Chương 1

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 71

Chương 1

TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ


1. Thông tin Kế toán quản trị giúp cho các nhà quản trị thực hiện
các chức năng quản trị thông qua việc:
a. Lập kế hoạch.
b. Kiểm tra và đánh giá.
c. Tổ chức thực hiện.
d. Lập kế hoạch tổ chức thực hiện, kiểm tra và đánh giá, ra quyết định.
2. Tất cả những điều sau đây là bản chất của kế toán quản trị, TRỪ:
a. Kế toán quản trị là một bộ phận cấu thành của kế toán nói
chung trong các tổ chức kinh tế.
b. Thông tin kế toán quản trị chủ yếu cung cấp cho các nhà quản trị
doanh nghiệp đƣa ra các quyết định điều hành các hoạt động kinh doanh.
c. Thông tin kế toán quản trị phải đƣợc phát triển phù hợp với
các nguyên tắc kế toán đƣợc chấp nhận chung ho c các quy định về
thuế thu nhập.
d. Thông tin kế toán quản trị đƣợc cụ thể hoá trong các chức năng
cơ bản của các nhà quản trị.
3. Đ c điểm nào trong các đ c điểm dƣới đây KHÔNG là đ c
điểm của hệ thống kế toán tài chính?
a. Thông tin phải tuân thủ các nguyên tắc và chuẩn mực kế toán.
b. Thông tin phản ánh hiện tại, tƣơng lai của quá trình kinh doanh.
c. Thông tin phản ánh kết quả trong quá khứ của quá trình kinh doanh.
d. Thông tin cung cấp cho bên ngoài là chủ yếu.
4. Đ c điểm nào trong các đ c điểm dƣới đây là đ c điểm của hệ
thống kế toán quản trị?
a. Thông tin phải tuân thủ các nguyên tắc và chuẩn mực kế toán.
b. Báo cáo của kế toán quản trị thƣờng đƣợc lập theo các bộ phận
trong doanh nghiệp.
c. Thông tin thƣờng phản ánh kết quả trong quá khứ của quá trình
kinh doanh.
d. Thông tin cung cấp cho bên ngoài là chủ yếu.
5. Kế toán quản trị:
a. Quan tâm đến việc xây dựng và duy trì thị trƣờng cho các loại
chứng khoán của tổ chức.
b. Lập báo cáo theo các bộ phận trong doanh nghiệp, mẫu biểu
báo cáo phụ thuộc vào nhu cầu quản trị của các cấp và đ c điểm kinh
doanh cụ thể của doanh nghiệp.
c. Cung cấp thông tin cho các đối tƣợng quan tâm.
d. Có các nguyên tắc ghi chép, lập báo cáo do Bộ Tài chính quy
định thống nhất.
6. Phát biểu nào sau đây là đúng.
a. Thông tin do kế toán quản trị cung cấp không bao gồm các
khoản chi phí phát sinh ở bộ phận điều hành.
b. Kỳ báo cáo kế toán quản trị thƣờng là 1 năm.
c. Các doanh nghiệp có thể tự thiết kế hệ thống kế toán quản trị
phù hợp với đ c điểm của mình.
d. Kế toán quản trị có nhiệm vụ chủ yếu cho cơ quan thuế.
7. Báo cáo kế toán quản trị đƣợc soạn thảo nhằm đáp ứng nhu
cầu của:
a. Các nhà quản trị trong nội bộ doanh nghiệp.
b. Cơ quan thuế.
c. Các cổ đông.
d. Kiểm toán viên.
8. Báo cáo kế toán quản trị đƣợc lập có đ c điểm nào sau đây?
a. Xem xét toàn bộ hoạt động của tổ chức báo cáo.
b. Tập trung vào kết quả hoạt động của các kỳ kế toán vừa hoàn thành.
c. Thƣờng đƣợc lập theo các bộ phận trong doanh nghiệp.
d. Đƣợc sử dụng bởi các nhà quản trị bên ngoài của các tổ chức
kinh doanh.
9. Đ c điểm nào của báo cáo kế toán quản trị:
a. Do Bộ Tài chính quy định.
b. Cung cấp thông tin về tình hình tài chính của tổ chức cho cổ đông.
c. Đƣợc thiết kế nhằm thỏa mãn nhu cầu sử dụng cho các nhà
quản trị trong nội bộ doanh nghiệp.
d. Có tính khách quan vì ch phản ánh lại những sự kiện đã xảy ra
trong kỳ báo cáo.
10. Nhóm nào trong các nhóm dƣới đây có khả năng ít nhất sẽ
đƣợc cung cấp các báo cáo kế toán quản trị?
a. Hội đồng quản trị.
b. Quản đốc phân xƣởng.
c. Cổ đông.
d. Nhà quản trị các cấp.
11. Nội dung báo cáo kế toán quản trị do:
a. Bộ Tài chính quy định.
b. Cơ quan thuế quy định.
c. Nhà quản trị trong doanh nghiệp quy định.
d. Nhân viên kế toán quản trị quy định.
12. Báo cáo kế toán quản trị phải đảm bảo cung cấp thông tin:
a. Tuân thủ nguyên tắc giá gốc, nhất quán, thận trọng.
b. Đúng theo giá hiện hành.
c. Tƣơng xứng giữa chi phí và thu nhập từng thời kỳ.
d. Thƣờng ƣu tiên tính kịp thời hơn là chính xác và đầy đủ

