Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 12

TỔNG HỢP VẮC XIN DỊCH VỤ NĂM 2020

Phòng
Đóng Nơi Đối Liều
TT Tên vắc xin bệnh/ bản Đường Phác đồ CCĐ/ thận trọng/chú ý
gói SX tượng (ml)
chất VX
- Hoãn tiêm với viêm da có mủ,
trẻ dưới 2500g
- CCĐ với trẻ có biểu hiện AIDS
- Tư vấn về hình thành nốt lao sau
tiêm: sau khi tiêm, tại chỗ tiêm
xuất hiện nốt trắng có kích thước
5mm, khoảng 30 phút sau nốt
trắng mất đi. Trung bình 1 tháng
Tiêm 1 mũi, càng sớm sau, tại chỗ tiêm sẽ hình thành
Phòng lao.
1. BCG Ống 10 càng tốt, tốt nhất trong sẹo lao (mưng mủ, vỡ mủ 
VN Sống giảm < 1 th 0.1 TD
liều giai đoạn 10 – 20 ngày bong vảy khoảng 2 lần  sẹo
độc lực
tuổi lao)
- Chú ý về kỹ thuật tiêm, có thể
làm tăng phản ứng phụ nếu kỹ
thuật tiêm không đúng
- Xử trí hạch lao thường là theo
dõi, nếu có dấu hiệu dọa vỡ cần
chích rạch trước khi vỡ, rắc
kháng sinh kháng lao tại chỗ.
Tránh hình thành sẹo xấu
Engerix B 20mcg Viêm gan ≥ 20 TB - Cơ bản: 0-1-6 tháng
2. Lọ 1ml B. Tái tổ 1 - Nhanh: 0-1-2+12 tháng
tuổi
Bỉ hợp - Cực nhanh: 0-7-21 ngày + 12 tháng  chỉ áp dụng cho đối
Engerix B 10mcg Lọ < 20
3. 0.5 tượng trên 20 tuổi và trong trường hợp đặc biệt khi cần bảo
0.5ml tuổi
vệ nhanh
Euvax 20mcg ≥16 - Phác đồ 2 liều 20mcg (0 – 6 tháng) dành cho độ tuổi 11 –
4. Lọ 1ml 1
tuổi 15 tuổi, chỉ áp dụng khi nguy cơ viêm gan B thấp trong
Pháp
Euvax 10mcg Lọ <16 suốt liệu trình tiêm chủng, nếu không thì sử dụng phác đồ
5. 0.5
0.5ml tuổi cực nhanh với liều 10mcg
Heberbiovac HB ≥ 10 - BN suy thận ≤15 tuổi: có thể sd VX hàm lượng 10 hoặc
6. Lọ 1 ml Cuba 1 20mcg (đảm bảo nồng độ KT sau hết phác đồ >10UI/l) theo
1ml tuổi
Heberbiovac HB Lọ0,5m ¿10 phác đồ 0-1-2-12 hoặc 0-1-6
7. Cuba 0.5 - BN suy thận¿15 tuổi: (2 x 20 mcg), phác đồ 0-1-2-6. (tiêm
0.5ml l tuổi
2 ống 20 mcg, tiêm vào 2 vị trí khác nhau). Cần kiểm tra và
8. HB Vax Pro Lọ 1ml Mỹ ≥ 20 1
tiêm bổ sung để đảm bảo nồng độ KT >10UI/l
tuổi
Hepavax gene TF ≥ 10 - Đã biết hoặc đã cho phơi nhiễm với HBV cần tiêm ngay
9. Lọ 1ml 1
1ml tuổi VX và HT, áp dụng phác đồ 0-1-2-12
- Trẻ SS của những bà mẹ nhiễm HBV có thể tiêm theo phác
đồ 0-1-2-12 hoặc 0-1-6. Nếu có HT thì tiêm cùng liều VX
đầu tiên ở vị trí khác
- Liều nhắc: nghiên cứu hiện tại cho thấy chưa cần thiết lập
liều nhắc sau 20 năm. Tuy nhiên hẹn BN sau 5 năm kiểm
HQ
Hepavax gene TF Lọ 0,5 < 10 tra định lượng KT 1 lần. Nếu nồng độ KT < 10UI  thực
10. 0.5
0.5ml ml tuổi hiện phác đồ tiêm lại. Nếu Nồng độ KT <100  nhắc lại 1
liều.*
- Chú ý: cần làm test HbsAg trước khi tiêm VGB. Test lại
KT sau khi kết thúc phác đồ 1 tháng. Cần khai thác yếu tố
nguy cơ và mục đích của tiêm VGB để lựa chọn phác đồ
thích hợp.
