Professional Documents
Culture Documents
BT Chuong - 2
BT Chuong - 2
BT Chuong - 2
c. Công suất điện tuabin ở 2500m ( giả sử tại địa hình đất có nhiều cây cao, rừng α=0.25):
W H 3a H 3a 2500 3∗0.25
=
W0 H0 ( ) =¿ W =W 0∗ ( )
H0
=57727∗ (10 ) =3629393(Wh)
Bài 2.2: Một phong kế gắn trên cột đo gió cao 10m đo được tốc độ gió là 5m/s. Biết địa hình nơi
đo là cánh đồng với nhiều bụi cây cao. Giả thiết áp suất không khí là 1atm, mật độ không khí là
1.225kg/m3 , tuabin gió có đường kính cánh quạt là 60m, đặt trên tháp cao 60m so với mặt đất.
Hãy tính:
a. Tốc độ gió và mật độ công suất gió (W/m2 ) tại điểm cao nhất của cánh tuabin.
b. Tốc độ gió và mật độ công suất gió (W/m2 ) tại điểm thấp nhất của cánh tuabin. So sánh
công suất gió tại điểm cao nhất và thâp nhất của tuabin.
c. Nếu kể đến sự thay đổi của mật độ không khí theo độ cao thì kết quả tính toán của 2
câu trên thay đổi ra sao?
Giải:
a. Điểm cao nhất của tuabin:
D 60
H max =H + =60+ =90(m)
2 2
Điểm thấp nhất của tuabin:
H D 60
m ∈¿= H − =60− =3 0(m)¿
2 2
Tốc độ gió ở điểm cao nhất tuabin:
Vmax H max 3 a 3a 3∗0.2
H max 90
V0
= ( H0 )
=¿Vmax =V 0∗ (H0 ) =5∗( )
10
=18.69( m/s)
c. Do mật độ không khí theo độ cao gần bằng nhau nên không ảnh hưởng nhiều:
ρmax −1.185∗10 ( H −H )
−4
max min
=e =0.993
ρmin
Bài 2.3: Cho hàm mật độ xác suất của tốc độ gió có đường biểu diễn như hình BT2.1. Hãy xác
định:
a. Giá trị thích hợp của k để hàm này là hàm mật độ xác suất.
b. Công suất trung bình của gió nếu vận tốc gió phân bố theo quy luật này (tính với điều
kiện mật độ không khí ở 15o C, 1atm)
Giải:
a. Để f(v) là hàm mật độ xác suất thì:
∞ 10
k
∫ f ( v ) dv=1≤¿∫ 10 vdv=1
−∞ 0
5 k =1=¿ k =0.2
¿> f ( v )=0.02 v