속부에 접촉하고 있는 부분 또는 접속부로부
터 거리가 3㎜ 이내의 부근 부분
550℃
- 사람의 주의를 필요로 하는 상태에서 사용하는 기기의 전류가 0.5A 를 초과하는
도전 접속부(용접 접속부는 제외한다)를 유지하는 절연물 및 이 접속부에 접
촉하고 있는 부분 또는 접속부로부터 거리가 3㎜ 이내의 부근 부분
650℃
- 기타의 기기로 전류가 0.5A 를 초과하는 도전 접속부(용접 접속부는 제외한다)를
유지하는 절연물(불완전 접속시험 대체의 경우) 및 이 접속부에 접촉하고 있
는 부분 또는 접속부로부터 거리가 3㎜ 이내의 부근 부분
750℃
다. 기기설치
1) 글로우와이어 팁과 접촉하는 표면은 수직이다.
2) 글로우와이어의 끝(Tip)은 정상 사용 시 열을 받는 시편의 표면 부위에 적용한
다.
3) 정상사용 시 열이 미치는 부위가 자세하게 표시되지 않은 경우, 글로우와이어의
끝 부분은 시편의 가장 얇은 부분에 접촉이 되게 한다. 그러나 보다 바람직한
것은 시편의 위끝에서 15㎜ 이상 부분이다.
4) 팁이 시편으로 움직이는 것은 기계적으로 7㎜까지 제한하도록 조정봉을 조정
한다.

31.6.2 세부 시험방법
가. 글로우와이어 팁을 시편과 접촉시킨다. 가열전류는 이 시간동안 변함없이 유지
되어야 한다.
나. 글로우와이어 끝을 30±1 초 동안 시편에 접촉한다.
다. 시험 동안 불꽃의 발생여부 및 발생된 불꽃의 길이를 측정한다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 191/224

라. 이후, 시험 결과에 영향을 줄 수 있는 시편의 추가적인 가열 및 공기의 이동을 피


하면서 글로우와이어와 시편을 서서히 분리한다.
마. 글로우와이어 시험동안 및 이후 30 초간 시편과 시편 주위의 부품, 그리고 시편
밑에 있는 종이와 소나무판을 관찰한다.
바. 압착시, 글로우와이어 시편이 글로우와이어와 함께 제거된 시편의 화염물질로
인하여 시험을 통과했을 경우, 이를 반드시 시험 보고서에 기록한다.
사. 이 시험은 한 개의 시편으로 한다. 다만 시험결과에 의심이 있는 경우, 둘 이상의
시편으로 다시 시험한다.
31.6.3 시험 시 주의사항
가. 다음과 같은 위험으로부터 시험요원을 안전하게 보호하기 위한 각별한 주의가
필요하다.
- 폭발 또는 화재의 위험;
- 연기 및 독성 부산물의 흡입
- 독성 잔여물

31.7 판정기준
가. 불꽃과 벌겋게 달아오름이 없거나, 또는 글로우와이어 제거 후 30 초 이내에 시
편과 주변 부품 그리고 층의 불꽃이나 달아오름이 소멸되고, 즉 te ≤ta =30s,
주변 부품과 층이 완전히 타지 않아야 한다.
나. Wrapping tissue 가 사용되었을 때는 티슈에 발화가 없어야만 한다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 192/224

31.8 시험결과 기록
Description of the tested specimen: (e.g. component or manufacturer and material type...)
Specimen A:

Specimen B:

Specimen C:

Conditioning:
(if any)

Other
information:

clause Specimen A Specimen B Specimen C

5 Glow-wire tip temperature


Duration until ignition of specimen or the
10
surroundings or the layer below (ti)
Duration until flames extinguish (te)
Duration of application (ta) 30s 30s 30s
Observations:
11

비고 1) 글로우와이어 시험 시작부터 시편이나 시편 밑의 층이 발화하기까지의 시간


(ti);
2) 글로우와이어 시험 시작부터 시험 중 또는 후에 불꽃이 소멸되기까지의 시간
(te);
3) 옆으로 5mm 이내에 불꽃을 발하는 불꽃의 최대 높이, 그러나 약 1 초 동안 높
은 불꽃이 생길 수도 있는 발화 초기시점은 제외한다;
4) 불꽃의 높이는 약한 불빛에서 볼때 글로우와이어의 윗끝과 불꽃 끝의 수직거
리이다.
5) 글로우와이어 끝의 관통 정도 또는 시험물의 변형 정도 ;
6) 소나무판의 그을음
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 193/224

32. 니들프레임 시험
32.1 적용범위
기기의 비금속 재료로서 다음의 부분 또는 부품에 적용한다. 다만 FV-0, FV-1 에
해당하는 재료를 사용하고 있는 부분과 니들프레임 시험에 적합한 격벽을 사용
하여 불꽃의 확산을 차단하는 부분에는 적용하지 않는다.
- 650℃, 750℃ 글로우와이어 시험 또는 불완전 접속 시험에 적합하지 않은 경우,
그 절연물에서 50㎜ 이내에 있는 모든 비금속재료
- 750℃ 글로우와이어 시험에 적합하지만 글로우와이어가 닿고 있는 동안에 불꽃
이 발생하는 경우 그 주위에 사용하는 비금속재료. 다만 발생된 불꽃의 높이
를 초과하여 떨어진 곳에 있는 것과 불꽃이 미칠 우려가 없는 곳에 있는 것은
제외한다.
- 글로우와이어 시험 중 발생하는 불꽃을 차단하기 위한 비금속재료의 격벽
- 내트레킹 시험에 부적합(트레킹 도전로가 발생)하나 화재 이외의 재해가 일어나
지 않을 경우 그 주위(50㎜ 이내)에 사용하고 있는 비금속재료