Chương 2
CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN LOẠI CHI PHÍ
A. Câu hỏi trắc nghiệm
1. Nếu phân chia chi phí với kỳ xác định kết quả kinh doanh thì
chi phí sản phẩm bao gồm:
a. Chi phí mua hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
b. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí chế biến ho c giá
mua hàng hoá.
c. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
d. Chi phí biến đổi ho c giá mua hàng hoá.
2. Chi phí thời kỳ là:
a. Chi phí mua hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
b. Chi phí cấu tạo nên giá trị sản phẩm.
c. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
d. Chi phí sản xuất và chi phí quản lý doanh nghiệp.
3. Chi phí thời kỳ là loại chi phí:
a. Đƣợc tính ngay vào doanh thu trong kỳ mà chi phí thời kỳ đó
phát sinh.
b. Đƣợc tính vào sản phẩm.
c. Đƣợc tính vào chi phí sản xuất chung.
d. Đƣợc tính vào giá vốn hàng bán.
4. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với quy trình sản xuất, chi
phí sản xuất đƣợc chia thành:
a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và
chi phí sản xuất chung.
b. Chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất.
c. Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.
d. Chi phí kiểm soát đƣợc và chi phí không kiểm soát đƣợc.
5. Khi tăng sản lƣợng sản xuất nhƣng vẫn nằm trong giới hạn khả
năng sản xuất thì chi phí bình quân cho một đơn vị sản phẩm giảm vì:
a. Chi phí biến đổi của một sản phẩm giảm.
b. Chi phí cố định của một sản phẩm giảm.
c. Cả chi phí biến đổi và chi phí cố định của một sản phẩm giảm.
d. Chi phí biến đổi giảm và chi phí cố định của một sản phẩm tăng.
6. Chi phí cố định:
a. Đơn vị sản phẩm giảm khi tăng sản lƣợng sản xuất trong giới
hạn khả năng phù hợp.
b. Có tổng chi phí cố định không đổi khi tăng sản lƣợng sản xuất
trong giới hạn khả năng phù hợp.
c. Vẫn phát sinh ngay cả khi doanh nghiệp ngừng hoạt động.
d. Luôn phát sinh ngay cả khi doanh nghiệp ngừng hoạt động với
tổng chi phí cố định không thay đổi, chi phí cố định đơn vị sản phẩm
giảm khi tăng sản lƣợng sản xuất trong giới hạn khả năng phù hợp.
7. Theo cách phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt
động, chi phí cố định bao gồm:
a. Chi phí cố định sản xuất chung và chi phí cố định quản lý
doanh nghiệp.
b. Chi phí cố định bán hàng và chi phí cố định quản lý doanh nghiệp.
c. Chi phí cố định trong sản xuất và chi phí cố định ngoài sản xuất.
d. Chi phí sản xuất chung cố định và chi phí bán hàng cố định.
8. Chi phí biến đổi:
a. Đơn vị sản phẩm không thay đổi khi sản lƣợng tăng trong phạm
vi giới hạn phù hợp.
b. Có tổng chi phí biến đổi thay đổi khi sản lƣợng thay đổi.
c. Bằng không khi doanh nghiệp ngừng hoạt động.
d. Có tổng chi phí biến đổi thay đổi khi sản lƣợng thay đổi trong khi
chi phí biến đổi đơn vị không thay đổi khi sản lƣợng tăng trong phạm vi
giới hạn phù hợp và sẽ bằng 0 khi doanh nghiệp ngừng hoạt động.
9. Nếu mức sản xuất giảm 20% thì tổng chi phí sản xuất biến đổi:
a. Giảm 20%.
b. Tăng 20%.
c. Giảm 40%.
d. Tăng 40%
10. Chi phí hỗn hợp là loại chi phí:
a. Thay đổi t lệ thuận với thay đổi của mức hoạt động.
b. Định phí bộ phận.
c. Biến phí.
d. Vừa có yếu tố biến phí vừa có yếu tố định phí.
11. Với phƣơng trình chi phí hỗn hợp theo phƣơng pháp cực đại –
cực tiểu, mức độ hoạt động để phân tích:
a. Đƣợc lựa chọn một cách ngẫu nhiên.
b. Đƣợc lựa chọn dựa trên đ c điểm của chi phí cần phân tích.
c. Đƣợc lựa chọn dựa trên tính cách của nhà quản lý.
d. Luôn luôn là doanh thu ho c sản lƣợng tiêu thụ.
12. Chi phí chìm là những chi phí:
a. Hành chính, quản trị phát sinh hàng kỳ.
b. Khấu hao tài sản cố định, tài sản dài hạn, chi phí thuê nhà
xƣởng phải trả gắn liền với các hợp đồng thuê nhà.
c. Đã phát sinh và không thể cắt giảm, không thể tránh trong hiện
tại và tƣơng lai.
d. In chìm trên chứng từ.
B. Bài tập
Bài tập 2.1
Xƣởng bánh kẹo Tràng An có các khoản chi phí nhƣ sau:
- Lƣơng của những ngƣời công nhân đóng gói kẹo
- Chi phí quảng cáo trên truyền hình
- Chi phí giấy gói kẹo
- Lƣơng của những ngƣời quản lý tổ nấu kẹo
- Chi phí thuê nhà.
- Lƣơng của nhân viên kế toán.
- Hoa hồng trả cho nhân viên bán hàng
- Chi phí quần áo bảo hộ lao động
Yêu cầu: Phân loại các khoản chi phí chức năng. Hãy ch rõ chi
phí sản xuất (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực
tiếp, chi phí sản xuất chung) và chi phí ngoài sản xuất (chi phí bán hàng,
chi phí quản lý doanh nghiệp).
Bài tập 2.2
Khảo sát một số khoản chi phí ở các doanh nghiệp khác nhau nhƣ sau:
- Lƣơng của giảng viên đại học theo số giờ đứng lớp
- Chi phí hoa hồng trả cho nhân viên bán xe ô tô
- Tiền thuê quầy hàng trong trung tâm thƣơng mại
- Chi phí bảo hiểm cháy nổ ở các xƣởng sản xuất
- Chi phí dọn vệ sinh sau mỗi buổi chiếu phim
- Chi phí vải để may áo
- Chi phí cột ăng ten đƣợc lắp trên thuyền buồm
- Chi phí khấu hao máy móc thiết bị sản xuất
- Chi phí bản quyền trả cho sử dụng sáng chế tính trên số sản
phẩm sản xuất
- Chi phí gỗ sử dụng trong doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ
- Chi phí lƣơng nhân viên giám sát ở các phân xƣởng
- Chi phí thuế môi trƣờng tính trên mỗi lít xăng đƣợc bán
- Chi phí dầu mỡ bôi trơn máy móc
- Chi phí lƣơng cho trƣởng ph ng kế hoạch
Yêu cầu: Phân loại các khoản chi phí trên thành chi phí biến đổi
ho c chi phí cố định. Ch rõ tại sao.
Bài tập 2.3
Công ty Thiên Long chuyên sản xuất bút bi các loại đang lên kế
hoạch vay vốn ngân hàng để mở rộng sản xuất. Phục vụ lập báo cáo tài
chính trình cho ngân hàng, các khoản chi phí cần đƣợc phân loại thành chi
phí sản phẩm ho c chi phí thời kỳ. Các khoản chi phí của công ty nhƣ sau:
- Chi phí mực bút bi
- Chi phí điện ở các tổ sản xuất
- Chi phí bảo dƣỡng thiết bị
- Chi phí đào tạo cho những nhân viên quản lý mới
- Chi phí thiết kế kiểu dáng bút bi mới
- Chi phí đi lại của nhân viên bán hàng
- Chi phí lƣơng của bộ phận bảo vệ
- Chi phí văn ph ng phẩm của ph ng kế toán
- Chi phí lƣơng của bộ phận kinh doanh
- Chi phí khấu hao thiết bị trong nhà máy
- Chi phí điện thoại ở văn ph ng công ty
- Chi phí vận chuyển hàng bán đến nơi khách hàng yêu cầu
- Chi phí lƣơng của công nhân
- Chi phí lƣơng của Ban giám đốc
- Chi phí các khoản trích theo lƣơng của công nhân sản xuất
Yêu cầu: Phân loại các chi phí ở trên thành chi phí sản phẩm và
chi phí thời kỳ.
Bài tập 2.4
Khách sạn Hoàng Tử ở khu phố cổ Hà Nội có các khoản chi phí
nhƣ sau:
- Chi phí dọn ph ng
- Lƣơng của tổ bảo vệ
- Chi phí nguyên liệu pha chế đồ uống
- Chi phí hoa tại sảnh tầng 1
- Chi phí chất tẩy rửa để làm sạch ph ng
- Chi phí quảng cáo khách sạn trên tạp chí Heritage
- Chi phí bảo hiểm hỏa hoạn khách sạn
- Chi phí lƣơng của giám đốc điều hành
- Chi phí hoa quả, nƣớc uống chào mừng khách đến
Yêu cầu: Phân loại các khoản chi phí trên là chi phí trực tiếp hay
chi phí gián tiếp của khách sạn khi đối tƣợng chi phí là một khách hàng
lƣu trú tại khách sạn?
Bài tập 2.5
Trung tâm y tế Tƣơng Lai Việt chuyên cung cấp dịch vụ chăm sóc
bà mẹ và trẻ em muốn thay thế hệ thống camera giám sát mới. Hệ thống
mới với nhiều tính năng, tác dụng vƣợt trội, sử dụng luôn hệ thống dây
dẫn hiện tại. Tuy nhiên vì nguồn lực có hạn, Giám đốc Trung tâm đang
cân nhắc việc nên đầu tƣ thay thế hệ thống này hay điều ch nh tăng
lƣơng cho nhân viên. Các chi phí đƣợc liệt kê nhƣ sau:
- Chi phí cho hệ thống camera mới
- Chi phí sửa chữa, bảo dƣỡng hệ thống camera cũ
- Chi phí tháo gỡ hệ thống camera cũ
- Lợi ích từ việc tăng lƣơng khuyến khích hiệu quả của ngƣời
lao động
- Lƣơng của nhân viên tiếp tân
- Chi phí dây dẫn hiện tại của hệ thống camera
- Chi phí thuê văn ph ng Trung tâm
- Chi phí của hệ thống camera cũ
Yêu cầu: Phân loại các khoản chi phí trên theo mối quan hệ của
chi phí với các quyết định kinh doanh: chi phí chênh lệch, chi phí cơ hội,
chi phí chìm?
Bài tập 2.6
Công ty Hải Hà có phƣơng án sản xuất một d ng sản phẩm mới.
Các chi phí dự kiến bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 40.000 đồng/sản phẩm
- Chi phí lƣơng công nhân sản xuất 18.000 đồng/sản phẩm
- Chi phí lƣơng của tổ trƣởng sản xuất 3.500.000 đồng/ tháng
- Chi phí thuê thiết bị sản xuất 30.000.000 đồng /tháng
- Chi phí quảng cáo sản phẩm mới 250.000.000 đồng/năm
- Chi phí vận chuyển hàng hóa đến khách hàng 10.000
đồng/sản phẩm
- Chi phí xây nhà xƣởng 2.400.000.000 đồng
- Chi phí khấu hao nhà xƣởng 100.000.000 đồng/năm
- Để có tiền vốn cho giai đoạn đầu, công ty rút vốn khỏi một
liên doanh hiện đang đem lại 360.000.000 đồng/năm
Yêu cầu: Phân loại các khoản chi phí trên theo chức năng của chi
phí, theo mối quan hệ với mức độ hoạt động và theo mối quan hệ của chi
phí với các quyết định kinh doanh.
Bài tập 2.7
Nam Sơn sáng chế ra một loại sản phẩm mới nên đã quyết định bỏ
làm việc ở một công ty liên doanh nƣớc ngoài với mức lƣơng 30 triệu
đồng mỗi tháng để dành toàn bộ thời gian cho việc sản xuất và bán sản
phẩm này. Sơn dự định thuê một garage để làm xƣởng sản xuất với giá
thuê là 13 triệu đồng một tháng. Thiết bị sản xuất đƣợc thuê với giá 12
triệu đồng một tháng.
Chi phí nguyên vật liệu cho mỗi sản phẩm là 6.000 đồng,
lƣơng cho công nhân đƣợc tính theo số sản phẩm làm ra với đơn
giá chung là 10.000 đồng/sản phẩm. Sơn cũng dự định sẽ thuê một
căn ph ng ở nhà đối diện để làm văn ph ng bán hàng với giá thuê
là 20 triệu đồng một tháng. Chi phí quảng cáo sẽ dự kiến là 8 triệu
đồng một tháng và thƣởng hoa hồng 2.000 đồng/ sản phẩm cho mỗi
sản phẩm bán ra. Các chi phí thủ tục thành lập doanh nghiệp đã chi
là 12 triệu đồng.
Sơn hiện đang có 1 t đồng tiền tiết kiệm gửi ngân hàng với
mức lãi suất năm là 8%. Nếu thực hiện phƣơng án kinh doanh này,
Sơn phải rút toàn bộ số tiền tiết kiệm để duy trì hoạt động cho năm
đầu tiên.
Yêu cầu: Phân loại các khoản chi phí trên theo chức năng của chi
phí, theo mối quan hệ với mức độ hoạt động và theo mối quan hệ của chi
phí với các quyết định kinh doanh
Bài tập 2.8
Công ty Tiến Bộ có các thông tin kinh doanh trong tháng 8/201N
nhƣ sau:
- Doanh thu bán hàng tháng 8/201N là 3,2 t đồng.
- Số dƣ hàng tồn kho đầu tháng của công ty là 180 triệu đồng,
trong tháng mua thêm 1,5 t đồng tiền hàng và cuối tháng c n tồn kho
hàng hóa trị giá 120 triệu đồng
- Chi phí bán hàng 440 triệu đồng
- Chi phí quản lý doanh nghiệp 520 triệu đồng
Yêu cầu: Dựa vào số liệu trên, lập báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh tháng 8/201N cho công ty Tiến Bộ theo cách phân loại chi phí
theo chức năng.

Bài tập 2.9


Thƣơng hiệu bánh tƣơi Nhật Bản triển khai một chuỗi quầy bán
bánh ở các trung tâm thƣơng mại. Chi phí biến đổi trên mỗi chiếc bánh
bán ra là 12.000 đồng và chi phí cố định hàng tuần trung bình của một
quầy bánh là 15 triệu đồng.
Yêu cầu:
1. Xác định tổng chi phí, chi phí cố định, chi phí biến đổi và chi phí
bình quân mỗi chiếc bánh của một quầy hàng nếu số lƣợng bánh đƣợc bán
trong một tuần lần lƣợt là 2.000 chiếc, 2.200 chiếc và 2.500 chiếc.

