Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 43

Công thức câu tiếng anh: S + V + O

Trong đó:
- S = Subject: chủ ngữ: danh từ, đại từ nhân xưng, V-ing
- V= Verb: động từ chính: 12 thì, câu bị động
- O = Object: tân ngữ, chịu sự tác động của động từ

MỤC LỤC
CHỦ NGỮ (SUBJECT):...............................................................................................................3
Danh từ (nouns)............................................................................................................................3
Đại từ nhân xưng........................................................................................................................13
VERBS: ĐỘNG TỪ.....................................................................................................................14
The present simple tense( thì hiện tại đơn)................................................................................14
The present continuous tense( thì hiện tại tiếp diễn )................................................................14
The present perfect tense (thì hiện tại hoàn thành)....................................................................16
The past simple tense (thì quá khứ đơn)....................................................................................17
The past continuous tense :........................................................................................................18
The past perfect tense ( thì quá khứ hoàn thành )......................................................................18
The past perfect continuous tense ( thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn ).....................................19
The simple future tense ( thì tương lai đơn giản).......................................................................19
Near future (thì tương lai gần )..................................................................................................20
The future continuous tense  (thì tương lai tiếp diễn)................................................................20
The future perfect tense (thì tương lai hoàn thành )...................................................................21
The future perfect continuous tense (thì tương lai hoàn thành tiếp diễn)..................................21
Câu bị động................................................................................................................................22
Câu tường thuật..........................................................................................................................28
VỊ TRÍ CỦA CÁC TỪ LOẠI TRONG TIẾNG ANH..............................................................35
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................................38
Mệnh đề quan hệ........................................................................................................................38
Reduced relative clauses ( rút gọn mệnh đề quan hệ)................................................................43
CHỦ NGỮ (SUBJECT):
DANH TỪ (Nouns)
I- ĐỊNH NGHĨA DANH TỪ VÀ VAI TRÒ CỦA DANH TỪ TRONG CÂU
1. Định nghĩa:
Danh từ (noun) là từ dùng để gọi tên hay xác định người, đồ vật, con vật, địa điểm, … thường
được ký hiệu là: “N” hoặc “n”.
Ví dụ:
- table (n): cái bàn                - cat (n): con mèo                 - sea (n): biển
2. Vai trò của danh từ trong câu:
* Làm chủ ngữ trong câu:
Ví dụ:
- My cat is grey. (Con mèo của tôi màu xám.)
      S       V    Adj
Trong đó:       S (subject): chủ ngữ
                        V (verb): Động từ
                        Adj (adjective): tính từ
Ta thấy trong câu này danh từ “cat” đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu.
* Làm tân ngữ trong câu:
Ví dụ:
- We read books every day. (Chúng tôi đọc sách hàng ngày.)
    S     V      O           Adv
Trong đó:       S (subject): chủ ngữ
                        V (verb): động từ
                        O (object): tân ngữ
                        Adv (adverb): trạng từ
* Làm bổ ngữ cho chủ ngữ:
Ví dụ:
- My mother is a teacher. (Mẹ tôi là một giáo viên.)
Ta thấy “a teacher” là một danh từ và được dùng làm bổ ngữ cho chủ ngữ “my mother”.
* Bổ ngữ cho giới từ
Ví dụ:
- I met him at the station yesterday. (Tôi đã gặp anh ấy tại nhà ga ngày hôm qua.)
Ta có: “at” là giới từ và “station” là danh từ -> Đây là một cụm giới từ chỉ địa điểm, nơi chốn.
* Bổ ngữ cho tân ngữ:
Ví dụ:
- They named their dog Kiki. (Họ đặt tên cho con chó của họ là Kiki.)
Ta thấy Kiki là danh từ chỉ tên riêng và nó đứng sau và làm bổ ngữ cho tân ngữ “the dog”.
* Làm bổ ngữ cho
II- CÁC LOẠI DANH TỪ
* Cách phân loại thứ nhất dựa vào tính chất đặc điểm: có 2 loại danh từ:
1. Danh từ cụ thể (Concrete nouns): Dùng để chỉ những đối tượng cụ thể có thể nhìn thấy được
như con người, đồ vật, con vật, địa điểm,…)
Có hai loại danh từ cụ thể:
 * Danh từ chung (Common nouns): Dùng để chỉ tên chung cho một loại đối tượng hay một
loại vật dụng, nơi chốn …
Ví dụ:
- book (n): quyển sách        zoo (n): sở thú                      man (n): người đàn ông
* Danh từ riêng (Proper nouns): Dùng để chỉ tên riêng (tên người, tên vật, tên địa điểm,..)
Ví dụ:
- His name is Peter: (Tên của anh ấy là Peter.) -> “Peter” là danh từ riêng chỉ tên người
- I live in Hanoi. (Tôi sống ở Hà Nội.) -> “Hanoi” là danh từ riêng chỉ tên địa điểm.
2. Danh từ trừu tượng (Abstract nouns): Chỉ những thứ trừu tượng không thể nhìn thấy được
mà chỉ cảm nhận được như (cảm xúc, cảm giác, vị giác,…)
Ví dụ:
- happiness (n): hạnh phúc             - sadness (n): sự buồn bã       - spirit (n): tinh thần
* Cách phân loại thứ hai dựa vào số lượng ta cũng chia làm 2 loại danh từ:
1. Danh từ đếm được: là những danh từ có thể thêm trực tiếp số đếm vào trước nó.
Ví dụ:
- one student: một học sinh            - two pens: 2 cái bút                        - five dollars: 5 đô la
Ta thấy “one”, “two” và “five” là số đếm. Và những danh từ theo ngay sau những số đếm này là
gọi là các danh từ đếm được.
 Có 2 loại danh từ đếm được:
+ Danh từ đếm được số ít:
- Đặc điểm: số lượng chỉ có 1. Thường đi đi sau “a/an” hoặc “one”. Không có dạng số nhiều
(không có “s” hoặc “es” ở cuối từ.)
- Ví dụ: I have a computer. (Tôi có một cái máy vi tính.)        
Ta thấy “một cái máy vi tính” là số ít và danh từ “computer” không có dạng số nhiều (không có
“s” ở cuối từ).
+ Danh từ đếm được số nhiều:
- Đặc điểm: Số lượng từ 2 trở lên. Luôn ở dạng số nhiều (thường có “s” hoặc “es” ở cuối từ).
- Ví dụ: I have two computers. (Tôi có 2 cái máy vi tính.)
Ta thấy “hai cái máy vi tính” là số nhiều và danh từ “computers” ở dạng số nhiều và có “s” ở
cuối từ.
2. Danh từ không đếm được: Là những danh từ không thể đếm trực tiếp hay nói cách khác
không thể cho số đếm đứng ngay trước danh từ và thường phải có đơn vị cân, đo, đong đếm phía
trước.
- Đặc điểm: không sử dụng số đếm trực tiếp phía trước, và không bao giờ có dạng số nhiều.
Ví dụ:
- sugar (n): đường
Chúng ta KHÔNG sử dụng: one sugar (một đường)
Ta thường sử dụng: one kilo of sugar (một cân đường) -> ta phải thêm đơn vị cân vào phía trước.
và “sugar” không có dạng số nhiều.
III- CÁCH SỬ DỤNG A/AN TRƯỚC DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC SỐ ÍT VÀ CÁCH BIẾN
ĐỔI TỪ DANH TỪ SỐ ÍT SANG DANH TỪ SỐ NHIỀU
1. Cách sử dụng mạo từ “a”, “an” trước danh từ đếm được số ít.
- “a/an”: đều có nghĩa là “một”.
+Mạo từ “an”: được sử dụng trước một danh từ đếm được, số ít và được bắt đầu bằng một
nguyên âm.
- Có 5 nguyên âm: a, e, I, o, u (cách nhớ: uể oải)
- Ví dụ:  an apple (một quả táo)    an umbrella (một cái ô)       an orange (một quả cam)
+ Mạo từ “a”: được sử dụng trước một danh từ đếm được số ít và được bắt đầu bằng một phụ âm.
- Ngoài 5 nguyên âm kể trên thì còn lại sẽ là phụ âm.
Ví dụ:             a book (n): một quyển sách                        a teacher (n): một giáo viên
2. Cách biến đổi từ danh từ số ít sang danh từ số nhiều:
* Hầu hết ta thêm “s” vào sau danh từ:
Ví dụ:
- a finger (một ngón tay)  -> fingers (nhiều/những ngón tay)
- a ruler (một cái thước kẻ) -> rulers (nhiều/những cái thước kẻ)
- a house (một ngôi nhà) -> houses (nhiều/ Những ngôi nhà)
* Những danh từ tận cùng bằng: S, SS, SH, CH, X, O + ES
Ví dụ:
- a bus (một chiếc xe buýt) -> two buses (2 chiếc xe buýt)
- a class (một lớp học) -> three classes (3 lớp học)
- a bush (một bụi cây) -> bushes (những bụi cây)
- a watch (một cái đồng hồ đeo tay) -> five watches (5 cái đồng hồ đeo tay)
- a box (một cái hộp) -> two boxes (2 cái hộp)
- a tomato (một quả cà chua) -> tomatoes (những quả cà chua)
TRƯỜNG HỢP NGOẠI LỆ
Một số danh từ mượn không phải là tiếng Anh gốc, có tận cùng bằng “o” nhưng ta chỉ thêm “s”
như:
- a photo (một bức ảnh)                   -> photos (những bức ản)
- a radio ( một cái đài)                     -> radios (những cái đài)
- a cuckoo (một con chim cu gay)             -> cuckoos (những con chim cu gáy)                   
- a bamboo (một cây tre)                 -> bamboos (những cây tre)          
- a kangaroo (một con chuột túi)   -> kangaroos (những con chuột túi)
* Những danh từ tận cùng bằng “y”:
+ Nếu trước “y” là một phụ âm ta đổi “y” -> i+es
Ví dụ:
- a fly (một con ruồi) -> two flies (hai con ruồi)
Ta thấy danh từ “fly” tận cùng là “y”, trước “y” là một phụ âm “l” nên ta đổi “y” -> i+es
+ Nếu trước “y” là một nguyên âm (a,e,i,o,u) ta chỉ việc thêm “s” sau “y”
Ví dụ:
- a boy (một cậu bé) -> two boys (hai cậu bé)
Ta thấy danh từ “boy” tận cùng là “y”, trước “y” là một nguyên âm “o” nên ta giữ nguyên “y” +
s.
* Những danh từ tận cùng bằng “f” hoặc “fe” ta biến đổi: f/fe -> v+es
Ví dụ:
- a leaf (một chiếc lá) -> leaves (những chiếc lá)
Ta thấy danh từ “leaf” tận cùng là “f” nên ta biến đổi “f” -> v+es
- a knife (một con dao) -> three knives (3 con dao)
Ta thấy danh từ “knife” tận cùng bằng “fe” nên ta đổi “fe” -> v+es
TRƯỜNG HỢP NGOẠI LÊ
- roofs : mái nhà                - gulfs : vịnh                 - cliffs : bờ đá dốc              -  reefs : đá ngầm