32.2 시험목적
본 시험은 제품 내부에서 잘못된 조건의 결과로 발생할 수 있는 작은 불꽃 효과를
모의 시험하여 기기에 사용되는 비금속재료로 인한 화재위험 여부를 확인하는
데 있다.
32.3 인용 규격 또는 참고 사항
가. IEC 60335-1(2010), 30.2 절, 30.2.3 절, 30.2.4 절
나. KC 60335-1(2016), 30.2 절, 30.2.3 절, 30.2.4 절
다. IEC 60695-2-2
라. K 60695-2-2
마. IEC 60707
바. K 60707
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 194/224

32.4 시험 준비물
가. 니들프레임 시험기 : 35㎜ 이상의 길이, 0.5 ±0.1㎜의 내경, 외경이 0.9㎜ 이
하의 튜브
나. 순도 95%이상의 부탄가스(또는 프로판 가스)
다. Wrapping tissue : 12g/㎡에서 30g/㎡
라. 소나무판

32.5 시험방법
32.5.1 시험 전 처리 및 준비
가. 계통도

나. 시험 전 처리
1) 가능하다면, 시편은 흠 없는 완전한 제품, 하부조립품, 또는 부품이어야 한다. 만
약 이 시험을 하기 위하여 적당한 부분을 잘라 내거나 외장의 제거가 필요하
다면, 시험 조건이 모양, 통풍, 열적 스트레스의 효과, 그리고 시편의 근처에
서 불꽃을 발생하거나 불붙거나 발열하는 입자가 시편의 근처로 떨어지는 관
점에서 정상 사용에서 발생하는 조건과 아주 다르지 않도록 선택한다.
2) 만약 시험이 완전한 시편으로 실시할 수 없다면, 시편에서 적당한 부분을 잘라
내어도 좋다. 만약 시편이 적당히 잘라낸 조각이라면 잘라낸 조각 모퉁이에
불꽃 시험을 하는 것과 같이 불꽃 시험이 잘못 적용되면 안 된다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 195/224

3) 만일 제품 내부의 하부 조립품이나, 부품에 이 시험을 하는 것이 불가능하면, 분


리된 시편으로 이 시험을 한다.
4) 시편과 흰색 소나무 판과 종이를 온도 15℃∼35℃, 상대습도가 45%∼75%의 조
건에서 24 시간 동안 보관한다.
5) 불꽃은 버너를 수직으로 세운 상태에서 12±1㎜가 되도록 가스를 조절한다.
6) 시험 불꽃을 조정하는 동안에 시편에 열이 전달되지 않도록 한다.
7) 시험을 실시하는 방 또는 공간은 공기의 흐름이 없도록 되어야 하며, 그리고 시
험하는 동안에 내부 공기의 양으로도 충분한 만큼 공간이 확보한다.
나. 기기설치
1) 기기로부터 연소된 입자 또는 적열된 입자가 기기의 아래쪽에 외부 표면으로 떨
어질 우려가 있는 경우에는 시험불꽃을 적용하는 곳에서 200㎜±5㎜의 아
래쪽에 소나무판을 놓고 Wrapping tissue 로 덮는다.
2) 기기 전체로 시험을 하는 경우라면 기기를 통상 사용상태로 Wrapping tissue 로
덮은 소나무판 위에 놓는다.
3) 시편의 고정방법이 정상 사용 조건 이외의 방법으로 됨에 따라 ,시험불꽃의 효력
혹은 불꽃의 확산에 영향을 미쳐서는 안 된다.

32.5.2 세부 시험방법
가. 시험 불꽃의 끝을 정상 사용상태 혹은 이상상태로부터, 혹은 사고에 의한 모든
점화원으로부터 불꽃에 의해 영향을 받을 수 있는 기기의 표면에 접촉한다.
나. 시험 불꽃을 가장 불리한 방법으로 적용하기 위해 버너의 관을 구부려도 된다.
다. 불꽃의 적용시간은 30 초±1 초로 한다.
라. 시험하는 동안에 기기의 주위 및 층 아래와 연소의 특성을 관찰한다.
마. 이후 시험 불꽃을 즉시 제거한다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 196/224

바. 시험은 1 개의 기기로 실시한다. 만일 1 개의 기기가 시험에 적합하지 않을 경우


다른 2 개의 기기로 재시험한다.
사. 기기 혹은 그 주위 부분 혹은 층 아래가 점화하는 경우, 연소시간
(tb)을 측정하고 기록한다. 연소시간의 정의는 시험 불꽃을 제거한 직후부터 불꽃
이 꺼질 때까지, 혹은 시편 또는 그것에 접해있는 부분의 적열이 끝날 때까지,
혹은 시험을 위해 사용된 층이 타서 보이지 않을 때까지의 시간을 말한다.
아. 또한 연소된 범위를 시편의 온도가 거의 실온까지 떨어진 후에, 깨끗한 마른 천
으로 닦은 후 측정한다. 연소 범위란 불꽃 크기의 정의로 시험 불꽃을 적용한
부위의 중앙 지점과 연소 자국의 가장 먼 곳 사이를 측정한 거리를 말한다. 연
소 자국이란 탄화된 것을 포함한 연소에 의해 기기표면이 손상된 범위를 말한
다. 연소 자국을 측정할 때 색깔의 변화, 그을음 모양, 열에 의한 모양의 변형,
표면의 용해와 그을음은 무시한다.

32.5.3 시험 시 주의사항
가. 불꽃이 가해지는 시간 동안 버너는 움직여서는 안 된다.
나. 다음과 같은 위험으로부터 시험요원을 안전하게 보호하기 위한 각별한 주의가
필요하다.
- 폭발 또는 화재의 위험;
- 연기 및 독성 부산물의 흡입
- 독성 잔여물

32.6 판정기준
가. 기기에 불꽃 혹은 적열이 없거나, 또는 기기의 불꽃 혹은 적열시간 (tb)이 30 초
이내이며, 주변 및 층 아래에 놓으면 포장지가 불꽃을 제거한 후에 30 초내에
꺼져야 한다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 197/224

나. 사용된 Wrapping tissue 의 발화 혹은 소나무판이 눌지 않아야 한다. 약간의 변


색은 허용한다.

