Professional Documents
Culture Documents
Tổng hợp ngữ pháp tiếng anh cơ bản
Tổng hợp ngữ pháp tiếng anh cơ bản
Trong đó:
- S = Subject: chủ ngữ: danh từ, đại từ nhân xưng, V-ing
- V= Verb: động từ chính: 12 thì, câu bị động
- O = Object: tân ngữ, chịu sự tác động của động từ
MỤC LỤC
CHỦ NGỮ (SUBJECT):...............................................................................................................3
Danh từ (nouns)............................................................................................................................3
Đại từ nhân xưng........................................................................................................................13
VERBS: ĐỘNG TỪ.....................................................................................................................14
The present simple tense( thì hiện tại đơn)................................................................................14
The present continuous tense( thì hiện tại tiếp diễn )................................................................14
The present perfect tense (thì hiện tại hoàn thành)....................................................................16
The past simple tense (thì quá khứ đơn)....................................................................................17
The past continuous tense :........................................................................................................18
The past perfect tense ( thì quá khứ hoàn thành )......................................................................18
The past perfect continuous tense ( thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn ).....................................19
The simple future tense ( thì tương lai đơn giản).......................................................................19
Near future (thì tương lai gần )..................................................................................................20
The future continuous tense (thì tương lai tiếp diễn)................................................................20
The future perfect tense (thì tương lai hoàn thành )...................................................................21
The future perfect continuous tense (thì tương lai hoàn thành tiếp diễn)..................................21
Câu bị động................................................................................................................................22
Câu tường thuật..........................................................................................................................28
VỊ TRÍ CỦA CÁC TỪ LOẠI TRONG TIẾNG ANH..............................................................35
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................................38
Mệnh đề quan hệ........................................................................................................................38
Reduced relative clauses ( rút gọn mệnh đề quan hệ)................................................................43
CHỦ NGỮ (SUBJECT):
DANH TỪ (Nouns)
I- ĐỊNH NGHĨA DANH TỪ VÀ VAI TRÒ CỦA DANH TỪ TRONG CÂU
1. Định nghĩa:
Danh từ (noun) là từ dùng để gọi tên hay xác định người, đồ vật, con vật, địa điểm, … thường
được ký hiệu là: “N” hoặc “n”.
Ví dụ:
- table (n): cái bàn - cat (n): con mèo - sea (n): biển
2. Vai trò của danh từ trong câu:
* Làm chủ ngữ trong câu:
Ví dụ:
- My cat is grey. (Con mèo của tôi màu xám.)
S V Adj
Trong đó: S (subject): chủ ngữ
V (verb): Động từ
Adj (adjective): tính từ
Ta thấy trong câu này danh từ “cat” đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu.
* Làm tân ngữ trong câu:
Ví dụ:
- We read books every day. (Chúng tôi đọc sách hàng ngày.)
S V O Adv
Trong đó: S (subject): chủ ngữ
V (verb): động từ
O (object): tân ngữ
Adv (adverb): trạng từ
* Làm bổ ngữ cho chủ ngữ:
Ví dụ:
- My mother is a teacher. (Mẹ tôi là một giáo viên.)
Ta thấy “a teacher” là một danh từ và được dùng làm bổ ngữ cho chủ ngữ “my mother”.
* Bổ ngữ cho giới từ
Ví dụ:
- I met him at the station yesterday. (Tôi đã gặp anh ấy tại nhà ga ngày hôm qua.)
Ta có: “at” là giới từ và “station” là danh từ -> Đây là một cụm giới từ chỉ địa điểm, nơi chốn.
* Bổ ngữ cho tân ngữ:
Ví dụ:
- They named their dog Kiki. (Họ đặt tên cho con chó của họ là Kiki.)
Ta thấy Kiki là danh từ chỉ tên riêng và nó đứng sau và làm bổ ngữ cho tân ngữ “the dog”.
* Làm bổ ngữ cho
II- CÁC LOẠI DANH TỪ
* Cách phân loại thứ nhất dựa vào tính chất đặc điểm: có 2 loại danh từ:
1. Danh từ cụ thể (Concrete nouns): Dùng để chỉ những đối tượng cụ thể có thể nhìn thấy được
như con người, đồ vật, con vật, địa điểm,…)
Có hai loại danh từ cụ thể:
* Danh từ chung (Common nouns): Dùng để chỉ tên chung cho một loại đối tượng hay một
loại vật dụng, nơi chốn …
Ví dụ:
- book (n): quyển sách zoo (n): sở thú man (n): người đàn ông
* Danh từ riêng (Proper nouns): Dùng để chỉ tên riêng (tên người, tên vật, tên địa điểm,..)
Ví dụ:
- His name is Peter: (Tên của anh ấy là Peter.) -> “Peter” là danh từ riêng chỉ tên người
- I live in Hanoi. (Tôi sống ở Hà Nội.) -> “Hanoi” là danh từ riêng chỉ tên địa điểm.