6 - 24 Gồm 2 liều, cách nhau ít -Không dùng khi trẻ có bệnh dạ
Rotarix Hộp 1 dày- ruột tiến triển, tiêu chảy
11. Bỉ tuần 1,5 nhất 4 tuần, nên hoàn
liều mạn, TS lồng ruột, dị tật bẩm
tuổi thành trước 24 tuần tuổi
sinh đường tiêu hóa, rối loạn
Gồm 3 liều: miễn dịch kết hợp nghiêm trọng.
L1: 7,5-12 tuần tuổi, Hoãn khi trẻ bị bệnh nặng, cấp
RotaTeq Hộp 1 7,5-32 L2 cách L1 tối thiểu 4 tính, sốt, nôn, tiêu chảy. Tác
12. Mỹ 2
liều tuần t tuần, L3 cách L2 ít nhất dụng phụ thường gặp là RLTH
4 tuần và không quá 32 -Giải thích BN: VX rota phòng
Viêm dạ tuần. trường hợp nặng và TB  sau
dày, ruột
khi uống trẻ vẫn có thể mắc với
do
Uống biểu hiện nhẹ hơn
Rotavirus.
-Dặn BN không cho bú trước và
Sống giảm
sau khi uống 30 phút đầu để
độc lực
tránh trớ. Khi trớ ra thì không
2 liều cách nhau từ 1-2
6tuần- uống lại
Rotavin - M1 Hộp 1 tháng, tốt nhất là 2
13. VN 6 2 -Khả năng bám dính của VR rất
liều tháng. Nên hoàn thành
tháng tốt nên nếu chớ thì không cần
trước 6 tháng.
uống lại
-Trường hợp bé đã uống liều 1 mà
không rõ là VX gì  cần hoàn
thành thêm 2 liều nữa (bất kể
VX gì)
Infanrix Hexa Hộp 1 Giải độc tố 2 – 24 Phác đồ 3 mũi cơ bản: Cần cân nhắc đối với trường hợp
14. Bỉ 0.5 TB
liều BH, giải tháng bắt đầu lúc 2 tháng tuổi, sau khi tiêm VX có chứa TP ho
mỗi mũi cách nhau ít gà:
nhất 1 tháng. Tiêm nhắc - Sốt ≥40 độ trong vòng 48h sau
độc tố UV, lại sau mũi cơ bản cuối tiêm mà không tìm thấy nguyên
3 loại KN ít nhất 6 tháng và tốt nhân xđ nào
HG (PT- nhất là trước 18 tháng - Trụy mạch hay tình trạng giống
giải độc tố tuổi. sốc trong 48h sau tiêm
HG, PRN- Chỉ nên áp dụng theo - Quấy khóc dai dẳng, khó dỗ
ngưng kết lịch của chương trình >3h, trong vòng 48h sau tiêm
tố HC dạng TCMR (WHO) vào 6- - Co giật có kèm theo sốt hay
sợi và 10-14 tuần tuổi khi trẻ không trong 3 ngày sau tiêm
tuổi
FHA), 3 được tiêm 1 liều viêm CCĐ đối với TH dị ứng với
typ VR bại gan B lúc sinh. neomycin, streptomycin, dị ứng
liệt bất Phác đồ 2 mũi cơ bản: với vắc xin chứa thành phần ho
hoạt, chỉ áp dụng cho trẻ sinh gà. Bị bệnh não tiến triển hoặc đã
polysaccari đủ tháng: 2 mũi cơ bản từng bị bệnh não trong vòng 7
d Hib, VG cách nhau ít nhất 1 ngày sau tiêm VX ho gà
B tái tổ tháng, mũi nhắc sau ít Không nên tiêm vắc-xin ho gà
hợp nhất 6 tháng sau mũi cơ cho người có rối loạn thần kinh
bản cuối, tốt hơn là 11- không kiểm soát hoạt động kinh
13 tháng. không kiểm soát cho đến khi
Liều tiêm chủng cơ bản bệnh được điều trị, bệnh ổn định
gồm 3 liều (cách nhau ít và lợi ích rõ ràng vượt trội nguy
Giải độc tố
nhất 4 tuần) hoặc 2 liều cơ.