32.7 시험결과 기록
Description of the tested specimen: (e.g. component or manufacturer and material type...)
Specimen A:

Specimen B:

Specimen C:

Conditioning:(if any)

Other information:

clause Specimen A Specimen B Specimen C

5 Glow-wire tip temperature


Duration until ignition of specimen or the
10
surroundings or the layer below (ti)
Duration until flames extinguish (te)
Duration of application (ta) 30s 30s 30s
11 Observations:
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 198/224

33. 내 트레킹 시험
33.1 적용범위
기기의 비금속 재료로서 트레킹 도전로가 생길 수 있는 다음의 부분을 갖는 절연
물에 적용한다. 다만 세라믹 재료이거나, 전기응력 및 오손되는 정도가 보통인
상태에서 사용하는 절연물에는 적용하지 않는다.
- 극성이 다른 충전부 상호 간
- 충전부와 접지 금속부와의 사이
- 정류자와 브러쉬 캡을 가로 지르는 절연물

33.2 시험목적
본 시험은 제품 내부의 전기 스트레스 하에서 표면이 오염물질에 노출되고, 인가
전압에 의하여 트래킹 도전로가 생길 수 있는 절연물에 대한 모의시험으로 기기
에 사용되는 비금속재료로 인한 화재위험 여부를 확인하는데 있다.

33.3 인용 규격 또는 참고 사항
가. IEC 60335-1(2010), 30.3 절
나. KC 60335-1(2016), 30.3 절
다. IEC 60112
라. K 60112
마. IEC 60707
바. K 60707
33.4 용어 정의
가. 트래킹 (Tracking) : 고체 절연 재료의 표면에서의 전기적 응력과 전해질 오염의
결합 효과로 인하여 전류 통로의 점진적 형성. 이는 고체 절연 재료의 표면에
생성된다.
나. 전기 부식 (Electrical erosion) : 전기 방전 작용에 의한 절연 물질의 마멸.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 199/224

다. 비교 트래킹 인덱스 (CTI :Comparative tracking index) : 재료가 트래킹 없이 50


방울을 견디는 최대 전기의 수치 값(단위 :볼트).
주-각 시험전압 값과 CTI 는 25 로 나눌 수 있다.
라. 내트래킹 인덱스 (PTI :Proof tracking index) : 재료가 트래킹 없이 50 방울을 견
디는 내전압의 수치 값(단위 :볼트).

33.5 시험 준비물
가. 트레킹 시험기
나 . 시 험 용 액 : 용 액 A 증 류 수 나 탈 이 온 화 수 에 질 량 염 화 암 모 늄 (NH4CL)
0.1±0.002%. 23±1℃에서의 저항률은 395±5Ω·㎝이다.
33.6 시험방법
33.6.1 시험 전 처리 및 준비
가. 계통도

1. 백금전극
2. 황동선
3. 받침대
4. 낙하대
5. 시편
6. 절연 TUBE
7. 무게 추
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 200/224

나. 시험 전 처리
1) 기기(시편)는 해당 면적이 충분하여 시험 도중에 액체가 기기 가장자리를 넘쳐
흐르지 않는지 확인할 수 있다고 가정할 경우, 평면은 어느 것이든지 사용할
수 있다. 15㎜ ×15㎜ 이상의 평면은 권장되지 않는다. 기기 두께는 3mm 이
상이어야 하고, 그 두께를 보고해야 한다.
주 1.- 특수한 경우 ,평평한면을 얻기위해 그라인딩을 가할 수 있다 .그러나 이 사실
을 시험 보고서에 반드시 언급해야 한다 .
주 2.- 약 3mm 미만 두께의 기기에서 얻는 CTI 값들은 비교가 불가능할 수 있다 .예
를 들어 ,플레이트를 지지하는 금속 또는 유리 위에 얇은 기기들을 얹어 놓
으면 ,이것이 신속하게 열을 제거하여 CTI 를 변경시킬 수 있다 .따라서 기
기 두께가 3mm 미만일 경우에는 2 개 ,혹은 필요시에는 더 많은 기기들을
쌓아 올려야 한다.
주 3.- 재료의 어떤 특징에 관하여 전극의 방향이 중요할 경우, 그 방향을 보고하도록
한다. 최저 CTI 를 제공하는 방향을 사용해야 한다.
주 4.- 긁힌 상처 (scratches)가 없는 영역에서 시험을 수행해야 한다. 이것이 불가능
할 경우에는 ,기기 표면을 설명하는 진술 및 긁힌 상처가 있는 영역에서 얻
어진 결과를 보고해야 한다. 시험 기기 표면의 긁힌 상처는 시험 결과를 분
산 (dispersion)시킬 수 있다 .트래킹 전류가 긁힌 상처를 거쳐서 나갈 경우,
트래킹 전류가 긁힌 상처들을 넘어서 통과할 때보다 낮은 전압 (또는 방울
수 )에서 결함이 발생할 수 있다
2) 기기의 표면은 깨끗해야 하며 먼지, 오물, 지문, 그리스, 오일, 곰팡이 배출
(mould release) 또는 시험결과에 영향을 줄 수 있는 그 밖의 오염물질이 없어
야한다. 청소 시에는 부풀어 오름(swelling), 연화(softening), 심각한 마모
(abrasion)나 재료에 대한 기타 손상이 발생하지 않도록 주의해야 한다. 조절
및 정소 절차는 시험 보고서에 명시해야 한다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 201/224

