Winner X

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 124

Cover OM.

pdf 1 5/20/2019 11:18:01 AM

SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

4FK56C10
4FK29A30
XX4F-K29-A300
00X4F-K56-C100 WINNER
SH mode X
Tài liệu này được xem như một phần không thể thiếu của xe và được giao kèm theo xe khi
bán lại.

Tài liệu này cung cấp những thông tin sản xuất mới nhất có được tại thời điểm in tài liệu.
Công ty Honda Motor có quyền thay đổi bất cứ lúc nào mà không cần phải thông báo trước
và không chịu bất cứ trách nhiệm nào.

Không được phép tái bản bất cứ phần nào của tài liệu nếu không có sự cho phép bằng văn
bản của tác giả.

Hình minh họa trong cuốn sách này có thể không giống với hình thực tế.
Khi cần tư vấn, vui lòng liên hệ với:
Phòng Quan Hệ Khách Hàng - Công ty Honda Việt Nam.
Số điện thoại tư vấn miễn phí: 18008001
Email: cr@honda.com.vn
Hoặc truy cập danh mục “ Câu hỏi thường gặp” theo đường dẫn:https://honda.com.vn/faq/
Giờ làm việc: 7:30 - 18:00 hàng ngày, trừ các ngày nghỉ lễ.

© 2019 Honda Motor Co., Ltd.


Lời chào
Cảm ơn bạn đã chọn mua sản phẩm của ● Mã số sử dụng trong cuốn sách này chỉ
chúng tôi. Sự lựa chọn của bạn đã giúp cho quốc gia sử dụng.
bạn trở thành một trong những thành viên ● Hình minh họa sau đây dựa trên loại xe
của gia đình khách hàng thân thiết, ưa FS150FA V.
chuộng sản phẩm của Honda trên toàn cầu
góp phần xây dựng chất lượng trong từng Mã quốc gia
sản phẩm của chúng tôi. Mã số Quốc gia
FS150F
Để đảm bảo an toàn khi lái xe và mang lại V Việt Nam
cảm giác thoải mái khi lái: FS150FA
● Hãy đọc tài liệu này một cách cẩn thận. V, II V, III V Việt Nam
● Hãy thực hiện theo những khuyến cáo và
quy trình nêu ra trong cuốn sách này.
● Đặc biệt chú ý đến những thông điệp an
toàn trong cuốn sách này và trên xe máy.
Đôi lời về vấn đề an toàn
An toàn của bạn, cũng như an toàn của
những người khác là rất quan trọng. Điều 3 NGUY HIỂM
khiển xe an toàn là trách nhiệm rất quan
Bạn SẼ bị TỬ VONG hoặc THƯƠNG
trọng.
Để giúp bạn điều khiển xe an toàn, chúng TÍCH NGHIÊM TRỌNG nếu không thực
tôi đã cung cấp thông tin về quy trình vận hiện theo hướng dẫn.
hành và các thông tin khác ở các nhãn mác
trên xe và trong tài liệu Hướng dẫn sử dụng 3 CẢNH BÁO
này. Những thông tin này sẽ cảnh báo cho Bạn CÓ THỂ SẼ bị TỬ VONG hoặc
bạn về những nguy cơ tiềm ẩn có thể gây
THƯƠNG TÍCH NGHIÊM TRỌNG nếu
nguy hiểm cho bạn và người khác.
không thực hiện theo hướng dẫn.
Tuy nhiên, khó có thể cảnh báo cho bạn về
tất cả những nguy hiểm có thể gặp phải khi
điều khiển hay thực hiện bảo dưỡng chiếc 3 CHÚ Ý
xe này. Do đó bạn phải tự đưa ra những Bạn CÓ THỂ bị THƯƠNG TÍCH nếu
quyết định của riêng mình.
không thực hiện theo hướng dẫn.
Bạn có thể tìm thấy những thông tin an toàn
quan trọng ở một số dạng, bao gồm:
● Nhãn an toàn dán trên xe Những thông tin quan trọng khác được
● Thông điệp an toàn bao gồm một biểu cung cấp dưới những tiêu đề sau:
tượng cảnh báo và một trong ba từ: LƯU Ý Thông tin này được thiết kế với
NGUY HIỂM, CẢNH BÁO hoặc CHÚ Ý. mục đích giúp bạn tránh làm
Ba từ này có ý nghĩa như sau: hỏng xe, các tài sản khác, hoặc
làm ảnh hưởng đến môi trường.
Nội dung