- proofs : bằng chứng        - chiefs : thủ lãnh          - safes : tủ sắt                       - dwarfs : người
lùn

- turfs : lớp đất mặt            - griefs : nỗi đau khổ    - beliefs : niềm tin
* Những danh từ từ số ít sang số nhiều đặc biệt:
 - a tooth (một cái răng)                   -> teeth (những cái răng)
- a foot (một bàn chân)                    -> feet (những bàn chân)
- a person (một người)                     -> people ( những người)
- a man (một người đàn ông)          ->  men (những người đàn ông)
- a woman (một người phụ nữ)       -> women (những người phụ nữ)
- a policeman (một cảnh sát)          -> policemen (những cảnh sát)
- a mouse (một con chuột)              -> mice (những con chuột)
- a goose (một con ngỗng)              -> geese (những con ngỗng)
- an ox (một con bò đực)                 -> oxen (những con bò đực)
- a child (một đứa trẻ)                      -> children (những đứa trẻ)
- a fish (một con cá)                         -> fish (những con cá)
- a sheep (một con cừu)                   -> sheep (những con cừu)
- a deer (một con hươu)                   -> deer (những con hươu )
IV- CÁCH NÓI SỞ HỮU VỚI DANH TỪ
Ta cần phân biệt 2 thuật ngữ:
- Danh từ bị sở hữu: là đối tượng THUỘC về ai/cái gì, đối tượng BỊ sở hữu bởi ai/cái gì
- Danh từ sở hữu: là chỉ chủ thể sở hữu ai/ cái gì.
Khi muốn nói cái gì của ai/của cái gì ta có 2 cách nói:
1. Sử dụng “sở hữu cách”:
- Ta thêm “’s”vào sau danh từ sở hữu.
Ví dụ:
- My father’s car: Chiếc xe hơi của bố tôi
Trong đó: “my father” là danh từ sở hữu và “car” là danh từ bị sở hữu.
- Mary’s book: quyển sách của Mary
CHÚ Ý:
+ Với những danh từ sở hữu ở dạng số nhiều có tận cùng bằng “s” ta chỉ thêm dấu “ ’ ” mà
không thêm “s” vào sau nữa.
Ví dụ:
- The Browns’ daughter: Con gái của gia đình nhà Brown
- The boys’ ball: quả bóng của các cậu bé
+ Với những danh từ số nhiều KHÔNG có tận cùng bằng “s” thì ta vẫn thêm “ ’s ” bình thường.
Ví dụ:
- The children’s books: Những quyển sách của bọn trẻ
- The men’s strength: Sức mạnh của những người đàn ông
+ Với hai hay nhiều danh từ cùng chung một sự sở hữu thì ta sử dụng sở hữu cách ở danh từ sau
cùng.
Ví dụ:
- Lan and Hoa’s hair: Tóc của Lan và của Hoa
2. Cách nói sở hữu với “of”
Ta sử dụng cấu trúc: the + danh từ bị sở hữu + of + Danh từ sở hữu
Ví dụ:
-           The four legs of the table: 4 cái chân của cái bàn (4 cái chân bàn)
 Ta có: “legs” là danh từ bị sở hữu và “table” là danh từ sở hữu
- The rooms of the house: Các phòng của căn nhà
Ta có: rooms” là danh từ bị sở hữu và “table” là danh từ sở hữu.
CHÚ Ý:
Khi DANH TỪ SỞ HỮU là một vật vô tri vô giác ta sử dụng cấu trúc với “of: the + danh từ bị
sở hữu + of + Danh từ sở hữu chứ không sử dụng sở hữu cách với “ ’s ”. Ta thường sử dụng sở
hữu cách “’s” khi chủ ngữ là người hay những sinh vật có tri giác.
Ví dụ:
Ta KHÔNG sử dụng: the book’s cover
Mà ta phải sử dụng: the cover of the book (bìa của cuốn sách)
BÀI TẬP LUYỆN TẬP VỀ DANH TỪ
(Exercises on nouns)
Exercise 1: Viết dạng số nhiều của các danh từ sau để điền vào chỗ trống:

1. These (person) ___________ are protesting against the president.


2. The (woman) ___________ over there want to meet the manager.
3. My (child) ___________hate eating pasta.
4. I am ill. My (foot) ___________ hurt.
5. Muslims kill (sheep) ___________ in a religious celebration.
6. I brush my (tooth) ___________ three times a day.
7. The (student ) ___________ are doing the exercise right now.
8. The (fish) ___________ I bought are in the fridge.
9. They are sending some (man) ___________ to fix the roof.
10. Most (housewife) ___________ work more than ten hours a day at home.
11. Where did you put the (knife) ___________?
12. (Goose) ___________ like water.
13. (Piano) ___________ are expensive
14. Some (policeman) ___________ came to arrest him.
15. - Where is my (luggage) ___________?
- In the car!

Exercise 2: Chuyển các danh từ sau sang số nhiều


1. a table                    ->  tables
2. an egg                     ->…………………………
3. a car                       ->…………………………
4. an orange               ->…………………………
5. a house                  ->…………………………
6. a student                -> …………………………
7. a class                    ->…………………………
8. a box                      ->…………………………
9. a watch                  ->…………………………
10. a dish                   ->…………………………
11. a quiz                   ->…………………………
12. a tomato              ->…………………………
13. a leaf                    ->…………………………
14. a wife                   ->…………………………
15. a country              ->…………………………
16. a key                    ->…………………………
17. a policeman        ->…………………………
18. a bamboo             ->…………………………
19. an ox                    -> …………………………
20. a child                  ->…………………………
21. a tooth                 ->…………………………
22. a goose                ->…………………………
Exercise 3: Phân chia các danh từ sau thành hai loại danh từ đếm được và danh từ không
đếm được để điền vào bảng bên dưới.
Person, smoke, water, sugar, car , tomato, dog, tea, apple, class, beer, soup, doctor, butter,
cheese, house, housework, pen, cup, bread, happiness, bus, map, help, information, book, orange,
window, advice, boy, hair, news, box, piano, boy, leaf.