3) 트레킹 시험기의 전극을 연직면에 대칭 배열한다. 전극간의 전체 각도는 60 ˚이


며, 마주보는 전극면은 수평면에 대해 직각이고 기기의
평평한 수평면상에서 4.0 ±0.1㎜ 떨어지도록 조정한다.
4) 각 전극에 의해 표면에 가해지는 힘은 1 ±0.05N 임을 확인한다.
5) 가변 저항기로 단락 전극 간 전류를 1.0 ±0.1A 로 조정한다.
6) 전압계 표시 전압이 이 전류가 흐를 때 10%보다 더 하락해서는 안 된다.
7) 0.5A 이상이 2 초 간 지속된 경우, 시험 회로의 과전류 릴레이를 동작하도록 설
정한다.
8) 적하 장치 (Dropping device)를 시험 용액 방울이 30±5 초 간격으로 30±40㎜
높이에서 전극 사이 중앙에 떨어트리도록 조정한다.
9) 용액 방울의 크기를 용액의 1㎤가 44∼50 방울(용액 방울 크기는 20∼23㎣)
까지 전달되는지를 점검한다. 방울의 크기는 정기적으로 점검해야 한다.
주 1.- 시험과 시험 사이에 시험 용액이 침에 남아 있을 경우 ,증발을 통하여 그 농도
가 높아지게 된다 .시험과 시험 사이의 지연에 따라 약 5∼20 방울을 내보내
면 ,농도가 지나치게 높은 액의 농도가 낮아질 것이다.
주 2.- 끝을 네모지게 잘라낸, 바깥지름 0.9∼1.1㎜의 피하주사침이 적하 장치로 적
합하다.
주 3.- 특수한 경우 ,간격의 ±5 초 편차가 너무 커서 결과에 영향을 미칠 수 있다 .그
럴 경우, ±1 초의 편차로 조정하도록 한다.
10) 시험전압을 전기응력 및 오손되는 정도가 큰 상태로 사용하는 절연물은 175V,
전기응력 및 오손되는 정도가 특히 큰 상태로 사용하는 절연물은 250V 로 설
정한다.
11) 시험은 통풍으로부터 차단된 기기로, 23±5℃의 주위온도에서 수행한다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 202/224

다. 기기설치
1) 기기 표면을 수평으로 하여 금속이나 유리 받침대 위에 놓는다.
2) 양 전극의 끌날을 규정된 힘으로 기기를 향해 눌러 붙인다.
3) 전극 사이의 거리를 점검하고, 전극이 기기와 잘 접촉하게 한다. 전극 날이 부식
되었다면, 날을 다시 세워야 한다.
33.6.2 세부 시험방법
가. 트레킹 시험기를 작동시켜 전해질 방울을 트래킹에 의한 결함이 발생하거나 50
방울이 될 때까지 기기 표면 위에 떨어뜨린다.
나. 트래킹 되지 않은 기기는 파편 부스러기나 느슨하게 붙어 있는 열화 산물들을
모두 깨끗하게 하고서 깊이 측정기(depth gauge)의 플레이트 위에 올려놓는
다. 반구형 말단을 가진 1mm 직경의 프로브를 사용하여 0.1mm 의 정확도로
각 기기의 최대 부식 깊이를 측정한다.
다. 5 개의 기기로 반복 시험을 하되, 필요로 하다면 동일한 기기위에서 여러 차례
시험을 수행할 수도 있다.

33.6.3 시험 시 주의사항
가. 전극의 오염은 시험 결과에 영향을 미칠 수 있다. 전극은 시험을 수행하기 전 반
드시 청소해야 한다.
나. 시험은 독가스나 유해가스를 만들어낼 수 있기 때문에 이것을 안전하게 제거하
거나 봉쇄할 수 있는 방법을 제공하는 것이 바람직하다.
다. 받침대가 금속일 경우, 기기의 부식으로 인하여 언제 구멍을 뚫리는지 알 수 있
도록 시험 회로 속에 연결할 수 있다.
라. 동일한 기기 위에서 여러 차례 시험을 수행하는 경우, 시험지점으로부터 튄 것
이 다른 시험영역들을 오염시키지 않게 시험지점이 상호간에 충분히 떨어지
도록 주의를 기울여야 한다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 203/224

33.7 판정기준
가. 5 개의 기기 모두가 결함 없이 50 회 적하를 견뎌내야 한다. 즉 0.5A 이상의 전류
가 최소 2 초 간 기기 표면의 전극 사이 전류 통로에 흘러 그 결과 과전류 릴레
이를 작동시킬 경우 또는 기기가 과전류 릴레이를 복구(release)하지 않고 연
소할 경우, 결함이 발생한 것이다.

33.8 시험결과 기록
Description of the tested specimen: (e.g. component or manufacturer and material type...)
Specimen A:

Specimen B:

Specimen C:

Conditioning:(if
any)

Other
information:

clause Specimen A Specimen B Specimen C

5 Glow-wire tip temperature


Duration until ignition of specimen or the
10
surroundings or the layer below (ti)
Duration until flames extinguish (te)
Duration of application (ta) 30s 30s 30s
Observations:
11
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 204/224

34. 기타 시험방법 해설
□ 6.1 기기는 감전보호에 관한 다음 분류에 해당하여야 한다.
- 0 종, 01 종, 1 종, 2 종, 3 종

<해설 : 절연구조 표>


구 분 내 용 그 림 제품의 예

기능절연을 가지고 있으나, 이중 제품자체


무접지 0종 절연과 강화절연을 전혀 갖고있지 가 절연구
않으며 접지설비가 없는 기기 조임

금속외곽
사람이 접촉할 우려가 있는 금속
몸체접 에 접지선
01 종 부분 또는 금속의 외부에 접지선
지 을 연결한
접속용 단자를 둔다.

접지
접지선이 있는 3 심의 코드를 사 대부분의
용, 사람이 접촉할 우려가 있는 금 전기기기
접 지
1종 속부분 또는 금속외부를 플러그의 (접지극이

접지극을 사용하여 콘센트에 접지 있는 플러
한다. 그 사용)

기기의 절연 외에 독립된 보호절


이 중 절 연을 한다. 사람이 접촉할 우려가
연 있는 금속부분에 다시 한번 더 절 가습기,모
연을 한다. 발건조기
절연강
2종 (접지극이

없는 플러
그 사용)
구조상 이중절연을 실시할 수 없
강 화 는 부분(예:스위치)에 절연거리를
절연 증가한(8㎜이상) 절연을 실시한
다.

