Professional Documents
Culture Documents
Buoi 7 - Chapter 4 - Diagram
Buoi 7 - Chapter 4 - Diagram
Buoi 7 - Chapter 4 - Diagram
VÀ DỮ LIỆU
BIỂU DIỄN MÔ HÌNH HÓA TIẾN TRÌNH
▪ Biểu diễn bằng tiếng Anh cấu trúc theo pseudo code
▪ Biểu diễn bằng bảng quyết định (decision table)
▪ Biểu diễn bằng cây quyết định (decision tree)
▪ Biểu diễn bằng biểu đồ chuyển trạng thái (State
transition diagram)
▪ Biểu diễn bằng bảng chuyển trạng thái (State
transition table)
Biểu diễn bằng tiếng Anh cấu trúc (Pseudo code)
1. https://reqtest.com/requirements-blog/a-guide-to-using-decision-tables/
Biểu diễn bằng bảng quyết định (decision table)
Các bước để tạo bảng quyết định
1 Phân tích yêu cầu và tạo cột đầu tiên
2 Tính toán để thêm các cột tiếp theo
3 Điền các trường hợp có thể xảy ra
Hành động
Rút tiền Hành động
2 Tính toán để thêm các cột phương án
Điền giá trị T (true) và F (False) tương ứng với các điều
kiện trong từng cột theo thứ tự:
▪ Dòng 1: TF
▪ Dòng 2: TTFF
▪ Dòng 3: TTTTFFFF
Chú ý: Sử dụng Excel để điền.
2 Tính toán để thêm các cột phương án
Điều kiện
Là thương binh T T F F
Là con liệt sỹ T F T F
Hành động
Giảm giá 10% T T
Giảm giá 5% T
Giảm giá 0% T
Cây quyết định (decision tree)
Cây quyết định (decision tree)
▪ Giới thiệu về cây quyết định
▪ Ví dụ
▪ Cách xây dựng cây quyết định
▪ Các vấn đế liên quan đến cây quyết định
▪ Tổng quan
Giới thiệu về cây quyết định
New
- Sử dụng cây quyết định để dự Events
đoán danh mục các sự kiện mới
- Sử dụng dữ liệu (thử) để xây Training
Decision
dựng cây quyết định Events and
Categories
Tree
Category
Giới thiệu về cây quyết định
❑Cây quyết định là một cấu trúc phân cấp của các nút và các nhánh
▪ Cây quyết định có 3 loại nút:
• Nút gốc
• Nút nội bộ: mang tên thuộc tính của CSDL
• Nút lá: mang tên lớp Ci
▪ Nhánh: mang giá trị có thể của thuộc tính
❑Cây quyết định được sử dụng trong phân lớp bằng cách duyệt từ nút
gốc của cây cho đến nút lá, từ đó rút ra lớp của đối tượng cần xét
Biểu diễn trên cây quyết định
Nút gốc: thường biểu diễn bằng hình vuông
Nút nội bộ: mang tên thuộc tính của CSDL_Thường
biểu diễn bằng hình tròn
Nút lá: mang tên lớp Ci_Thường biểu diễn bằng hình
tam giác
Ví dụ: Decision
Tree
Condition Condition
1 2
Có Không
30
nghìn Lên
không? giường
đi ngủ
Có Không
Đi ăn Mua
phở xôi
Thời
Ví dụ: tiết
Nắng U ám Mưa
Tốc
Độ độ Mỗi nút mang một thuộc tính (biến
ẩm gió độc lập)
Cao TB Thấp Mỗi nhánh tương ứng với một giá trị
của thuộc tính
Nắng U ám Mưa
Tốc
Độ độ
ẩm gió
Cao TB Thấp
Không
Ví dụ: Biểu thức lý luận
Trường hợp Thời tiết Độ ẩm Tốc độ gió Quyết định
1 Nắng Cao Yếu Không
Thời
tiết
Tốc
Độ độ
ẩm gió
Cao TB Thấp
Không
Cách xây dựng cây quyết định
Cây được thiết lập từ trên xuống dưới
Rời rạc hóa các thuộc tính dạng phi số