An toàn xe máy T. 2

Hướng dẫn vận hành T. 16

Bảo dưỡng T. 38

Tìm kiếm hư hỏng T. 84

Thông tin T. 101

Thông số kỹ thuật T. 113

Mục lục T. 116


An toàn xe máy

Phần này bao gồm những thông tin quan trọng liên quan đến việc lái xe an toàn.
Vui lòng đọc những thông tin này một cách cẩn thận.

Hướng dẫn về an toàn ............................... T. 3


Nhãn hình ảnh............................................. T. 6
Cảnh báo về an toàn................................... T. 8
Cảnh báo khi lái xe ..................................... T. 9
Phụ kiện & Thay đổi thiết kế.................... T. 13
Trọng tải .................................................... T. 14
Hướng dẫn về an toàn

Hướng dẫn về an toàn Trước khi lái xe

An toàn xe máy
Chắc chắn rằng bạn mặc trang phục vừa với
Làm theo những hướng dẫn sau đây để đảm
người, tinh thần tỉnh táo và không uống rượu
bảo an toàn:
bia và chất kích thích. Chắc chắn bạn và
● Thực hiện kiểm tra định kỳ theo hướng dẫn
người ngồi sau đều đội mũ bảo hiểm đạt tiêu
trong cuốn sách này.
chuẩn và mặc trang phục bảo hộ. Hướng dẫn
● Tắt máy và để xe tránh xa khu vực có lửa
người ngồi sau để tay lên hông người lái hoặc
hoặc tia lửa trước khi đổ xăng.
ở tay dắt sau, nghiêng cùng hướng với người
● Không nổ máy ở nơi đóng kín hoàn toàn
lái khi rẽ, đặt chân lên thanh gác chân thậm
hoặc đóng kín một phần. Khí cacbon
chí cả khi dừng xe.
monoxit trong khí xả của động cơ có chứa
chất độc có thể gây chết người.
Dành thời gian để học lái xe và tập lái
Kể cả khi bạn đã lái một chiếc xe khác, hãy
Luôn đội mũ bảo hiểm tập lái xe ở nơi an toàn để biết cách vận hành
Thực tế đã chứng minh: đội mũ bảo hiểm và và điều khiển xe, quen dần với kích thước và
mặc trang phục bảo hộ làm giảm đáng kể số trọng lượng của xe.
lượng và mức độ thương tích ở đầu và các
tổn thương khác. Vì vậy, hãy luôn đội mũ bảo Lái xe một cách thận trọng
hiểm đúng tiêu chuẩn và mặc đúng trang phục Luôn chú ý đến các phương tiện xung quanh,
bảo hộ. 2 T.8 không nên cho rằng những người xung quanh
đều nhìn thấy bạn. Chuẩn bị tinh thần dừng
đúng lúc.
Còn nữa 3
Hướng dẫn về an toàn

Hãy để người khác dễ nhìn thấy bạn không để bạn của bạn điều khiển xe khi đã
uống rượu bia.
An toàn xe máy