저전압 기기의 사용전압을 24V 이하 등 충전식 전


3종
사용 의 저전압으로 한다. 기면도기
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 205/224
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 206/224

□ 6.2 기기에는 유해한 물의 침입보호대책이 되어 있어야 한다.


<해설 : IP 코드와 의미>
숫자,
구성요소 설비의 보호에 관한 의미 사람의 보호에관한 의미
문자

부호 문자 IP --- ---
단단한 외부물체의 침입에 대한 위험부위의 접근 수단
0 (비보호됨) (비보호됨)
1 ≥50㎜ 지름 손의 뒷부분
특성표시의 2 ≥12.5㎜ 지름 손가락
첫 번째 숫자 3 ≥2.5㎜ 지름 공구
4 ≥1.0㎜ 지름 전선,철사
5 먼지에 대한 보호 전선,철사
6 먼지의 차단 전선,철사
유해한 영향을 주는 물의 침입에대한
0 (비보호됨)
1 물방울의 수직낙하
2 물방울의 낙하(15°경사)
특성표시의 3 물뿌림(물보라)
---
두 번째 숫자 4 물의 튀김
5 물의 분사
6 강한 물의 분사
7 일시적인 침수
8 계속적인 침수
위험부위의 접근 수단
A 손의 뒷부분
추가적인 문자
B --- 손가락
(선택사양)
C 공구
D 전선,철사
다음에 관한 보충되는 상세정보
H 고전압 기구
보충되는 문자
M 물시험 때 동작부위가 움직임 ---
(선택사양)
S 물시험 때 동작부위가 고정됨
W 환경 조건
IP code 에서의 문자사용 예 :
다음의 예는 IP code 에서 문자의 배열 및 사용을 설명한다.
IPX5 -- 특성표시의 첫 번째 숫자를 생략함
IP2X -- 특성표시의 두 번째 숫자를 생략함
IP20C -- 추가적인 문자를 사용함
IPXXC -- 특성을 표시하는 두 개의 숫자 모두를 생략하고, 추가적인 문자를 사용함
IPX1C -- 특성을 표시하는 첫 번째 숫자를 생략하고, 추가적인 문자를 사용함
IP3XD -- 특성을 표시하는 두 번째 숫자를 생략하고, 추가적인 문자를 사용함
IP23S -- 보충되는 문자를 사용함
IP21CM -- 추가적인 문자와 보충되는 문자를 사용함
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 207/224

IPX5/IPX7 -- 다용도 기구에 있어서 물의 분사와 일시적인 침수에 대한 외곽의 서로 다른 두 종류


의 보호 정도를 나타냄
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 208/224

□ 7.7 3 이상의 전원전선에 접속하는 기기 및 복수의 전원에서 사용하는 기기는 접속


방식이 명백한 경우를 제외하고 기기에 결선도를 붙여야 한다.

<해설>
“전원전선”은 전원코드가 아닌 “전원을 공급하는 도체”(supply conductor)를
의미한다.

□ 7.8 Z 형부착을 제외하고 전원접속용 단자의 표시는 다음에 따른다.


- 중성선 전용 단자는 문자 N 으로 표시한다;
- 보호접지용 단자는 기호 으로 표시한다.
<해설>
※ N 표시의 기재의무는 단상 3 선식 또는 스타결선에 접속되는 기기의 중성극
전용의 단자에 적용한다.

※ 어스표시는 전원코드와 상호접속코드(내부배선을 포함하지 않는다.)의 파


손으로 인하여 교환할 때 확실히 어스접속할 수 있는 것을 목적으로 하고
있으므로 전원코드를 교환할 때에 기기쪽에 닿는 제 1 접속단자에 대해 요
구된다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 209/224

□ 7.9 명백히 필요하다면 조작할 때 위험이 일어날 수 있는 어떤 부분을 제어하는 스


위치는 기기의 어느 부분을 제어하는지 명확히 알 수 있도록 표시하거나 그러한
장소에 부착하여야 한다.
<해설>
※ 본 항의 “위험이 일어날 수 있는 스위치”란 그 스위치의 역할이 사용자에 있
어서 불명확하기 때문에 사용자가 어떻게 조작하여도 위험이 없는 스위치
는 해당이 안 된다. 예를 들면 아래그림과 같은 복수의 전열소자를 갖고있
는 전기호브의 스위치는 어느 부분을 제어하는지를 명확히 알지 못하면 화
상의 위험으로 이어지는 스위치로 간주된다. 따라서 아래와 같이 스위치에
어느 부분을 제어하는지 명확히 표시할 필요가 있다..

□ 22.19 운전 벨트는 확실한 절연물로 취급하지 않는다. 부적절한 교환을 할 수 없도


록 특별한 구조인 벨트가 있는 기기에는 이 항을 적용하지 않는다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 210/224

<해설 : 부적절한 교환을 할 수 없는 특별한 구조에 대하여>


※ 다음의 조건을 모두 만족하는 것은 “부적절한 교환을 할 수 없는 특별한 구
조”로 되어 있는 벨트로 간주한다.
- 사용자가 쉽게 벨트를 교환할 수 없는 구조인 것.
- 사용자가 쉽게 벨트를 교환하는 습관이 없는 기기인 것.
- 벨트를 교환 부품으로서 일반 판매를 하지 않는 것
예; 세탁기의 V-벨트(해외에서는 습관의 차이가 있으므로 주의)

□ 22.35 3 종 이외의 구조인 경우에는 통상 사용할 때에 유지되거나 개폐조작을 하는


손잡이, 레바 및 놉은 그 절연이 파괴되어도 충전부가 되지 않아야 한다. 금속제의
손잡이, 레바 또는 놉 및 절연불량이 생긴 경우에 충전부가 될 우려가 있는 축이나
고정물은 절연물로 충분히 덮혀 있거나 사람이 닿을 수 있는 부분을 부가절연으로
축 또는 고정물에서 절연되어 있어야 한다.