Danh từ đếm được Danh từ không đếm được

   
   
   
   
   
 
Exercise 4: Sử dụng sở hữu cách để viết lại các câu sau:
1. This is the notebook of Mary.  
2. The tool of the mason is heavy.
3. She prepared the outfit of her children.
4. The coat of the boy was torn.
5. Mr. Van is the friend of Mr. Dong.
6. The windows of the house are green.
7. The caps of the boys are on the shelves.
8. The desks of the pupils are always clean.
9. He likes to read the poems of John Keats.
10. The house of my mother-in-law is in the country.
ĐÁP ÁN
Exercise 1:
1. people                                2. women                               3. children
4. feet                                     5. sheep                                  6. teeth
7. students                             8. fish                                     9. men
10. housewives                     11. knives                              12. geese
13. pianos                              14. policemen
15. luggage (vì luggage (hành lí) là danh từ không đếm được nên không có dạng số nhiều)
Exercise 2:
2. eggs                                    3. cars                         4. oranges
5. houses                                6. students                 7. classes
8. boxes                                 9. watches                  10. dishes
11. quizzes                            12. tomatoes              13. leaves
14. wives                               15. countries             16. keys
17. policemen                       18. bamboos              19. oxen
20. children                           21. teeth                     22. geese
Exercise 3:

Danh từ đếm được Danh từ không đếm được

Person Car Dog water tea Smoke

apple class Beer beer soup butter

doctor house Pen cheese housework bread

cup bus map happiness sugar help

book orange window information advice hair

boy box piano news    

tomato leaf        

 
Exercise 4:
1. This is the notebook of Mary. -> This is Mary’s book.
2. The tool of the mason is heavy. -> The mason’s tool is heavy.
3. She prepared the outfit of her children. -> She prepared the children’s outfit.
4. The coat of the boy was torn. -> The boy’s coat was torn.
5. Mr.Van is the friend of Mr.Dong. -> Mr. Van is Mr. Dong’s friend.
6. The windows of the house are green. -> Câu này giữ nguyên vì khi chủ thể sở hữu là vật vô tri
vô giác thì ta không sử dụng sở hữu cách “’s” mà chỉ sử dụng cấu trúc với “of”.
7. The caps of the boys are on the shelves. -> The boys’ caps are on the shelves.
8. The desks of the pupils are always clean. -> The pupils’ desks are always clean.
9. He likes to read the poems of John Keats. -> He likes to read John Keats’ poems.
10. The house of my mother-in-law is in the country. -> My mother – in – law’s house is in the
country.
Đại từ nhân xưng

Đại từ chủ ngữ Đại từ tân ngữ Tính từ sở hữu (đứng trước
danh từ)

I Me My

You You Your

He Him His

She Her Her

It It Its

We Us Our

You You Your

They Them Their

Ex:
- I like her
- she told me
- my name, her bag, his watch, their trip, our jobs, your phone…
VERBS: ĐỘNG TỪ
I.                   The present simple tense( Thì hiện tại đơn)
1.      Form  : S ( I / we / you / they) + V
                      S ( he / she / it) + Vs/es
                      S + Be( am / is / are)......
2.      Usage:
   - Thì  HTĐG diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp di lặp lại ở hiện
tại.          
                           eg. I watch T.V every night.
   - Thì  HTĐG diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
                         eg. The sun rises in the East /   Tom comes from America.
   - Thì  HTĐG được dùng khi ta nói về thời khóa biểu ( timetables), chương trình
(programmes).........
                         eg. The train leaves the station at 8.15 a.m.
                                      The film begins at 8 p.m.
   - Thì  HTĐG dùng sau những cụm từ chỉ thời gian : when, as soon as,.. và những cụm từ chỉ
điều kiện : if, unless.
                      eg. When summer comes, I’ll go to the beach.
                                   You won’t get good marks unless you work hard.
3.      Adverbs:
                           Often= usually= frequently, always= constantly, sometimes =occasionally,
seldom= rarely,
                           everyday/   week/ month.............
 
  II. The present continuous tense( Thì hiện tại tiếp diễn )
1.      Form : S + Be ( am / is / are) +V ing
2.      Usage:
          - Thì HTTD diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài một thời gian ở hiện
tại( thường có các trạng
          từ : now, right now, at the moment, at present.)
                             eg. The children are playing football now.
          - Thì HTTD cũng thường được dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
                            eg. Be quiet! The baby is sleeping.
 Note :Không dùng thì HTTD với các động từ chỉ nhận thức , tri giác như : to be, see,
hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem,
remember, forget, belong to, believe.....( Với các động từ này ta thay bằng thì HTĐG.)   

eg. She wants to go for a walk at the moment.


 
SIMPLE  PRESENT &  PRESENT  CONTINUOUS
Thì Simple Present được dùng để chỉ 1 hành động diễn ra trong 1 thời gian noí chung không
nhất thiết phải là thời gian ở hiện tại Thời gian nói chung là thời gian ma sự việc diễn ra mỗi
ngày  (every day),  mỗi tuần (every week), mỗi tháng (every month), mỗi năm (every year), mỗi
mùa (every spring / summer / autumn / winter)…
- He  goes to school every day.
- Mrs Brown travels  every summer.
* Thì Present Continuous được dùng để chỉ 1 hành động đang xảy ra (a current activity) hay
một sự việc chúng  ta đang làm bây giờ (now/ at present/ at this moment), hôm nay (today), tuần
này (this week), năm nay (this year)…
- We are learning  English now.
- Mary  is playing the piano at the moment.
Hãy so sánh :       - I work in a bakery  every day.
   - I’m working in a bakery this week.

 Chú ý :

+ Thì Simple Present thường được dùng với các động từ chỉ tri  giác (verbs of perception)
như :feel,
see, hear… và các động từ chỉ trạng thái như: know, understand, mean, like, prefer, love,
hate, need, want, remember, recognize, believe…
+ Ngoài ra chúng ta còn dùng thì    Simple Present với các động từ  : be, appear, belong, have
to…
+ Thì Simple Present còn được dùng với các trạng từ chỉ tần suất   (adverbs of frequency)
như : always, usually, often, sometimes, seldom, generally, rarely, never…
- That child  needs care.
- This book  belongs to me.
- He never comes late.
+ Chúng ta cũng dùng thì  Simple Present để chỉ 1 chân lí hay 1 sự thật hiển nhiên  (a general
truth).
- The sun rises in the east.
- Nothing is more precious than independence and freedom.
+ Thì Present Continuous còng được dùng để chỉ hành động ở 1 tương lai gần   (a near future
action)
Với các trạng từ chỉ tương lai như : tomorrow, next week, next month, next  year, next
summer…
 
  III. The present perfect tense (Thì Hiện tại hoàn thành)

1. 1.      Form : S + have / has + PII


2. 2.      Usage :

          - Thì HTHT diễn tả hành động vừa mới xảy ra, vừa mới kết thúc, thường đi với trạng từ
“just”       
                             eg. We have just bought a new car.
        - Thì HTHT diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ , còn kéo dài đến hiện tại và có khả
năng tiếp tục ở tương lai.            
                            eg.   You have studied English for five years.
          - Thì HTHT diễn tả hành động xaỷ ra trong quá khứ mà không biết rõ thời gian.
                              eg. I have gone to Hanoi.
          - Thì HTHT diễn tả hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần ở quá khứ.
                              eg. We have seen Titanic three times.
          - Thì HTHT dùng sau những từ so sánh ở cấp cao nhất.( trong lời bình phẩm)
                              eg. It’s the most boring film I’ve ever seen.
          - Thì HTHT dùng với This is the first/ second time, it’s the first time.........
                              eg. This is the first time I’ve lost my way.
     -Thì HTHT dùng với This morning/ This evening/ Today/ This week/ This term...... khi những
thời gian này vẫn còn trong lúc nói.
                         eg. I haven’t seen Joana  this morning . Have you seen her?

 Note : - Gone to khác với Been to.

                          eg. Marry has gone to Paris(đang ở hoặc đang trên đường đến Pari)
                                Marry has been to Paris(đã đến nhưng bây giờ không còn ở Pari)

1. Adverbs : - just, recently, lately :gần đây, vừa mới

                     - ever :đã từng


                                         - never :chưa bao giờ
                                                   - already :rồi
                                         - yet: chưa (dùng trong câu phủ định và nghi vấn)
                                                  - since :từ khi( chỉ thời điểm mà hành động bắt đầu)
                                         - for : khoảng(chỉ khoảng thời gian của hành động )
                               - so far =until now =up to now =up to the present : cho đến nay, cho đến tận
bây giờ
Thì HTHTTD : S + have been + Ving.  Sử dụng tương tự thì HTHT nhưng muốn nhấn mạnh tính
liên tục của hành động.
                                    eg. You have been learning English for 5 years.
IV. The past simple tense (Thì quá khứ đơn)

1. Form : S + V- ed (regular /irregular )


2. Usage : _Thì QKĐG diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, đã chấm dứt và biết rõ thời
gian.      

        eg. I went to the cinema last night.