Hãy mặc quần áo có phản quang khi đi đường


đặc biệt vào ban đêm để người khác dễ dàng Giữ xe máy của bạn ở điều kiện an toàn
nhìn thấy bạn, hãy bật đèn báo rẽ trước khi rẽ
hoặc chuyển làn đường để cho người khác Bảo dưỡng xe đúng cách và lái xe an toàn là
chú ý đến bạn và sử dụng còi khi cần thiết. một việc làm rất quan trọng.
Kiểm tra xe trước khi lái và thực hiện bảo
dưỡng xe theo đúng lịch bảo dưỡng trong
Điều khiển xe trong giới hạn cho phép cuốn sách này. Không được chở quá trọng tải
Không chạy xe vượt quá khả năng của bạn và (2 T.14), và không được điều chỉnh xe hoặc
điều kiện cho phép. Tâm trạng mệt mỏi và mất lắp thêm phụ kiện làm cho xe mất an toàn
tập trung có thể làm ảnh hưởng đến khả năng (2 T.13).
đánh giá tình huống và lái xe an toàn của bạn.
Khi gặp sự cố trên đường
An toàn tính mạng là ưu tiên hàng đầu khi bị
Không lái xe khi uống rượu bia sự cố. Nếu bạn hoặc bất kì ai khác bị thương,
Không điều khiển xe khi đã uống rượu, bia. hãy đánh giá mức độ nghiêm trọng của vết
Chỉ một chút đồ uống có cồn cũng có thể làm thương và xem liệu có đủ an toàn để tiếp tục
giảm khả năng phản ứng với các điều kiện lái xe không. Gọi cấp cứu ngay nếu cần. Thực
thay đổi và thời gian phản ứng lại tình huống hiện theo luật và quy định của địa phương khi
của bạn sẽ càng kém hơn khi bạn uống thêm. có người hoặc phương tiện khác có liên quan
Do vậy không uống rượu bia khi lái xe và đến tai nạn.

4
Hướng dẫn về an toàn

Nếu vẫn muốn tiếp tục lái xe, trước tiên phải Do vậy không được nổ máy ở trong gara hoặc
vặn khóa điện về vị trí OFF và đánh giá tình khu vực khép kín.

An toàn xe máy
trạng xe. Kiểm tra rò rỉ dầu/dung dịch, kiểm tra
lực siết của các ốc và bu lông quan trọng, sau 3 CẢNH BÁO
đó kiểm tra hoạt động của tay lái, các cần điều
khiển, phanh và bánh xe. Lái xe thật chậm và Vận hành động cơ ở khu vực đóng kín
cẩn thận. hoàn toàn hoặc đóng kín một phần sẽ
Chiếc xe của bạn có thể bị hư hỏng ở bộ phận sinh ra khí cacbon monoxit độc hại.
nào đó mà mắt thường không thể nhìn thấy
ngay được. Hãy mang xe đến một trạm sửa Hít phải loại khí không màu không mùi
chữa uy tín nào đó để được kiểm tra xe kỹ
này có thể gây bất tỉnh và có thể dẫn đến
càng ngay khi có thể.
tử vong.
Khí độc cacbon monoxit
Chỉ vận hành động cơ ở khu vực bên
Khí xả của động cơ có chứa khí cacbon
ngoài có thông gió tốt.
monoxit không màu, không mùi, độc hại. Hít
phải khí này có thể gây bất tỉnh và có thể dẫn
đến tử vong.

Nếu vận hành động cơ ở khu vực đóng kín


hoàn toàn hoặc đóng kín một phần, lượng khí
mà bạn hít phải có thể có chứa một lượng khí
cacbon monoxit độc hại.
5
Nhãn hình ảnh

Nhãn hình ảnh


An toàn xe máy

Các trang sau đây mô tả ý nghĩa của Hãy đọc kỹ hướng dẫn trong sách Hướng
nhãn. Một số nhãn cảnh báo cho bạn biết dẫn sử dụng.
những rủi ro tiềm ẩn có thể gây thương
tích nghiêm trọng. Các nhãn khác cung
cấp thông tin an toàn quan trọng. Hãy đọc
thông tin này một cách cẩn thận, không Hãy đọc kỹ hướng dẫn trong sách Hướng
bóc bỏ nhãn. dẫn bảo trì. Vì sự an toàn của bạn, hãy để
Cửa hàng Honda ủy nhiệm sửa chữa xe
Nếu nhãn bong ra hoặc khó đọc, hãy liên cho bạn.
hệ Cửa hàng Honda ủy nhiệm để thay thế.

