Professional Documents
Culture Documents
50 bài tập Ngữ âm Mức độ nhận biết - phần 1
50 bài tập Ngữ âm Mức độ nhận biết - phần 1
50 bài tập Ngữ âm Mức độ nhận biết - phần 1
Mục đích:
- Nhận diện và củng cố kỹ năng, kiến thức xử lý bài tập ngữ âm ở mức độ cơ bản nhất, dễ nhất.
- Ghi nhớ cách phát âm của những từ vựng gần gũi, quen thuộc.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs
from the other three in pronunciation in each of the following questions.
2
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Question 1. C
Kiến thức: Cách phát âm đuôi “-s”
Giải thích:
“-s” được phát âm là:
- /s/ khi âm tận cùng trước nó là /p/, /k/, /f/, /θ/
- /z/ khi tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại
listen /ˈlɪsn/ review /rɪˈvjuː/ protect /prəˈtekt/ enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/
Phần được gạch chân ở câu C được phát âm là /s/ còn lại phát âm là /z/
Đáp án: C
Question 2. C
Kiến thức: Phát âm “-ed”
Giải thích:
Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.
Phần gạch chân câu C được phát âm là /d/ còn lại là /t/
Đáp án: C
Question 3. D
express /ɪkˈspres/ exciting /ɪkˈsaɪtɪŋ/ expensive /ɪkˈspensɪv/ exhibition /ˌeksɪˈbɪʃn/
Phần gạch chân câu D phát âm là /eks/ còn lại là /ɪks/
=> đáp án D
Question 4. D
Kiến thức:
Cách phát âm “-ex”
Giải thích:
exhaust /ig'zɔ:st/ exam /ig'zæm/ exact /ig'zækt/ excellent/'eksələnt/
Đáp án D có phần gạch chân đọc là /ek/, các đáp án còn lại đọc là /ig/
Đáp án: D
Question 5. C
Kiến thức: Cách phát âm đuôi “ed”
3
Giải thích:
Đuôi ed được đọc là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
Đuôi ed được đọc là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /t ʃ/. ...
Đuôi ed được đọc là /d/ trong các trường hợp còn lại.
enjoyed /in'ʤɔd/ ironed /'aiənd/ picked /pikt/ served /sə:vd/
Đáp án C có phần gạch chân đọc là /t/, các đáp án còn lại đọc là /d/
Đáp án: C
Question 6. B
Kiến thức: Phát âm “-s”
Giải thích:
Có ba quy tắc phát âm đuôi s/es
Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.
Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce.
Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại.
Phần gạch chân câu B được phát âm là /s/ còn lại là /z/
Đáp án: B
Question 7. D
Kiến thức: Phát âm “-ed”
Giải thích: Có 3 cách phát âm “-ed” trong tiếng Anh
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/ Đuôi /ed/ được phát
âm là /d/ với các trường hợp còn lại.
Phần gạch chân câu D được phát âm là /t/ còn lại là /d/
Đáp án: D
Question 8. A
Kiến thức: cách phát âm đuôi “ed”
Giải thích:
Cách phát âm đuôi “ed”:
+ Đuôi “ed” được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
+ Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/
+ Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại
extended /ɪkˈstendɪd/ skipped /skɪpt/ looked /lʊkt/ watched /wɒtʃt/
Âm “ed” trong từ “extended” phát âm là /id/, trong các từ còn lại phát âm là /t/
Đáp án: A
Question 9. D
Kiến thức: phát âm “-t”
Giải thích:
priority/praɪˈɒrəti/ habitat /ˈhæbɪtæt/ protection /prəˈtekʃn/ essential /ɪˈsenʃl/
Phần gạch chân ở câu D đọc là /ʃ/, còn lại đọc là /t/.
Đáp án: D
Question 10. B
Kiến thức: phát âm “-a”
4
Giải thích:
marvelous /ˈmɑːvələs/ assistance /əˈsɪstəns/
armchair /ˈɑːmtʃeə(r)/ argument /ˈɑːɡjumənt/
Phần gạch chân ở câu B đọc là /ə/, còn lại đọc là /ɑː/.
Đáp án: B
Question 11. B
Kiến thức: Phát âm “-ch”
Giải thích:
change /t∫eindʒ/ champagne /∫æm'pein/ channel /'t∫ænl/ choice /t∫ɔis/
Phần gạch chân câu B được phát âm là /∫/ còn lại là /t∫/
Đáp án:B
Question 12. C
Kiến thức: Phát âm “-s”
Giải thích: Có ba quy tắc phát âm đuôi s/es
Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.
Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce.
Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại.