2. Danh từ trừu tượng (Abstract nouns): Chỉ những thứ trừu tượng không thể nhìn thấy được
mà chỉ cảm nhận được như (cảm xúc, cảm giác, vị giác,…)
Ví dụ:
- happiness (n): hạnh phúc - sadness (n): sự buồn bã - spirit (n): tinh thần
* Cách phân loại thứ hai dựa vào số lượng ta cũng chia làm 2 loại danh từ:
1. Danh từ đếm được: là những danh từ có thể thêm trực tiếp số đếm vào trước nó.
Ví dụ:
- one student: một học sinh - two pens: 2 cái bút - five dollars: 5 đô la
Ta thấy “one”, “two” và “five” là số đếm. Và những danh từ theo ngay sau những số đếm này là
gọi là các danh từ đếm được.
Có 2 loại danh từ đếm được:
+ Danh từ đếm được số ít:
- Đặc điểm: số lượng chỉ có 1. Thường đi đi sau “a/an” hoặc “one”. Không có dạng số nhiều
(không có “s” hoặc “es” ở cuối từ.)
- Ví dụ: I have a computer. (Tôi có một cái máy vi tính.)
Ta thấy “một cái máy vi tính” là số ít và danh từ “computer” không có dạng số nhiều (không có
“s” ở cuối từ).
+ Danh từ đếm được số nhiều:
- Đặc điểm: Số lượng từ 2 trở lên. Luôn ở dạng số nhiều (thường có “s” hoặc “es” ở cuối từ).
- Ví dụ: I have two computers. (Tôi có 2 cái máy vi tính.)
Ta thấy “hai cái máy vi tính” là số nhiều và danh từ “computers” ở dạng số nhiều và có “s” ở
cuối từ.
2. Danh từ không đếm được: Là những danh từ không thể đếm trực tiếp hay nói cách khác
không thể cho số đếm đứng ngay trước danh từ và thường phải có đơn vị cân, đo, đong đếm phía
trước.
- Đặc điểm: không sử dụng số đếm trực tiếp phía trước, và không bao giờ có dạng số nhiều.
Ví dụ:
- sugar (n): đường
Chúng ta KHÔNG sử dụng: one sugar (một đường)
Ta thường sử dụng: one kilo of sugar (một cân đường) -> ta phải thêm đơn vị cân vào phía trước.
và “sugar” không có dạng số nhiều.
III- CÁCH SỬ DỤNG A/AN TRƯỚC DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC SỐ ÍT VÀ CÁCH BIẾN
ĐỔI TỪ DANH TỪ SỐ ÍT SANG DANH TỪ SỐ NHIỀU
1. Cách sử dụng mạo từ “a”, “an” trước danh từ đếm được số ít.
- “a/an”: đều có nghĩa là “một”.
+Mạo từ “an”: được sử dụng trước một danh từ đếm được, số ít và được bắt đầu bằng một
nguyên âm.
- Có 5 nguyên âm: a, e, I, o, u (cách nhớ: uể oải)
- Ví dụ: an apple (một quả táo) an umbrella (một cái ô) an orange (một quả cam)
+ Mạo từ “a”: được sử dụng trước một danh từ đếm được số ít và được bắt đầu bằng một phụ âm.
- Ngoài 5 nguyên âm kể trên thì còn lại sẽ là phụ âm.
Ví dụ: a book (n): một quyển sách a teacher (n): một giáo viên
2. Cách biến đổi từ danh từ số ít sang danh từ số nhiều:
* Hầu hết ta thêm “s” vào sau danh từ:
Ví dụ:
- a finger (một ngón tay) -> fingers (nhiều/những ngón tay)
- a ruler (một cái thước kẻ) -> rulers (nhiều/những cái thước kẻ)
- a house (một ngôi nhà) -> houses (nhiều/ Những ngôi nhà)
* Những danh từ tận cùng bằng: S, SS, SH, CH, X, O + ES
Ví dụ:
- a bus (một chiếc xe buýt) -> two buses (2 chiếc xe buýt)
- a class (một lớp học) -> three classes (3 lớp học)
- a bush (một bụi cây) -> bushes (những bụi cây)
- a watch (một cái đồng hồ đeo tay) -> five watches (5 cái đồng hồ đeo tay)
- a box (một cái hộp) -> two boxes (2 cái hộp)
- a tomato (một quả cà chua) -> tomatoes (những quả cà chua)
TRƯỜNG HỢP NGOẠI LỆ
Một số danh từ mượn không phải là tiếng Anh gốc, có tận cùng bằng “o” nhưng ta chỉ thêm “s”
như:
- a photo (một bức ảnh) -> photos (những bức ản)
- a radio ( một cái đài) -> radios (những cái đài)
- a cuckoo (một con chim cu gay) -> cuckoos (những con chim cu gáy)
- a bamboo (một cây tre) -> bamboos (những cây tre)
- a kangaroo (một con chuột túi) -> kangaroos (những con chuột túi)
* Những danh từ tận cùng bằng “y”:
+ Nếu trước “y” là một phụ âm ta đổi “y” -> i+es
Ví dụ:
- a fly (một con ruồi) -> two flies (hai con ruồi)
Ta thấy danh từ “fly” tận cùng là “y”, trước “y” là một phụ âm “l” nên ta đổi “y” -> i+es
+ Nếu trước “y” là một nguyên âm (a,e,i,o,u) ta chỉ việc thêm “s” sau “y”
Ví dụ:
- a boy (một cậu bé) -> two boys (hai cậu bé)
Ta thấy danh từ “boy” tận cùng là “y”, trước “y” là một nguyên âm “o” nên ta giữ nguyên “y” +
s.