Trên mỗi nhãn có một biểu tượng cụ thể. NGUY HIỂM (có nền màu ĐỎ)
Ý nghĩa của mỗi biểu tượng và nhãn được Bạn SẼ bị TỬ VONG hoặc THƯƠNG
mô tả như sau. TÍCH NGHIÊM TRỌNG nếu không thực
hiện theo hướng dẫn.
CẢNH BÁO (có nền màu CAM)
Bạn CÓ THỂ bị TỬ VONG hoặc
THƯƠNG TÍCH NGHIÊM TRỌNG nếu
không thực hiện theo hướng dẫn.
CHÚ Ý (có nền màu VÀNG)
Bạn CÓ THỂ bị THƯƠNG TÍCH nếu
6 không thực hiện theo hướng dẫn.
Nhãn hình ảnh

NHÃN THÔNG TIN LỐP & XÍCH TẢI


Áp suất lốp nguội:

An toàn xe máy
[Chỉ người lái xe]
Lốp trước 200 kPa (2.00 kgf/cm2, 29 psi)
Lốp sau 225 kPa (2.25 kgf/cm2, 33 psi)
[Người lái và người ngồi sau]
Lốp trước 200 kPa (2.00 kgf/cm2, 29 psi)
Lốp sau 225 kPa (2.25 kgf/cm2, 33 psi)
Điều chỉnh và bôi trơn xích.
Độ chùng xích 25 - 35 mm (1.0 - 1.4 in)

NHÃN CẢNH BÁO AN TOÀN


Vì sự an toàn của bạn, luôn đội mũ bảo hiểm, trang phục bảo
hộ.

7
Cảnh báo về an toàn

Cảnh báo về an toàn ● Kính che mặt phải bảo vệ mắt và không
được che khuất tầm nhìn.
An toàn xe máy

● Lái xe một cách cẩn thận và để tay ở trên


tay lái, chân để trên thanh gác chân.
● Tay của người ngồi sau phải đặt ở tay dắt 3 CẢNH BÁO
sau hoặc ngang hông người lái, chân của
người ngồi sau phải đặt trên thanh gác Không đội mũ bảo hiểm sẽ làm tăng khả
chân khi chạy xe. năng bị thương, hoặc tử vong khi bị tai
● Luôn chú ý đến vấn đề an toàn của cả nạn.
người lái, người ngồi sau và các phương
tiện khác. Chắc chắn rằng bạn và người ngồi sau
phải luôn đội mũ bảo hiểm đạt tiêu
chuẩn và mặc trang phục bảo hộ thích
Trang phục bảo hộ hợp.
Chắc chắn rằng bạn và người ngồi sau phải
đội mũ bảo hiểm đạt tiêu chuẩn, đeo kính bảo # Găng tay
vệ mắt và mặc quần áo bảo hộ có màu sắc dễ Sử dụng găng tay da che khít các ngón tay và
nhận biết. Lái xe một cách cẩn thận để kịp thời có khả năng chống trầy xước
ứng phó với điều kiện đường xá và thời tiết.
# Mũ bảo hiểm # Giầy bảo hộ
Sử dụng giày bảo hộ có đế chống trượt và
Sử dụng mũ bảo hiểm đạt tiêu chuẩn về an bảo vệ mắt cá chân
toàn, có màu sắc dễ nhận biết, vừa vặn với
đầu # Áo khoác và quần dài
Sử dụng loại áo khoác dài tay, có màu sắc dễ
● Mũ không những phải vừa vặn với đầu mà nhận biết có khả năng bảo vệ và quần dài
còn phải đảm bảo an toàn, có quai đeo sát chất liệu bền dành cho việc lái xe (hoặc mặc
cằm. trang phục bảo hộ).
8
Cảnh báo khi lái xe