<해설>
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 211/224
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 212/224

01 종 또는 1 종
구분 0종 2종 축이 어스 되 샤프트가 어스 되어 있다
어 있지 아니
하다 휴대형 거치형

그림① 적용 적용 적용 적용 적용

부가절연의 요구 부가절연의 요구 절연물에 부


절연물에 1000V
그림② 를 모두 를 모두 가절연의 내 요구없음
의 내전압을 적용
적용 적용 전압을 적용

□ 23.3 전선의 보호에는 개방코일 스프링을 사용하여서는 안된다. 서로 접근되어 감


긴 코일스프링을 사용할 때에는 전선 절연물 이외에 충분한 보강절연도 하여야 한
다.

<해설 : 개방코일 스프링>

□ 25.3 고정배선에 영구적으로 접속하는 기기는 지지대에 고정한 후에 전원전선을


접속할 수 있는 구조이고 또한 다음의 어느 것에 따라 전원에 접속하도록 되어 있
어야 한다:
- 26.2 항에 규정한 공칭단면적을 갖는 고정배선용 케이블을 접속할 수 있는 단자
부;
- 유연성코드를 접속할 수 있는 단자부;
- 적당한 칸막이부에 수납된 전원전선;
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 213/224

- 단자부와 적당한 케이블 또는 전선관을 접속할 수 있는 케이블인입구, 전선관인


입구, 녹아웃 및 눌림쇠(gland)
<해설 : 녹아웃 및 눌림쇠>
※ 녹아웃(knock-out)이란 스위치 박스, 콘센트 박스 등에 있는 연결용 배출구
를 말함
※ 글랜드(gland)란 밸브 등의 마개 입구 부분을 말함
※ 녹아웃과 글랜드의 그림 예 : 고정 배선기기의 내부 전원 단자에 접속하는
전선용에 기기 본체에 있는 구멍으로 통상은 전선 접속자가 구멍을 뚫기 쉽
도록 거의 뚫려 있다.

□ 25.5 전원코드의 접속은 다음 중의 어느 방법으로 한다:


- X 형 부착
- Y 형 부착
- 제 2 부에서 인정하는 경우에는 Z 형 부착
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 214/224

<해설 : 코드의 부착에 대하여>


※ IEC 규격은 “전원 코드는 유저에 의해 교환되는 것”이라고 하는 전제로 작
성되어 있기 때문에 분해 가능한 것은 전원 코드를 안전하게 교환
하도록 요구를 하고 있다. 일본에 있어서는 유저가 전원 코드를 교환하는 습
관이 별로 없다. 또 IEC 에 적합한 경우 유저에게 전원코드의 교환을 재촉
하게 되어 오히려 위험으로 이어지는 것도 생각할 수 있다.
※ 전선의 도체를 가공하여 접속하는 경우는 비록 단자에 일반 공구로 전원코
드 접속부에 액세스할 수 있어도 유저가 쉽게 교환할 수 없다고 해석하고 Y
형 부착으로 간주한다. 다만 Y 형 부착을 하는 경우는 7.12.5 항의 Y 형 부착
에 관한 기재 사항을 취급설명서에 쓸 필요가 있다.
※ 다음에 X 형 부착(전선의 도체를 가공하지 아니한 부착) 및 Y 형 부착(전선
의 도체를 가공하는 부착)의 예를 나타낸다.
- X 형 부착 사례(단자에 일반 공구로 액세스가 가능하다는 것이 전제)
: 2.6.6 항에 적합하는 단자가 해당한다.

- Y 형 부착 사례 :
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 215/224

□ 25.7 전원코드는 다음 것 보다 등급이 낮아서는 안 된다.


- 편조코드(코드분류 245 IEC 60051);
- 일반용 강화 고무절연코드(코드분류 245 IEC 60053);
- 평형평행금사코드(코드분류 227 IEC 60041);
- 기기의 무게가 3㎏ 이하의 것은 경 폴리염화비닐절연코드(코드분류 227 IEC
60052);
- 기기의 무게가 3㎏을 초과하는 것은 일반용 폴리염화비닐절연코드(코드분류
227 IEC 60053)

<해설 : 전원코드의 외장에 대하여>


※ IEC 제품규격에서는 정격전류가 0.2A 이하인 경우 금사코드를 제외하고 원
칙적으로 외장이 없는 코드는 인정하지 않는다. 전원코드는 사람이나 기타
다른 것에 의하여 밟혔을 때, 절연체가 손상될 우려가 있기 때문에 외장이
있는 코드를 사용하는 것이 바람직하다.

<해설 : 코드의 등급의 표시에 대하여>


※ 예를 들어 IEC227-51 에서는 가장 뒤에서 두 번째인 “5”의 숫자는 외장이 있
는 것을, 이 숫자가 “4”이면 외장이 없음을 나타내고 있다.

<해설 : 표. IEC 규격과 CENELEC 규격에서의 유연성 코드 지정 부호>


ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 216/224

부호 지정
유연성 코드의 형태
IEC CENELEC
비닐절연 코드
Flat twin tinsel cord (평형 금사 코드) 227IEC41 H03VH-Y
Flat twin flexible cord (평형 유연성 코드) 227IEC42 H03VH-H
Light polyvinyl chloride sheathed flexible cord (경비닐 H03VV-F
227IEC52
외장 유연성 코드) H03VVH2-F
Ordinary polyvinyl chloride sheathed flexible cord (비닐 H05VV-F
227IEC53
외장 유연성 코드) H05VVH2-F
고무절연 코드
Ordinary tough rubber sheathed flexible cord (고무 외장
245IEC53 H05RR-F
유연성 코드)
Braided cord (편조 코드) 245IEC51 H03RT-F
Ordinary polychloroprene sheathed flexible cord (고무
245IEC57 H05RN-F
폴리클로로프렌 외장 유연성 코드)
Heavy polychloroprene sheathed flexible cord (중고무
245IEC66 H07RN-F
폴리클로로프렌 외장 유연성 코드)