1. Adverbs:   -last :            -yesterday                       - ago                           

    -  Khi đổi sang dạng phủ định  và nghi vấn nhớ đưa động từ chính về nguyên mẫu.
    - Chú ý cách phát âm các động từ có tận cùng là  ‘ed’
     Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /d/ khi theo sau các âm hữu thanh   ( trừ âm /d/ )
     Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /t/ khi theo sau các âm vô thanh ( trừ âm /t/ )
     Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /id/ khi theo sau các âm /t, d/
                                             
So sánh  PRESENT  PERFECT Và  SIMPLE  PAST
            + Chú ý :
*Thì Present Perfect thường dùng với những cụm từ sau : up to now, up to the present, so
far (cho tới nay), not … yet (vẫn chưa), for, since, ever (đã từng), never, several times (nhiều
lần), just (vừa mới), recently (vừa xong), lately (mới nãy) ...
-  Have you ever seen  a tiger ?
- The train has not arrived yet.
- We have lived here for 6 years.
- The bell  has just rung.
* Thì Simple Past thường dùng với những cụm từ sau: yesterday, the day before
yesterday, last week, last month, last year, last summer, ago.
- We came  here a month ago.
- He  went  to the cinema yesterday.
* Thì Simple Past dùng để kể lại một chuỗi hành động kế tiếp nhau trong quá khứ .
- He closed all the windows, locked the doors and then went out.
 
 V. The past continuous tense :
        1. Form : S + was/ were + V ing.
        2. Usage : - Hành động đang xảy ra và kéo dài một thời gian ở quá khứ.
                                  eg. Yesterday, Mr Nam was working in the garden all the afternoon.
                         - Hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
                                  eg. We were learning English at 9 a.m last Sunday.
                       -  Hành động đang xảy ra( ở quá khứ ) thì có một hành động khác xen vào.(hđ
đang xảy ra dùng thì QKTD , hđ xen vào dùng thì QKĐG )
                                eg. When I saw her yesterday, she was having breakfast.
                        - Hai hành động  xảy ra song song cùng một lúc ở quá khứ.
                               eg. Last night, I was watching T.V while my sister was reading a book.
Note: không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác( thay bằng QKĐG).
        3. Adverbs:- at 4p.m yesterday               - at this time last Sunday...........
 
SIMPLE  PAST vs PAST  CONTINUOUS
+ Thì Simple Past (quá khứ đơn) được  dùng để  diễn tả một hành động xẩy và và kết thúc trong
quá khứ có đề cập thời gian .
    - I met him in the street yesterday.
+ Thì Past Continuous (quá khứ tiếp diễn) diễn tả một hành động xẩy ra kéo dài trong quá khứ .
- I met him while he was crossing the street.
- She was going home when she saw an accident.
+ Thì Past Continuous diễn tả một hành động xẩy ra kéo dài trong quá khứ tại một thời điểm
xác định  hoặc  hai hành động cùng diễn ra song song .
- My father  was watching TV at 8 o’clock last night.
                          - I was doing my homework while my father was watching TV
 
VI. The past perfect tense ( Thì quá khứ hoàn thành )
        1.Form : S + had + PII.
        2. Usage :Diễn tả một hành động trong quá khứ xảy ra trước một thời gian cụ thể hoặc trước
một hành động khác trong quá khứ.( Nếu trong câu có hai hành động quá khứ , hđ nào xảy ra
trước ta dùng QKHT, hđ nào sau ta dùng QKĐG).
                  eg.  They had live here before 1985.
                               After the children had finished their homework, they went to bed.
 
VII. The past perfect continuous tense ( Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn )
        1.Form: S + had been + Ving
        2. Usage : Diễn tả một hành động quỏ khứ đó xảy ra và kộo dài cho đến khi hành động quỏ
khứ thứ hai xảy ra ( hđ thứ hai dựng QKĐG).Khoảng thời gian kộo dài thường được nờu rừ
trong cõu. 
eg. The boys had been playing football for 2 hours before I came
 
                                PAST  PERFECT  vs PAST  PERFECT  CONTINUOUS
+ Thì Past Perfect Continuous (quá khứ hoàn thành tiếp diễn) dùng để nhấn mạnh tính liên tục
của một hành động trước khi một hành động khác xẩy ra .
Hãy so sánh.
- She had been studying  English before she came here for classes.
(hành động  had been studying xẩy ra liên tục cho tới khi hành động  came for classes xẩy ra ).
- She had studied  English before she came for classes.
(hành động  had studied chấm dứt trước hành động  came for classes)
Hãy so sánh :
- It had been raining when I got up this morning. (mưa chấm dứt khi tôi thức dậy.)
          - It  was raining when I got up this morning. (mưa vẫn còn khi tôi thức dậy)
 
VIII. The simple future tense ( Thì tương lai đơn giản)

1. Form : S + will/ shall + V bare infi.


2. Usage: - Dùng khi ta quyết định làm một điều gì đó vào lúc nói.

                        eg. You will give your sentences now.


                - Dùng để yêu cầu, đề nghị  ai đó làm gì
                         eg. Will you shut the door.
                - Dùng để đồng ý hoặc từ chối làm gì .
                         eg: A:I need some money.
                                     B:Don’t worry .I’ll lend you some.
                - Dùng để hứa hẹn làm điều gì 
                        eg:I promise I’ll call you when I arrive
                - Dùng  shall I và shall we để đề nghị hoặc gợi ý.
                        eg. Where shall we go tonight?/ Shall we go to the cinema?
                - Dùng I think I’ll...../ I don’t think I’ll......khi ta quyết làm / ko làm điều gì.
                       eg.I think I’ll stay at home tonight./ I don’t think I’ll go out tonight.

1. Adverbs : - someday :một ngày nào đó.          - next week/ next month..........

                      - tomorrow :                                     - soon :chẳng bao lâu nữa.


 
 IX. Near future (Thì tương lai gần )

1. Form: S + Be + Going to + V bare infi. (dự định sẽ )

                  S + Be +V ing                              (sắp sửa )


2. Usage :- Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần có dự định trước( thường trong câu
không
có trạng từ chỉ thời gian )
            eg. They are going to repaint the school .
                            -Diễn tả sự tiên đoán, sự kiện chắc chắn xảy ra ở tương lai vì có dấu hiệu hay
chứng cứ ở hiện tại .
-         eg. Tom’s a good student. He’s going to pass the final exam.
                                                     Look at those clouds. It’s going to rain.
 
X. The future continuous tense  (Thì tương lai tiếp diễn)
             1. Form: S + will / shall + Be + V ing.
             2. Usage : - Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương
lai .       
                                             eg. I will be watching T.V at 8p.m tonight.
                         - Diễn tả một hành động đang xảy ra ở tương lai thì có một hành động khác xảy
ra.     
                                              eg. I’ll be cooking when my mother return this evening.
 
SIMPLE  FUTURE & FUTURE  CONTINUOUS
+ Thì Simple Future (tương lai đơn ) diễn tả một hành động sẽ xảy ra  (có hoặc không có thời
gian xác định ở tương lai); còn thì Future Continuous (Tương lai tiếp diễn) diễn tả một hành
động  liên tục tại một điểm thời gian xác định trong tương lai.
- He  will go to the stadium next Sunday.
- We will / shall have the final test.
            Hãy so sánh:
                   - I  will eat breakfast at 6 o’clock tomorrow. (Vào lúc 6 giờ sáng mai tôi sẽ thưởng
thức bữa điểm tâm)
                       - I will be eating breakfast at 6 o’clock tomorrow. (Vào lúc 6 giờ sáng mai tôi sẽ
đang dùng bữa điểm tâm)
+ Trong các mệnh đề trạng từ chỉ thời gian hay mệnh đề điều kiện thì hiện tại đơn được dùng để
thay thế cho thì hiện tại đơn.
- I shall not go until I see  him.
- If he comes tomorrow, he will do it.
+ Chú ý:  Will còn được dùng cho tất cả các ngôi.
 
XI. The future perfect tense (Thì tương lai hoàn thành )

1. Form : S + will + have +PII.


2. Usage :

- Diễn tả một hành động sẽ hoàn tất vào một thời điểm cho trước ở tương lai.
- Thường dùng các cụm từ chỉ thời gian như : By (+mốc thời gian ), By the time , By then.
eg. We’ll have finished our lesson by 11 o’clock.
       When you come back, I’ll have had lunch.
XII. The future perfect continuous tense (Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn)

1. Form: S + will + have been + Ving .


2. Usage : - Diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến một thời điểm cho
trước ở tương lai. Thường dùng các cụm từ chỉ thời gian như :                        

By...........for(+ khoảng thời gian), By the time , By then.


eg. By May, they’ll have been living in this house for 15 years.
      SO SÁNH  THÌ  FUTURE  PERFECT VÀ  THÌ FUTURE  PERFECT  CONTINUOUS
+ Thì Tương lai hoàn thánh được dùng để chỉ một hành động sẽ hoàn thành trước một hành động
khác trong tương lai hay một điểm thời gian ở tương lai.
- The taxi  will have arrived by the time you finish dressing.
- By next Christmas, he will have lived in Dalat for 5 years.
+ Để nhấn mạnh tính liên tục của hành động, chúng ta dùng thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn.
            - By the time you receive this letter, we shall have been travelling through Russia.
                        - By next June, they will have been working in this factory for 12 years.
 