Cảnh báo khi lái xe Phanh

An toàn xe máy
Lưu ý những điểm sau:
Thời gian chạy rà ● Tránh phanh quá gấp và sang số quá
Trong 500 km (300 dặm) đầu tiên, hãy tuân nhanh.
theo những hướng dẫn sau để đảm bảo xe có u Phanh gấp có thể làm giảm khả năng ổn
độ bền và tính năng hoạt động tốt trong tương định của xe.
lai. u Nếu có thể, hãy giảm tốc trước khi rẽ,
● Tránh khởi động hết ga và tăng tốc nhanh. nếu không có thể bị đổ xe.
● Tránh phanh gấp và sang số nhanh. ● Đặc biệt chú ý khi đi trên bề mặt ít ma sát.
● Lái xe cẩn thận. u Lốp xe rất dễ bị trượt khi đi trên những bề
mặt như vậy và khoảng cách phanh sẽ
dài hơn.
LƯU Ý ● Tránh phanh liên tục.
u Phanh liên tục khi đi trên dốc dài, cao có
Nổ máy tại chỗ trong thời gian dài có thể làm hỏng động
cơ do không đảm bảo về điều kiện làm mát và bôi trơn. thể gây quá nhiệt hệ thống phanh, làm
giảm hiệu quả của phanh. Sử dụng
phanh động cơ và phanh ngắt quãng để
giảm tốc độ của xe.
● Để phanh đạt hiệu quả tối ưu, hãy sử dụng
đồng thời cả phanh trước và phanh sau.

Còn nữa 9
Cảnh báo khi lái xe

# Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) trên # Phanh động cơ


bánh trước Sử dụng phanh động cơ giúp làm giảm tốc độ
An toàn xe máy

FS150FA xe khi giảm ga. Để xe đi chậm hơn, hãy về số


Loại xe này được trang bị hệ thống chống bó thấp hơn. Sử dụng phanh động cơ cùng với
cứng phanh (ABS) giúp ngăn không cho phanh ngắt quãng để giảm tốc độ khi xuống
phanh trước bị khóa trong khi phanh gấp. dốc dài, cao.
● Bánh sau không có chức năng ABS.
● ABS không làm giảm khoảng cách phanh. # Điều kiện thời tiết ẩm ướt và mưa nhiều
Trong một số trường hợp nhất định, ABS có Bề mặt đường rất dễ bị trơn trượt khi bị ẩm
thể khiến khoảng cách dừng dài hơn. ướt và phanh bị ẩm cũng làm giảm hiệu quả
● ABS không hoạt động khi lái xe ở tốc độ của phanh.
dưới 10 km/h (6 dặm/giờ). Cần đặc biệt chú ý khi phanh ở những khu
● Tay phanh có thể giật nhẹ khi sử dụng các vực này.
phanh. Đây là hiện tượng bình thường. Nếu phanh bị ẩm ướt, hãy sử dụng phanh
● Luôn sử dụng loại lốp trước/sau và nhông trong khi lái xe ở tốc độ thấp để giúp làm khô
tải khuyên dùng để đảm bảo ABS vận hành phanh.
đúng cách.