2. Khi số bánh đƣợc bán tăng lên thì chi phí bình quân một chiếc
bánh sẽ tăng, giảm hay không thay đổi? Giải thích.

Bài tập 2.10


Công ty bánh kẹo Kim Khánh có tình hình sản lƣợng và chi phí
đƣợc thống kê nhƣ sau (đơn vị tính: nghìn đồng)
Chỉ tiêu
Mức sản xuất (hộp)
10.000 hộp 15.000 hộp 20.000 hộp
1. Chi phí sản xuất biến đổi 35.000 52.500 70.000
2. Chi phí sản xuất cố định 100.000 100.000 100.000
3. Chi phí BH & QL biến đổi 2.000 3.000 4.000
4. Chi phí BH & QL cố định 40.000 40.000 40.000
5. Tổng chi phí 177.000 195.500 214.000
6. Giá bán đơn vị sản phẩm 18 15 12
Yêu cầu:
1. Xác định chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất bình quân
một sản phẩm. Tại mức sản lƣợng nào thì chi phí bình quân là nhỏ nhất?
Giải thích.

2. Xác định lợi nhuận ở từng mức sản lƣợng và đề xuất mức sản
lƣợng đem lại lợi nhuận cao nhất cho công ty.

3. Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo mô hình lợi nhuận góp ở
một trong ba mức sản lƣợng tiêu thụ trên.
Bài tập 2.11
Công ty LOVE sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm duy nhất.
Thông tin về chi phí của công ty trong phạm vi phù hợp từ 60.000 đến
100.000 chiếc đƣợc sản xuất và tiêu thụ trong năm nhƣ sau (đơn vị tính:
nghìn đồng)
Yêu cầu:
1. Hoàn thiện bảng chi phí trên.

2. Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo mô hình lợi nhuận góp
trong trƣờng hợp công ty sản xuất và tiêu thụ đƣợc 75.000 chiếc và giá
bán 7.500 đồng/chiếc.
Bài tập 2.12
Có tài liệu về chi phí sản xuất chung tại một phân xƣởng ở các
mức độ hoạt động căn cứ vào số giờ máy qua các tháng nhƣ sau:
Tháng Tổng số giờ máy Tổng chi phí sản xuất chung (triệu đồng)
1 75.000 1.950
2 80.000 1.980
3 78.000 1.970
4 65.000 1.850
5 70.000 1.870
6 74.000 1.920
7 85.000 2.010
8 95.000 2.570
Yêu cầu:
1. Sử dụng phƣơng pháp cực đại cực tiểu để xác định các yếu tố
chi phí biến đổi, chi phí cố định trong tổng chi phí sản xuất chung của
phân xƣởng.

2. Nếu công ty sử dụng phƣơng pháp bình phƣơng nhỏ nhất, hãy
xây dựng phƣơng trình dự đoán chi phí sản xuất chung của phân xƣởng.
Bài tập 2.13
Khách sạn Hồng Hà có 200 ph ng ngh . T lệ ph ng thuê ở tháng
cao nhất là 80%. Ở mức này chi phí hoạt động bình quân là 100.000
đồng/phòng-ngày. Tháng thấp nhất trong năm, t lệ ph ng thuê ch đạt
50% và tổng chi phí hoạt động trong tháng này là 354.000.000 đồng.
Yêu cầu:
1. Xác định chi phí biến đổi của mỗi ph ng trong ngày.
2. Xác định tổng chi phí cố định trong tháng.
3. Xây dựng phƣơng trình dự đoán chi phí hoạt động của khách
sạn. Cho biết chi phí hoạt động dự kiến nếu trong tháng có số ph ng
đƣợc thuê là 65%.
4. Xác định chi phí hoạt động bình quân cho mỗi ph ng/ngày ở
các mức độ hoạt động 80%, 65% và 50% căn cứ trên tổng số ph ng của
khách sạn. Giải thích nguyên nhân sự biến động chi phí hoạt động bình
quân đƣợc xác định ở 3 mức hoạt động trên.
Bài tập 2.14
Báo cáo kết quả kinh doanh theo chức năng của chi phí trong
tháng 7 và 8 tại Công ty Chân Mây nhƣ sau (đơn vị tính: nghìn đồng):
Chỉ tiêu Tháng 7 Tháng 8
1. Doanh thu tiêu thụ 50.000 60.000
2. Giá vốn hàng bán 30.000 36.000
3. Lợi nhuận gộp 20.000 24.000
4. Chi phí bán hàng 7.400 7.700
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp 6.200 6.400
6. Lợi nhuận thuần 6.400 9.900
Sau khi xem xét báo cáo trên, Giám đốc yêu cầu làm rõ tình hình
chi phí biến đổi và chi phí cố định trong từng tháng, làm căn cứ dự tính
tổng chi phí trong các tháng tiếp theo khi có sự thay đổi về doanh thu
tiêu thụ.
Yêu cầu:
1. Xác định bộ phận chi phí biến đổi và chi phí cố định trong giá
vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
2. Lập báo cáo kết quả kinh doanh trong tháng 9 theo lợi nhuận
góp trên cơ sở doanh thu tiêu thụ của tháng 9 là 55.000.000 đồng.
3. Hãy nhận xét về báo cáo kết quả kinh doanh lập theo hai
phƣơng pháp phân loại chi phí ở trên.
Bài tập 2.15
Thông tin về chi phí bán hàng của công ty Phƣơng Hoa do kế toán
tập hợp qua 6 tháng năm 201N nhƣ sau (đơn vị tính: nghìn đồng):
Tháng Sản lƣợng tiêu thụ (SP) Chi phí bán hàng
1 36.000 488.000
2 45.000 560.000
3 48.000 584.000
4 54.000 632.000
5 66.750 734.000
6 72.000 776.000
Giả sử kế toán công ty cung cấp thêm số liệu nhƣ sau:
- Giá bán đơn vị sản phẩm: 180
- Biến phí sản xuất 1 sản phẩm: 80
- Định phí sản xuất của công ty: 2.500.000
- Phƣơng trình dự đoán chi phí quản lý doanh nghiệp:
y = 180.000 + 15X
- Công ty có sản lƣợng sản xuất bằng với sản lƣợng tiêu thụ
Yêu cầu:
1. Dùng phƣơng pháp cực đại, cực tiểu để tách chi phí bán hàng của công ty
Phƣơng Hoa thành chi phí biến đổi và chi phí cố định.
2. Giả sử tháng 7 năm N công ty dự kiến tiêu thụ 70.000 sản phẩm
thì chi phí bán hàng là bao nhiêu? Hãy xác định mức chi phí cố định
bình quân của một sản phẩm tại 2 mức sản lƣợng tùy ý và cho nhận xét
về sự thay đổi của chi phí cố định.

3. Hãy lập Báo cáo kết quả kinh doanh theo lợi nhuận góp tháng 7
(cột tiền và cột t lệ) của Công ty Phƣơng Hoa, và cho nhận xét.

Bài tập 2.16


Tại công ty Thăng Long có khoản mục chi phí sản xuất chung biến
động qua các tháng theo số giờ máy hoạt động. Quan sát ở hai mức hoạt
động cao nhất và thấp nhất có thông tin nhƣ sau:
Chỉ tiêu Mức cao nhất Mức thấp nhất
1. Số giờ máy hoạt động (giờ) 8.500 6.000
2. Tổng chi phí sản xuất chung (đồng) 36.000.000 32.000.000
Chi phí sản xuất chung bao gồm chi phí dụng cụ sản xuất, thuê nhà
xƣởng, lƣơng nhân viên quản lý phân xƣởng và chi phí dịch vụ mua
ngoài. Công ty đã phân tích chi phí sản xuất chung ở mức hoạt động thấp
nhất nhƣ sau :
- Chi phí dụng cụ sản xuất (chi phí biến đổi): 8.100.000 đồng
- Thuê nhà xƣởng và lƣơng quản lý PX (chi phí cố định):
12.800.000 đồng
- Chi phí dịch vụ mua ngoài (chi phí hỗn hợp): 11.100.000 đồng
Yêu cầu:
1. Hãy cho biết chi phí dịch vụ mua ngoài trong chi phí sản xuất
chung ở mức hoạt động cao nhất.

2. Sử dụng phƣơng pháp cực đại cực tiểu xây dựng công thức dự
đoán chi phí dịch vụ mua ngoài của công ty.

3. Cho biết chi phí sản xuất chung ở mức độ hoạt động 6.500
giờ máy.
Bài tập 2.17
Tại Công ty thƣơng mại Kim Hƣơng có tài liệu nhƣ sau:
Chi phí Số tiền
Giá vốn hàng bán đơn vị sản phẩm 14.000 đồng
Chi phí quảng cáo 25.000.000 đồng/tháng
Lƣơng quản lý 20.000.000 đồng/tháng
Chi phí khấu hao TSCĐ 8.000.000 đồng/tháng -
Chi phí dịch vụ mua ngoài ?
Trong đó, chi phí dịch vụ mua ngoài bao gồm chi phí vận chuyển,
chi phí điện, nƣớc, sửa chữa tài sản… là chi phí hỗn hợp có mối quan hệ
với khối lƣợng sản phẩm tiêu thụ. Thông tin về chi phí dịch vụ mua
ngoài trong 6 tháng nhƣ sau:
Tháng Khối lƣợng tiêu thụ Chi phí dịch vụ mua ngoài
1 4.000 15.200.000 đồng
2 5.000 17.000.000 đồng
3 6.500 19.400.000 đồng
4 8.000 21.800.000 đồng
5 7.000 20.000.000 đồng
6 5.500 18.200.000 đồng
Yêu cầu:
1. Sử dụng phƣơng pháp cực đại cực tiểu xây dựng phƣơng trình
dự đoán chi phí dịch vụ mua ngoài của công ty.
2. Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo mô hình lợi nhuận góp
trong trƣờng hợp công ty tiêu thụ đƣợc 7.500 sản phẩm và giá bán dự
kiến là 35.000 đồng/sp.

3. Nếu dùng phƣơng pháp bình phƣơng nhỏ nhất để phân tích chi
phí hỗn hợp thì phƣơng trình dự đoán chi phí dịch vụ mua ngoài của
công ty nhƣ thế nào.

Bài tập 2.18


Công ty Bông hồng vàng nhận đƣợc 2 bức điện chào hàng sau đây:
- Bức điện 1: chào bán máy chuyên dụng giá CIF - Cảng Thành
phố Hồ Chí Minh với giá 2.500.000.000đ/chiếc, giao hàng tháng 7/201N
và yêu cầu trả tiền ngay khi giao hàng.
- Bức điện 2: chào bán máy chuyên dụng giá FOB – KOBE với
giá 2.440.000.000đ/ chiếc, giao hàng tháng 7/201N và trả tiền 120 ngày
sau khi giao hàng.
Yêu cầu: Công ty nên mua máy của nhà cung cấp nào? Cho biết
có các thông tin bổ sung sau:
- Chất lƣợng hai máy nhƣ nhau
- Lãi suất vay vốn của ngân hàng là 9%/năm
- Mỗi máy n ng 5 tấn, chi phí vận chuyển từ cảng Kobe về cảng
Thành phố Hồ Chí Minh là 17.000.000đ/tấn.
- Phí bảo hiểm 6% tổng chi phí mua máy.