Phần gạch chân câu C được phát âm là /s/ còn lại là z
Đáp án: C
Question 13. B
Kiến thức: Phát âm “-ed”
Giải thích:
Đuôi ed được đọc là /id/. Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
Đuôi ed được đọc là /t/. Khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /tʃ/
Đuôi ed được đọc là /d/ Trong các trường hợp còn lại.
dogged /ˈdɒɡɪd/ (a): bền bỉ; ngoan cường
Phần gạch chân câu B được phát âm là /ɪd/ còn lại là /d/
Đáp án: B
Question 14. D
Kiến thức: Phát âm “-ed”
Giải thích:
Đuôi ed được đọc là /id/. Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
Đuôi ed được đọc là /t/. Khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /tʃ/. ...
Đuôi ed được đọc là /d/ Trong các trường hợp còn lại. Phần gạch chân câu D được phát âm là /d/ còn lại
là /t/
Đáp án: D
Question 15. B
Kiến thức: Phát âm “-s”
Giải thích: Có ba quy tắc phát âm đuôi s/es
Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.
Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce.
Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại.
5
Phần gạch chân câu B được phát âm là /z/ còn lại là /s/
Đáp án: B
Question 16. D
Kiến thức: Phát âm “-ed”
Giải thích: Có 3 cách phát âm ed trong tiếng Anh là -/id/ /-t/ -/d/
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/
Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại.
Phần gạch chân câu D được phát âm là /d/ còn lại là /t/
Đáp án: D
Question 17. B
Kiến thức: Phát âm “-g”
Giải thích:
gossip /'gɔsip/ gentle /'dʒentl/ gamble /'gæmbl/ garage /'gærɑ:ʒ/
Phần gạch chân câu B được phát âm là /dʒ/ còn lại là /g/
Đáp án: B
Question 18. D
Kiến thức: phát âm đuôi “s/es”
Giải thích:
Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.
Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce
Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại
expand /ɪkˈspænd/ install /ɪnˈstɔːl/ swallow /ˈswɒləʊ/ reject /rɪˈdʒekt/
Phần được gạch chân ở câu D phát âm là /s/, còn lại là /z/.
Đáp án: D
Question 19. C
Kiến thức: cách phát âm đuôi “s”
Giải thích: Cách phát âm đuôi “s”:
+ phát âm là /s/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh KHÔNG rung: /θ/, /f/, /k/, /p/, /t/
+ phát âm là /z/ khi tận cùng bằng các âm còn lại
expands /ɪkˈspændz/ travels /ˈtrævlz/ appoints /əˈpɔɪnts/ animals /ˈænɪmlz/
Âm “s” trong từ “appoints” phát âm là /s/, trong các từ còn lại phát âm là /z/.
Đáp án: C
Question 20. A
Kiến thức: Phát âm “-ed”
Giải thích: Có 3 cách phát âm ed trong tiếng Anh
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/
Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại.
Phần gạch chân câu A được phát âm là /t/ còn lại là /d/
Đáp án:A
Question 21. A
6
Kiến thức: Phát âm “-ea”
Giải thích:
clear/kliə[r]/ treasure /'treʒə[r]/ spread /spred/ dread /dred/
Phần gạch chân câu A được phát âm là /iə/ còn lại là /e/
Đáp án: A
Question 22. C
Kiến thức:
Phát âm “-c”
Giải thích:
ocean /'əʊ∫n/ commercial /kə'mɜ:∫l/ necessary /'nesəsəri/ technician /'tekni∫n/
Phần gạch chân câu C được phát âm là /s/ còn lại là /∫/
Đáp án:C
Question 23. B
Kiến thức: Phát âm “-es”
Giải thích:
houses /ˈhaʊzɪz/ clothes /kləʊðz/ matches /ˈmætʃiz/ stages /ˈsteɪdʒiz/
Phần gạch chân câu B được phát âm là /z/ còn lại là /iz/
Đáp án: B
Question 24. D
Kiến thức: Phát âm “-th”
Giải thích:
bother /'bɔðə/ worthy /'wə:ði/ weather /'weðə/ wealthy /'welθi/
Phần được gạch chân ở đáp án D được phát âm là / θ/, các đáp án còn lại đọc là /ð/
Đáp án: D
Question 25. A
Kiến thức:
Phát âm “-a”
Giải thích:
area/'eəriə/ hoặc /ˈeriə/ arrange /ə'reindʒ/ arrive /ə'raiv/ arise /ə'raiz/
Phần gạch chân câu A được phát âm là /e/ hoặc /eə/, còn lại là /ə/
Đáp án:A
Question 26. A
Kiến thức: Phát âm “-ed”
Giải thích:
Đuôi ed được đọc là /id/. Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
Đuôi ed được đọc là /t/. Khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /tʃ/…
Đuôi ed được đọc là /d/ Trong các trường hợp còn lại.