 
CÂU BỊ ĐỘNG
  (Passive voice)
I- PHÂN BIỆT CÂU CHỦ ĐỘNG VÀ CÂU BỊ ĐỘNG
1. Câu chủ động:
* Cách sử dụng:
Câu chủ động là câu được sử dụng khi bản thân chủ thể được nhắc đến tự thực hiện hành động
Ví dụ:
 Mary did her homework yesterday. (Mary làm bài tập về nhà ngày hôm qua.)
Ta thấy chủ thể được nhắc đến trong câu này là “Mary” và bản thân chủ thể này có thể tự thực
hiện việc “làm bài tập về nhà”. Vây nên ta sử dụng câu chủ động.
* Dạng thức thông thường của câu chủ động:
S+V+O
Trong đó:       S(subject): Chủ ngữ
                        V (verb): động từ
                        O (object): tân ngữ
CHÚ Ý:
- Động từ trong câu sẽ chia theo thì.
Ví dụ:
- My parents are preparing a lot of delicious cakes.
            S                      V                                 O
Ta thấy chủ thể “bố mẹ tôi” hoàn toàn có thể tự thực hiện việc “chuẩn bị rất nhiều bánh ngon”.
Động từ “prepare” chia theo thì hiện tại tiếp diễn.
2. Câu bị động:
* Cách sử dụng:
- Câu bị động được sử dụng khi bản thân chủ thể không tự thực hiện được hành động.
Ví dụ:
- My money was stolen yesterday. (Tiền của tôi bị trộm mất ngày hôm qua.)
Ta thấy chủ thể là “tiền của tôi” không thể tự “trộm” được mà bị một ai đó “trộm” nên câu này ta
cần sử dụng câu bị động.
* Dạng thức của câu bị động.
be + VpII
Trong đó:       be:  động từ “to be”
                        VpII: Động từ phân từ hai
CHÚ Ý:
Động từ “to be” sẽ chia theo thì và chia theo chủ ngữ.
Ví dụ:
- The meal has been cooked. (Bữa ăn vừa mới được nấu.)
Ta thấy “bữa ăn” không thể tự thực hiện việc “nấu” nên ta cần sử dụng câu bị động. Động từ “to
be” chia thì hiện tại hoàn thành với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít nên có dạng là “has been + cooked
(động từ phân từ hai).
II- CÂU BỊ ĐỘNG
1. Cấu trúc biến đổi từ câu chủ động sang câu bị động
     Chủ động:             S + V + O
 
         Bị động:      S +  be + VpII + (by + O)
CHÚ Ý:
- TÂN NGỮ (O) trong câu chủ động làm CHỦ NGỮ trong câu bị động.
- ĐỘNG TỪ (V) trong câu chủ động sẽ chuyển thành “be + VpII”. Trong đó “be” chia theo thì
và chia theo chủ ngữ.
- CHỦ NGỮ (S) trong câu chủ động sẽ biến đổi thành tân ngữ và có giới từ “by” đằng trước (by
+ O).
Ví dụ:
-  Chủ động: They will sell their house next year.
                       S           V             O   
-> Bị động: Their house will be sold by them next year.
                              S        be + VpII    by + O
2. Cấu trúc câu bị động với các thì trong tiếng anh

Các thì Chủ động Bị động

1. Hiện tại đơn S + V(s/es) + O       S+ is/am/are + VpII + (by + O)


Ví dụ: Ví dụ:
- Mary studies English every day. - English is studied by Mary everyday.

2. Hiện tại tiếp S + is/am/are + V-ing + O S + is/am/are + being + VpII+ (by + O)


diễn
Ví dụ: Ví dụ:
- He is planting some trees now. - Some trees are being planted (by him)
now.
3. Quá khứ đơn S + V-ed + O S + was/were + VpII + (by + O)
Ví dụ: Ví dụ:
- She wrote a letter yesterday. - A letter was written (by her) yesterday.

4. Quá khứ tiếp S + was/were + V-ing + O S + was/were +being + VpII + (by + O)


diễn
Ví dụ: Ví dụ:
- They were buying a car at 9 am - A car was being bought at 9 am
yesterday. yesterday.

5. Hiện tại hoàn S + have/ has + VpII + O S + have/ has + been + VpII + (by + O)
thành
Ví dụ: Ví dụ:
- My parents have given me a - A new bike has been given to me by my
new bike on my birthday. parents on my birthday.

6. Hiện tại hoàn S + have/ has + been + V-ing + S + have/ has + been + being +VpII+
thành tiếp diễn O (by  + O)
  Ví dụ:
Ví dụ: - This car has been being repaired by John
for 2 hours.
- John has been repairing this car
for 2 hours.

7. Quá khứ hoàn S + had + VpII + O S + had + been + VpII + (by O)


thành
Ví dụ: Ví dụ:
- He had finished his report - His report had been finished before 10
before 10 p.m yesterday. p.m yesterday.

8. Quá khứ hoàn S + had + been + V-ing + O S + had + been + being + VpII + (by +
thành tiếp diễn O)
 
Ví dụ:
Ví dụ:
- The essay had been being typed for 3
- I had been typing the essay for
hours before you came yesterday.
3 hours before you came
yesterday.

9. Tương lai đơn S + will + V(nguyên thể) + O S + will + be + VpII + (by O)


Ví dụ: Ví dụ:
- She will do a lot of things - A lot of things will be done tomorrow.
tomorrow.

10. Tương lai tiếp S + will + be +V-ing + O S + will + be + being + VpII + (by O)
diễn Ví dụ:
- She will be taking care of her Ví dụ:
children at this time tomorrow
- Her children will be being taken care of
at this time tomorrow.

11. Tương lai hoàn S + will + have + VpII + O S + will + have + been + VpII + (by O)
thành
Ví dụ: Ví dụ:
-  She will have finished her - Her studying will have been finished by
studying by the end of this year. the end of this year.

12. Tương lai hoàn S + will + have + been + V-ing S + will + have +been + being + VpII +
thành tiếp diễn +O (by O)
Ví dụ: Ví dụ:
- I will have been teaching - English will have been being taught by
English for 5 years by next week. me for 5 years by next week.

 III- BÀI TẬP VỀ CÂU BỊ ĐỘNG VỚI CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:
1.  The broken table (repair) yesterday.
2.  A new mobile phone (buy) next month.
3.  Flowers (water) in the garden now.
4.  English (learn) for 3 months by this weekend.
5.  This movie (watch) yesterday.
6. This book (read) three times.
7. My motorbike (steal) yesterday.
8. My watch (break) last night.
Bài 2: Chuyển các câu sau sang câu bị động.
1. My sister cooks meals every day.
2. My mother cleaned the floor yesterday.
3. My friend  has written ten emails for 2 hours.
4. My father is painting our house.
5. My sister was buying some food at 11 a.m yesterday.
6. My brother uses a pencil to draw beautiful pictures.
7. They had finished their work before you came yesterday.
8. I will call you If there is any important information.
IV- ĐÁP ÁN
Bài 1:
1.  The broken table (repair) yesterday.
- was repaired
2.  A new mobile phone (buy) next month.
- will be bought
3.  Flowers (water) in the garden now.
- are being watered
4.  English (learn) for 3 months by this weekend.
- will have been learnt
5.  This movie (watch) yesterday.
- was watched
6. This book (read) three times.
- has been read
7. My motorbike (steal) yesterday.
- was stolen
8. My watch (break) last night.
- was broken
Bài 2:
1. My sister cooks meals every day.
- Meals are cooked by my sister every day.
2. My mother cleaned the floor yesterday.
- The floor was cleaned by my mother yesterday.
3. My friend  has written ten emails for 2 hours.
- Ten emails have been written for two hours by my friend.
4. My father is painting our house.
- Our house is being painted by my father.
5. My sister was buying some food at 11 a.m yesterday.
- Some food was being bought by my sister at 11 a.m yesterday.
6. My brother uses a pencil to draw beautiful pictures.
- A pencil is used to draw beautiful pictures by my brother.
7. They had finished their work before you came yesterday.
- Their work had been finished before you came yesterday.
8. I will call you If there is any important information.
- You will be called if there is any important information.
CÂU TƯỜNG THUẬT
(Reported speech)
I- PHÂN BIỆT CÂU TRỰC TIẾP VÀ CÂU GIÁN TIẾP

Câu trực tiếp Câu gián tiếp

- Câu trực tiếp là câu nói của ai đó được trích - Câu gián tiếp là câu tường thuật lại lời nói của
dẫn lại nguyên văn và thường được để trong người khác theo ý của người tường thuật và ý
dấu ngoặc kép (“… ”). nghĩa không thay đổi.
Ví dụ: Ví dụ:
+ Mary said “ I don’t like ice-cream”. (Cô + Mary said that she didn’t like ice-cream.
ấy nói rằng: “Tôi không thích kem”.) (Mary nói cô ấy không thích kem.)
Ta thấy trong dấu ngoặc kép là lời nói trực Ta thấy câu nói của Mary được tường thuật lại
tiếp của Mary và nó được trích dẫn lại một theo cách nói của người tường thuật và ý nghĩa
cách nguyên văn. thì vẫn giữ nguyên.
   