Chương 3:
CÁC PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ SẢN XUẤT
A. Câu hỏi trắc nghiệm
1. Phƣơng pháp xác định chi phí theo công việc có thể đƣợc áp
dụng cho những sản phẩm có đ c điểm nào sau:
a. Sản phẩm mang tính đơn chiếc, dễ nhận diện.
b. Sản phẩm có giá trị nhỏ.
c. Sản phẩm có kích thƣớc nhỏ.
d. Giá bán không thể xác định trƣớc khi sản xuất.
2. Khi áp dụng phƣơng pháp xác định chi phí theo công việc, đối
tƣợng tập hợp chi phí thƣờng là:
a. Sản phẩm sản xuất.
b. Khoản mục chi phí sản xuất.
c. Phân xƣởng sản xuất.
d. Dây chuyền sản xuất.
3. Khi áp dụng phƣơng pháp xác định chi phí theo đơn hàng,
chứng từ sử dụng để tổng hợp chi phí thƣờng là:
a. Phiếu xuất kho.
b. Hợp đồng giao khoán.
c. Hóa đơn mua dịch vụ.
d. Phiếu theo dõi chi phí theo công việc.
4. Chi phí sản xuất chung có thể phân bổ theo:
a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
b. Chi phí nhân công trực tiếp.
c. Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ.
d. Không có tiêu thức bắt buộc.
5. Để phản ánh chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng tài khoản
chi phí sản xuất chung. Chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và bên Có
của tài khoản này trƣớc khi kết chuyển cho biết:
a. Chi phí sản xuất chung thực tế lớn hơn chi phí sản xuất chung
ƣớc tính phân bổ.
b. Chi phí sản xuất chung thực tế nhỏ hơn chi phí sản xuất chung
ƣớc tính phân bổ.
c. Chi phí sản xuất chung thực tế khác chi phí sản xuất chung ƣớc
tính phân bổ.
d. Không thể có chênh lệch.
6. Để phản ánh chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng tài khoản
chi phí sản xuất chung. Nếu chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và bên
Có của tài khoản này trƣớc khi kết chuyển là dƣơng, cho biết:
a. Chi phí sản xuất chung thực tế lớn hơn chi phí sản xuất chung
phân bổ.
b. Chi phí sản xuất chung thực tế nhỏ hơn chi phí sản xuất chung
phân bổ.
c. Chi phí sản xuất chung thực tế khác chi phí sản xuất chung
phân bổ.
d. Không thể có chênh lệch.
7. Phƣơng pháp xác định chi phí theo quá trình sản xuất có thể
đƣợc áp dụng cho những sản phẩm có đ c điểm sau:
a. Sản phẩm đồng nhất, đƣợc sản xuất hàng loạt.
b. Sản phẩm có giá trị lớn.
c. Sản phẩm có kích thƣớc lớn.
d. Giá bán đƣợc xác định trƣớc khi sản xuất.
8. Khi áp dụng phƣơng pháp xác định chi phí theo quá trình sản
xuất, đối tƣợng tập hợp chi phí thƣờng là:
a. Sản phẩm sản xuất.
b. Khoản mục chi phí sản xuất.
c. Phân xƣởng sản xuất.
d. Các chi tiết của sản phẩm.
9. Khi áp dụng phƣơng pháp xác định chi phí theo quá trình sản
xuất, số lƣợng tài khoản “sản phẩm dở dang” cần mở là:
a. Duy nhất 1 tài khoản.
b. Nhiều hơn 1 tài khoản.
c. Phụ thuộc vào số phân xƣởng tham gia vào quá trình sản xuất.
d. Phụ thuộc vào số lƣợng sản phẩm sản xuất.
10. Báo cáo sản xuất là:
a. Báo cáo kiểm toán.
b. Báo cáo tài chính.
c. Báo cáo quản trị.
d. Báo cáo thuế.
11. Nội dung của báo cáo sản xuất KHÔNG bao gồm:
a. Kê khai sản lƣợng sản phẩm hoàn thành và sản lƣợng sản phẩm
tƣơng đƣơng.
b. Tổng hợp chi phí sản xuất và chi phí bình quân đơn vị sản phẩm
tƣơng đƣơng.
c. Đối chiếu chi phí sản xuất.
d. Giá vốn sản phẩm tiêu thụ.
12. Khi xác định sản lƣợng tƣơng đƣơng theo phƣơng pháp bình
quân cả kỳ có thể KHÔNG sử dụng thông tin:
a. Sản lƣợng dở dang đầu kỳ.
b. Sản lƣợng hoàn thành trong kỳ.
c. Sản lƣợng dở dang cuối kỳ.
d. Mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang.
13. Khi lập Báo cáo sản xuất theo phƣơng pháp bình quân cả kỳ,
đ c điểm của sản phẩm hoàn thành là:
a. Có nguồn gốc từ sản lƣợng dở dang đầu kỳ.
b. Có nguồn gốc từ sản lƣợng mới đƣa vào sản xuất và hoàn tất
trong kỳ.
c. Có nguồn gốc từ sản lƣợng dở dang cuối kỳ.
d. Không phân biệt nguồn gốc.
14. Khi lập Báo cáo sản xuất theo phƣơng pháp bình quân cả kỳ,
giá thành đơn vị KHÔNG bao gồm:
a. Chi phí sản xuất kỳ trƣớc.
b. Chi phí sản xuất kỳ hiện hành.
c. Chi phí sản xuất kỳ trƣớc và kỳ hiện hành.
d. Chi phí sản xuất kỳ kế tiếp.
15. Nội dung chi phí bình quân đơn vị sản phẩm tƣơng đƣơng khi
lập Báo cáo sản xuất theo phƣơng pháp nhập trƣớc – xuất trƣớc gồm:
a. Chi phí sản xuất kỳ trƣớc.
b. Chi phí sản xuất kỳ hiện hành.
c. Chi phí sản xuất kỳ trƣớc và kỳ hiện hành.
d. Chi phí sản xuất kỳ kế tiếp.
B. Bài tập
Bài tập 3.1
Lựa chọn phƣơng pháp xác định chi phí sản xuất theo công việc
hay chi phí sản xuất theo quá trình sản xuất cho những doanh nghiệp
dƣới đây:
- Công ty tƣ vấn thiết kế xây dựng.
- Công ty tƣ vấn kiểm toán và tƣ vấn tài chính.
- Công ty bia rƣợu và nƣớc giải khát.
- Công ty sản xuất phân bón.
- Công ty sản xuất xe máy.
- Công ty tổ chức sự kiện.
- Công ty sản xuất túi da theo yêu cầu của khách hàng.
- Công ty viết phần mềm máy tính.
Bài tập 3.2
Công ty Thế K Mới có các nghiệp vụ sau phát sinh trong tháng
(không có hàng tồn kho đầu kỳ).
1. Mua vật liệu bằng chuyển khoản chuẩn bị sản xuất
750.000.000 đồng.
2. Xuất kho vật liệu cho sản xuất trị giá 730.000.000 đồng trong
đó 670.000.000 đồng là vật liệu trực tiếp, số c n lại là vật liệu gián tiếp.
3. Tổng tiền lƣơng phát sinh và đã đƣợc thanh toán bằng tiền m t
trong tháng là 156.000.000 đồng trong đó 135.000.000 đồng trả cho lao
động trực tiếp số c n lại trả cho lao động gián tiếp.
4. Chi phí sản xuất chung khác phát sinh là 126.000.000 đồng đã
đƣợc thanh toán bằng chuyển khoản, chi phí khấu hao TSCĐ sản xuất là
44.000.000 đồng.
5. Chi phí sản xuất chung đã phân bổ cho các đơn hàng theo t lệ phân
bổ chi phí sản xuất chung định trƣớc toàn công ty là 255.000.000 đồng.
6. Tất cả các đơn đ t hàng đã kết thúc vào cuối tháng và giao cho
khách hàng.
7. Chi phí sản xuất chung phân bổ thiếu ho c phân bổ thừa trong
kỳ đều đƣợc hạch toán hết sang tài khoản giá vốn hàng bán.
Yêu cầu:
1. Lập Phiếu theo dõi chi phí theo công việc trong kỳ.
2. Xác định giá vốn hàng bán trong kỳ.
Bài tập 3.3
Công ty Mai Linh tính t lệ phân bổ chi phí sản xuất chung định
trƣớc hàng năm dựa trên số giờ lao động trực tiếp. Tổng chi phí sản xuất
chung ƣớc tính từ đầu năm là 580.000.000 đồng và tổng số giờ lao động
trực tiếp là 40.000 giờ. Thực tế trong năm tổng chi phí sản xuất chung
phát sinh là 720.000.000 đồng và 41.000 giờ lao động trực tiếp.
Yêu cầu:
1. Tính t lệ phân bổ chi phí sản xuất chung định trƣớc của công
ty trong năm.

2. Xác định chi phí sản xuất chung phân bổ thiếu/ thừa trong kỳ và
đề xuất phƣơng án xử lý chênh lệch.

Bài tập 3.4


Công ty Tân Thế K sử dụng t lệ phân bổ chi phí sản xuất chung
định trƣớc là 21.500 đồng trên một giờ lao động trực tiếp. T lệ phân bổ
chi phí sản xuất chung định trƣớc này tính trên 8.000 giờ lao động trực
tiếp ƣớc tính và 172.000.000 đồng chi phí sản xuất chung ƣớc tính. Tổng
chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong kỳ là 173.600.000 đồng và
tổng số giờ lao động trực tiếp trong kỳ là 8.250 giờ.
Yêu cầu:
1. Xác định chi phí sản xuất chung không phân bổ hết ho c phân
bổ thừa trong kỳ.

2. Giả sử chi phí sản xuất chung không phân bổ hết ho c phân bổ
thừa đƣợc hạch toán vào giá vốn hàng bán, hãy xác định ảnh hƣởng của
chi phí sản xuất chung không phân bổ hết ho c phân bổ thừa đến lợi
nhuận gộp của công ty.