Phần gạch chân câu A được phát âm là /t/ còn lại là /d/
Đáp án:A
Question 27. B
Kiến thức: Cách phát âm đuôi “ed”
Giải thích:
7
Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ Đuôi /ed/ được phát âm là /d/
với những trường hợp còn lại.
cooked /kukt/ ploughed /plaud/ stopped /stɔpt/ finished /'finiʃt/
Đáp án B có phần gạch chân đọc là /d/, các đáp án còn lại đọc là /t/
Đáp án: B
Question 28. D
Kiến thức: Phát âm “-a, -ei”
Giải thích:
take /teik/ name /neim/ eight /eit/ back /bæk/
Đáp án D có phần gạch chân đọc là /æ/, các đáp án còn lại đọc là /ei/
Đáp án: D
Question 29. C
Kiến thức: Phát âm “-ou”
Giải thích:
about /ə'baʊt/ shout /∫aʊt/ wounded /'wu:ndid/ count /kaʊnt/
Phần gạch chân câu C được phát âm là /u:/ còn lại là /aʊ/
Đáp án:C
Question 30. C
Kiến thức: Phát âm “-es”
Giải thích: Có ba quy tắc phát âm đuôi s/es
Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.
Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce.
Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại.
Phần gạch chân câu C được phát âm là /s/ còn lại là /iz/
Đáp án:C
Question 31. C
Kiến thức: phát âm đuôi “s/es”
Giải thích: Quy tắc:
– Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/.
– Phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.
– Phát âm là /z/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.
A. kite /kaɪt/ B. hope /həʊp/ C. ball /bɔːl/ D. kick /kɪk/
Phần gạch chân ở câu C đọc là /z/, còn lại là /s/.
Kiến thức: phát âm “h”
Giải thích:
A. hire /ˈhaɪə(r)/ B. hour /ˈaʊə(r)/ C. hair /heə(r)/ D. hi /haɪ/
Phần được gạch chân ở câu B là âm vô thanh, còn lại là /h/.
Đáp án: B
Question 33. B
Kiến thức: Cách phát âm “ear”
Giải thích:
8
hear/hiə/ pear /peə/ clear /kliə/ near /niə/
Đáp án B có phần gạch chân đọc là /eə/, các đáp án còn lại đọc là /iə/
Đáp án: B
Question 34. C
Kiến thức: Cách phát âm đuôi “ed”
Giải thích:
Đuôi ed được đọc là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/. Ví dụ ...
Đuôi ed được đọc là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /t ʃ/. ...
Đuôi ed được đọc là /d/ trong các trường hợp còn lại.
attacked /ə'tækt/ stopped /stɔpt/ decided /di'saidid/ searched /sə:tʃt/
Đáp án C có phần gạch chân đọc là /id/, các đáp án còn lại đọc là/t/
Đáp án: C
Question 35. D
Kiến thức: phát âm đuôi “s/es”
Giải thích: Quy tắc:
– Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/.
– Phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.
– Phát âm là /z/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.
possess /pəˈzes/ brush /brʌʃ
watch /wɒtʃ/ indicate /ˈɪndɪkeɪt/
Phần gạch chân ở câu D đọc là /s/, còn lại là /iz/.
Đáp án: D
Question 36. B
Kiến thức: Cách phát âm đuôi “ed”
Giải thích:
derived /di'raivd/ faced /feist/ inclined /in'klaind/ hired/'haiəd/
Đuôi ed được đọc là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
Đuôi ed được đọc là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /t ʃ/. ...
Đuôi ed được đọc là /d/ trong các trường hợp còn lại.
