Professional Documents
Culture Documents
Đề cương ôn thi Cao học - Tâm lý học phát triển
Đề cương ôn thi Cao học - Tâm lý học phát triển
1
bthân svht. TE là TE mà k phải là nglớn thu nhỏ, là những thực thể đang ptr với giới hạn
từ lúc born đến trước 18 tuổi.
STTLTE có nhiều qđ với các cách tiếp nhận khác nhau. Dựa vào quan niệm về SPT trong
THDVBC, các nhà TLH Marxit: SPTTLTE là qtr bđổi có tính qluật of các qtr tlý, là sự
chuyển động đi lên ở nội dung đời sống tâm lý của đứa trẻ từ thấp đến cao, là qtr
hthành nên ýthức of đứa trẻ. Như vậy, thực chất of SPTTLTE gồm những nd chính như
sau:
là qtr cđổi liên tục theo hướng đi lên (Vd: 1-3 hđ vđv, ng-vật, 3-6 hđ vui chơi, ng-ng, 6-
11 hđ học tập, ng-ng-tgxq)
là sự change chủ yếu of các quá trình tâm lý ở cthể, con ng (Vd: TG con gà trống, 1-3
chú ý mào gà, màu, 3-6 chú ý hình dáng, tiếng gáy, TD trẻ 1-3 là twhđ, 3-6 là twhđ)
gắn liền với sự hthành và ptr ncách-ýthức ở con ng (Vd: ýthức về giới tính ở trẻ nhỏ,
ndiện ng già)
phụ thuộc vào bthân cá nhân đó or tính chủ thế of cá nhân
k thể tách rời khỏi mtr bên ngoài or có thể nói mtr bên ngoài có sự tđộng mạnh mẽ đv
spttl of 1 cá nhân
2
giữa knăng cũ với hthức mới của hoàn cảnh, tức giữa đòi hỏi . VD: khi bắt đầu học
MG đòi hỏi trẻ phải tuân theo những ycầu của trg mầm non nhưng trẻ chưa có khả năng
thực hiện điều đó nên trẻ phải tích cực hđ để đáp ứng ycầu.
Có nhiều loại MT #nhau theo từng tđiểm và gđlt but MT chủ yếu vẫn là MT giữa 1 bên
là cái tôi muốn-nc và 1 bên là cái tôi có thể-kn. Để solve MT, trẻ fải tích cực hđ để lĩnh hội
những kth mới, hthành kn, kx mới nhằm mở rộng quyền tự lập và nâng cao knăng, dẫn
tới sự khai phá và lĩnh hội những điều mới mẻ trong xh nglớn. Khi MT được solve sẽ
tạo nên sự change rất lớn trong life tlý dẫn đến SPT đích thực về mặt tlý. Tuy nhiên, MT
được solve k có nghĩa là bị triệt tiêu hoàn toàn vì ncầu luôn luôn được nâng cao và mth
mới tiếp tục được nảy sinh và tiếp tục được giải quyết tạo ra động lực ptr k ngừng.
3
NGD cần phát hiện ra thời kì phát cảm để phát triển các cn tlý dựa trên các tiền đề thật
tốt ở đứa trẻ.
Tránh kiểu gd rập khuôn, áp đặt, tìm ra con đường ptr riêng và biện pháp gd phù hợp
thực sự
4
mạnh hơn để bù đắp cho sự thiếu hụt đó. Beside xét trên bdiện cá nhân, khi ýthức đc sự
thiếu hụt, yếu kém of mình thì chính sự TYT sẽ thôi thúc conng hđ tích cực hơn để khắc
fục và bù trừ vào khiếm khuyết. Điều này thể hiện rất rõ đv SPTTL of trẻ bt và càng rõ
hơn với trẻ khuyết tật.
VD: trẻ khiếm thị thì sẽ được bù đắp bởi sự ptr mạnh mẽ của thính giác, độ nhạy cảm của
xúc giác. Trẻ khiếm thính lại có khả năng quan sát và trí nhớ hình ảnh tốt đề bù đắp
khiếm khuyết về tai nghe, trẻ hiếu động tránh cho chơi game bạo lực mà thay bằng trò
chơi tĩnh…
KLSP GV&PH cần có pthức GD sớm, hthành các thói quen tích cực nhằm cải tạo, bù đắp
những điểm hạn chế của trẻ, tạo đk phát huy các thế mạnh. Tránh…
Trên đây là 1số ql cbản trong SPTTL. Những ql đó biểu hiện với mđộ cao or thấp, mờ
nhạt or rõ rệt còn phụ thuộc rất nhiều vào những đk # của SPTTL: slý,xh
SPTTL chính là sự hình thành hành động định hướng bên trong or thực hiện cơ
chế chuyển vào trong
Tất cả kn trẻ có đc bằng way ngẫu nhiên or có mđ đều fải đc chuyển vào bên trong theo
những ntắc ĐH. Đối với trẻ nhỏ, bđầu trẻ chưa biết thực hiện HĐ, sau đó biết thực hiện
HĐ thô sơ và chuyển dần sang HĐĐH. But những HĐ ấy chỉ là HĐ pxạ và tiếp xúc như
cầm, nắm, sờ, gõ, đập or HĐ thử-sai. Đó là những HĐĐHBN chưa có sự join of ytố nào
thuộc về nội tâm btrong. Dần dần nhờ vào kng, trẻ đã biết đc đđ of đt bằng tay hay mắt,
chuyển hình ảnh ấy vào trong não để solve btập nthức, trên csở đó HĐĐHBT đc hthành,
trẻ đã có thể HĐ 1 cách có chủ định bằng những biểu tượng trẻ đã tích lũy đc khi qsát.