* Những danh từ tận cùng bằng “f” hoặc “fe” ta biến đổi: f/fe -> v+es
Ví dụ:
- a leaf (một chiếc lá) -> leaves (những chiếc lá)
Ta thấy danh từ “leaf” tận cùng là “f” nên ta biến đổi “f” -> v+es
- a knife (một con dao) -> three knives (3 con dao)
Ta thấy danh từ “knife” tận cùng bằng “fe” nên ta đổi “fe” -> v+es
TRƯỜNG HỢP NGOẠI LÊ
- roofs : mái nhà - gulfs : vịnh - cliffs : bờ đá dốc - reefs : đá ngầm
- proofs : bằng chứng - chiefs : thủ lãnh - safes : tủ sắt - dwarfs : người
lùn
- turfs : lớp đất mặt - griefs : nỗi đau khổ - beliefs : niềm tin
* Những danh từ từ số ít sang số nhiều đặc biệt:
- a tooth (một cái răng) -> teeth (những cái răng)
- a foot (một bàn chân) -> feet (những bàn chân)
- a person (một người) -> people ( những người)
- a man (một người đàn ông) -> men (những người đàn ông)
- a woman (một người phụ nữ) -> women (những người phụ nữ)
- a policeman (một cảnh sát) -> policemen (những cảnh sát)
- a mouse (một con chuột) -> mice (những con chuột)
- a goose (một con ngỗng) -> geese (những con ngỗng)
- an ox (một con bò đực) -> oxen (những con bò đực)
- a child (một đứa trẻ) -> children (những đứa trẻ)
- a fish (một con cá) -> fish (những con cá)
- a sheep (một con cừu) -> sheep (những con cừu)
- a deer (một con hươu) -> deer (những con hươu )
IV- CÁCH NÓI SỞ HỮU VỚI DANH TỪ
Ta cần phân biệt 2 thuật ngữ:
- Danh từ bị sở hữu: là đối tượng THUỘC về ai/cái gì, đối tượng BỊ sở hữu bởi ai/cái gì
- Danh từ sở hữu: là chỉ chủ thể sở hữu ai/ cái gì.
Khi muốn nói cái gì của ai/của cái gì ta có 2 cách nói:
1. Sử dụng “sở hữu cách”:
- Ta thêm “’s”vào sau danh từ sở hữu.
Ví dụ:
- My father’s car: Chiếc xe hơi của bố tôi
Trong đó: “my father” là danh từ sở hữu và “car” là danh từ bị sở hữu.
- Mary’s book: quyển sách của Mary
CHÚ Ý:
+ Với những danh từ sở hữu ở dạng số nhiều có tận cùng bằng “s” ta chỉ thêm dấu “ ’ ” mà
không thêm “s” vào sau nữa.
Ví dụ:
- The Browns’ daughter: Con gái của gia đình nhà Brown
- The boys’ ball: quả bóng của các cậu bé
+ Với những danh từ số nhiều KHÔNG có tận cùng bằng “s” thì ta vẫn thêm “ ’s ” bình thường.
Ví dụ:
- The children’s books: Những quyển sách của bọn trẻ
- The men’s strength: Sức mạnh của những người đàn ông
+ Với hai hay nhiều danh từ cùng chung một sự sở hữu thì ta sử dụng sở hữu cách ở danh từ sau
cùng.
Ví dụ:
- Lan and Hoa’s hair: Tóc của Lan và của Hoa
2. Cách nói sở hữu với “of”
Ta sử dụng cấu trúc: the + danh từ bị sở hữu + of + Danh từ sở hữu
Ví dụ:
- The four legs of the table: 4 cái chân của cái bàn (4 cái chân bàn)
Ta có: “legs” là danh từ bị sở hữu và “table” là danh từ sở hữu
- The rooms of the house: Các phòng của căn nhà
Ta có: rooms” là danh từ bị sở hữu và “table” là danh từ sở hữu.
