Professional Documents
Culture Documents
HỒ QUỐC TƯỜNG - TRANSLATION 1 - K13DCNA01
HỒ QUỐC TƯỜNG - TRANSLATION 1 - K13DCNA01
ESSAY
My Dreams
Instructor: NGUYỄN THỊ HƯỜNG
Student: HỒ QUỐC TƯỜNG
Student code: 1911060011
Class: K13DCNA01
Subject: Translation 1
School year: 2020-2021
FINAL TEST
SCORE IN
SCORE IN WORDS EXAMINER 1 EXAMINER 2
FIGURES
My Dreams
Life is a constantly changing process with ups and downs. Juggling life's
inconsistencies can be very difficult at times, which is why your mind wanders
in ideas. The majority of people's ideas are centered on their desires, which we
refer to as the dream life. Although one's desires in life may not always be
realized, it is beneficial to have a mental picture or at the very least an idea of
the type of life one wishes to live.
1
Socially, I have consistently envisioned myself being a persuasive
individual in my general public. Presently, in school, I generally have the desire
to impact somebody, however, I come up short on the certainty and assets to do
as such. I have for a long while been itching to venture to the far corners of the
planet and investigate various societies of the world through connections with
individuals. I additionally envision having an incredible family with whom I
can venture to the far corners of the planet.
How I plan on living my dream life? For the desires that I cannot achieve
at the moment, I will work towards achieving them by shaping and redirecting
the pathway. For example, in my career, I will pursue something in the
university that will allow me to work from home without necessarily going to
work.
2
A. TRANSLATE THE FOLLOWING SENTENCES INTO
VIETNAMESE (20P)
=> Họ đã được dặn rằng phải vượt sông trước khi đêm xuống.
2. It is generally thought that the house was built after the war .
=> Thông thường thì người ta nghĩ rằng căn nhà được xây dựng sau chiến
tranh.
=> Anh ấy được biết là sống New York trong nhiều năm.
=> Chúng tôi được bảo rằng bệnh nhân đó quá yếu để có thể gặp chúng tôi.
information .
=> Anh ấy đã trì hoãn việc đưa ra quyết định cho đến khi được biết nhiều
thông tin hơn.
6. This is the house where he lived with his parents in his childhood .
=> Căn nhà này là nơi mà anh ấy đã sống cùng cha mẹ thuở còn thơ ấu.
=> Người đàn ông mà bạn đã đề cử với chúng tôi rất đáng tin.
3
8. I have lost the book which I borrowed from Tam .
=> Anh ấy không nhớ người đàn ông mà bạn đã đề cập đến tên anh ấy.
=> Tôi đã nói ra điều đầu tiên xuất hiện trong tâm trí mình.
11. Is the river that flows through that town very large?
=> Có phải con sông mà chạy qua thị trấn đó rất lớn không?
12. The best explanation was that the cold winds had dried out the plants.
=> Lời giải thích thỏa đáng nhất đó là những cơn gió lạnh đã làm cây héo
úa.
13. We believe that the science of medicine in which progress has been
very rapid lately is the most important of all sciences .
=> Chúng tôi tin rằng khoa học y học với sự tiến bộ rất nhanh gần đây là nền
khoa học quan trọng nhất trong tất cả các ngành khoa học.
=> Một máy tính điện tử có thể cho chúng ta biết một trận động đất đang xảy
ra ở đâu và khi nào.
15. The idea that you can succeed in everything is quite wrong .
=> Ý tưởng rằng bạn có thể thành công trong mọi việc là khá sai lầm.
4
16. The question is whether he is able to do it without your help .
=> Câu hỏi được đặt ra đó là anh ta có thể thực được điều đó mà không cần
sự giúp đỡ của bạn không!
=> Chúng tôi chưa nhận được tin tức nào về chuyện khi nào anh ta sẽ rời đi.
18. What surprised me was that he could finish his work in so short a time .
=> Điều làm tôi ngạc nhiên đó là anh ta có thể hoàn thành xong công việc
chỉ trong một thời gian ngắn.
19. The notion that people can work less and earn more is contrary to reason.
=> Quan niệm rằng mọi người có thể làm việc ít hơn và kiếm được nhiều
hơn là trái với lý trí.
20. According to the fact that they told me, they would return in about 3
weeks .
=> Theo thực tế mà họ nói với tôi thì khoảng 3 tuần nữa họ sẽ trở lại.
21. Nhìn từ mặt trăng, trái đất trông giống như quả bóng khổng lồ.
=> Seen from the Moon, the Earth looks like an enormous ball.
22. Những căn nhà này, được xây trước năm 1900, vẫn còn kiên cố.
5
=> These houses, built before 1900, are still sturdy.
23. Bị chận lại ở cổng, khách phải trình thẻ chứng minh.
=> Stopped at the gate, the passengers had to show their ID.
24. Con tàu bị tấn công chủ nhật tuần trước là một chiếc tàu dầu.
25. Điều tôi muốn biết là cổ máy này vận hành như thế nào.
28. Ý kiến cho rằng chúng tôi nên đi sớm vấp phải sự phản bác.
=> The idea that we should go soon was met with rebuttal.
29. Tin báo rằng con trai cô ấy ốm nặng là cú sốc lớn đối với cô ta.
=> The news that her son had been seriously ill was a great shock to her.
30. Ông ấy bày tỏ niềm hy vọng rằng bạn sẽ sớm bình phục.
6
32. Dự định của anh ấy trở thành kỹ sư thì chúng tôi đều rõ.
35. Chúng tôi học chăm chỉ để đậu kỳ thi sắp tới.
36. Mục đích của anh ta là kiếm được nhiều tiền hơn.
38. Vấn đề giờ đây là tìm người tốt nhất cho chức vụ này.
=> The problem now is to find the most suitable person for this position.
39. Chức năng của enzyme là đẩy mạnh các tiến trình hoá học.
40. Cô ấy đã cố gắng hoàn tất các báo cáo trước 12 giờ trưa.
THE END