10
Cảnh báo khi lái xe

Dựng xe # Dựng xe bằng chân chống đứng hoặc chân


chống nghiêng
● Dựng xe trên bề mặt bằng phẳng, chắc

An toàn xe máy
1. Tắt máy.
chắn.
2. Sử dụng chân chống nghiêng
● Nếu buộc phải dựng xe trên bề mặt dốc Gạt chân chống nghiêng xuống.
hoặc trơn trượt, hãy dựng xe sao cho
Từ từ nghiêng xe sang bên trái cho đến khi
không bị di chuyển hoặc tránh bị đổ xe.
trọng lượng xe dồn hết về phía chân chống
● Chắc chắn không để vật liệu dễ cháy ở gần nghiêng.
các chi tiết có nhiệt độ cao.
Sử dụng chân chống đứng
● Không chạm vào khu vực gần động cơ, ống Để hạ chân chống đứng, đứng bên trái xe.
xả, phanh hoặc các chi tiết có nhiệt độ cao
Dùng chân phải gạt mũi chân chống đứng
khác cho đến khi chúng nguội hẳn.
xuống dưới, đồng thời nhấc xe lên và lùi về
● Để giảm thiểu nguy cơ mất trộm, luôn nhớ phía sau.
khóa cổ lái và rút chìa khóa ra, đóng khóa
3. Quay hết tay lái sang trái.
an toàn khi rời khỏi xe.
u Quay tay lái sang bên phải làm giảm tính
Sử dụng thiết bị chống trộm được khuyến
ổn định và có thể làm đổ xe.
cáo.
4. Vặn khóa điện sang vị trí (Lock) (2 T.28),
rút chìa khóa ra và đóng khóa an toàn
(2 T. 29).

Còn nữa 11
Cảnh báo khi lái xe

Hướng dẫn đổ xăng và lựa chọn loại


xăng
An toàn xe máy

Làm theo hướng dẫn sau để bảo vệ động cơ,


hệ thống nhiên liệu và bộ chuyển đổi chất xúc
tác:
● Chỉ sử dụng loại xăng không chì.
● Sử dụng xăng có chỉ số ốc tan khuyên
dùng. Sử dụng xăng có chỉ số ốc tan thấp
hơn loại khuyên dùng sẽ làm giảm tính
năng hoạt động của động cơ.
● Không sử dụng xăng có chứa tỉ lệ cồn quá
cao. 2 T.111
● Không sử dụng xăng đã cũ, bẩn hoặc hỗn
hợp xăng pha nhớt.
● Tránh để bụi bẩn hoặc nước lọt vào bên
trong bình xăng.

12
Phụ kiện & Thay đổi thiết kế

Phụ kiện & Thay đổi thiết


kế 3 CẢNH BÁO

An toàn xe máy
Chúng tôi khuyến cáo bạn không nên lắp phụ Lắp thêm phụ kiện hoặc điều chỉnh xe
kiện không chính hãng của Honda lên xe hoặc không đúng cách có thể dẫn đến tai nạn
thay đổi thiết kế ban đầu của xe. Vì như vậy gây thương tích nghiêm trọng hoặc tử
có thể gây mất an toàn cho xe. vong.
Thay đổi thiết kế ban đầu của xe có thể sẽ
không được bảo hành và bị coi là hành động Thực hiện theo những hướng dẫn về
bất hợp pháp khi sử dụng trên đường công việc điều chỉnh và lắp thêm phụ kiện
cộng. Trước khi quyết định có nên lắp thêm trong cuốn sách Hướng dẫn sử dụng
phụ kiện cho xe hay không, hãy chắc chắn
này.
rằng việc thay đổi này là an toàn và hợp pháp.
Không sử dụng rơ moóc hoặc xe kéo để kéo
phía sau xe. Thiết kế của xe này không có tác
dụng để kéo, do vậy, việc gắn thêm rơ moóc
vào xe có thể gây ảnh hưởng lớn tới việc điều
khiển xe.

13
Trọng tải

Trọng tải
3 CẢNH BÁO
An toàn xe máy

● Chở quá trọng tải cho phép gây cản trở khả
năng điều khiển, khả năng phanh và ổn Chở quá tải hoặc chở không đúng cách
định của xe. sẽ có thể dẫn đến tai nạn và gây thương
Luôn lái xe ở tốc độ an toàn khi xe có tải. tích nghiêm trọng hoặc nguy hiểm đến
● Tránh chở quá trọng tải và luôn giữ ở mức tính mạng.
giới hạn cho phép.
Khả năng chở tối đa 2 T.113
Tuân theo hướng dẫn về trọng tải và giới
● Buộc tất cả hành lý thật chặt, cân bằng và hạn trọng tải trong cuốn sách này.
càng gần tâm xe càng tốt.
● Không để đồ gần đèn và ống xả.