BH, giải
(cách nhau ít nhất 8
độc tố UV,
tuần)
2 loại KN
Nên tiêm liều nhắc lại ít
HG (PT,
nhất 6 tháng sau liều cơ
FHA), 3 2 - 24
Hexaxim Hộp 1 bản cuối cùng
15. Pháp typ VR bại tháng 0.5 TB
liều Có thể sử dụng tất cả
liệt bất tuổi
các lịch tiêm vắc-xin, kể
hoạt,
cả lịch tiêm của Chương
polysaccari
trình TCMR (WHO)
d Hib, VG
lúc 6-10-14 tuần tuổi,
B tái tổ
dù lúc sinh có tiêm liều
hợp
vắc-xin viêm gan B hay
không
16. Pentaxim Hộp 1 Pháp Giải độc tố 2 - 24 0.5 TB Lịch cơ bản gồm 3 mũi
(Tetraxim + Act- liều BH, giải tháng cơ bản, bắt đầu lúc 2
Hib) độc tố UV, tuổi tháng tuổi, mỗi mũi
2 loại KN
HG (giải
độc tố HG
và ngưng
cách nhau ít nhất 1
kết tố HC
tháng. Tiêm nhắc lại sau
dạng sợi),
mũi thứ 3 ít nhất 6 tháng
3 typ VR
và trong năm tuổi thứ 2
bại liệt bất
hoạt,
polysaccari
d Hib
Giải độc tố
BH, UV, 3 liều vào 2-3-4 tháng.
VK HG bất 2 - 24 Mũi nhắc tiêm vào thời điểm từ 13 – 24 tháng (Tuy nhiên tại
17. Quivaxem 1 liều HQ hoạt, VG B tháng 0.5 TB Việt Nam mũi nhắc thường sử dụng vắc xin DPT)
tái tổ hợp, tuổi Theo thống kê, sốc phản vệ do Quin thường xuất hiện chậm
polysaccari sau vài giờ hoặc vài ngày
d Hib
Giải độc tố
BH, UV,
VK HG bất 2 – 24
Ấn 2-3-4 tháng tuổi (khoảng cách giữa các mũi tiêm tối thiểu là
18. Combe five 1 liều hoạt, VG B tháng 0.5 TB
Độ 1 tháng)
tái tổ hợp, tuổi
polysaccari
d Hib
Giải độc tố
BH, UV,
VK HG bất 2 – 24
DPT-VGB-Hib Ấn 2-3-4 tháng tuổi (khoảng cách giữa các mũi tiêm tối thiểu là
19. 1 liều hoạt, VG B tháng 0.5 TB
(SII) Độ 1 tháng)
tái tổ hợp, tuổi
polysaccari
d Hib
2 2-3-4 tháng + 12 tháng, CCĐ trong trường hợp: bệnh lý
BH-HG- não (ví dụ hôn mê, giảm tri giác,
20. Tetraxim 1 liều Pháp tháng - 0.5 TB và một liều tiêm nhắc
UV-BL co giật kéo dài) không do một
13 tuổi lại lúc 5 đến 13 tuổi 
nguyên nhân xác định nào khác
Giải độc tố Tiêm 1 liều duy nhất. xảy ra trong vòng 7 ngày sau khi
Adacel 4 – 64
21. 1 liều Pháp UV, BH, 3 0.5 TB khuyến cáo tiêm ở vùng tiêm một liều vắc-xin bất kỳ có
tuổi
KN ho gà cơ dental chứa thành phần ho gà
- Miễn dịch cơ bản: Tiêm 3 liều, khoảng cách giữa các liều ít
nhất là 30 ngày, liều đầu tiên khi trẻ được 2 tháng tuổi (60
2
BH-HG- ngày)
Lọ 10 tháng
22. DPT VN UV 0.5 TB - Tiêm nhắc lại sau mũi thứ 3 từ 12 - 48 tháng.
liều – 48
 DTP được sử dụng chủ yếu là mũi tiêm nhắc lại thay thế vắc
tháng
xin 5 trong 1 (TCMR) khi trẻ trên 12 tháng tuổi (Thời điểm
tiêm DTP thường là khi trẻ được 18 tháng tuổi).
Quimi-Hib Lọ 1 Oligosacch 2 - Dưới 1 tuổi: 2 – 4 – 6 tháng (±7 ngày), nhắc lại lúc 15
liều arride Hib tháng tháng và sau mũi trước đó ít nhất 2 tháng
23. Cuba 0.5 TB
– 15 - Trẻ trên 12 tháng chưa tiêm Quimi-Hib trong năm đầu đời
tuổi chỉ cần tiêm 1 liều duy nhất
Vỏ <2 - Trẻ < 6 tháng tuổi: 3 mũi tiêm cách nhau 1 hoặc 2 tháng.
polysaccha tuổi: Tiêm nhắc lại 1 mũi 12 tháng sau mũi thứ 3.