CHÚ Ý:
Khi DANH TỪ SỞ HỮU là một vật vô tri vô giác ta sử dụng cấu trúc với “of: the + danh từ bị
sở hữu + of + Danh từ sở hữu chứ không sử dụng sở hữu cách với “ ’s ”. Ta thường sử dụng sở
hữu cách “’s” khi chủ ngữ là người hay những sinh vật có tri giác.
Ví dụ:
Ta KHÔNG sử dụng: the book’s cover
Mà ta phải sử dụng: the cover of the book (bìa của cuốn sách)
BÀI TẬP LUYỆN TẬP VỀ DANH TỪ
(Exercises on nouns)
Exercise 1: Viết dạng số nhiều của các danh từ sau để điền vào chỗ trống:
Exercise 4: Sử dụng sở hữu cách để viết lại các câu sau:
1. This is the notebook of Mary.
2. The tool of the mason is heavy.
3. She prepared the outfit of her children.
4. The coat of the boy was torn.
5. Mr. Van is the friend of Mr. Dong.
6. The windows of the house are green.
7. The caps of the boys are on the shelves.
8. The desks of the pupils are always clean.
9. He likes to read the poems of John Keats.
10. The house of my mother-in-law is in the country.
ĐÁP ÁN
Exercise 1:
1. people 2. women 3. children
4. feet 5. sheep 6. teeth
7. students 8. fish 9. men
10. housewives 11. knives 12. geese
13. pianos 14. policemen
15. luggage (vì luggage (hành lí) là danh từ không đếm được nên không có dạng số nhiều)
Exercise 2:
2. eggs 3. cars 4. oranges
5. houses 6. students 7. classes
8. boxes 9. watches 10. dishes
11. quizzes 12. tomatoes 13. leaves
14. wives 15. countries 16. keys
17. policemen 18. bamboos 19. oxen
20. children 21. teeth 22. geese
Exercise 3:
tomato leaf
Exercise 4:
1. This is the notebook of Mary. -> This is Mary’s book.
2. The tool of the mason is heavy. -> The mason’s tool is heavy.
3. She prepared the outfit of her children. -> She prepared the children’s outfit.
4. The coat of the boy was torn. -> The boy’s coat was torn.
5. Mr.Van is the friend of Mr.Dong. -> Mr. Van is Mr. Dong’s friend.
6. The windows of the house are green. -> Câu này giữ nguyên vì khi chủ thể sở hữu là vật vô tri
vô giác thì ta không sử dụng sở hữu cách “’s” mà chỉ sử dụng cấu trúc với “of”.
7. The caps of the boys are on the shelves. -> The boys’ caps are on the shelves.
8. The desks of the pupils are always clean. -> The pupils’ desks are always clean.
9. He likes to read the poems of John Keats. -> He likes to read John Keats’ poems.
10. The house of my mother-in-law is in the country. -> My mother – in – law’s house is in the
country.
Đại từ nhân xưng
Đại từ chủ ngữ Đại từ tân ngữ Tính từ sở hữu (đứng trước
danh từ)
I Me My
He Him His
It It Its
We Us Our
Ex:
- I like her
- she told me
- my name, her bag, his watch, their trip, our jobs, your phone…
VERBS: ĐỘNG TỪ
I. The present simple tense( Thì hiện tại đơn)
1. Form : S ( I / we / you / they) + V
S ( he / she / it) + Vs/es
S + Be( am / is / are)......
2. Usage:
- Thì HTĐG diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp di lặp lại ở hiện
tại.
eg. I watch T.V every night.
- Thì HTĐG diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
eg. The sun rises in the East / Tom comes from America.
- Thì HTĐG được dùng khi ta nói về thời khóa biểu ( timetables), chương trình
(programmes).........
eg. The train leaves the station at 8.15 a.m.
The film begins at 8 p.m.
- Thì HTĐG dùng sau những cụm từ chỉ thời gian : when, as soon as,.. và những cụm từ chỉ
điều kiện : if, unless.
eg. When summer comes, I’ll go to the beach.
You won’t get good marks unless you work hard.
3. Adverbs:
Often= usually= frequently, always= constantly, sometimes =occasionally,
seldom= rarely,
everyday/ week/ month.............
II. The present continuous tense( Thì hiện tại tiếp diễn )
1. Form : S + Be ( am / is / are) +V ing
2. Usage:
- Thì HTTD diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài một thời gian ở hiện
tại( thường có các trạng
từ : now, right now, at the moment, at present.)
eg. The children are playing football now.
- Thì HTTD cũng thường được dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
eg. Be quiet! The baby is sleeping.
Note :Không dùng thì HTTD với các động từ chỉ nhận thức , tri giác như : to be, see,
hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem,
remember, forget, belong to, believe.....( Với các động từ này ta thay bằng thì HTĐG.)