<해설 : IEC60227-1 규격에서의 비닐절연 코드의 부호 지정 >


※ 케이블의 종류는 규격의 참조 번호 다음에 나타내는 2 개의 수치로 정의 한
다. 맨 처음 번호는 케이블의 기본적인 분류를 나타내고 두 번 째 숫자는 기
본 분류 중의 개별 종류를 나타낸다.
※ 분류 및 종류는 다음과 같다.[“가요”는 “유연성(flexible)”을 의미한다.]
0. 고정 배선용 시스 없는 케이블
01. 일반용 비가요 도체 단심 시스 없는 케이블(60227 IEC 01)
02. 일반용 가요 도체 단심 시스 없는 케이블(60227 IEC 02)
05. 기기내 배선용 70℃ 단선도체 단심 시스 없는 케이블(60227 IEC 05)
06. 기기내 배선용 70℃ 가요도체 단심 시스 없는 케이블(60227 IEC 06)
07. 기기내 배선용 90℃ 단선도체 단심 시스 없는 케이블(60227 IEC 07)
08. 기기내 배선용 90℃ 가요도체 단심 시스 없는 케이블(60227 IEC 08)

1. 고정 배선용 시스 케이블
10. 라이트 폴리염화비닐 시스케이블 (60227 IEC 10)

4. Light duty 용 시스 없는 가요 케이블


ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 217/224

41. 시스 처리 없는 평형 금사 코드 (60227 IEC 41)


42. 시스 처리 없는 평형 비닐 코드 (60227 IEC 42)
43. 장식 전등 기구용 비닐 코드 (60227 IEC 43)

5. Normal duty 용 시스 가요 케이블


52. 라이트 비닐 시스 코드 (60227 IEC 52)
53. Ordinary 비닐 시스 케이블 (60227 IEC 53)
7. Special duty 용 시스 가요 케이블
71c. 원통형 폴리염화비닐시스 엘리베이터케이블 및 가요 접속용 케이블
(60227 IEC 71c)
71f. 평형 폴리염화비닐시스 엘리베이터 케이블 및 가요 접속용 케이블
(227 IEC 71f)
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 218/224

<해설 : IEC60245-1 규격에서의 고무절연 코드의 부호 지정>


※ 케이블의 종류는 규격의 참조 번호 다음에 나타내는 2 개의 숫자로 정의하
며, 이 규격의 첨조 번호에 선행된다. 맨 처음 번호는 케이블의 기본적인 분
류를 나타내고 두번째 숫자는 기본 분류 중의 개별 종류를 나타낸다.
※ 분류 및 종류는 다음과 같다.
0. 고정 배선용 시스 처리되지 않은 케이블
03. 최대 180℃ 도체 온도를 위한 내열성 실리콘 고무 절연 케이블(IEC 60245
03)
04. 750V 단심 110℃ 내열성 에틸렌 비닐 아세테이트 고무 또는 이와 동등한
합성 고무 절연 시스 처리되지 않은 케이블(단선 도체)(IEC 60245 04)
05. 750V 단심 110℃ 내열성 에틸렌 비닐 아세테이트 고무 또는 이와 동등한
합성 고무 절연 시스 처리되지 않은 케이블(가요 도체)(IEC 60245 05)
06. 500V 단심 110℃ 내열성 에틸렌 비닐 아세테이트 고무 또는 이와 동등한
합성 고무 절연 시스 처리되지 않은 케이블(단도체)(IEC 60245 06)
07. 500V 단심 110℃ 내열성 에틸렌 비닐 아세테이트 고무 또는 이와 동등한
합성 고무 절연 시스 처리되지 않은 케이블(가요 도체)(IEC 60245 07)
5. Normal duty 용 가요 케이블
51 편조 처리된 고무 코드 (IEC 60245 51)
53 Ordinary Tough 고무 시스 코드 (IEC 60245 53)
57 Ordinary 클로로프렌 고무 또는 이와 동등한 합성 고무 시스 코드 (60245
IEC 57)
58 환형 케이블(60245 IEC 58) 및 평형 케이블(60245 IEC 58f)의 클로로프렌
고무 또는 이와 동등한 합성 고무 시스 장식 전등 기구용 케이블
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 219/224

6. Heavy duty 용 가요 케이블


66 Heavy 클로로프렌 고무 또는 이와 동등한 합성 고무 시스 가요 케이블
(IEC 60245 66)

7. Special duty 용 시스 처리된 가요 케이블


70 엘리베이터용 편조 처리된 케이블 (60245 IEC 70)
74 Tough 고무 시스 엘리베이터 케이블 (60245 IEC 74)
75 클로로프렌 고무 또는 이와 동등한 합성 고무 시스 엘리베이터 케이블
(60245 IEC 75)

8. Special application 용 가요 케이블


81 천연 고무 또는 이와 동등한 합성 고무 시스 아크 용접 전극 케이블 (60245
IEC 81)
82 클로로프렌 고무 또는 이와 동등한 합성 고무 시스 아크 용접 전극 케이블
(60245 IEC 82)
86 높은 유동성을 요구하는 것이 적용되는 고무로 절연되었으며 시스된 코드
(60245 IEC 86)
87 높은 유동성을 요구하는 적용을 위한 고무 절연되었으며 교폴리염화비닐
(XLPVC) 시스된 코드 (60245 IEC 87)
88 높은 유동성을 요구하는 적용을 위한 가교폴리염화비닐(XLPVC)절연되고
시스된 코드 (60245 IEC 88)
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 220/224

□ 25.10 1 종 기기의 전원코드는 녹색과 황색의 줄무늬 모양으로 된 선심을 가지고 또


한 그 줄무늬 모양의 전선은 기기의 접지극 및 플러그의 접지극에 접속되어 있어
야 한다.