II- CÁC CÁCH TƯỜNG THUẬT TỪ CÂU NÓI TRỰC TIẾP SANG CÂU NÓI GIÁN
TIẾP
Ta cần phân tích cấu trúc của câu trực tiếp và câu gián tiếp qua các ví dụ sau:
- My mother said “I want you to study harder.” (Mẹ tôi nói “Mẹ muốn con học hành chăm chỉ
hơn.)
Ta có:             - Động từ “said” được gọi là “Động từ giới thiệu”
                        - Động từ “want” là động từ chính trong câu trực tiếp.
                        - “I” là chủ ngữ trong câu trực tiếp
                        - “you” là tân ngữ trong câu trực tiếp
- My mother said / told me that she wanted me to study harder. (Mẹ tôi nó bà ấy muốn tôi học
hành chăm chỉ hơn)
Ta thấy các thành phần như “động từ giới thiệu”, động từ chính, các đại từ (I/you/…) trong câu
trực tiếp khi chuyển sang câu gián tiếp đều phải biến đổi.
Vậy những thành phần nào cần biến đổi, và biến đổi như thế nào, ta sẽ đi vào từng loại câu cụ
thể.
1. Các thành phần cần biến đổi trong câu gián tiếp:
* Các đại từ: Ta cần thay đổi đại từ sao cho phù hợp với ngữ cảnh trong câu

  *  Thay đổi thì của câu:


Thì của các động từ trong lời nói gián tiếp thay đổi theo một nguyên tắc chung là lùi về quá khứ

Câu trực tiếp Câu gián tiếp


Hiện tại đơn -> Quá khứ đơn

Hiện tại tiếp diễn -> Quá khứ tiếp diễn

Hiện tại hoàn thành -> Quá khứ hoàn thành

Quá khứ đơn -> Quá khứ hoàn thành

Quá khứ tiếp diễn -> Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Tương lai đơn: will/ shall -> would/ should

Tương lai gần: be going to -> was/were going to

* Thay đổi một số động từ khuyết thiếu:

Trực tiếp Gián tiếp

can could

will would

shall should

must had to

may might

* Thay đổi Đại từ


Các đại từ nhân xưng và đại sở hữu khi chuyển từ lời nóitr ực tiếp sang lời nói gián tiếp thay đổi như bảng sau

Đại từ Câu trực tiếp Câu gián tiếp

Đại từ nhân I he/she


xưng
we they

you they/I/he/her

me him/her

us them

you them/me/him/her
Đại từ sở hữu my her/his

our their

your them/my/his/her

mine his/hers

ours theirs

yours theirs/mine/his/hers

Đại từ chỉ this that


định
these those

* Các trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian:

Trực tiếp Gián tiếp

Here There
Now Then
Today That day
Ago Before
Tomorrow The next day / the following day
The day after tomorrow In two day’s time / two days after
Yesterday The day before / the previous day
The day before yesterday Two day before
Next week The following week
Last week The previous week / the week before
Last year The previous year / the year before

 2. Khi trong dấu ngoặc kép là một câu trần thuật (là một câu khẳng định và mang nghĩa
kể lại, trần thuật lại điều gì đó).
- Ta cần biến đổi các đại từ cho phù hợp với ý nghĩa của câu
- Các động từ giới thiệu thường dùng là: say (that), tell sb (that)
* Nếu động từ giới thiệu chia ở các thì hiện tại, hoặc tương lai:
->  ta không cần lùi thì động từ chính trong câu gián tiếp
Ví dụ:
- She says “I don’t want to stay at home every day.”
-> She says / tells me that she doesn’t want to stay at home every day.
Ta thấy trong dấu ngoặc kép là một câu trần thuật, và động từ giới thiệu “says” chia thì hiện tại
đơn nên  động từ trong câu trực tiếp không lùi thì (giữ nguyên thì) trong câu gián tiếp. Các đại từ
cần thay đổi cho phù hợp nghĩa là: I -> she
* Nếu động từ giới thiệu chia ở các thì quá khứ:
-> Ta cần lùi thì động từ chính trong câu gián tiếp
Ví dụ:
- She said “My father is travelling in America”.
-> She said that her father was travelling in America.
Ta thấy động từ giới thiệu “said” chia quá khứ đơn nên động từ trong câu trực tiếp (chia ở hiện
tại tiếp diễn) phải lùi thì trong câu gián tiếp (thì quá khứ tiếp diễn).
3. Khi trong dấu ngoặc kép là câu hỏi.
* Nếu trong dấu ngoặc kép là câu hỏi không có từ hỏi.
-> Trong câu gián tiếp thêm “if” hoặc “whether” và mệnh đề theo sau biến đổi về dạng khẳng
định.
-> Động từ giới thiệu thường sử dụng: ask, wonder
Ví dụ:
- She said “Do you want to go with me?”
-> She asked if I wanted to go with her.
- Mary said “Do you go to school by bus, Peter?”
-> Mary asked Peter whether he went to school by bus.
* Nếu trong dấu ngoặc kép là câu hỏi có từ hỏi (what/where/when/how/who/…)
-> Trong câu gián tiếp phải biến đổi mệnh đề sau từ hỏi về dạng khẳng định.
-> Động từ giới thiệu thường sử dụng: ask, wonder, want to know
Ví dụ:
- He asked “what time will you come?”
-> He asked what time I would come.
3. Khi trong dấu ngoặc kép là câu mệnh lệnh thức.
-> Ta xét nghĩa của câu rồi sử dụng các cấu trúc cho phù hợp.
* Khi câu mệnh lệnh thức trong dấu ngoặc kép mang nghĩa yêu cầu, đề nghị ai đó làm gì ta
có thể sử dụng các cấu trúc sau:
- tell/ ask/ require/ request/ demand + sb + to do st: Yêu cầu, đề nghị hay đòi hỏi ai làm gì.
Ví dụ:
- She said to me “close the door!”
-> She asked me to close the door.
* Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa ra lệnh ta sử dụng cấu trúc sau:
- order sb to do st: ra lệnh cho ai làm gì.
- He said to me angrily “go out!”.
-> He ordered me to go out.
4. Các trường hợp khác:
* Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa đề nghị làm gì cho ai ta sử dụng cấu trúc:
- offer to do st: 
 
- He said “Shall I make you a cup of coffee?”
 
-> He offered to make me a cup of coffee.
*Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa khuyên bảo ta sử dụng cấu trúc sau:
- advise sb to do st: khuyên ai đó nên làm gì.
Ví dụ:
- He said  to me “You should go to bed early”.
-> He advised me to go to bed early.
* Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa mời mọc ta sử dụng cấu trúc sau:
-  invite sb to do st
Ví dụ:
- My friend said “Will you go the zoo with me?”
-> My friend friend invited me to go to the zoo with her.
* Khi trong dấu ngoặc kép là câu cảm thán ta sử dụng động từ “exclaim”
Ví dụ:
- She said “What an intelligent boy!”
-> She exclaimed that the boy was intelligent.
* Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa xin lỗi ta sử dụng cấu trúc:
- apologize (to sb) for st/ for doing st: xin lỗi (ai) về điều gì/ vì đã làm gì
Ví dụ:
- She said "I'm sorry. I'm late."
-> She apologized for being late.
* Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa nhắc nhở ta sử dụng cấu trúc:
- remind sb to do st: Nhắc nhở ai làm gì
Ví dụ:
- My mother said "Don't forget to bring your umbrella."
-> My mother reminded me to bring my umbrella.
* Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa buộc tội ai đó ta sử dụng cấu trúc:
- accuse sb of st/ doing st: Buộc tội ai về điều gì/ vì đã làm gì
Ví dụ:
- She said "No one else but you did it."
-> She accused me of doing it.
Viết lại các câu sau sử dụng cách nói gián tiếp.

1. “Open the door,” he said to them.


-He told them...................................................................
2. “Where are you going?” he asked her.
-He asked her where......................................................... 
3. “Which way did they go?” he asked.
-He asked... ......................................................................
4. “Bring it back if it doesn’t fit”, I said to her.
-I told... ............................................................................
5. “Don’t try to open it now,” she said to us.
-She told... ........................................................................
6. “Is it going to be a fine day today?” I asked her.
-I asked her... ....................................................................
7. “He’s not at home”, she said.
-She said that... .................................................................
8. “Is the bus station far away?” the girl asked.
-The girl wanted to know... .............................................. 
9. “Don’t stay out late, Ann” Tom said.
-Tom told Ann... ............................................................... 
10. “Please let me borrow your car,” he said to her.
-He asked... ........................................................................