Chú ý :
+ Thì Simple Present thường được dùng với các động từ chỉ tri giác (verbs of perception)
như :feel,
see, hear… và các động từ chỉ trạng thái như: know, understand, mean, like, prefer, love,
hate, need, want, remember, recognize, believe…
+ Ngoài ra chúng ta còn dùng thì Simple Present với các động từ : be, appear, belong, have
to…
+ Thì Simple Present còn được dùng với các trạng từ chỉ tần suất (adverbs of frequency)
như : always, usually, often, sometimes, seldom, generally, rarely, never…
- That child needs care.
- This book belongs to me.
- He never comes late.
+ Chúng ta cũng dùng thì Simple Present để chỉ 1 chân lí hay 1 sự thật hiển nhiên (a general
truth).
- The sun rises in the east.
- Nothing is more precious than independence and freedom.
+ Thì Present Continuous còng được dùng để chỉ hành động ở 1 tương lai gần (a near future
action)
Với các trạng từ chỉ tương lai như : tomorrow, next week, next month, next year, next
summer…
III. The present perfect tense (Thì Hiện tại hoàn thành)
- Thì HTHT diễn tả hành động vừa mới xảy ra, vừa mới kết thúc, thường đi với trạng từ
“just”
eg. We have just bought a new car.
- Thì HTHT diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ , còn kéo dài đến hiện tại và có khả
năng tiếp tục ở tương lai.
eg. You have studied English for five years.
- Thì HTHT diễn tả hành động xaỷ ra trong quá khứ mà không biết rõ thời gian.
eg. I have gone to Hanoi.
- Thì HTHT diễn tả hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần ở quá khứ.
eg. We have seen Titanic three times.
- Thì HTHT dùng sau những từ so sánh ở cấp cao nhất.( trong lời bình phẩm)
eg. It’s the most boring film I’ve ever seen.
- Thì HTHT dùng với This is the first/ second time, it’s the first time.........
eg. This is the first time I’ve lost my way.
-Thì HTHT dùng với This morning/ This evening/ Today/ This week/ This term...... khi những
thời gian này vẫn còn trong lúc nói.
eg. I haven’t seen Joana this morning . Have you seen her?
eg. Marry has gone to Paris(đang ở hoặc đang trên đường đến Pari)
Marry has been to Paris(đã đến nhưng bây giờ không còn ở Pari)
- Khi đổi sang dạng phủ định và nghi vấn nhớ đưa động từ chính về nguyên mẫu.
- Chú ý cách phát âm các động từ có tận cùng là ‘ed’
Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /d/ khi theo sau các âm hữu thanh ( trừ âm /d/ )
Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /t/ khi theo sau các âm vô thanh ( trừ âm /t/ )
Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /id/ khi theo sau các âm /t, d/
So sánh PRESENT PERFECT Và SIMPLE PAST
+ Chú ý :
*Thì Present Perfect thường dùng với những cụm từ sau : up to now, up to the present, so
far (cho tới nay), not … yet (vẫn chưa), for, since, ever (đã từng), never, several times (nhiều
lần), just (vừa mới), recently (vừa xong), lately (mới nãy) ...
- Have you ever seen a tiger ?
- The train has not arrived yet.
- We have lived here for 6 years.
- The bell has just rung.
* Thì Simple Past thường dùng với những cụm từ sau: yesterday, the day before
yesterday, last week, last month, last year, last summer, ago.
- We came here a month ago.
- He went to the cinema yesterday.
* Thì Simple Past dùng để kể lại một chuỗi hành động kế tiếp nhau trong quá khứ .
- He closed all the windows, locked the doors and then went out.
V. The past continuous tense :
1. Form : S + was/ were + V ing.
2. Usage : - Hành động đang xảy ra và kéo dài một thời gian ở quá khứ.
eg. Yesterday, Mr Nam was working in the garden all the afternoon.
- Hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
eg. We were learning English at 9 a.m last Sunday.
- Hành động đang xảy ra( ở quá khứ ) thì có một hành động khác xen vào.(hđ
đang xảy ra dùng thì QKTD , hđ xen vào dùng thì QKĐG )
eg. When I saw her yesterday, she was having breakfast.
- Hai hành động xảy ra song song cùng một lúc ở quá khứ.
eg. Last night, I was watching T.V while my sister was reading a book.
Note: không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác( thay bằng QKĐG).
3. Adverbs:- at 4p.m yesterday - at this time last Sunday...........
SIMPLE PAST vs PAST CONTINUOUS
+ Thì Simple Past (quá khứ đơn) được dùng để diễn tả một hành động xẩy và và kết thúc trong
quá khứ có đề cập thời gian .
- I met him in the street yesterday.
+ Thì Past Continuous (quá khứ tiếp diễn) diễn tả một hành động xẩy ra kéo dài trong quá khứ .