2
rid đã tinh tiêm - Trẻ từ 6 đến 12 tháng: 2 mũi tiêm cách nhau 1 hoặc 2
Lọ 1 tháng
24. Hiberix (Act-Hib) Pháp chế của 0.5 chân tháng. Tiêm nhắc lại 1 mũi 12 tháng sau mũi thứ 2.
liều –5
Hib >2 - Trẻ em từ 1 đến 5 tuổi: 1 mũi tiêm duy nhất.
tuổi
tuổi:
tay
25. bOPV VN ≥2 Uống Uống 3 liều vắc xin vào lúc 2,3,4 tháng tuổi
Lọ 20 KN bại liệt 2 giọt
tháng
liều tuýp 1 và 3 0.1 ml
tuổi
Lọ 10 3 tuýp vi Tiêm cho trẻ vào lúc 5 tháng tuổi theo khuyến cáo CTTCMR
≥2
liều rút bại liệt ở Việt Nam.
26. Imovax polio (IPV) Pháp tháng 0.5 TB
bất hoạt
tuổi
1,2,3
27. Fluarix Bỉ Phòng ≥6 6 - 35 TB - < 9 tuổi nếu lần đầu tiêm cúm cần được tiêm 2 liều cách
Hộp 1
cúm. Virus tháng tháng: nhau ít nhất 1 tháng,
liều
cúm bất tuổi 0.25 - ≥ 9 tuổi tiêm mỗi năm 1 lần. nhắc lại mỗi năm 1 lần. Có thể
28. hoạt ≥6 ≥ 36 nhắc sớm nếu có dịch cúm. Đảm bảo mũi sau cách mũi
Influvac Hộp 1 Hà
tháng tháng trước ≥ 6 tháng.
liều lan
tuổi 0.5 - CCĐ dị ứng với trứng. Tuy nhiên con của những ông bố, bà
Inflexal V ≥6 mẹ không dị ứng với trứng, không nhất thiết phải ăn trứng
29. Hộp 1 Thụy trước khi tiêm
tháng
3 liều Sĩ
tuổi
30. Pháp ≥6
Vaxigryp 0,25ml Hộp 1
tháng
liều
tuổi
31. Vaxigryp 0,5ml Hộp 1 Pháp ≥ 36
liều tháng
tuổi
Chống chỉ định:
- Dị ứng trứng, thịt gà, mọi sản phẩm từ thịt gà và các thành
≥ 36 phần của vắc xin
Hộp 1 Hàn
32. GC-Flu tháng 0.5 TB - Người có triệu chứng động kinh trong vòng 1 năm trước khi
liều Quốc
tuổi tiêm chủng
- Người có hội chứng Guillain-Barre trong vòng 6 tuần kể từ
lần chủng ngừa cúm trước hoặc người bị rối loạn thần kinh
Chống chỉ định:
- Dị ứng protein của trứng gà, thịt gà
Hộp 1 18 –
33. Ivacflu-S VN 0.5 TB - Người có hội chứng Guillain-Barre, có rối loạn thần kinh
liều 60 tuổi
- Người bị động kinh đang tiến triển hoặc có tiền sử co giật
- Người có mẫn cảm nặng với các vắc xin khác
Phòng sởi 0.5 - 2 liều: 1 liều lúc ≥ 12 - Dịch tễ: sởi xảy ra quanh năm,
MMR II Hộp 1 – quai bị - DD tháng tuổi và 1 liều cao nhất vào mùa xuân hè. Chu
34. Mỹ
liều rubella. Vx (mặt nhắc lại lúc 4 – 6 tuổi kỳ 3 – 4 năm gây dịch 1 lần.
sống giảm ngoài - Lịch tiêm khi có dịch Trước đây bệnh thường xảy ra ở
độc lực ≥ 12 phía sởi: mũi 1 lúc 9 tháng trẻ 2 – 6 tuổi, tuy nhiên gần đây
Hộp 1 tháng trên tuổi, mũi 2 lúc 12 - 15 có xu hướng mở rộng độ tuổi.
35. Priorix Bỉ
liều tuổi cánh tháng, mũi nhắc lại vào Quai bị thường xảy ra vào mùa
tay lúc 4- 6 tuổi.* xuân hè, đặc biệt là t4 – 5.