Bài tập 3.5


Cho tài liệu tại Công ty Sao Mai trong tháng 8/201N nhƣ sau:
- Sản phẩm dở dang ngày 1/8 (đơn đ t hàng 1): 54.000.000 đồng.
- Chi phí sản xuất trong tháng gồm:
o Chi phí vật liệu chính dùng cho sản xuất đơn đ t hàng 1:
45.000.000 đồng, đơn đ t hàng 2: 40.000.000 đồng, đơn đ t hàng 3:
23.000.000 đồng.
o Chi phí vật liệu phụ: 12.000.000 đồng.
o Số giờ lao động trực tiếp cho đơn đ t hàng 1: 3.500 giờ, đơn đ t
hàng 2: 3.000 giờ, đơn đ t hàng 3: 2.000 giờ.
o Tiền công lao động của công nhân trực tiếp sản xuất là
51.000.000 đồng, nhân viên gián tiếp (4.000 giờ) là 15.000.000 đồng,
lƣơng quản đốc phân xƣởng: 6.000.000 đồng.
o Các chi phí khác gồm: chi phí điện nƣớc 3.900.000 đồng, chi
phí sửa chữa, bảo dƣỡng 1.400.000 đồng, chi phí khấu hao thiết bị 1.600,
chi phí nhiên liệu chạy máy 1.200.000 đồng, chi phí khấu hao nhà xƣởng
6.400.000 đồng.
- Công ty phân bổ chi phí sản xuất chung theo thời gian lao động
trực tiếp. Công ty dự kiến trong năm 201N sẽ hoạt động ở mức 150.000
giờ lao động trực tiếp với chi phí sản xuất chung dự kiến khoảng
703.500.000 đồng.
- Trong tháng 8, đơn đ t hàng số 1 và số 2 đã hoàn thành.
Yêu cầu:
1. Xác định t lệ phân bổ chi phí sản xuất chung ƣớc tính năm
201N.
2. Xác định tổng chi phí cho đơn đ t hàng số 1 và đơn đ t hàng số 2 và
mức chi phí sản xuất chung phân bổ cho đơn đ t hàng số 3 trong tháng 8.
3. Xác định số chi phí sản xuất chung phân bổ thừa (ho c thiếu)
trong tháng.
Bài tập 3.6
Công ty xây dựng H a Bình thực hiện hai hợp đồng T1 và T2. Hợp
đồng T1 bắt đầu tiến hành từ tháng trƣớc có chi phí sản xuất và kinh
doanh dở dang đầu tháng này là 20.000.000 đồng. Hợp đồng T2 bắt đầu
triển khai trong tháng này. Các chi phí phát sinh trong tháng nhƣ sau:
1. Xuất nguyên vật liệu cho hợp đồng T1: 80.000.000 đồng, hợp
đồng T2: 45.000.000 đồng.
2. Tiền lƣơng phải trả cho công nhân trực tiếp thi công hợp đồng
T1: 45.000.000 đồng, hợp đồng T2: 35.000.000 đồng và nhân viên quản
lý đội xây dựng 5.000.000 đồng.
3. Trích các quỹ theo lƣơng theo t lệ quy định hiện hành.
4. Các chi phí sản xuất chung khác phát sinh gồm:
- Xuất công cụ dụng cụ sử dụng ở đội xây dựng trị giá
8.000.000 đồng.
- Chi phí xăng dầu chạy máy 5.500.000 đồng.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: 12.000.000 đồng.
- Chi tiền điện, nƣớc và các chi phí khác bằng tiền m t 4.500.000 đồng.
5. Chi phí sản xuất chung đƣợc phân bổ cho các hợp đồng bằng
40% chi phí nhân công trực tiếp.
6. Cuối kỳ hợp đồng T1 đã hoàn thành bàn giao, hợp đồng T2 c n
tiếp tục hoàn thiện.
Yêu cầu:
1. Xác định khoản chi phí sản xuất chung phân bổ
thừa/thiếu và điều ch nh vào các tài khoản Chi phí sản xuất và kinh
doanh dở dang và Giá vốn hàng bán.
2. Lập Phiếu theo dõi chi phí theo công việc cho hợp đồng T1.

Bài tập 3.7


Công ty Minh Anh đang thực hiện 2 đơn hàng, kế toán cung cấp
thông tin nhƣ sau (đơn vị tính: nghìn đồng):

Yêu cầu:
1. Xác định hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung, biết công ty
Minh Anh phân bổ theo chi phí NVL trực tiếp.

2. Xác định mức chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng đơn hàng và mức chi phí
sản xuất chung phân bổ thừa ho c thiếu.
3. Trong tháng đơn 1 đã hoàn thành và đơn 2 đang tiếp tục thực
hiện. Xác định giá thành và chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ. Xử lý
chênh lệch chi phí sản xuất chung cuối kỳ.

Bài tập 3.8


Tháng 6/201N, công ty Huy Hoàng có tình hình nhƣ sau:
1. Sản phẩm dở dang ngày 1/6: 10.000 sản phẩm trị giá
26.500.000 đồng, gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (mức độ hoàn thành 100%):
22.000.000 đồng.
- Chi phí chế biến (mức độ hoàn thành 20%): 4.500.000 đồng.
2. Số lƣợng sản phẩm bắt đầu sản xuất trong tháng 6 là 100.000
sản phẩm.
3. Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng 6:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 198.000.000 đồng.
- Chi phí chế biến 158.400.000 đồng trong đó chi phí nhân công trực
tiếp 52.800.000 đồng, chi phí sản xuất chung phân bổ 105.600.000 đồng.
4. Số lƣợng sản phẩm hoàn thành và nhập kho tháng 6 là 80.000
sản phẩm.
5. Sản phẩm dở dang ngày 30/6:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (mức độ hoàn thành 100%).
- Chi phí chế biến (mức độ hoàn thành 33,33%).
Yêu cầu: Lập báo cáo chi phí sản xuất tháng 6/201N theo phƣơng
pháp nhập trƣớc xuất trƣớc và theo phƣơng pháp bình quân.
Chương 4
PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ
SẢN LƢỢNG – LỢI NHUẬN
A. Câu hỏi trắc nghiệm
1. Lợi nhuận góp đơn vị sản phẩm đƣợc xác định bằng cách:
a. Doanh thu chia tổng chi phí biến đổi.
b. Giá bán trừ tổng chi phí bình quân đơn vị sản phẩm.
c. Giá bán trừ chi phí cố định bình quân đơn vị sản phẩm.
d. Giá bán trừ chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm.
2. Tổng Lợi nhuận góp của doanh nghiệp đƣợc tính bằng cách:
a. Doanh thu trừ chi phí cố định.
b. Doanh thu chia chi phí cố định.
c. Chi phí cố định cộng chi phí biến đổi.
d. Lợi nhuận góp đơn vị sản phẩm nhân sản lƣợng tiêu thụ.
3. T lệ lợi nhuận góp đƣợc xác định bằng cách:
a. Tổng doanh thu chia tổng lợi nhuận góp.
b. Tổng lợi nhuận góp chia tổng doanh thu.
c. Tổng doanh thu chia lợi nhuận thuần.
d. Lợi nhuận thuần chia tổng doanh thu.
4. Trong điều kiện các yếu tố khác không thay đổi lợi nhuận góp
đơn vị sản phẩm sẽ giảm khi:
a. Sản lƣợng tiêu thụ giảm.
b. Giá bán đơn vị sản phẩm giảm.
c. Sản lƣợng tiêu thụ tăng.
d. Giá bán đơn vị sản phẩm tăng.
5. Một doanh nghiệp đƣợc xem là h a vốn nếu nhƣ:
a. Doanh thu > Chi phí biến đổi
b. Doanh thu < Chi phí cố định.
c. Doanh thu = Chi phí cố định.
d. Doanh thu = Chi phí cố định + Chi phí biến đổi
6. Doanh thu h a vốn đƣợc xác định bằng công thức nhƣ sau:
a. Chi phí cố định/Lợi nhuận góp đơn vị sản phẩm
b. Sản lƣợng h a vốn  Lợi nhuận góp đơn vị sản phẩm
c. Tổng Lợi nhuận góp/Chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm
d. Sản lƣợng h a vốn  Giá bán đơn vị sản phẩm
7. T lệ lợi nhuận góp sẽ tăng lên nếu: (Các yếu tố khác không
thay đổi)
a. Chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm tăng.
b. Chi phí cố định giảm.
c. Chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm giảm.
d. Chi phí cố định tăng.
8. Sản lƣợng h a vốn của doanh nghiệp sẽ tăng lên nếu:
a. Sản lƣợng tiêu thụ tăng.
b. Chi phí cố định giảm.
c. Chi phí biến đổi đơn vị giảm.
d. Lợi nhuận góp đơn vị sản phẩm giảm.
9. Trong điều kiện các yếu tố khác không thay đổi doanh thu hòa
vốn của doanh nghiệp sẽ giảm nếu:
a. Tổng chi phí cố định giảm.
b. Sản lƣợng tiêu thụ thực tế giảm.
c. Giá bán đơn vị sản phẩm tăng.
d. Chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm giảm.
10. Đƣờng biểu diễn chi phí cố định trong đồ thị điểm h a vốn
là đƣờng:
a. Thẳng và song song với trục số tiền.
b. Cong và tiệm cận với trục sản lƣợng tiêu thụ.
c. Thẳng và song song với trục sản lƣợng.
d. Cong và tiệm cận với trục số tiền.
11. Cơ cấu tiêu thụ theo sản lƣợng của SPi trong trƣờng hợp doanh
nghiệp kinh doanh đồng thời nhiều loại sản phẩm đƣợc tính bằng:
a. Doanh thu SPi/Giá bán đơn vị SPi
b. Doanh thu SPi/Tổng doanh thu các SP.
c. Sản lƣợng tiêu thụ SPi/Tổng sản lƣợng tiêu thụ các SP.
d. Sản lƣợng tiêu thụ Spi/ Giá bán đơn vị SPi
12. Nếu sản phẩm A có T lệ lợi nhuận góp lớn hơn sản phẩm B
thì t lệ lợi nhuận góp bình quân sẽ tăng nếu:
a. Doanh thu A chiếm t trọng tăng.
b. Doanh thu B chiếm t trọng tăng.
c. Doanh thu hai sản phẩm chiếm t trọng nhƣ nhau.
d. Doanh thu A chiếm t trọng nhỏ.
13. Nếu sản phẩm B có Lợi nhuận góp đơn vị lớn hơn sản phẩm A
thì lợi nhuận góp đơn vị sản phẩm bình quân sẽ thấp nếu:
a. Sản lƣợng tiêu thụ sản phẩm A chiếm t trọng lớn.
b. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm A chiếm t trọng lớn.
c. Sản lƣợng tiêu thụ sản phẩm B chiếm t trọng lớn.
d. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm B chiếm t trọng lớn.
14. Độ lớn đ n bẩy hoạt động đƣợc xác định theo công thức:
a. Tổng Chi phí cố định/Lợi nhuận góp đơn vị.
b. Tổng Chi phí cố định/Lợi nhuận thuần.
c. Tổng lợi nhuận góp/Lợi nhuận thuần.
d. Doanh thu/Tổng chi phí cố định.
15. Độ lớn đ n bẩy hoạt động cho biết mức độ thay đổi của:
a. Lợi nhuận thuần khi mức tiêu thụ thay đổi.
b. Chi phí biến đổi khi mức tiêu thụ thay đổi.
c. Chi phí cố định khi mức tiêu thụ thay đổi.
d. Lợi nhuận góp khi mức tiêu thụ thay đổi.
16. Sản lƣợng an toàn là mức sản lƣợng:
a. Tại đó Lợi nhuận thuần bằng không.
b. Tại đó Lợi nhuận góp bằng không.
c. Tại đó Chi phí biến đổi bằng không.
d. Chênh lệch giữa sản lƣợng thực tế và sản lƣợng h a vốn.
17. Doanh thu an toàn là:
a. Mức doanh thu tại đó lợi nhuận thuần bằng không.
b. Chênh lệch giữa doanh thu thực tế và doanh thu h a vốn.
c. Mức doanh thu tại đó lợi nhuận góp bằng không.
d. Mức doanh thu tại đó chi phí cố định bằng không.
18. Phát biểu nào sau đây là chính xác?
a. Độ lớn đ n bẩy hoạt động không thay đổi theo quy mô.
b. Độ lớn đ n bẩy hoạt động tăng khi mức tiêu thụ tăng.
c. Độ lớn đ n bẩy hoạt động giảm khi mức tiêu thụ tăng.
d. Độ lớn đ n bẩy hoạt động giảm khi mức tiêu thụ giảm.
B. Bài tập
Bài tập 4.1
Điền vào chỗ trống các số liệu hợp lý trong các trƣờng hợp độc lập
dƣới đây, giải thích cách tính:

Bài tập 4.2


Công ty LNT chuyên tiêu thụ sản phẩm áo sơ mi dài tay A. Giá bán
đơn vị sản phẩm A là 400.000 đồng/ SP. Các chi phí biến đổi bao gồm:
+ Giá nhập áo từ nhà sản xuất là 130.000 đồng/ SP
+ Chi phí bán hàng biến đổi là 5% doanh thu tiêu thụ
Nếu chi phí cố định phát sinh trong một tháng là 150 triệu đồng,
anh (chị) hãy thực hiện những yêu cầu sau.
Yêu cầu:
1. Xác định các ch tiêu: lợi nhuận góp đơn vị sản phẩm, t lệ lợi
nhuận góp, doanh thu hoà vốn và sản luợng hoà vốn trong một tháng. Vẽ
đồ thị hoà vốn.
2. Nếu sản luợng tiêu thụ thực tế là 800 SP/ tháng, hãy lập Báo
cáo kết quả kinh doanh theo mức độ hoạt động hiện tại và xác định độ
lớn đ n bẩy hoạt động của công ty. Cho biết ý nghĩa của độ lớn đ n bẩy
hoạt động?

3. Nếu doanh thu trong tháng tới tăng 20% thì lợi nhuận thuần của
doanh nghiệp sẽ thay đổi nhƣ thế nào?

Bài tập 4.3


Công ty thuốc ho Muhi đang tìm một giải pháp giao các đại lý bán
sản phẩm do công ty sản xuất. Thông tin về công ty nhƣ sau:
- Giá bán: 30.000 đồng/lọ.
- Chi phí sản xuất trực tiếp 19.500 đồng/lọ.
- Hoa hồng bán hàng: 1.500 đồng/lọ.
- Tổng chi phí cố định một năm là 360.000.000 đồng.
Yêu cầu (các câu hỏi dƣới đây là độc lập với nhau):
1. Cho biết lợi nhuận góp đơn vị sản phẩm và t lệ lợi nhuận góp
của công ty?

2. Xác định sản lƣợng và doanh thu h a vốn?

3. Nếu công ty ch bán đƣợc 35.000 lọ thuốc ho thì lãi/ lỗ là bao nhiêu?

4. Nếu phải thƣởng cho nhân viên 300 đồng/lọ thuốc ho bán đƣợc
thì sản lƣợng và doanh thu ở điểm h a vốn là bao nhiêu?

5. Nếu tiền lƣơng của bộ phận bán hàng đƣợc tính theo nguyên
tắc trả thêm một khoản chi phí cố định là 21.000.000 đồng thì sản
lƣợng và doanh thu h a vốn của công ty sẽ thay đổi nhƣ thế nào?

6. Nếu sau điểm h a vốn phải thƣởng cho nhân viên bán hàng
thêm 300 đồng/lọ thuốc ho bán đƣợc thì lợi nhuận thuần của công ty là
bao nhiêu nếu sản lƣợng tiêu thụ đạt 50.000 lọ?

Bài tập 4.4


Công ty Ngân Hà có thể sản xuất sản phẩm theo một trong hai dây
chuyền dƣới đây với mức chi phí đƣợc dự toán nhƣ sau (đơn vị tính: đồng):
Chỉ tiêu Dây chuyền bán tự động Dây chuyền tự động hoàn toàn
Giá bán đơn vị sản phẩm 30.000 30.000
Chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm
- Chi phí nguyên vật liệu 6.000 6.000
- Chi phí nhân công 8.250 3.750
- Chi phí khác 750 750
Tổng chi phí cố định/ năm 210.000.000 390.000.000
Yêu cầu:
1. Cho biết lợi nhuận góp và t lệ lợi nhuận góp SP trong từng dây
chuyền sản xuất?

2. Tính số lƣợng sản phẩm cần sản xuất và tiêu thụ trong năm cho
mỗi dây chuyền phải đạt bao nhiêu trở lên mới có lãi?

3. Nếu số lƣợng sản phẩm tiêu thụ đƣợc trong năm là 25.000 sản
phẩm thì nên chọn dây chuyền sản xuất nào? Vì sao?
4. Nếu số lƣợng sản phẩm tiêu thụ đƣợc trong năm là 50.000 sản
phẩm thì có nên thay đổi quyết định lựa chọn dây chuyền sản xuất so với
câu 3 không? Vì sao?

5. Vẽ đồ thị h a vốn và biểu thị mức lợi nhuận có thể đạt đƣợc
theo kết quả của câu 4.

6. Hãy xác định mức sản lƣợng trong trƣờng hợp cả hai dây chuyền
cùng hoạt động đạt mức sản lƣợng và lợi nhuận thuần bằng nhau.

Bài tập 4.5


Công ty Sumo chuyên kinh doanh một loại linh kiện lắp ráp ô
tô. Đơn giá mỗi chiếc linh kiện là 180.000 đồng, chi phí biến đổi đơn
vị sản phẩm là 105.000 đồng. Tổng chi phí cố định hàng tháng là
180.000.000 đồng. Do đầu tƣ vốn đổi mới quy trình công nghệ sản
xuất nên chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm giảm bớt xuống c n 90.000
đồng. Tuy nhiên, tổng chi phí cố định hàng tháng tăng thêm
72.000.000 đồng.
Yêu cầu:
1. Xác định điểm h a vốn cho cả hai trƣờng hợp: chƣa đổi mới quy
trình công nghệ sản xuất và đã đổi mới quy trình công nghệ sản xuất.

2. Xác định điểm không chênh lệch lợi nhuận cho cả hai
phƣơng án.

Bài tập 4.6


Công ty Thời trang của bé dự định đƣa ra thị trƣờng quần áo cosplay
ông già Noel cho ngày Giáng sinh. Thông tin về sản phẩm nhƣ sau:
- Giá bán dự kiến mỗi bộ quần áo là 200.000 đồng,
- Chi phí biến đổi tính cho mỗi bộ quần áo gồm: chi phí nguyên
liệu trực tiếp 60.000 đồng, chi phí nhân công trực tiếp 20.000 đồng, chi
phí sản xuất chung biến đổi 10.000 đồng và chi phí hoa hồng bán hàng
10.000 đồng.
- Chi phí cố định hàng tháng cho d ng sản phẩm này là 400.000.000
đồng trong đó chi phí sản xuất chung cố định là 150.000.000 đồng, chi phí
bán hàng và quản lý cố định là 250.000.000 đồng.
Yêu cầu:
1. Công ty có lãi không nếu mức tiêu thụ dự kiến là 5000 bộ quần
áo trong mùa giáng sinh năm nay?

2. Nếu công ty muốn lãi 150.000.000 đồng thì cần bán bao nhiêu
bộ quần áo?

3. Theo kết quả khảo sát hệ thống bán lẻ, nếu Công ty tăng chi phí
hoa hồng thêm 10.000 đồng cho mỗi bộ quần áo tiêu thụ thì sản lƣợng
tiêu thụ sẽ tăng 13.5% so với dự kiến ở yêu cầu 1. Công ty có nên thực
hiện phƣơng án này không?

4. Để thêm các họa tiết đ c sắc cho bộ quần áo, dự kiến chi phí
nguyên liệu tăng 10% so với hiện tại thì Công ty phải bán bao nhiêu bộ
quần áo mới h a vốn? Giá bán mỗi sản phẩm phải là bao nhiêu để công
ty vẫn đạt t lệ lợi nhuận góp nhƣ dự kiến?
Bài tập 4.7
Công ty Thế giới lốp tổng kết tình hình kinh doanh năm trƣớc
nhƣ sau:
Tổng số lốp xe máy tiêu chuẩn đƣợc tiêu thụ là 30.000 bộ. Giá bán
mỗi bộ lốp là 600.000 đồng và giá mua vào mỗi bộ lốp là 440.000 đồng.
Tổng chi phí cố định trong năm của công ty là 2 t đồng.
Yêu cầu:
1. Lập báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty theo lợi nhuận góp.