HĐĐHBT đã #hẳn về chất với HĐĐHBN vì đã có sự join 1 of các ytố tlý, trí tuệ. Đây chính
là 1 điểm nhấn quan trọng trong spttl of trẻ
HĐDH có 2 gđ: định hướng và thực hiện. HĐĐH tùy thuộc vào đk, đkwen thuộc thì HĐ sẽ
diễn ra nhanh, đk mới lạ thì gđđịnh hướng triển khai để thực hiện HĐ
(Vd: khi trẻ gặp 1 vũng nước trên đường đi, bđầu trẻ giơ chân ra đo thử để qđịnh đi tiếp
hay k tri giác vũng nc và so sánh nó với btượng “vũng nc” trong đầu bằng trí nhớ, tduy,
5
tưởng tượng và qđ nhanh chóng có nhảy qua vũng nc đc k, khi đưa trẻ 3 viên fấn ycầu
ssánh to nhất, nhỏ nhất: bằng tay sờ mắt)
Nguồn gốc of HĐĐHBT là HĐĐHBN, hay cũng chính là HĐ thử-sai. Khi HĐĐHBT hthành
thì những ytố tlý bđầu thực sự ptr. SPTTL cũng k dừng lại ở chỗ hthành HĐĐHBT mà nó
còn thể hiện ở sự tiếp thu và tích lũy all những kng of life twa cơ chế chuyển vào trong.
Qtr chuyển từ HĐĐHBN thành HĐĐHBT đc gọi là qtr chuyển vào trong. CCCVT đc hđ 1
cách tích cực trong tiến trình ptr of cá nhân khi cá nhân cđộng tiếp cận với hệ thống
knlsxh loài ng và khao khát biến nó thành “tài sản” of riêng mình. Qtr chuyển vào trong
theo CCCVT sẽ tạo nên SPTTL 1 cách đa dạng và đúng nghĩa
6
Sự thay đổi tình huống xh của SPT:
Theo Vygotskij, THXH of SPT là sự fối hợp đặc biệt giữa các đk ptr bên trong (sự ptr
về thể chất, vốn tri thức, kĩ năng…) và các đk ptr bên ngoài (đk sống và hđ, các mqh..).
Những đk này đặc trưng cho từng gđ lứa tuổi và thúc đẩy SPTTL trong suốt gđ lứa tuổi
đó. THXH of SPT chỉ rõ động thái spt of trẻ mà nhờ đó trẻ lĩnh hội các thuộc tính mới of
ncách, làm tđổi ctrúc of ncách và dẫn tới sự xh những nét CTTL vào cuối mỗi gđlt.
THXH of SPT đạt đến độ “chín muồi”, thường đánh dấu bằng sự change vị trí của đứa trẻ
trong hệ thống các mqh xh, sẽ tạo đk tđẩy trẻ bước sang gđ ptr mới.
Sự xuất hiện những nét ctạo tlý mới:
CTTL mới đặc trưng cho lứa tuổi là những nét tlý lần đầu tiên xuất hiện ở gđlt nào đó,
làm thay đổi bộ mặt nhân cách của con ng trong gđ ấy và cho ta thấy rõ sự #biệt tlý về
chất so với gđ lứa tuổi trc.
Thời kì đầu của lứa tuổi, THXH của SPT xuất hiện. Đến cuối gđlt sẽ xuất hiện những
nét CTTL mới mà trong số đó sẽ có 1 nét CTTL mới trung tâm, có ý nghĩa quan trọng hơn
cả đv SPTTL ở gđlt kế tiếp. VD: “cảm giác mình là người lớn” ở cuối tuổi thiếu niên rất có
ý nghĩa với SPTTL của tuổi đầu thanh niên, xu hướng nghề nghiệp ở tuổi đầu thanh niên
sẽ có ý nghĩa lớn với tuổi giữa thanh niên. CTTLmới dẫn đến sự change hệ thống những
mqh với tg, conng và với chính bthân, là tiền đề cho sự ht&pt tlý, ncách of trẻ
Mỗi một gđ được đặc trưng bởi CTTL mới mà ở gđ trước chưa có. Đây là đặc trưng
điển hình nhất để xác định các gđ ptr.Tuy nhiên, trong mỗi thời điểm lứa tuổi có thể có
hơn một CTTL mới được hình thành cho nên phải chú ý đến CTTL nào mang tính đặc
trưng nhất, nổi bật nhất có ảnh hưởng đặc biệt đến đời sống tâm lí của lứa tuổi
QL tính KĐĐ cũng chi phối sự xh CTTLmới, cho phép nó có thể hthành xê dịch tương
đối svới Qlchung. Vì thế việc xem xét CTTLmới cần có sự linh hoạt.
