Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 20

BM BỆNH HỌC MIỆNG

ĐẠI HỌC Y DƯỢC TPHCM

Nang không do răng


ở xương hàm
Đỗ Thị Kim Duyên
RHM16-7
Phân loại
NANG PHÁT TRIỂN NANG NHIỄM TRÙNG
KHÔNG DO RĂNG Ở KHÔNG DO RĂNG (có
XƯƠNG HÀM (tất cả thể có giả nang)
đều là nang thật) § Nang xương đơn độc
§ Nang ống mũi khẩu cái
§ Nang xương phình
§ Nang gò cầu hàm mạch
§ Nang giữa hàm dưói § Nang xương Stafne

2
Nang ống mũi-khẩu cái
Bệnh sinh Đặc điểm lâm sàng
✮ Phát sinh từ tồn dư biểu mô ✮ Đa số không có triệu
của hai ống mũi-khẩu cái phôi chứng.
thai. ✮ Nang phát triển chậm.
✮ Hình thành bất kì nơi nào trên ✮ Nang có thể là một khối
đường đi của ống, nhưng đa số sưng mô mềm ở đường
ở phía trước gần lỗ cửa. giữa khẩu cái, có thể đè
✮ Nang phổ biến nhất trong các ép được.
nang không do răng ở hốc ✮ Đôi khi gây dò âm ỉ, có vị
miệng (5-10%). mặn, khó chịu.
✮ Tỷ lệ mắc: Nam > nữ (3:1). ✮ Tuỷ răng sống.
✮ Xảy ra ở mọi loại tuổi, thường
gặp nhất 40-60 tuổi.
3
Đặc điểm X quang:
✮ Sang thương thấu quang 1 hốc đối
xứng, có ranh giới rõ nét ở đường
giữa phần trước khẩu cái.
✮ Hình tròn nhỏ hay trái tim nằm
giữa chân rang cửa giữa HT với
đường viền cản quang.
✮ Có sự di lệch chân răng cửa giữa
HT, giãn nhẹ DCNC, kèm theo tiêu
ngót hay làm nhẵn bề mặt chân
răng.

4
Mô bệnh học

1
✮ Lớp biểu mô nang là bm gai lát
tầng, bm trụ giả tầng có hay
không lông mao.
✮ Thành nang gồm mô sợi, mạch
máu có thành mạch dày, các bó
sợi tk và đôi khi là tuyến nhầy.
Chẩn đoán phân biệt:
- Nang chân răng các răng cửa.
- U hạt quanh chóp đơn giản từ các răng cửa giữa
chết tủy.

“ - Nang nguyên thủy xuất phát từ một mầm răng dư


(mesiodens).
- Sarcoma sụn: hiếm gặp.
Điều trị:
- Phẫu thuật khoét nang với đường rạch ở ngách
hành lang môi trên hay ở phía khẩu cái tuỳ vào vị trí
nang.
- Nang lớn: khâu thông túi trước khi khoét nang.
Tiên lượng:
Khoét điều trị khỏi triệt để, không thấy tái phát. 6
Nang gò cầu hàm (Globulomaxillary cyst)
Bệnh sinh: Đặc điểm lâm sàng:
✭ Phát triển từ biểu mô ✭ Vị trí: nằm giữa R2 và
còn sót nằm dọc theo R3 HT.
đường đóng khớp giữa ✭ Thường không triệu
xương gò cầu và HT. chứng, chỉ gây đau và
khó chịu khi có nhiễm
trùng thứ phát.
✭ Tuỷ răng sống.

7
Đặc điểm X quang Mô bệnh học
✭ Một hốc thấu quang đồng ✭ Thành nang được lót bởi bm
nhất, đường viền cản quang gai lát tầng, bm trụ giả tầng
ở giữa R2 R3 HT. có hay không lông mao.
✭ Nang hình giọt nước ngược ✭ Có thâm nhiễm tb viêm
hay hình quả lê.
✭ Đẩy lệch 2 chân răng liên
quan.

8
Chẩn đoán phân biệt:
★ Nang tồn tại
★ Nang nha chu bên răng
★ Nang sừng do răng
★ U nguyên bào men
★ Nang do răng
★ Nang quanh chóp
★ U hạt khổng lồ trung tâm
Điều trị:
Phẫu thuật lấy nang bảo tồn các chân răng
liên quan.

9
Nang giữa hàm dưới (Median mandibular cyst)
Bệnh sinh: Đặc điểm lâm sàng:
★ Là nang hiếm gặp. ★ Không có triệu chứng, phát
★ Nang phát triển từ hiện tình cờ khi chụp phim
tàn dư biểu mô X-rays định kì.
tăng sinh mắc kẹt ★ Hiếm khi mở rộng tới màng
trong khe khớp xương.
giữa ở XHD. ★ Răng liên quan tuỷ còn sống.

Phim X quang:
✭ Nang thấu quang đơn độc, đường viền rõ, cản quang.