1. He told them to open the door.


2. He asked her where she was going.
3. He asked me which way they had gone.
4. I told her to bring it back if it didn’t fit.
5. She told us not to try to open it then.
6. I asked her whether/ if it was going to be a fine day that day.
7. She said that he was not at home.
8. The girl wanted to know whether/ if the bus station was far away.
9. Tom told Ann not to stay out late.
10. He asked her to let him borrow her car.
VỊ TRÍ CỦA CÁC TỪ LOẠI TRONG TIẾNG ANH
Trong bài viết này, Anh ngữ Tôi Tự Học giúp các bạn hệ thống lại vị trí các từ loại trong Tiếng
Anh, bạn nào còn thắc mắc thì comment bên dưới để chúng tôi hỗ trợ các bạn nhé.
1. Danh từ (Noun):
– Sau a, an, the, this, that, these, those
– Sau my, your, her, his….
– Sau từ chỉ số lượng many, some, any…….
2. Tính từ (Adj):
– Sau động từ tobe – Ex: She is beautiful
– Trước danh từ, bổ nghĩa cho danh từ đó – Ex: This is an interesting book
– Sau các từ nhận thức tri giác ( phần này quan trọng có nhiều bạn không biết) : look, feel, seem,
smell, taste, find, sound (chỉ những từ này thôi nhé !)
– Sau stay, remain, become
Ex: stay awake (thức tĩnh)
Ex: Stay________
a. calm (chọn)
b. calmly
– Find + O + adj (chỉ vật)
Ex: I find this exercise difficult
Công thức này rất thường hay ra trong đề thi toeic. Thường để sẽ ra “found” là quá khứ của find
và sau đó là một Object rất dài, vấn đề là bạn có nhận ra hay không
3. Trạng từ (Adv):
– Đứng đầu câu, trước dấu phẩy.
Ex: Luckily, he passed the exam
– Bổ nghĩa cho động từ, đứng trước hoặc sau động từ
Ex: She drives carefully / She carefully drives her car
– Bổ nghĩa cho tính từ, đứng trước tính từ
Ex: She is very beautiful / She is extremely beaufiful
– Bổ nghĩa cho trạng từ, đứng trước trạng từ mà nó bổ nghĩa
Ex: She drives extremely carefully
4. Động từ (verb):
– Đứng sau chủ ngữ:
She worked hard.
(Mẹ tôi làm việc vất vả.)
– Sau trạng từ chỉ tần suất (Adverb of Frequency) nếu là động từ thường, trước trạng từ chỉ tần
suất nếu là đô ̣ng từ "to be"..
Các trạng từ chỉ tần suất thường gặp:
Always: luôn luôn
Usually: thường thường
Often : thường
Sometimes: Đôi khi
Seldom: Hiếm khi
Never: Không bao giờ
CÁCH NHẬN BIẾT TỪ LOẠI
I. Danh từ (nouns): danh từ thường kết thúc bằng: -tion/-ation, -ment, -er, -or, -ant, -ing, -age,
-ship, -ism, -ity, -ness
Ex: distribution, information, development, teacher, actor, accountant, teaching, studying,
teenage, friendship, relationship, shoolarship, socialism, ability, sadness, happiness...........
II. Tính từ (adjective): Tính từ thường kết thúc bằng: -ful, -less, -ly, -al, -ble, -ive, -ous, -ish, -y,
-like, -ic, -ed, -ing
Ex: helful, beautiful, useful, homeless, childless, friendly, yearly, daily, national, international,
acceptable, impossible, active, passive, attractive, famous, serious, dangerous, childish, selfish,
foolish, rainy, cloudy, snowy, sandy, foggy, healthy, sympathy, childlike, specific, scientific,
interested, bored, tired, interesting, boring
III. Trạng từ (adverbs): Trạng từ thường được thành lập bằng cách thêm đuôi “ly” vào tính từ
Ex: beautifully, usefully, carefully, strongly, badly
Lưu ý: Một số trạng từ đặc biệt cần ghi nhớ
                Adj                    Adv
               good                   well
               late                    late/lately
               ill                      ill
               fast                     fast

BÀI TẬP NHẬN BIẾT TỪ LOẠI TIẾNG ANH


1. John cannot make a _______ to get married to Mary or stay single until he can afford a house
and a car.
      a. decide         b. decision        c. decisive         d. Decisively
2. She often drives very ________ so she rarely causes accident . 
      a. carefully        b. careful         c. caring           d. Careless
3. All Sue’s friends and __________ came to her party .
      a. relations        b. Relatives       c. relationship       d. Related
4. My father studies about life and structure of plants and animals. He is a ……….
      a. biology         b. biologist       c. biological         d. biologically
5. She takes the …….. for running the household.
      a. responsibility    b. responsible     c. responsibly       d. responsiveness.
6. We are a very close-nit family and very ….. of one another.
      a. supporting      b. supportive      c. support          d. supporter
7. You are old enough to take _______ for what you have done.
      a. responsible                    b. responsibility
      c. responsibly                    d. irresponsible
8. He has been very interested in doing research on _______ since he was at high school.
      a. biology         b. biological       c. biologist         d. biologically
9. Although they are twins, they have almost the same appearance but they are seldom in __.
      a. agree          b. agreeable       c. agreement       d. Agreeably
10. The more _______ and positive you look, the better you will feel.
      a. confide         b. confident       c. confidently       d. Confidence
11. My parents will have celebrated 30 years of _______ by next week.
      a. marry          b. married         c. marriageable      d. marriage
12. London is home to people of many _______ cultures.
      a. diverse         b. diversity        c. diversify         d. diversification
13. Some people are concerned with physical ______ when choosing a wife or husband.
      a. attractive       b. attraction       c.attractiveness     d.attractively
14. Mrs. Pike was so angry that she made a _______ gesture at the driver.
      a. rude           b. rudeness        c. rudely           d. rudest
15. She sent me a _______ letter thanking me for my invitation.
      a. polite          b. politely         c. politeness        d. impoliteness
16. He is unhappy because of his --------------.
      a. deaf           b. deafen         c. deafness         d. Deafened
17. His country has -------------- climate.
     a. continent        b. continental       c. continence       d. Continentally
18. She has a -------------- for pink.
     a. prefer           b. preferential       c. preferentially      d. Preference
19. Computers are -------------- used in schools and universities.
     a. widely          b. wide            c. widen           d. Width
20. I sometimes do not feel -------------- when I am at a party.
     a. comfort         b. comfortable       c. comforted        d. Comfortably
TÀI LIỆU THAM KHẢO
MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
(Relative clauses)
I – VAI TRÒ CỦA MỆNH ĐỀ QUAN HỆ TRONG CÂU
- Mệnh đề quan hệ có vai trò làm rõ nghĩa cho một danh từ đứng trước nó.
Ví dụ:
My parents whom I love most are farmers. (Bố mẹ những người mà tôi yêu quý nhất là những
người nông dân.)
Trong câu này “whom I love most” là một mệnh đề quan hệ và nó có vai trò làm rõ nghĩa cho
danh từ đứng trước nó là “my parents”.
II- CÁC ĐẠI TỪ QUAN HỆ
1. Who:
- Thay thế cho chủ ngữ chỉ người.
Ví dụ:
- He loves my friend. She lives in the countryside. (Anh ấy yêu bạn của tôi. Cô ấy sống ở nông
thôn.)                        Chủ ngữ
-> He loves my friend who lives in the countryside. (Anh ấy yêu bạn của của tôi người mà sống
ở nông thôn.)
Ta thấy “who” thay thế cho chủ ngữ chỉ người, và làm rõ nghĩa cho danh từ đứng trước nó là
“my friend”.
2. Whom:
- Thay thế cho tân ngữ chỉ người.
Ví dụ:
- My teacher is very kind. I like her very much. (Cô giáo tôi rất tốt bụng. Tôi rất yêu quý cô
ấy.)                                             Tân ngữ
-> My teacher whom I like very much is very kind. (Cô giáo tôi người mà tôi rất yêu quý là một
người rất tốt bụng.)
Ta thấy “whom” trong câu này dùng để thay thế cho tân ngữ chỉ người và làm rõ nghĩa cho danh
từ “my teacher”.
3. Whose:
- Dùng để thay thế cho tính từ sở hữu chỉ người.
Ví dụ:
- This is my brother. His wife is my close friend. (Đây là anh trai của tôi. Vợ của anh ấy là bạn
thân của tôi.)      
-> This is my brother whose wife is my close friend.
4. Which:
* Dùng để thay thế cho chủ ngữ hoặc tân ngữ chỉ sự vật, sự việc.
Ví dụ:
- I have just bought a shirt. It looks quite cute. (Tôi vừa mua một chiếc áo. Nó trông khá dễ
thương.)                            Chủ ngữ
-> I have just bought a shirt which looks quite cute. (Tôi vừa mua một chiếc áo mà trông khá dễ
thương.)
Ta thấy “which” trong câu này dùng để thay thế cho chủ ngữ chỉ vật.
- I’m reading the book “Harry Potter”. I bought it yesterday. (Tôi đang đọc cuốn “Harry
Potter”. Tôi mua nó ngày hôm qua.)                                 tân ngữ
Ta thấy “which” trong câu này dùng để thay thế cho tân ngữ chỉ vật.
* Mệnh đề quan hệ với đại từ “which” còn được sử dụng để làm rõ nghĩa cho cả mệnh đề
trước đó.
Ví dụ:
- The weather is very bad. It makes me bored. (Thời tiết rất xấu. Điều này làm tôi cảm thấy
buồn chán.)
-> The weather is very bad, which makes me bored. (Thời tiết rất xấu điều mà làm tôi cảm thấy
buồn chán.)
Ta thấy mệnh đề quan hệ với “which” trong câu này dùng để thay thế cho cả mệnh đề phía trước
nó.
5. That:
- Dùng để thay thế cho chủ ngữ hoặc tân ngữ chỉ người hoặc chỉ vật.
Ví dụ:
- This is the girl. She is my brother’s friend. (Đây là cô gái. Cô ấy là bạn của anh trai tôi.)
-> This is the girl that is my brother’s friend. (Đây là cô gái mà là bạn của anh trai tôi.)
6. Where:
- Dùng để thay thế cho trạng từ chỉ nơi chốn
Ví dụ:
- The countryside is very peaceful. I was born in this place. (Nông thôn rất yên bình. Tôi được
sinh ra ở nơi này.)
-> The countryside where I was born is very peaceful. (Nông thôn nơi mà tôi sinh ra thì rất yên
bình.)
7. When:
- Dùng để thay thế cho trạng từ chỉ thời gian
Ví dụ:
- The summer is very hot. People often go swimming in this season. (Mùa hè rất nóng. Mọi
người thường đi bơi vào mùa này.)
-> The summer when people often go swimming is very hot. (Mùa hè khi mà mọi người thường
đi bơi thì rất nóng.)
8. Why:
- Đại diện cho lý do
Ví dụ:
- He didn’t tell me the reason why he had come late. (Anh ấy không nói với tôi lý do tại sao anh
ấy đến muộn.)