- I met him while he was crossing the street.
- She was going home when she saw an accident.
+ Thì Past Continuous diễn tả một hành động xẩy ra kéo dài trong quá khứ tại một thời điểm
xác định hoặc hai hành động cùng diễn ra song song .
- My father was watching TV at 8 o’clock last night.
- I was doing my homework while my father was watching TV
VI. The past perfect tense ( Thì quá khứ hoàn thành )
1.Form : S + had + PII.
2. Usage :Diễn tả một hành động trong quá khứ xảy ra trước một thời gian cụ thể hoặc trước
một hành động khác trong quá khứ.( Nếu trong câu có hai hành động quá khứ , hđ nào xảy ra
trước ta dùng QKHT, hđ nào sau ta dùng QKĐG).
eg. They had live here before 1985.
After the children had finished their homework, they went to bed.
VII. The past perfect continuous tense ( Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn )
1.Form: S + had been + Ving
2. Usage : Diễn tả một hành động quỏ khứ đó xảy ra và kộo dài cho đến khi hành động quỏ
khứ thứ hai xảy ra ( hđ thứ hai dựng QKĐG).Khoảng thời gian kộo dài thường được nờu rừ
trong cõu.
eg. The boys had been playing football for 2 hours before I came
PAST PERFECT vs PAST PERFECT CONTINUOUS
+ Thì Past Perfect Continuous (quá khứ hoàn thành tiếp diễn) dùng để nhấn mạnh tính liên tục
của một hành động trước khi một hành động khác xẩy ra .
Hãy so sánh.
- She had been studying English before she came here for classes.
(hành động had been studying xẩy ra liên tục cho tới khi hành động came for classes xẩy ra ).
- She had studied English before she came for classes.
(hành động had studied chấm dứt trước hành động came for classes)
Hãy so sánh :
- It had been raining when I got up this morning. (mưa chấm dứt khi tôi thức dậy.)
- It was raining when I got up this morning. (mưa vẫn còn khi tôi thức dậy)
VIII. The simple future tense ( Thì tương lai đơn giản)
- Diễn tả một hành động sẽ hoàn tất vào một thời điểm cho trước ở tương lai.
- Thường dùng các cụm từ chỉ thời gian như : By (+mốc thời gian ), By the time , By then.
eg. We’ll have finished our lesson by 11 o’clock.
When you come back, I’ll have had lunch.
XII. The future perfect continuous tense (Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn)
5. Hiện tại hoàn S + have/ has + VpII + O S + have/ has + been + VpII + (by + O)
thành
Ví dụ: Ví dụ:
- My parents have given me a - A new bike has been given to me by my
new bike on my birthday. parents on my birthday.
6. Hiện tại hoàn S + have/ has + been + V-ing + S + have/ has + been + being +VpII+
thành tiếp diễn O (by + O)
Ví dụ:
Ví dụ: - This car has been being repaired by John
for 2 hours.
- John has been repairing this car
for 2 hours.
8. Quá khứ hoàn S + had + been + V-ing + O S + had + been + being + VpII + (by +
thành tiếp diễn O)
Ví dụ:
Ví dụ:
- The essay had been being typed for 3
- I had been typing the essay for
hours before you came yesterday.
3 hours before you came
yesterday.
10. Tương lai tiếp S + will + be +V-ing + O S + will + be + being + VpII + (by O)
diễn Ví dụ:
- She will be taking care of her Ví dụ:
children at this time tomorrow
- Her children will be being taken care of
at this time tomorrow.
11. Tương lai hoàn S + will + have + VpII + O S + will + have + been + VpII + (by O)
thành
Ví dụ: Ví dụ:
- She will have finished her - Her studying will have been finished by
studying by the end of this year. the end of this year.
12. Tương lai hoàn S + will + have + been + V-ing S + will + have +been + being + VpII +
thành tiếp diễn +O (by O)
Ví dụ: Ví dụ:
- I will have been teaching - English will have been being taught by
English for 5 years by next week. me for 5 years by next week.
III- BÀI TẬP VỀ CÂU BỊ ĐỘNG VỚI CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:
1. The broken table (repair) yesterday.
2. A new mobile phone (buy) next month.
3. Flowers (water) in the garden now.
4. English (learn) for 3 months by this weekend.
5. This movie (watch) yesterday.
6. This book (read) three times.
7. My motorbike (steal) yesterday.
8. My watch (break) last night.
Bài 2: Chuyển các câu sau sang câu bị động.