<해설 : 전선의 색상>


※ 가요 케이블 및 단심 케이블에 권장하는 색 체계는 다음과 같다.
- 단심 케이블 : 규정 없음
- 2 심 케이블 : 규정 없음
주 - 시스가 없는 평형 코드의 2 심 선심은 식별 할 필요가 없다.
- 3 심 케이블 : 녹색 / 황색, 하늘색, 갈색
또는 하늘색, 흑색, 갈색
- 4 심 케이블 : 녹색 / 황색, 하늘색, 흑색, 갈색
또는 하늘색, 흑색, 갈색, 흑색 혹은 갈색
- 5 심 케이블 : 녹색 / 황색, 하늘색, 흑색, 갈색, 흑색 혹은 갈색
또는 하늘색, 흑색, 흑갈색 혹은 갈색, 흑색 혹은 갈색
※ 색은 명료하게 식별할 수 있고 내구성이 있어야 한다.
※ 지워지지 않음을, IEC 60227-2 의 1.8 시험으로 확인하여야 한다.

<해설 : 전선에서 녹색/황색의 색상 조합>


※ 녹색/황색의 색상 비율은 다음의 조건에 적합하여야 한다. (이 조건은 IEC
60173 에 적합하다) 길이 15mm 인 임의의 선심에서 한 색은 선심 표면적의
30% 이상 및 70% 이하를 덮고 다른 한색이 나머지 부분을 덮는 것으로 한
다.
주 - 녹색/황색 및 하늘색 사용에 관한 정보
녹색과 황색은 선심의 색을 조합하였을 때 접지선 혹은 유사한 보호 회로용
으로서 그리고 하늘색은 중성선용으로서 선심을 식별하는 도구로서만
인정되고 있다. 단, 중성선이 없을 경우 하늘색은 접지선 또는 보호선 이
외의 선심을 식별하는 데 사용할 수 있다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 221/224

□ 25.13.2 코드인입구의 개구부에는 전원코드의 선심과 기기의 외각과의 사이의 절


연은 전선의 절연물과 다음 것으로 구성되어 있어야 한다.
- 0 종 기기인 경우에는 1 이상의 독립한 절연
- 기타의 기기인 경우에는 2 이상의 독립된 절연
코드인입구의 개구부 외곽이 절연물로 되어 있는 경우에는 독립된 절연 1 개를 실
시하여도 된다.
독립한 절연은 다음 어느 것으로 구성되어 있어야 한다.
- IEC227 또는 IEC245 에 적합한 코드의 피복과 동등이상의 전원코드의 피복
- 부가절연에 관한 29.2 항에 적합한 절연물재의 보강 또는 붓싱

<해설>
※ 다음과 같이 코드 인입구에서는 전체가 3 종 구조(0 종기기는 2 종구조)의 절
연이 요구된다.

□ 27.2 나사조임형 단자는 26 항의 해당 기준에 적합하여야 한다. 나사 없는 단자는


IEC685-2-1 에 적합하여야 한다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 222/224

<해설>
※ IEC685-2-1 : IEC60998-2-2 로 대치되었다
※ 외부의 등전위접합 전선을 접속하는 단자는 공칭단면적이 2.5㎟에서 6
㎟까지의 전선을 접속할 수 있고 또한 기기의 다른 부분 상호간의 접지접
속에는 사용하여서는 안 된다. 위의 단자는 공구의 사용 없이 전선을 풀 수
가 없도록 되어 있어야 한다.
※ 외부 등전위접합 전선은 기기외곽 간의 전위를 동일하게 하기위해, 어스 된
기 기 외 곽 을 접 속 하 기 위 한 도 체 로 볼 수 있 으 며 ( 아 래 그 림 참 조 ),
IEC60335-2-64(상업용 주방기기)에서 이 단자의 표기가 보여진다.

□ 28.3 금속판 나사는 도전부 접속에 사용하지 않아야 한다. 다만, 도전부 상호를 접
촉시켜 조이는 경우에는 이에 따르지 않는다.

셀프테핑나사는 도전부의 접속에 사용하지 않아야 한다. 다만, 표준기계 나사산이


완전하게 형성되어있는 것은 이에 따르지 않는다. 사용자 또는 설치자가 옮길 우
려가 있는 것은 이런 나사를 사용하지 않아야 한다. 다만, 절삭으로 나사산을 깎는
것은 이에 따르지 않는다.

통상 사용시 접속의 방해가 되지 않고 또한 각 접속부에 2 개 이상의 나사를 사용하


는 경우에는 셀프테핑나사 및 금속판나사를 접지회로에 사용할 수 있다.
ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 223/224

<해설 : 나사의 사용 가부>


② 셀프테핑나사

금속판(sheet 2)스렛드 컷팅나사 3)스렛드 포밍나사(절
1)절삭 작용이 없는
metal)나사 (절삭작용이 있는 셀 삭작용이 없는 제 3 종
셀프테핑나사
프테핑나사) 셀프테핑나사
도전부를 직접
표준 나사산이 완전
접속하고 있는
도전부 접속용 사용 불가 하게 잘려지는 것은 사용 가능
경우에만 사용
사용 가능
가능
사용자 또는 설
치자가 작업하는 상동 사용 불가 사용 불가 사용 가능
도전부 접속용
접속을 방해하지
접속을 방해하지 않 접속을 방해하지 않
않는 경우에는 2
어어스 회로용 는 경우에는 2 개 이 는 경우에는 2 개 이 사용 가능
개 이상 사용 가
상 사용 가능 상 사용 가능

<해설 : 금속판 나사의 형상>


ICRT-WI-
Tên tài liệu
10-01
HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM
Ngày ban hành 2015-11-24

Hà Nội Tiêu chuẩn thử nghiệm TCVN5699-1 Bảng sửa đổi 1


Ngày sửa đổi 2018/08/30
Trang 224/224

You might also like