✭ Một số ít là đa hốc.
10
Mô bệnh học: Điều trị:
Biểu mô lát tầng trót Phẫu thuật khoét nang
vảy mỏng, có nhiều nếp bảo tồn các răng liên
gấp. quan.
Đôi khi là bm trụ giả Tiên lượng:
tầng Quá ít trường hợp
được ghi nhận để dự
đoán.

11
Nang xương đơn độc
(Simple/Solitary/Traumatic/Hemorrhagic Bone Cyst)
Bệnh sinh: Đặc điểm lâm sàng:
- Nang lành tính, rỗng hay - Tỷ lệ mắc: 10-20t, nam=nữ.
chứa dịch nằm trong - Không có triệu chứng, số ít
xương hàm không có biểu có thể sưng, đau và dị cảm.
mô lót.
- Thường ở vùng RCN & RCL
- Thường gặp ở HD, hiếm ở HD, 50% có tiền sử chấn
HT. thương vùng này.
- Về nguồn gốc: chưa rõ,
nhưng có 2 giả thuyểt:
+ Trước đây: đi theo sau
chấn thương.
+ Gần đây: do tb xương
chưa biệt hoá hoàn chỉnh.
12
Hình ảnh X quang:
- Một hốc thấu quang với bờ không đều nhưng rõ nét.
- Khi nhiều răng liên quan- có hình ảnh thấu quang vỏ sò
giữa các chân răng.
- Răng trong vùng tổn thương- thường tuỷ sống, không có
hiện tượng tiêu ngót chân răng.
- Không làm di lệch kênh răng dưới

13
Mô bệnh học:
- Đại thế: Là một hốc trong xương trống rỗng hoặc chỉ
thấy 1 chút mô sợi từ thành xương, đôi khi có ít dịch
vàng rơm lẫn máu đông
- Vi thể: Một lớp mỏng mô liên kết sợi hay chỉ vài tế bào Điều trị:
hồng cầu, haemosiderin và tế bào khổng lồ trung tâm - Mổ thám sát để chẩn
bám trên bề mặt xương. Không có biểu mô và thậm chí, đoán và điều trị, chỉ cần
một số trường hợp cũng không có bao sợi. nạo mảnh vụn và làm
thành xương chảy máu
trước khi đóng lại.
ÞLành sau vài tháng

14
Nang xương phình mạch
(Aneurysmal bone cyst)

Bệnh sinh:
-Có thể do biến dạng mạch máu như dò
động tĩnh mạch gây tăng áp lực tĩnh
mạch, dẫn đến trương mạch và ứ máu lâu
ngày gây tiêu xương.
-Có thể là một hiện tượng thứ phát trong
xương hàm.

15
Lâm sàng:
-Thường ở các xương dài, hiếm khi ở xương hàm.
-Nếu ở xương hàm, thường ở góc hàm và cành lên xương hàm dưới.
-Thường phát hiện ở tuổi dậy thì: 10-20 tuổi.
-Gây phồng xương, biến dạng mặt, sai khớp cắn.
-Nang tiến triển nhanh và có thể gây vỡ vỏ xương àtạo tiếng nổ vỏ trứng.
-Có thể đau nhức và dị cảm

X-quang:
-Thấu quang một hốc lớn
dạng bọt xà phồng,
phồng xương.
-Di chuyển răng, tiêu
ngót chân răng.

16
Mô bệnh học:
-Nang gồm nhiều hốc, chứa máu và mô
mềm xốp màu đỏ nâu ngấm đầy máu như
bọt biển, phân cách nhau bở vách ngăn
sợi chứa các tế bào khổng lồ đa nhân,
haemosiderin trên nền mô sợi.

Điều trị:
-Nạo cẩn thận
-Khả năng tái phát 20%
-Điều trị thường kết hợp với các tổn thường liên
quan.
-Điều trị bảo tồn: Tiêm dưới da Calcitonin (100IU/1
ngày) trong 6 tháng.
ÞNếu có tái tạo xương và nang giảm kích thước
thì tiếp tục điều trị 12-18 tháng cho đến khi tổn
thương biến mất hoàn toàn.
17
Nang xương Stafne (Stanfne/Static bone cyst)

Bệnh sinh:
- Khiếm khuyết xương ở phía dưới kênh tk
răng dưới vùng răng cối.
- Nguyên nhân không rõ nhưng có thể do
tuyến nước bọt hoặc mô mềm bị kẹt trong lúc
phát triển xương hàm dưới.
Lâm sàng:
Hầu hết gặp ở người trưởng thành, nam giới.
Hoàn toàn không có triệu chứng
Chỉ phát hiện tình cờ trên phim.

18
X quang Điều trị:
- Tổn thương đơn độc, - Không cần sinh
hình trứng hay bầu dục thiết hay điều trị.
- Nằm giữa kênh tk HD và - Chỉ theo dõi
bờ xương HD. phim X-quang.

19 19
Tài liệu tham khảo
• Shafer’s Textbook of Oral Pathology.
Seventh Edition.
• Neville, Damm, Allen, Bouquot. Oral &
Maxillofacial Pathology. Third edition.
• Regezzi. Oral Pathology: Clinical
Pathologic correlations. Seventh Edition.

Cám ơn thẩy cô và các bạn đã theo dõi!

20

You might also like