2. Để tiêu thụ hết số lƣợng sản phẩm theo năng lực sản xuất tối đa
là 40.000 bộ/năm, bộ phận bán hàng của công ty đƣa ra 3 phƣơng án:
- Giảm giá bán 40.000 đồng/bộ
- Tăng ngân sách quảng cáo mỗi tháng 100.000.000 đồng.
- Giảm giá bán 20.000 đồng/bộ và tăng quảng cáo mỗi tháng
50.000.000 đồng.
Hãy phân tích và tƣ vấn cho Công ty phƣơng án có hiệu quả kinh
tế cao nhất.
3. Một cửa hàng sửa chữa xe máy mới mở muốn mua 5.000 bộ lốp
nếu công ty cho họ hƣởng một mức giá hợp lý. Công ty Thế giới lốp sẽ
chấp nhận giao hợp đồng này với giá bán là bao nhiêu? Biết để bán đƣợc
lô hàng này công ty phải chịu chi phí vận chuyển 200.000.000 đồng.

Bài tập 4.8


Tại Công ty thƣơng mại Taco chuyên bán lẻ kệ ti vi, giá bán bình
quân mỗi chiếc kệ là 2 triệu đồng, giá xuất kho bình quân đơn vị sản
phẩm là 1.25 triệu đồng. Trong tháng vừa qua công ty đạt mức tiêu thụ
120 chiếc với số liệu thống kê về chi phí bán hàng và quản lý doanh
nghiệp nhƣ sau:
- Chi phí bán hàng gồm: chi phí lƣơng nhân viên bán hàng
6.000.000 đồng/tháng, hoa hồng bán hàng 5% doanh thu, chi phí giao
hàng 50.000 đồng/sản phẩm, chi phí quảng cáo 6.000.000 đồng/tháng và
chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng 9.400.000 đồng/tháng.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm lƣơng nhân viên quản lý
12.000.000 đồng/tháng, chi phí khấu hao TSCĐ văn ph ng 8.000.000
đồng/tháng, thuế, lệ phí 3.600.000 đồng/tháng và 1% doanh thu, các chi
phí khác bằng tiền 3.000.000 đồng/tháng và 10.000 đồng/sản phẩm.
Yêu cầu:
1. Lập báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty theo chức năng
của chi phí và theo cách ứng xử của chi phí. Có nhận xét gì về hai báo
cáo đƣợc lập?

2. Nếu công ty có thể tăng doanh thu lên 20% thì lợi nhuận thuần
sẽ tăng bao nhiêu?
3. Nếu muốn tăng lợi nhuận thuần trƣớc thuế thêm 50% so với
hiện tại thì công ty cần tăng doanh thu thêm bao nhiêu?

4. Theo đề xuất của Ph ng Kinh doanh, nếu tăng ngân sách dành
cho quảng cáo lên gấp đôi so với hiện tại thì có thể làm doanh số bán hàng
tăng thêm 10%. Công ty có nên chấp thuận đề xuất này hay không?

5. Bộ phận mua hàng thông báo đã liên hệ đƣợc với một nhà cung
cấp mới với giá mua vào ch bằng 90% giá mua thông thƣờng. Tuy
nhiên do địa điểm giao hàng xa nên Công ty phải chi thêm 16.500.000
đồng tiền vận chuyển. Nếu vẫn duy trì mức tiêu thụ nhƣ hiện tại công ty
có nên thay đổi nhà cung cấp không?
Bài tập 4.9
Tại một cửa hàng chuyên bảo dƣỡng xe máy cung cấp gói dịch vụ
bảo dƣỡng cơ bản (rửa xe, bơm hơi, căng xích…) 50.000 đồng/xe. Chi
phí biến đổi để bảo dƣỡng một chiếc xe là 10.000 đồng/xe. Cửa hàng
thuê 10 ngƣời thợ. Mỗi ngƣời thợ làm việc 50 tuần/năm, mỗi tuần 40
giờ, mỗi giờ đƣợc trả công 30.000 đồng/giờ làm việc. Tiền thuê cửa
hàng 10.000.000 đồng/tháng. Chi phí khấu hao, chi phí dụng cụ và các
chi phí khác của cửa hàng là 5.000.000 đồng/tháng.
Yêu cầu:
1. Cửa hàng cần bảo dƣỡng bao nhiêu xe để đạt điểm h a vốn?

2. Nếu trong năm cửa hàng bảo dƣỡng đƣợc 25.000 xe thì lợi
nhuận đạt đƣợc là bao nhiêu? Hãy minh họa mức lợi nhuận trên đồ thị?
3. Giả sử lƣợng khách hàng đến bảo dƣỡng xe đƣợc duy trì nhƣ
hiện tại và cửa hàng thay đổi hình thức trả lƣơng cho thợ bảo dƣỡng xe
từ lƣơng thời gian sang lƣơng sản phẩm. Cửa hàng nên đƣa ra mức đơn
giá tiền lƣơng cho mỗi chiếc xe đƣợc bảo dƣỡng là bao nhiêu để đảm
bảo mức lợi nhuận nhƣ hiện tại?

Bài tập 4.10


Tại công ty Nam Phong có báo cáo kết quả kinh doanh trong tháng
6 năm 201N nhƣ sau (đơn vị tính: nghìn đồng)
Chỉ tiêu Tổng cộng Đơn vị Tỷ lệ (%)
1. Doanh thu thuần (1.000sp) 500000 500 100
2. Chi phí biến đổi 300000 300 60
3. Lợi nhuận góp 200000 200 40
4. Chi phí cố định 160000
5. Lợi nhuận thuần 40000
Yêu cầu (các câu hỏi sau đây độc lập với nhau):
1. Bộ phận bán hàng tin rằng có thể gia tăng số lƣợng sản phẩm
tiêu thụ từ 1.000 sản phẩm lên 1.080 sản phẩm nếu chi thêm cho
quảng cáo hàng tháng là 20 triệu đồng. Công ty có nên thực hiện
chiến dịch quảng cáo hay không?

2. Bộ phận sản xuất cho biết việc sử dụng vật liệu cao cấp hơn sẽ
nâng cao chất lƣợng sản phẩm và theo đó sản lƣợng tiêu thụ có thể tăng
từ 1.000sp lên 1.160 sản phẩm. Tuy nhiên, vật liệu cao cấp hơn sẽ làm
tăng biến phí đơn vị thêm 25.000 đồng/sản phẩm. Bạn tƣ vấn nhƣ thế
nào cho công ty trong trƣờng hợp này?

3. Bộ phận bán hàng cũng cho rằng nếu giảm giá bán 20.000
đồng/sp và tăng chi phí quảng cáo 30 triệu đồng mỗi tháng, thì lƣợng sản
phẩm tiêu thụ sẽ tăng từ 1.000 sản phẩm lên 1.300 sản phẩm. Công ty có
nên thực hiện phƣơng án này không? Tại sao?

4. Giả sử rằng nếu chi trả hoa hồng bán hàng 20.000 đồng/sản
phẩm thay cho việc trả lƣơng cố định cho nhân viên bán hàng 6.000.000
đồng/tháng hiện tại, sẽ tăng số lƣợng sản phẩm tiêu thụ từ 1.000 sản phẩm
lên 1.100 sản phẩm. Công ty có nên thay đổi cách trả lƣơng hay không?

5. Giả sử công ty có hợp đồng bán s 300 sản phẩm cho khách
hàng B mà không ảnh hƣởng đến số lƣợng sản phẩm tiêu thụ ổn định
bình thƣờng trong tháng và không làm phát sinh thêm bất kỳ khoản định
phí nào. Công ty muốn việc tiêu thụ lô hàng này sẽ mang lại khoản lợ
nhuận là 3.000.000 đồng. Giá bán mỗi sản phẩm của lô hàng này là bao
nhiêu ? Theo bạn hợp đồng này có đƣợc thực hiện không nếu ngƣời
mua ch trả tối đa 350.000 đồng/sản phẩm?
6. Nếu công ty muốn đạt lợi nhuận thuần trƣớc thuế là 60.000.000
đồng thì cần tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm?

7. Nếu công ty muốn đạt t lệ lợi nhuận trƣớc thuế/doanh thu là


10% thì doanh thu tiêu thụ sản phẩm phải là bao nhiêu?

8. Nếu công ty muốn đạt lợi nhuận sau thuế là 45.000.000 đồng
thì cần tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm? Cho biết thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp là 20%.
9. Nếu công ty muốn đạt t lệ lợi nhuận sau thuế/ doanh thu là 9%
thì phải tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm? Cho biết thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp là 20%.

10. Nếu doanh nghiệp muốn đạt lợi nhuận sau thuế là 45.000.000
đồng với số lƣợng sản phẩm dự tính tiêu thụ đƣợc là 1.000 sản phẩm thì
công ty phải bán sản phẩm với giá bao nhiêu?

Bài tập 4.11


Công ty Đông Á kinh doanh đồng thời hai sản phẩm c p sách và
ba lô siêu nhẹ với thông tin theo bảng sau: (đơn vị tính: nghìn đồng)
Chỉ tiêu Cặp sách Ba lô siêu nhẹ
1. Giá bán đơn vị SP 200 400
2. Chi phí biến đổi đơn vị 75 200
+ Giá mua 60 180
+ Hoa hồng bán hàng 15 20
3. Sản lƣợng tiêu thụ (SP) 600 400
Chi phí cố định phát sinh hàng tháng là 77.500 trong đó 50.000 là
tiền thuê cửa hàng và khấu hao các thiết bị văn ph ng, c n lại 27.500 là
tiền lƣơng của nhân viên bán hàng đƣợc trả theo phƣơng thức cố định.
Yêu cầu:
1. Hãy xác định lợi nhuận góp đơn vị sản phẩm, t lệ lợi nhuận
góp từng sản phẩm và bình quân toàn doanh nghiệp.
2. Xác định sản lƣợng và doanh thu từng loại sản phẩm tại điểm
h a vốn của doanh nghiệp.
48
3. Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo mô hình lợi nhuận góp
cho doanh nghiệp trong trƣờng hợp này.
Bài tập 4.12
Công ty Viet Sport chuyên sản xuất dụng cụ thể thao chất lƣợng
cao với 3 loại vợt tennis: Standard, Deluxe và Pro. Thông tin về 3 loại
sản phẩm nhƣ sau (đơn vị tính: nghìn đồng):
Loại sản phẩm Doanh thu tiêu thụ sản phẩm T lệ lợi nhuận góp
Vợt Standard 1.200.000 60%
Vợt Deluxe 900.000 50%
Vợt Pro 900.000 70%
1. Xác định t lệ lợi nhuận góp bình quân và tổng lợi nhuận của
công ty. Cho biết tổng chi phí cố định của công ty năm 201N là
1.500.000.
2. Năm 201N+1 công ty dự định tăng 20% doanh thu so với năm
201N và tăng t trọng doanh thu loại vợt Pro 10%, t trọng doanh thu
cho hai loại vợt c n lại giảm 5%. Hãy xác định t lệ lợi nhuận góp bình
quân và lợi nhuận của công ty năm 201N+1 với tổng chi phí cố định của
công ty không thay đổi so với năm trƣớc.