Sự thay đổi hoạt động chủ đạo: (tư tưởng chính of Leonchiev, Enconin tiếp tục
ncứu sâu rộng hơn)
Trong SPTTL có những hđ giữ vtrò chủ yếu, có dạng giữ vtrò fụ thuộc và spttl fụ thuộc
vào dạng HĐCĐ. Theo Enconin, từ lúc born đến trưởng thành, spttl of trẻ fải trải qua
những gđ có clượng riêng, kế tiếp nhau. Mỗi gđ đc tính theo mqh nào of trẻ với thực tại
là chủ đạo, hđ nào là chủ đạo
HĐCĐ là hđ quy định những bđổi chủ yếu nhất trong các qtr tlý và đđ tlý of ncách con
người ở gđ ptr nhất định của nó. (là hđ first xh trong đời of trẻ, qui định all life tlý of trẻ,
chi phối các hđ# diễn ra đồng thời, tạo ra những nét đặc trưng trong tlý of trẻ, là tiền đề
nảy sinh trong lòng nó HĐCĐmới of gđ kế tiếp )
VD: HĐCĐ của trẻ MG là hđvc, ptích…
Có nhiều qđ cho rằng có thể có 2 HĐCĐ cùng tồn tại trong 1gđlt, but nếu xem xét HĐCĐ
như 1 tiêu chuẩn đề pkì lt thì ở mỗi gđlt cũng chỉ có 1 HĐCĐ nào đó nổi bật lên hàng đầu
và thật sự ảnh hưởng đến spttly trong độ tuổi đó mà k fải là độ tuổi khác.
7
ĐẶC ĐIỂM CỦA HĐCĐ
Là hđ mới mẻ, chưa hề có trc đó, first xh trong đời trẻ
Là hđ chủ yếu nhất, cơ bản nhất, có ý nghĩa nhất. HĐCĐ có thể k phải là hđ chiếm nhiều
time nhất nhưng là hđ chi phối mạnh mẽ toàn bộ life của cngười và gây ra những biến
đổi chủ yếu nhất trong các qtrình tlý và nhân cách của con người ở gđ ptr của nó
Làm xuất hiện những CTTL mới đặc trưng cho lứa tuổi đó. Dưới sự tác động của HĐCĐ
các quá trình tlý, đđ tlý chủ yếu nhất sẽ đc hình thành or đc cải tổ lại dẫn tới sự xuất hiện
những CTTLmới đặc trưng cho lt.
Là hđ có khả năng chi phối các hđ khác diễn ra đồng thời với nó và tạo tiền đề cho sự
hthành 1 dạng hđ chủ đạo mới của lứa tuổi kế tiếp, phát sinh ngay từ trong lòng của hđ
này. VD: việc học đc xuất hiện lần đầu tiên trong trò chơi của trẻ MG thông qua HĐCĐ là
HĐVC, đến tuổi nhi đồng hđ học tập sẽ thành HĐCĐ
Lứa
Hoạt động chủ đạo Đặc trưng tâm lí
tuổi
Hài HĐ giao lưu cảm xúc Cộng sinh cảm xúc, động tác biểu cảm.
nhi trực tiếp
Ấu Tìm tòi và khám phá đồ vật
HĐ với đồ vật
nhi Bắt chước hành động tiếp xúc sử dụng đồ vật.
Thích làm nglớn, bắt đầu ý thức về bản thân, phân
Mẫu HĐVC trọng tâm là định KQ vs CQ
giáo TCĐVTCĐ Nhạy cảm với những chuẩn mực đđ – tm; tư duy TQ
hình tượng ptr
Tìm tòi và khám phá trực tiếp thế giới xung quanh.
Nhi Hiếu động và vận động liên tục.
HĐ học tập.
đồng Thích thú lĩnh hội những tri thức khoa học.
Quan tâm đến phương pháp, công cụ nhận thức.
Phát triển mạnh về thể chất và tâm lí dẫn đến dậy thì.
Quan hệ bạn bè đóng vai trò cực kì quan trọng.
Thiếu Cải tổ, nhân cách và định hình bản ngã, tự ý thức xuất
HĐ giao lưu bè bạn.
niên hiện.
Mong muốn đc đxử như nglớn và có thể xuất hiện
KHTL tuổi dậy thì
Tự ý thức phát triển, hình thành thế giới quan.
Đầu
HĐ học tập hướng Định hướng nghề nghiệp bắt đầu phát triển mạnh.
thanh
nghiệp. Ham thích hoạt động xã hội, cái tôi định hình rõ.
niên
Xuất hiện rung động đầu đời và mối tình đầu.