Đáp án B có phần gạch chân đọc là /t/, các đáp án còn lại đọc là /d/
Đáp án: B
Question 37. B
Kiến thức: phát âm đuôi “s/es”
Giải thích:
value /ˈvæljuː/ accelerate /əkˈseləreɪt/ responsibility/rɪˌspɒnsəˈbɪləti/ wave /weɪv/
Cách phát âm đuôi s,es:
TH1: Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/ thì phát âm là /s/
TH2: Khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/ thì phát âm là /iz/
TH3: Khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại thì phát âm là /z/
Phần được gạch chân ở câu B được phát âm là /s/ còn lại là /z/
Đáp án: B
Question 38. C
9
Kiến thức: phát âm đuôi “ed”
Giải thích:
support /səˈpɔːt/ mend /mend/ dress /dres/ attract /əˈtrækt/
Cách phát âm đuôi “ed”:
TH1: Khi động từ có tận cùng là phụ âm /t/ hoặc /d/ thì phát âm là /id/
TH2: Khi động từ tận cùng bằng phụ âm vô thanh /p/, /f/, /k/, /s/, /∫/, /ʧ/ thì phát âm là /t/
TH3: Khi động từ tận cùng là các nguyên âm và các phụ âm còn lại thì phát âm là /d/
Phần gạch chân ở câu C đọc là /t/, còn lại đọc là /id/
Đáp án: C
Question 39. D
Kiến thức:
cách phát âm “a”
Giải thích:
major /ˈmeɪdʒə(r)/ native /ˈneɪtɪv/ sailor /ˈseɪlə(r)/ applicant /ˈæplɪkənt/
Âm “a” trong từ “applicant” phát âm là /æ/, trong các từ còn lại phát âm là /eɪ/
Đáp án: D
Question 40. D
Kiến thức: phát âm đuôi “s”
Giải thích: Cách phát âm đuôi “s”:
+ phát âm là /s/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh KHÔNG rung: /θ/, /f/, /k/, /p/, /t/
+ phát âm là /z/ khi tận cùng bằng các âm còn lại
circles /ˈsɜːklz/ symptoms /ˈsɪmptəmz/ areas /ˈeəriəz/ complaints /kəmˈpleɪnts/
Âm “s” trong từ “complaints” phát âm là “s”, trong các từ còn lại phát âm là /z/
Đáp án: D
Question 41. C
Kiến thức: Cách phát âm “a”
Giải thích:
land /lænd/ sandy /'sændi/ many /'meni/ candy /'kændi/
Đáp án C có phần gạch chân đọc là /e/, các đáp án khác đọc là /æ/
Đáp án: C
Question 42. C
Kiến thức: Cách phát âm “-ch”
Giải thích:
lunch /lʌntʃ/ kitchen /'kit∫in/ technology /tek'nɔlədʤi/ purchase /ˈpɜːtʃəs/
Đáp án C có phần gạch chân được phát âm là /k/, các đáp án còn lại là /tʃ/
Đáp án: C
Question 43. C
Kiến thức: Phát âm “-ed”
Giải thích: Có 3 cách phát âm ed trong tiếng Anh
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/
Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại.
10
Phần gạch chân câu C được phát âm là /d/ còn lại là /t/
Đáp án:C
Question 44. A
Kiến thức: phát âm “-es/ s”
Giải thích: Quy tắc phát âm s/es
Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.
Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce
Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại
visit /ˈvɪzɪt/ destroy /dɪˈstrɔɪ/ believe /bɪˈliːv/ depend /dɪˈpend/
Câu A phần được gạch chân phát âm là /s/, còn lại đọc là /z/.
Đáp án: A
Question 45. C
Kiến thức: phát âm “-oo, -oa”
Giải thích:
floor /flɔː(r)/ door /dɔː(r)/ noodle /ˈnuːdl/ board /bɔːd/
Câu C phần được gạch chân phát âm là /uː/, còn lại đọc là /ɔː/.
Đáp án: C
Question 46. C
Kiến thức: phát âm “-ou”
Giải thích:
around /əˈraʊnd/ south /saʊθ/ souvenir /ˌsuːvəˈnɪə(r)/ thousand /ˈθaʊznd
Phần được gạch chân ở câu C phát âm là /uː/, còn lại là /aʊ/.
Đáp án: C
Question 47. B
talked /tɔ:kt/ naked /'neikid/ liked /laikt/ asked /ɑ:skt/
Phần gạch chân câu B được phát âm là /id/ còn lại là /t/
=> đáp án B
Question 48. D
Kiến thức: Phát âm “-ed”
Giải thích:
cursed (a) /'kɜ:sid/ ragged (a) /'rægid/ sacred (a) /'seikrid/ compiled /kəm'paild/
Phần gạch chân câu D được phát âm là /d/ còn lại là /id/
Đáp án:D
Question 49. C
Kiến thức:
Phát âm “-ou”
Giải thích:
amount /əˈmaʊnt/ countable /ˈkaʊntəbl/ country /ˈkʌntri/ around /əˈraʊnd/
Phần gạch chân câu C được phát âm là /ʌ/ còn lại là /aʊ/
Đáp án:C
Question 50. C
Kiến thức: Phát âm “-ed”
11
Giải thích: Có 3 cách phát âm ed trong tiếng Anh
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/
Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại.
Phần gạch chân câu C được phát âm là /d/ còn lại là /t/
Đáp án: C
12