1. My sister cooks meals every day.
2. My mother cleaned the floor yesterday.
3. My friend has written ten emails for 2 hours.
4. My father is painting our house.
5. My sister was buying some food at 11 a.m yesterday.
6. My brother uses a pencil to draw beautiful pictures.
7. They had finished their work before you came yesterday.
8. I will call you If there is any important information.
IV- ĐÁP ÁN
Bài 1:
1. The broken table (repair) yesterday.
- was repaired
2. A new mobile phone (buy) next month.
- will be bought
3. Flowers (water) in the garden now.
- are being watered
4. English (learn) for 3 months by this weekend.
- will have been learnt
5. This movie (watch) yesterday.
- was watched
6. This book (read) three times.
- has been read
7. My motorbike (steal) yesterday.
- was stolen
8. My watch (break) last night.
- was broken
Bài 2:
1. My sister cooks meals every day.
- Meals are cooked by my sister every day.
2. My mother cleaned the floor yesterday.
- The floor was cleaned by my mother yesterday.
3. My friend has written ten emails for 2 hours.
- Ten emails have been written for two hours by my friend.
4. My father is painting our house.
- Our house is being painted by my father.
5. My sister was buying some food at 11 a.m yesterday.
- Some food was being bought by my sister at 11 a.m yesterday.
6. My brother uses a pencil to draw beautiful pictures.
- A pencil is used to draw beautiful pictures by my brother.
7. They had finished their work before you came yesterday.
- Their work had been finished before you came yesterday.
8. I will call you If there is any important information.
- You will be called if there is any important information.
CÂU TƯỜNG THUẬT
(Reported speech)
I- PHÂN BIỆT CÂU TRỰC TIẾP VÀ CÂU GIÁN TIẾP
- Câu trực tiếp là câu nói của ai đó được trích - Câu gián tiếp là câu tường thuật lại lời nói của
dẫn lại nguyên văn và thường được để trong người khác theo ý của người tường thuật và ý
dấu ngoặc kép (“… ”). nghĩa không thay đổi.
Ví dụ: Ví dụ:
+ Mary said “ I don’t like ice-cream”. (Cô + Mary said that she didn’t like ice-cream.
ấy nói rằng: “Tôi không thích kem”.) (Mary nói cô ấy không thích kem.)
Ta thấy trong dấu ngoặc kép là lời nói trực Ta thấy câu nói của Mary được tường thuật lại
tiếp của Mary và nó được trích dẫn lại một theo cách nói của người tường thuật và ý nghĩa
cách nguyên văn. thì vẫn giữ nguyên.
II- CÁC CÁCH TƯỜNG THUẬT TỪ CÂU NÓI TRỰC TIẾP SANG CÂU NÓI GIÁN
TIẾP
Ta cần phân tích cấu trúc của câu trực tiếp và câu gián tiếp qua các ví dụ sau:
- My mother said “I want you to study harder.” (Mẹ tôi nói “Mẹ muốn con học hành chăm chỉ
hơn.)
Ta có: - Động từ “said” được gọi là “Động từ giới thiệu”
- Động từ “want” là động từ chính trong câu trực tiếp.
- “I” là chủ ngữ trong câu trực tiếp
- “you” là tân ngữ trong câu trực tiếp
- My mother said / told me that she wanted me to study harder. (Mẹ tôi nó bà ấy muốn tôi học
hành chăm chỉ hơn)
Ta thấy các thành phần như “động từ giới thiệu”, động từ chính, các đại từ (I/you/…) trong câu
trực tiếp khi chuyển sang câu gián tiếp đều phải biến đổi.
Vậy những thành phần nào cần biến đổi, và biến đổi như thế nào, ta sẽ đi vào từng loại câu cụ
thể.
1. Các thành phần cần biến đổi trong câu gián tiếp:
* Các đại từ: Ta cần thay đổi đại từ sao cho phù hợp với ngữ cảnh trong câu
Quá khứ tiếp diễn -> Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
can could
will would
shall should
must had to
may might
you they/I/he/her
me him/her
us them
you them/me/him/her
Đại từ sở hữu my her/his
our their
your them/my/his/her
mine his/hers
ours theirs
yours theirs/mine/his/hers
Here There
Now Then
Today That day
Ago Before
Tomorrow The next day / the following day
The day after tomorrow In two day’s time / two days after
Yesterday The day before / the previous day
The day before yesterday Two day before
Next week The following week
Last week The previous week / the week before
Last year The previous year / the year before
2. Khi trong dấu ngoặc kép là một câu trần thuật (là một câu khẳng định và mang nghĩa
kể lại, trần thuật lại điều gì đó).
- Ta cần biến đổi các đại từ cho phù hợp với ý nghĩa của câu
- Các động từ giới thiệu thường dùng là: say (that), tell sb (that)
* Nếu động từ giới thiệu chia ở các thì hiện tại, hoặc tương lai:
-> ta không cần lùi thì động từ chính trong câu gián tiếp
Ví dụ:
- She says “I don’t want to stay at home every day.”
-> She says / tells me that she doesn’t want to stay at home every day.
