Professional Documents
Culture Documents
Sales and Marketing
Sales and Marketing
Sales and Marketing
1
+Kỹ năng mềm: Sinh viên
có kỹ năng giao tiếp tốt và xử lý tình huống thông thường trong lĩnh vực marketing & advertising bằng
Tiếng Anh.
biết tổ chức và làm việc theo nhóm, sau đó biết tổng hợp thông tin và thuyết trình về các chủ đề liên
quan đến marketing & advertising.
- Thái độ:
Các em học cách thích nghi và tuân thủ theo những quy định của nhà trường như đến lớp đúng giờ, tôn
trọng thầy cô, hòa đồng với bạn bè, không làm việc riêng trong lớp, nghiêm túc nghe giảng và có ý thức xây
dựng bài học thông qua các hoạt động làm việc theo nhóm. Ngoài thái độ học tập nghiêm túc, chuyên cần,
các em sẽ có ý thức phát huy tính năng động, sáng tạo và thói quen tìm hiểu, nghiên cứu các nguồn kiến
thức để mở mang kiến thức và kỹ năng phục vụ cho nội dung chương trình học cũng như trong công tác
chuyên môn sau khi ra trường.
3. Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần Marketing & Advertising bao gồm 7 bài dành cho sinh viên bước đầu làm quen với ngôn ngữ
trong lĩnh vực quảng cáo và tiếp thị bằng Tiếng Anh. Giáo trình của môn học được xây dựng từ những bài
tập nhỏ với mục đích kích thích quá trình động não của sinh viên kèm theo những câu hỏi nhằm kiểm tra
kiến thức mà sinh viên nắm bắt được qua từng bài học cụ thể. Ngoài ra xuyên suốt giáo trình là những bài
hội thoại, bài đọc, và những tài liệu thực tế kết hợp với các bài tập đa dạng cho phép sinh viên diễn đạt ngôn
ngữ và từ vựng trong lĩnh vực Marketing & Advertising ở ngữ cảnh cụ thể. Kỹ năng giao tiếp bằng tiếng
Anh của sinh viên được cải thiện một cách hiệu quả khi các em có cơ hội thực hành kỹ năng nghe những bài
hội thoại, bài thuyết trình, bài phát biểu thực tế liên quan đến ngành Marketing & Advertising. Hơn thế nữa
sinh viên có nhiều cơ hội để thực hành đóng vai để làm quen và xử lý các tình huống cụ thể thông qua các
hoạt động làm việc nhóm từ đó nâng cao các kỹ năng ngôn ngữ về chuyên ngành Marketing & Advertising.
4. Nội dung chi tiết, hình thức tổ chức dạy, học của học phần
5. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập học phần
5.1. Điểm Bài kiểm tra thường xuyên: chiếm 20%, trong đó 15% là điểm trung bình cộng của các điểm chuyên
cần, bài kiểm tra thường xuyên, thái độ học tập của sinh viên; 5% là điểm tự học
5.2. Bài kiểm tra giữa kỳ: chiếm 20% tổng điểm thành phần
- Hình thức thi: Trắc nghiệm, tự luận
5.3. Bài kiểm tra kết thúc học phần: chiếm 60%
6. Tài liệu học tập:
6.1. Tài liệu bắt buộc:
[1] Marion Grussendorf (2009), English for Marketing, Oxford University Press.
6.2. Tài liệu tham khảo:
[2] Donald Waters (2010), Global logistics : new directions in supply chain management, Philadelphia :
Kogan Page.
7. Thông tin về giảng viên
1. Họ và tên: Nguyễn Thị Xuân Mai
- Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sĩ
- Thời gian, địa điểm làm việc: Ngành Ngôn ngữ Anh, Viện NN-VH-QHQT, ĐH BR-VT
- Địa chỉ liên hệ: 80 Trương Công Định, P3, Vũng Tàu
- Điện thoại: 0938897793 Email:
- Các hướng nghiên cứu chính (chuyên ngành sâu):
2. Họ và tên: Hoàng Thị Thu
- Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sĩ
- Thời gian, địa điểm làm việc: Ngành Ngôn ngữ Anh, Viện NN-VH-QHQT, ĐH BR-VT
- Địa chỉ liên hệ: 80 Trương Công Định, P3, Vũng Tàu
- Điện thoại: 0982808308 Email:
3
- Các hướng nghiên cứu chính (chuyên ngành sâu):
3. Họ và tên: Phạm Thị Hải Yến
- Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sĩ
- Thời gian, địa điểm làm việc: Ngành Ngôn ngữ Anh, Viện NN-VH-QHQT, ĐH BR-VT
- Địa chỉ liên hệ: 80 Trương Công Định, P3, Vũng Tàu
- Điện thoại: 0977183605 Email: haiyen2809@gmail.com
- Các hướng nghiên cứu chính (chuyên ngành sâu):