Tiêm 1 liều lúc ≥ 12 Rubella thường xảy ra vào mùa
Hộp 1
36. Trimovax Pháp tháng, nhắc lại 1 liều lúc đông xuân.
liều
3 - 6 tuổi * - Đã mắc bệnh vẫn có thể tiêm
> 15 vắc xin. Thời gian sau 3 tháng
Lọ 2 liều cách nhau 6 – 10 - Phụ nữ trước khi mang thai cần
37. Trivivac Séc tháng
0.7ml tháng tiêm 1 liều duy nhất trước khi có
tuổi
38. MVVAC Hộp 10 VN ≥9 Liều đầu ≥9 tháng tuổi, thai 3 tháng
liều tháng liều nhắc sau 6 – 10 - Trong vòng 72h sau khi phơi
tuổi tháng nhiễm với VR sởi tự nhiên có
thể mang lại hiệu quả nhất định
- Không dùng globulin miễn dịch
cùng VX. Cần hoãn tiêm chủng
ít nhất 3 tháng sau khi truyền
globulin miễn dịch, hoặc truyền
máu, huyết tương
- CCĐ khi dị ứng với neomycin,
trứng gà.
- Dùng VX trước hoặc sau 1 tháng
khi dùng VX sống khác
< 13 tuổi: 1 liều - Sd VX dự phòng cho những TH
Để tăng đáp ứng miễn phơi nhiễm với VX thủy đậu
dịch có thể tiêm thêm trong khoảng 3 – 5 ngày. Nếu
mũi nhắc thứ 2 cách phơi nhiễm > 5 ngày  không
mũi thứ 1 tối thiểu 6 - Theo khuyến cáo của CDC: liều
Hộp 1 ≥ 9 th
39. Varilrix Bỉ tuần (Không được ít hơn 1 từ 12 – 15 tháng, liều thứ 2 từ
liều tuổi 4 tuần trong bất cứ 4 – 6 tuổi (có thể nhận sớm hơn
trường hợp nào) ít nhất 3 tháng). Những người
≥ 13 tuổi: tiêm 2 liều, >13 tuổi (chưa mắc thủy đậu,
cách nhau tối thiểu 6 chưa tiêm thủy đậu) nên nhận 2
tuần liều cách nhau ít nhất 28 ngày
Hộp 1 - Dịch tễ: thủy đậu thường cao ở
40. Okavax Pháp Phòng thủy < 13 tuổi: 1 liều đô thị, nơi đông dân, nhất là lúc
liều
đậu. VR ≥ 13 tuổi: 2 liều cách 4 giao mùa (đông xuân)
Varivax Hộp 1 DD
41. Mỹ thủy đậu 0.5 – 8 tuần - CCĐ với TH dị ứng với
liều
sống giảm neomycin, kanamycin.
độc lực. - Không tiêm Varicella cho người
sốt cao co giật trong 1 năm trước
khi tiêm
≥ 12 th - PN trước khi mang thai cần tiêm
tuổi ít nhất cách 3 tháng
Varicella Liều 0.7 - Hoãn tiêm ít nhất 3 tháng đối
42. HQ 1 liều duy nhất với TH sd globulin md hay
ml
truyền máu hoặc huyết tương.
Tránh dung salicylate trong
vòng 6 tuần sau khi tiêm
- PNCT và trẻ < 1 tháng tuổi được
KC ko tiếp xúc với người tiêm
vx thủy đậu trong vòng 30 ngày
Phòng ≥ 12 <36 DD Sơ chủng: - Tiêm cho trẻ dưới 15 tuổi
43. JEV-GCC Liều HQ viêm não tháng tháng: Mũi 1: lần đầu đến - Bệnh thường xảy ra vào mùa hè
nhật bản. tuổi 0.5 Mũi 2: sau mũi thứ nhất từ tháng 3 – 7 hàng năm
44. Jevax Liều VN virus bất 1 – 2 tuần,
≥ 36
hoạt tháng: Mũi 3: sau mũi thứ nhất
1ml 1 năm. Nếu trẻ không
đến đúng lịch thì mũi 3
sau mũi 2 là 1 năm.
Tái chủng: 3 năm nhắc
lại 1 lần đến năm 15
tuổi.