3. Cho nhận xét về ảnh hƣởng của việc thay đổi cơ cấu tiêu thụ
đến lợi nhuận của công ty trong hai năm 201N và 201N+1.

Bài tập 4.13


Công ty may Thái Nguyên với nhãn hàng TNG chuyên sản xuất 3
loại m t hàng: áo cotton, áo gió và quần kaki phù hợp với giới trẻ. Các
cửa hàng của Công ty đƣợc đ t trong các trung tâm thƣơng mại lớn của
thành phố. Thông tin về 3 loại sản phẩm nhƣ sau (đơn vị tính: đồng):
Chỉ tiêu Áo cotton Áo gió Quần kaki
1. Giá bán đơn vị 150.000 250.000 450.000
2. Chi phí biến đổi đơn vị
+ Chi phí sản xuất biến đổi 70.000 110.000 180.000
+ Chi phí bán hàng biến đổi 5.000 8.000 10.000
Tại cửa hàng TNG ở Timescity, các chi phí cố định trong một
tháng gồm: chi phí lƣơng 10.000.000 đồng, chi phí thuê gian hàng
60.000.000 đồng, chi phí quảng cáo 20.000.000 đồng.
Thống kê số lƣợng hàng bán trong tháng 6 và 7 nhƣ sau (đơn vị
tính: chiếc):
Tháng Áo cotton Áo gió Quần kaki Tổng
6 1.000 200 800 2.000
7 800 300 900 2.000
Yêu cầu:
1. Lập báo cáo kết quả kinh doanh của Cửa hàng theo lợi nhuận
góp cho hai tháng và cho nhận xét về quyết định điều ch nh cơ cấu tiêu
thụ các sản phẩm của công ty.
2. So sánh điểm h a vốn của cửa hàng trong tháng 6 và 7, giải
thích sự chênh lệch.

Bài tập 4.14


Công ty giầy Hồng Anh sản xuất hai loại giầy. Thông tin về tình
hình sản xuất hai loại sản phẩm nhƣ sau (đơn vị tính: nghìn đồng):
Chỉ tiêu Giầy Alpha Giầy Beta
Giá bán đơn vị sản phẩm 100 250
Chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm 75 125
Tổng chi phí cố định của công ty trong tháng là 800.000.000 đồng.
Yêu cầu:
1. Xác định t lệ lợi nhuận góp của từng loại sản phẩm và t lệ lợi
nhuận góp bình quân biết cơ cấu tiêu thụ sản phẩm theo doanh thu trong
tháng là giày Alpha 40%, giày Beta 60%. Để đạt lợi nhuận trong tháng
là 300.000.000 đồng thì doanh thu tiêu thụ phải là bao nhiêu?
2. Bộ phận tiêu thụ đề xuất phƣơng án thực hiện một chiến dịch
quảng cáo với chi phí 50.000.000 đồng thì cơ cấu tiêu thụ sản phẩm theo
doanh thu có thể đối ngƣợc lại so với thông tin ở yêu cầu 1. Với tổng
doanh thu tiêu thụ không thay đổi, công ty có nên thực hiện đề xuất này
hay không?

3. Nếu cơ cấu tiêu thụ sản phẩm theo số lƣợng sản phẩm tiêu thụ
là 50% cho mỗi loại sản phẩm thì lợi nhuận góp đơn vị sản phẩm bình
quân là bao nhiêu? Công ty cần tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm để đạt đƣợc
lợi nhuận là 300.000.000 đồng.
Bài tập 4.15
Công ty Thế giới Bơm kinh doanh 3 loại bơm nƣớc của Nhật Bản,
Hàn Quốc và Việt Nam. Thông tin về 3 sản phẩm của công ty nhƣ sau
(đơn vị tính: nghìn đồng):
Chỉ tiêu Nhật bản Hàn Quốc Việt Nam
Giá bán đơn vị sản phẩm 5.500 4.000 2.500
Chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm 3.200 2.000 1.000
Chi phí cố định đơn vị sản phẩm 1.500 1.500 1.500
Tổng chi phí đơn vị sản phẩm 4.700 3.500 2.500
Lợi nhuận đơn vị sản phẩm 800 500 0
T lệ lợi nhuận thuần/doanh thu 14,5% 12,5% 0%
Số lƣợng tiêu thụ trong năm 1.300 1.500 2.200
Thông tin ở bảng trên cho thấy kinh doanh loại bơm của Việt Nam
sản xuất không mang lại lợi nhuận nên có ý kiến cho rằng công ty nên
ngừng kinh doanh m t hàng này. Tuy nhiên, bộ phận tiêu thụ đang đề
xuất phƣơng án tăng cƣờng ngân sách quảng cáo thêm 500.000.000 đồng
cho bất kỳ loại bơm nƣớc nào đều có thể tăng số lƣợng tiêu thụ loại bơm
đó thêm 25% và mức tiêu thụ hai loại bơm c n lại không bị ảnh hƣởng,
các chi phí cố định khác không đổi.
Yêu cầu:
1. Công ty nên chọn loại bơm nƣớc nào để tăng cƣờng quảng cáo?
2. Lợi nhuận công ty sẽ thay đổi nhƣ thế nào so với hiện tại nếu
thực hiện yêu cầu 1?

3. Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo mô hình lợi nhuận góp
trong trƣờng hợp công ty đã lựa chọn loại bơm nƣớc để tăng cƣờng
quảng cáo.

Bài tập 4.16


Tài liệu về tình hình kinh doanh của hai công ty Đại Lộc và Đại
Phát nhƣ sau (đơn vị tính: nghìn đồng):
Chỉ tiêu Công ty Đại Lộc Công ty Đại Phát
Doanh thu 1.000.000 1.000.000
Chi phí biến đổi 500.000 400.000
Lợi nhuận góp 500.000 600.000
Chi phí cố định 250.000 400.000
Lợi nhuận thuần 250.000 200.000
Yêu cầu:
1. Tính toán các ch tiêu: Doanh thu h a vốn, doanh thu an toàn, t
lệ doanh thu an toàn, độ lớn đ n bẩy hoạt động của từng công ty.
2. Lợi nhuận thuần của từng công ty sẽ thay đổi nhƣ thế nào nếu
doanh thu cùng tăng 20% ho c cùng giảm 20%?

3. Nếu hai công ty muốn tăng gấp đôi lợi nhuận thuần trƣớc thuế
thì doanh thu của từng công ty phải tăng thêm bao nhiêu %?

4. Để cùng tăng lợi nhuận thêm 100.000 thì doanh thu của mỗi
doanh nghiệp phải tăng thêm bao nhiêu?

5. Để có t lệ doanh thu an toàn là 50% thì doanh thu thực tế của


doanh nghiệp phải là bao nhiêu?

Bài tập 4.17


Báo cáo kết quả kinh doanh năm 201N của công ty Đăng Huy và
công ty Tuấn Huy kinh doanh trong cùng một lĩnh vực nhƣ sau: (Đơn vị
tính: triệu đồng)
Chỉ tiêu Công ty Đăng Huy Công ty Tuấn Huy
1. Doanh thu 200.000 200.000
2. T lệ chi phí biến đổi 40% 20%
trên doanh thu
3. Chi phí cố định 60.000 100.000
Yêu cầu:
1. Xác định độ lớn đ n bẩy KD từng công ty và nêu ý nghĩa của nó.
Cho biết mối quan hệ giữa độ lớn đ n bẩy KD với cơ cấu chi phí DN.

2. Xác định doanh thu hoà vốn, doanh thu an toàn, t lệ doanh thu
an toàn của từng công ty.

3. Với mức doanh thu tiêu thụ là bao nhiêu thì lợi nhuận thuần của
hai công ty là nhƣ nhau? Giả thiết đơn giá bán sản phẩm Công ty Đăng Huy
là 20, hãy vẽ đồ thị h a vốn, doanh thu an toàn của Công ty Đăng Huy.
Bài tập 4.18
Hai công ty Sao Mai và Sao Hôm cùng sản xuất 1 loại sản phẩm
bán trên cùng thị trƣờng với giá bán nhƣ nhau. Cơ cấu chi phí của 2
công ty nhƣ sau:
Chỉ tiêu Tính cho 1 đơn vị sản phẩm (nghìn đồng)
Công ty Sao Mai Công ty Sao Hôm
1. Giá bán 100 100
2. Biến phí 80 50
3. Định phí (theo công suất tối đa) 10 30
4. Sản lƣợng tiêu thụ (sản phẩm) 20.000 30.000
5. Công suất tối đa (sản phẩm) 30.000 50.000
Yêu cầu:
1. Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo mô hình lợi nhuận góp
cho Công ty Sao Mai và Sao Hôm.

2. Xác định cơ cấu chi phí và độ lớn đ n bẩy hoạt động của hai công
ty. Cho nhận xét về khả năng sinh lời và mức rủi ro của hai công ty.
3. Một nhà đầu tƣ đang lựa chọn đầu tƣ 50 triệu đồng vào một
trong hai công ty trên. Nếu đầu tƣ vào Công ty Sao Mai thì biến phí đơn
vị giảm 20% và sản lƣợng tăng 16% so với mức sản lƣợng giả thiết. Nếu
đầu tƣ cho Công ty Sao Hôm sản lƣợng tiêu thụ tăng 28% so với sản
lƣợng giả thiết. Nhà đầu tƣ nên chọn công ty nào ?

You might also like