Ta thấy trong dấu ngoặc kép là một câu trần thuật, và động từ giới thiệu “says” chia thì hiện tại
đơn nên động từ trong câu trực tiếp không lùi thì (giữ nguyên thì) trong câu gián tiếp. Các đại từ
cần thay đổi cho phù hợp nghĩa là: I -> she
* Nếu động từ giới thiệu chia ở các thì quá khứ:
-> Ta cần lùi thì động từ chính trong câu gián tiếp
Ví dụ:
- She said “My father is travelling in America”.
-> She said that her father was travelling in America.
Ta thấy động từ giới thiệu “said” chia quá khứ đơn nên động từ trong câu trực tiếp (chia ở hiện
tại tiếp diễn) phải lùi thì trong câu gián tiếp (thì quá khứ tiếp diễn).
3. Khi trong dấu ngoặc kép là câu hỏi.
* Nếu trong dấu ngoặc kép là câu hỏi không có từ hỏi.
-> Trong câu gián tiếp thêm “if” hoặc “whether” và mệnh đề theo sau biến đổi về dạng khẳng
định.
-> Động từ giới thiệu thường sử dụng: ask, wonder
Ví dụ:
- She said “Do you want to go with me?”
-> She asked if I wanted to go with her.
- Mary said “Do you go to school by bus, Peter?”
-> Mary asked Peter whether he went to school by bus.
* Nếu trong dấu ngoặc kép là câu hỏi có từ hỏi (what/where/when/how/who/…)
-> Trong câu gián tiếp phải biến đổi mệnh đề sau từ hỏi về dạng khẳng định.
-> Động từ giới thiệu thường sử dụng: ask, wonder, want to know
Ví dụ:
- He asked “what time will you come?”
-> He asked what time I would come.
3. Khi trong dấu ngoặc kép là câu mệnh lệnh thức.
-> Ta xét nghĩa của câu rồi sử dụng các cấu trúc cho phù hợp.
* Khi câu mệnh lệnh thức trong dấu ngoặc kép mang nghĩa yêu cầu, đề nghị ai đó làm gì ta
có thể sử dụng các cấu trúc sau:
- tell/ ask/ require/ request/ demand + sb + to do st: Yêu cầu, đề nghị hay đòi hỏi ai làm gì.
Ví dụ:
- She said to me “close the door!”
-> She asked me to close the door.
* Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa ra lệnh ta sử dụng cấu trúc sau:
- order sb to do st: ra lệnh cho ai làm gì.
- He said to me angrily “go out!”.
-> He ordered me to go out.
4. Các trường hợp khác:
* Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa đề nghị làm gì cho ai ta sử dụng cấu trúc:
- offer to do st:
- He said “Shall I make you a cup of coffee?”
-> He offered to make me a cup of coffee.
*Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa khuyên bảo ta sử dụng cấu trúc sau:
- advise sb to do st: khuyên ai đó nên làm gì.
Ví dụ:
- He said to me “You should go to bed early”.
-> He advised me to go to bed early.
* Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa mời mọc ta sử dụng cấu trúc sau:
- invite sb to do st
Ví dụ:
- My friend said “Will you go the zoo with me?”
-> My friend friend invited me to go to the zoo with her.
* Khi trong dấu ngoặc kép là câu cảm thán ta sử dụng động từ “exclaim”
Ví dụ:
- She said “What an intelligent boy!”
-> She exclaimed that the boy was intelligent.
* Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa xin lỗi ta sử dụng cấu trúc:
- apologize (to sb) for st/ for doing st: xin lỗi (ai) về điều gì/ vì đã làm gì
Ví dụ:
- She said "I'm sorry. I'm late."
-> She apologized for being late.
* Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa nhắc nhở ta sử dụng cấu trúc:
- remind sb to do st: Nhắc nhở ai làm gì
Ví dụ:
- My mother said "Don't forget to bring your umbrella."
-> My mother reminded me to bring my umbrella.
* Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa buộc tội ai đó ta sử dụng cấu trúc:
- accuse sb of st/ doing st: Buộc tội ai về điều gì/ vì đã làm gì
Ví dụ:
- She said "No one else but you did it."
-> She accused me of doing it.
Viết lại các câu sau sử dụng cách nói gián tiếp.
1. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng participle phrases (V-ing phrase)
Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động (active), ta dùng cụm hiện tại phân từ
(present participle phrase) thay cho mệnh đề đó. Thao tác: Bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa
động từ chính về nguyên mẫu và thêm đuôi – ing.
Ex: The man who is standing there is my brother => The man standing there is my brother
Do you know the boy who broke the windows last night? => Do you know the boy breaking the
windows last night?
2. Rút gọn bằng cách dùng past participle phrase (V-ed phrase)
Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động (passive) ta dùng cụm quá khứ phân từ (past
participle phrase).
Ex: The books which were written by Nam Cao are interesting => The books written by Nam
Cao are interesting.
The students who were punished by teacher are lazy =>The students punished by teacher are
lazy.