Tiêm lại: không có
khuyến cáo tiêm lại từ
đầu.**
VR sống,
≥9 1 liều, nhắc lại sau 1
45. Rs.JEV Liều 0.5 TQ giảm độc 0.5
tháng năm
lực
Có thể chuyển đổi vắc xin bất
hoạt sang Imojev
- Tiêm 1 mũi Jevax: Sau 2 tuần
tiêm 1 mũi Imojev và 1 năm sau
- Trẻ em (đến 18 tuổi):
Sống giảm tiêm nhắc lại
≥9 tiêm1 liều, nhắc lại sau
46. IMOJEV 0.5 Pháp độc lực, tái 0.5 - Tiêm 2 mũi Jevax: tiêm 1 mũi
tháng 1 năm
tổ hợp Imojev sau mũi 2 một năm và
- Người lớn: tiêm 1 liều
không cần tiêm nhắc lại
- Tiêm từ 3 mũi Jevax trở lên thì
chỉ cần tiêm thêm 1 mũi Imojev
cách mũi gần nhất 3 năm
VA – Mengoc -BC Liều 2 liều cách nhau tối - Viêm não thường xảy ra vào
0.5ml thiểu 6-8 tuần mùa xuân
- Não mô cầu nhóm A, trước đây
Phòng não ≥6
thường gây dịch. Hiện nay ưu
47. Cuba mô cầu tháng 0.5 TB
thế thuộc về nhóm B và C.
tuýp B, C tuổi Nhóm B thường gây bệnh ở trẻ
nhỏ. Nhóm C ở nhóm trẻ lớn và
người trẻ tuổi.
9 - 23 tháng: 2 liều cách tối thiểu 3 tháng
Phòng não 9
≥ 24 tháng: 1 liều duy nhất
mô cầu tháng
48. Menactra 1 Liều Pháp 0.5 TB Liều tăng cường có thể được áp dụng cho nhóm tuổi từ 15 –
tuýp A, C, -55
55 tuổi có nguy cơ mắc bệnh và cách liều tiêm trước ít nhất
Y, W135 tuổi
4 năm
Phòng não ≥ 24
Hộp 1
49. Meningo AC Pháp mô cầu tháng 0.5 TB Tiêm 1 liều nhắc lại sau 3 năm
liều
tuýp A, C. tuổi
Avaxim 80 UI Hộp 1 Phòng 1 – 15 0.5 TB 2 liều, liều 2 cách liều 1
50. Pháp
liều viêm gan tuổi ít nhất 6 tháng.
51. Avaxim 160 UI Hộp 1 Pháp A. bất hoạt ≥16
liều tuổi
≥ 12 1-15T:
Hộp 1 Thụy 0.5 2 liều, liều 2 cách liều 1
52. Epaxal tháng TB
liều sỹ ít nhất 6 tháng.
tuổi ≥16T: 1
1-17T: 2 liều, liều 2 cách liều 1
Havax Lọ 1 ≥24
53. VN 0.5 TB ít nhất 6 tháng
liều tháng
≥18T: 1
Phòng VG ≥ 12 1 – 15T: 2 liều cách 6 – 12 tháng (kn bảo vệ chỉ đạt đc sau
Twinrix Hộp 1 liều 2)
54. Bỉ A-B. bất tháng 1 ml TB
liều
hoạt tuổi ≥ 16T: 3 liều 0-1-6 tháng hoặc 0-7-21 ngày và tháng thứ 12
VAT Sơ chủng: 2 liều cách nhau 1 – 2 tháng, liều 3 sau liều 2 từ 6
55. Liều VN
– 12 tháng
Tiêm nhắc: 10 năm sau đợt sơ chủng phải tiêm nhắc 1 liều
Phòng UV sơ sinh: 0 – 1 – 6 – 12 – 12 tháng (M1 – chưa có
md, M2 – md từ 1-3 năm (80-90%), M3 – md trong 5 năm
(95-98%), M4 – md trong 10 năm, M5 – md trong suốt thời
kỳ sinh đẻ). Lưu ý PNCT lần đầu cần tiêm 2 liều cách nhau
ít nhất 4 tuần và liều thứ 2 kết thúc cách thời điểm sinh ít
nhất 1 tháng.
Phòng UV sau phơi nhiễm:
TH tiêm đủ (time tính từ
Phòng uốn TH chưa tiêm
Mọi độ mũi cuối)
ván. Giải 0.5 TB Loại VT hay chưa tiêm
ống (1 tuổi 5-10
56. Tetavax Pháp độc tố UV đủ >10 năm
liều) năm
Ko xử
VT sạch – nhỏ 1 liều VX 1 liều VX
trí gì
1 liều HT + 1 liều HT +
VT lớn – sạch,
hoàn tất phác 1 liều hoàn tất phác
hay có nguy cơ
đồ sơ chủng VX đồ sơ chủng
nhiễm UV
của VX của VX
Nguy cơ UV, 2 liều HT + 2 liều HT +
1 liều
đến chậm, cắt Hoàn tất phác Hoàn tất phác
VX +
lọc chưa hết đồ sơ chủng đồ sơ chủng
KS
mô hoại tử của UV + KS của UV + KS
SAT 1500 Huyết Mọi độ 1 ml TB - HT uốn ván có thể tiêm nhiều - CCĐ với TH dị ứng với