III. Fill in the blanks with WHO, WHICH or WHOSE:


1. He arrived with a friend ______ waited outside in the car.
2. The man ______ mobile was ringing did not know what to do.
3. The car ______ the robbers escaped in was a BMW.
4. The woman ______ daughter was crying tried to calm her down.
5. The postman ______ works in the village is very old.
6. The family ______ car was stolen last week is the Smiths.
7. The cowboy ______ is wearing a red shirt looks very funny.
8. A bus is a big car ______ carries lots of people.
9. The volunteers, ______ enthusiasm was obvious, finished the work quickly.
10. Children ______ like music are often good at mathematics.
11. The engineers ______ designed the building received an award.
12. The girl ______ recited the poem is my niece.
13. The townspeople, ______ pride in their community is well- known, raised enough money to
build a new town hall.
14. The Pacific Ocean, ______ might have been crossed by raft during the Stone Age, is the
world’s largest ocean.
15. The newspaper to ______ we subscribe is delivered regularly.
IV. Combine These Pairs Of Sentences Using Relative Pronouns:
1. The first boy has just moved. He knows the truth.
………………………………………….. ………………………………………….. ……
2. I don’t remember the man. You said you met him at the canteen last week.
………………………………………….. ………………………………………….. ……
3. The only thing is how to go home. It make me worried.
………………………………………….. ………………………………………….. ……
4. The most beautiful girl lives city. I like her long hair very much.
………………………………………….. ………………………………………….. ……
5. He was Tom. I met him at the bar yesterday.
………………………………………….. ………………………………………….. ……
6. The children often go swimming on Sundays. They have much free time then.
………………………………………….. ………………………………………….. ……
7. They are looking for the man and his dog. They have lost the way in the forest.
………………………………………….. ………………………………………….. ……
8. The tree has lovely flowers. The tree stands near the gate of my house.
………………………………………….. ………………………………………….. ……
9. My wife wants you to come to dinner. You were speaking to my wife
………………………………………….. ………………………………………….. ……
10. The last man has just returned from the farm. I want to talk to him at once.
………………………………………….. ………………………………………….. ……
11. The students will be awarded the present. The students’ reports are very valuable.
………………………………………….. ………………………………………….. ……
12. The book was a lovely story. I was reading it yesterday.
………………………………………….. ………………………………………….. ……
13. The botanist will never forget the day. He found a strange plant on that day.
………………………………………….. ………………………………………….. ……
14. Someone is phoning you. He looked for you three hours ago.
………………………………………….. ………………………………………….. ……
15. The man works for my father’s company. The man’s daughter is fond of dancing.
………………………………………….. ………………………………………….. ……

III. Fill in the blanks with WHO, WHICH or WHOSE:


1. He arrived with a friend ___who___ waited outside in the car.
2. The man ___whose___ mobile was ringing did not know what to do.
3. The car ___which___ the robbers escaped in was a BMW.
4. The woman ___whose___ daughter was crying tried to calm her down.
5. The postman ___who___ works in the village is very old.
6. The family ___whose___ car was stolen last week is the Smiths.
7. The cowboy ___who___ is wearing a red shirt looks very funny.
8. A bus is a big car ___which___ carries lots of people.
9. The volunteers, ___whose___ enthusiasm was obvious, finished the work quickly.
10. Children ___who___ like music are often good at mathematics.
11. The engineers ___who___ designed the building received an award.
12. The girl ___who___ recited the poem is my niece.
13. The townspeople, ___whose___ pride in their community is well- known, raised enough
money to build a new town hall.
14. The Pacific Ocean, ___which___ might have been crossed by raft during the Stone Age, is
the world’s largest ocean.
15. The newspaper to ____which___ we subscribe is delivered regularly.
IV. Combine These Pairs Of Sentences Using Relative Pronouns:
1. The first boy who knows the truth has just moved.
2. I don’t remember the man whom you said you met at the canteen last week.
3. The only thing which make me worried is how to go home.
4. The most beautiful girl, whose long hair I like very much, lives in this city.
5. The man whom I met at the bar yesterday was Tom.
6. The children often go swimming on Sundays when they have much free time.
7. They’re looking for the man and his dog that have lost the way in the forest.
8. The tree which stands near the gate of my house has lovely flowers.
9. My wife, whom you were speaking to, wants you to come to dinner.
10. I want to talk to the last man who has just returned from the farm.
11. The students whose report are very valuable will be awarded the present.
12. The book which I was reading yesterday was a lovely story.
13. The botanist will never forget the day when he found a strange plant.
14. The person who looked for you three hours ago is phoning you.
15. The man whose daughter is fond of dancing works for my father’s company.
REDUCED RELATIVE CLAUSES ( RÚT GỌN MỆNH ĐỀ QUAN HỆ)

1. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng participle phrases (V-ing phrase)
Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động (active), ta dùng cụm hiện tại phân từ
(present participle phrase) thay cho mệnh đề đó. Thao tác: Bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa
động từ chính về nguyên mẫu và thêm đuôi – ing.
Ex: The man who is standing there is my brother => The man standing there is my brother
Do you know the boy who broke the windows last night? => Do you know the boy breaking the
windows last night?

2. Rút gọn bằng cách dùng past participle phrase (V-ed phrase)
Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động (passive) ta dùng cụm quá khứ phân từ (past
participle phrase).
Ex: The books which were written by Nam Cao are interesting => The books written by Nam
Cao are interesting.
The students who were punished by teacher are lazy =>The students punished by teacher are
lazy.

3. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng to infinitive


Dùng khi danh từ đứng trước có các chữ sau đây bổ nghĩa: the only, the first, the second,… the
last, so sánh nhất, mục đích.
Ex: Tom is the last person who enters the room = Tom is the last person to enter the room.
John is the youngest person who takes part in the race =>John is the youngest person to take part
in the race.
Động từ là HAVE/HAD
Ex: I have much homework that I must do => I have many homework to do.
Đầu câu có HERE (BE), THERE (BE)
Ex: There are six letters which have to be written today => There are six letters to be written
today.
BÀI TẬP RÚT GỌN MỆNH ĐỀ QUAN HỆ TRONG TIẾNG ANH

1.The man who is standing there is a clown.


2. The envelop which lies on the table has no stamp on it.
3. Benzene, which was discovered by Faraday, became the starting point in the manufacture of
many dyes, perfumes and explosives.
4. My grandmother, who is old and sick, never goes out of the house.
5. The student don't know how to do exercise which were given by the teacher yesterday.
6. The diagrams which were made by young Faraday were sent to Sir Humphry Davy at the end
of 1812.
7. The gentleman who lives next door to me is a well-known orator.
8. All the astronauts who are orbiting the earth in space capsules are weightless.
9. All students don't hand in their papers will fail in the exam.
10. I saw many houses that were destroyed by the storm.
11. The street which leads to the school is very wide.
12. The system which is used here is very successful.
13. John, who teaches my son, is my neighbor.
14. Trains which leave from this station take an hour to get to London.
15. The candidates who are sitting for the exam are all from Vietnam.
16. We are driving on the road which was built in 1980.
17. Customers who complain about the service should see the manager.
18. The city which was destroyed during the war has now been rebuilt.
19. My brother, who met you yesterday, works for a big firm.
20. The vegetable which are sold in this shop are grown without chemicals.

You might also like