Các mẫu huấn luyện nằm ở gốc của cây
Chọn một thuộc tính để phân chia thành các nhánh. Thuộc tính
được chọn dựa trên độ đo thống kê hoặc độ đo heuristic
Tiếp tục lặp lại việc xây dựng cây quyết định cho các nhánh
Cách xây dựng cây quyết định
Điều kiện dừng
◼ Tất cả các mẫu rơi vào một nút thuộc về cùng một lớp (nút lá)
◼ Không còn thuộc tính nào có thể dùng để phân chia mẫu nữa
◼ Không còn lại mẫu nào tại nút
Lựa chọn thuộc tính
Độ đo để lựa chọn thuộc tính: Thuộc tính được chọn là thuộc tính có lợi nhất
cho quá trình phân lớp (tạo ra cây nhỏ nhất)
Có 2 độ đo thường dùng
◼ 1. Độ lợi thông tin (Information gain)
Giả sử tất cả các thuộc tính dạng phi số
Có thể biến đổi để áp dụng cho thuộc tính số
◼ 2. Chỉ số Gini (Gini index)
Giả sử tất cả các thuộc tính dạng số
Giả sử tồn tại một vài giá trị có thể phân chia giá trị của từng thuộc tính
Có thể biến đổi để áp dụng cho thuộc tính phi số
Các vấn đế liên quan đến cây quyết định
Cao TB Thấp
Không
Biểu diễn bằng biểu đồ chuyển trạng thái
(State transition diagram)2
▪ Biểu đồ chuyển trạng thái
▪ Trạng thái đối tượng
▪ Biểu đồ trạng thái
▪ Biểu đồ trạng thái với trạng thái ẩn
▪ Biểu đồ hoạt động
Biểu đồ chuyển trạng thái3
▪ Mô tả chu kỳ tồn tại của đối tơợng từ khi nó sinh ra đến khi nó bị phá
hủy
▪ Sử dụng để mô h hóa khía cạnh động của lớp
▪ Biểu đồ bao gồm các thông tin sau:
✓ Các trạng thái của đối tơợng
✓ Hành vi của đối tượng
✓ Sự kiện tác động làm thay đổi trạng thái
▪ Thông thường
✓ Xây dựng biểu đồ chuyển trạng thái cho một vài đối tượng của lớp có
nhiều hành vi động trong dự án
✓ Không phải mọi dự án sử dụng biểu đồ loại này
3. https://baigiang.violet.vn/present/show/entry_id/999940
Trạng thái đối tượng
▪ Trạng thái đối tượng là kết quả của các hoạt động trước đó của đối tượng
▪ Đối tượng luôn ở trong một trạng thái xác định tại một thời điểm
✓ Trạng thái được xác định bởi giá trị của thuộc tính và liên kết với đối
tư khác
▪ Thí dụ:
✓ Con người cụ thể của lớp Person có các trạng thái: Người lao động,
thất nghiệp, về hưu.
✓ Hoa đơn mua hàng: Đã thanh toán, chưa thanh toán
✓ Xe ô tô: Đang chạy, đang đứng
▪ Thay đổi trạng thái đối tượng
✓ Có sự kiện xảy ra
✓ Thí dụ: ai đó thanh toán hóa đơn hàng
Biểu đồ trạng thái
▪Thí dụ biểu đồ trạng thái
Unpaid
Paying
Invoice Created
Paid
Invoice destroyed
▪Khi đối tượng trong thạng thái nào đó nó thực hinej vài hoạt
động (Activity): Phát sinh báo cáo, Thực hiện tính toán và Gửi
thông điệp đến đối tượng khác
▪Có năm loại thông tin có thể gộp trong trạng thái: Hoạt động,
hành động vào, hành động ra, sự kiện, lịch sử trạng thái.
Hoạt động (Activity):
▪ Là hành vi mà đối tượng thực hiện khi nó đang ở trạng
thái cụ thể
▪Là hành vi xảy ra khi đối tượng đang chuyển vào trạng thái