62. VN
IU/ml thanh tuổi lần trong đời Pr từ ngựa, PNCT
63. Tetanea 1500 Pháp kháng UV - Liều chuẩn là 1500 IU/ml, - Thử test trước khi tiêm.
IU/ml tăng liều gấp đôi khi: Trong TH bắt buộc phải
 VT sâu tiêm cần giải mẫn cảm
 Tiêm muộn hơn 24h sau trước khi tiêm (tuy nhiên
khi bị thương ko nên mạo hiểm, cần gửi
 Người có cân nặng trên đến cơ sở có khả năng xử
mức trung bình trí SPV để tiêm): tiêm DD
 Tổn thương có kèm theo 0.5ml dd 1%, theo dõi sau
bỏng, mô hoại tử hay sốc 30 phút, nếu ko có PỨ thì
do mất máu tiêm 0.1ml ko pha loãng,
Nhất thiết dùng pp Besredka: sau 30 phút nếu ko có PỨ
test lảy da, chờ 30’, tiêm thì tiêm 0.25ml, sau 30
0.25ml, chờ 30’, nếu ko PỨ phút nếu ko có PỨ thì
thtiêm hết phần còn lại tiêm nốt phần còn lại
- Sơ cứu VT: rửa VT dưới vòi nước chảy và xà phòng, tránh
trà xát quá mạnh gây tổn thương nhiều hơn, sau đó sát
khuẩn bằng cồn 70, nước muối loãng hoặc oxy già (tùy dd
sát khuẩn tại hiện trường), cầm máu, tránh khâu VT, TH
Verorab Hộp 1 vết thương rộng cần khâu cầm máu  khâu thưa
64. Pháp
liều - Dặn BN theo dõi chó trong vòng 10 ngày, không vì tức
giận mà đánh chết chó. ở trạm y tế, nơi không có vx tiêm
dại thường hướng dẫn BN sơ cứu VT sau đó theo dõi chó
từ 7-15 ngày, nếu chó chết  tiêm HT + VX
- BN khi bị chó cắn cần tiêm dại và uốn ván
- Lưu ý, vắc xin dại là vắc xin tiêm không trì hoãn. Kể cả
TH dùng corticoid  vẫn tiêm. TH có SPV thì vừa chống
sốc, vừa tiêm.
Phòng Mọi độ Phác đồ tiêm:
0.5/ 0.1 TB/TD - Trước phơi nhiễm: cơ bản tiêm bắp 3 liều 0-7-28(21)ngày,
Hộp 1 bệnh dại tuổi
65. Indirab Ấn độ nhắc lại sau 1 năm. Tiêm nhắc 5 năm/lần (so với mũi cuối)
liều
hoặc khi nồng độ KT< 0.5 UI/ml
- Sau phơi nhiễm:
 Phác đồ tiêm bắp
 Chưa tiêm dự phòng: 0-3-7-14-28 ngày. Dặn BN tiêm
đúng lịch, nếu tiêm sai lịch thì tiêm tiếp, lùi lịch.
 Đã tiêm dự phòng: dưới 5 năm, cần tiêm 2 mũi 0 – 3
ngày. Trên 5 năm hoặc không tiêm đủ phác đồ cần
tiêm lại từ đầu.
Hộp 1
66. Abhayrab
liều
Ấn độ  Phác đồ tiêm trong da (tiêm 2 mũi trong da với liều
0.1 ml)
 Chưa dự phòng: 0-3-7-28 ngày
 Đã dự phòng dưới 5 năm: 0 – 3 ngày
40 IU/kg cân nặng. tuy
67. Favirab Lọ 5ml Pháp nhiên đối với trẻ em đặc
5ml/10 biệt trong trường hợp
Huyết 00IU nhiều vết cắn nên pha Làm thấm đẫm và tiêm càng
Mọi độ
68. SAR Lọ 5ml VN thanh TB loãng 2-3 lần bằng NaCl nhiều càng tốt vào trong và xung
tuổi
kháng dại 0.9%. Tùy vào tình quanh vết thương
trạng VT, vị trí, đi khám
5ml/15 trễ hay SGMD mà cân
69. Abhayrig Lọ 5ml Ấn độ
00IU nhắc tiêm liều gấp đôi
6 tuần – 6 tháng tuổi: lịch 3 liều cơ bản với liều đầu được
tiêm vào lúc 2 tháng tuổi (sớm nhất là 6 tuần tuổi), khoảng
cách giữa các liều ít nhất là 1 tháng, liều nhắc lại ít nhất 6
≥6 tháng sau mũi tiêm cuối;
Synflorix tuần Lịch 2 liều cơ bản: 2 liều cách nhau 2 tháng và liều nhắc lại
70. Liều Bỉ 0.5 TB
tuổi – sau liều cơ bản cuối cùng ít nhất 6 tháng
5 tuổi 7 – 11 tháng: 2 liều cơ bản cách nhau ít nhất 1 tháng, liều 3
Phòng nhắc lại vào năm tuổi thứ 2 với khoảng cách ít nhất là 2
bệnh tháng (automatic cộng thêm 6 tháng)
VPQP, VP, 12 – 5 tuổi: 2 liều tiêm cách ít nhất là 2 tháng
VMN, 6 tuần – 6 tháng tuổi: lịch 3 liều cơ bản với liều đầu được
VTG do tiêm vào lúc 2 tháng tuổi (sớm nhất là 6 tuần tuổi), khoảng
phế cầu cách giữa các liều ít nhất là 1 tháng, liều nhắc lại lúc 11-15
tháng;
Hộp 1 ≥6 Lịch 2 liều cơ bản: bắt đầu lúc 2 tháng tuổi, 2 liều cách
71. Prevenar 13 Mỹ 0.5 TB
liều tuần nhau 2 tháng và liều nhắc lại lúc 11-15 tháng
7 – 11 tháng: 2 liều cơ bản cách nhau ít nhất 1 tháng, liều 3
nhắc lại vào năm tuổi thứ 2.
12 – 23 tháng: 2 liều tiêm cách ít nhất là 2 tháng.
≥24 tháng: 1 liều duy nhất
-Cơ bản là 1 liều. Không khuyến cáo nhắc lại ở trẻ khỏe
mạnh vì có hiện tượng KT sau liều nhắc lại thấp hơn mũi
Phòng ≥ 24
đầu
72. Pneumo 23 Liều Pháp bệnh do tháng 0.5 TB
-Tiêm nhắc sau 3 năm chỉ dành cho đối tượng có yếu tố
Phế cầu tuổi nguy cơ như cắt lách, bệnh lý tim – phổi bẩm sinh, bệnh lý
về máu dễ nhiễm phế cầu
73. Gardasil Inj Hộp 1 Mỹ Phòng K 9-26 0.5 TB - Typ 6-11-16-18
liều CTC, mụn tuổi - 0 – 2 – 6 tháng. Tuy nhiên các nghiên cứu LS đã chứng
cóc SD minh hiệu quả ở các đối tượng đã được hoàn tất 3 liều trong
khoảng thời gian 1 năm
- Khi cần điều chỉnh lịch tiêm: 0 – 1 – 4 tháng
- Typ 16, 18
- Lịch tiêm được khuyến cáo 0 – 1 – 6 tháng
Cervarix Hộp 1 Phòng K 10-25
74. Bỉ 0.5 TB - Nếu cần thiết phải thay đổi lịch tiêm chủng thì mũi 2 có thể
liều CTC tuổi
được tiêm vào thời điểm cách mũi 1 từ 1-2.5 tháng, mũi 3
cách mũi 1 từ 5 – 12 tháng(0-1-5)
≥24
Hộp 1 Phòng
75. Typhim Vi Pháp tháng 0.5 TB 1 mũi, nhắc lại sau 3 năm
liều thương hàn
tuổi
≥24 MD cơ bản: uống 2 liều, khoảng cách giữa 2 liều là 14 ngày
Lọ 1 MD nhắc lại: trước mỗi mùa dịch tả, uống 1 liều 1,5ml.
76. m-ORCVAX VN Phòng tả. tháng 1.5 Uống
liều
tuổi
Ghi nhớ:
- Cứ phác đồ nào bắt đầu từ số 0 -> tính theo mũi đầu tiên.
- Dặn bệnh nhân tiêm xong ở lại 30 phút, theo dõi con trong 24h sau tiêm.
- Hoãn tiêm: 14 ngày sau dùng corticoid liều cao, 3 tháng sau dùng globulin hoặc truyền máu – huyết tương, 6 tháng sau dùng
ƯCMD trong thời gian dài và với liều cao.
- Các vắc xin sống không tiêm cùng ngày thì phải cách nhau tối thiểu 28 ngày
Chú thích:* Theo hướng dẫn CDC

You might also like