14
An toàn xe máy
15
Vị trí các bộ phận

Ốp cạnh bên phải (R62)


Hướng dẫn vận hành

Bình điện (R56)


Hộp cầu chì (R98)
Hộp dầu phanh trước
(R71)
Tay ga (R81)

Bugi (R63)

Ốp nhựa phải (R60)

Bình dự trữ dung dịch làm


mát (R69)
Que/nắp thăm dầu (R66)
Công tắc đèn phanh
Hộp dầu phanh sau (R71)

16
Tay côn (R79)

Hướng dẫn vận hành


Móc giữ mũ bảo hiểm (R36)
Yên xe (R35)
Bộ dụng cụ/Túi đựng tài liệu
(R37)
Nắp bình xăng (R33)

Xích tải (R75)


Chân chống nghiêng (R74)
Chân chống đứng (R11)
Thông hơi vách máy (R82)
Bu lông xả dầu động cơ
(R68)
Cần sang số (R32)
Ốp giữa bên dưới

17
Bảng thiết bị
Đồng hồ đo tốc độ động cơ
LƯU Ý
Không vận hành động cơ ở vạch chia màu đỏ trên đồng hồ. Tốc độ động
Hướng dẫn vận hành

cơ quá cao có thể ảnh hưởng đến tuổi thọ của động cơ.

Vùng màu đỏ đồng hồ đo


tốc độ động cơ
(tốc độ động cơ vượt quá
giới hạn cho phép)

Nút SEL Nút SET


Kiểm tra màn hình hiển thị
Khi bật khóa điện, tất cả các chế độ và phần tử số xuất hiện trên màn hình đồng hồ. Nếu
có một phần tử nào không sáng trên bảng thiết bị theo như chức năng, hãy mang đến
Cửa hàng Honda ủy nhiệm để kiểm tra.

18
Đồng hồ đo quãng đường [TOTAL] & đồng hồ đo hành trình [TRIP A/B] & Lượng tiêu
hao nhiên liệu hiện tại & Lượng tiêu hao nhiên liệu trung bình [AVG A/B] (R20)

Hướng dẫn vận hành


Đồng hồ (Hiển thị 12 giờ)
Để cài đặt đồng hồ: (R23)

Đồng hồ báo xăng


Lượng xăng trong bình chỉ còn khi
vạch (E) nhấp nháy: xấp xỉ 1,42 lít
(0.375 US gal, 0.312 Imp gal)
Nếu đèn báo xăng liên tục nhấp nháy
hoặc tắt: (R88)
Đồng hồ tốc độ
Đèn báo vị trí số
Vị trí số hiển thị trong đèn báo vị trí số.
u Ký hiệu “-” xuất hiện khi sang số không đúng cách.

Còn nữa 19
Bảng thiết bị (Tiếp theo)
Đồng hồ đo quãng đường [TOTAL] & đồng hồ đo hành trình [TRIP A/B] & Lượng tiêu
hao nhiên liệu hiện tại & Lượng tiêu hao nhiên liệu trung bình [AVG A/B]
Nút SEL chuyển đổi giữa đồng hồ đo quãng đường, đồng hồ đo hành trình A, đồng hồ đo
Hướng dẫn vận hành

hành trình B, lượng tiêu hao nhiên liệu hiện tại, lượng tiêu hao nhiên liệu trung bình A và
lượng tiêu hao nhiên liệu trung bình B.

Đồng hồ đo Đồng hồ đo Đồng hồ đo


quãng đường hành trình A hành trình B

Lượng tiêu hao Lượng tiêu hao Lượng tiêu hao


nhiên liệu trung nhiên liệu trung nhiên liệu hiện
bình B bình A tại

20
# Đồng hồ đo quãng đường [TOTAL] # Lượng tiêu hao nhiên liệu trung bình
Tổng quãng đường xe đi được. Khi màn [AVG A/B]
hình hiển thị “------”, mang xe tới Cửa hàng Lượng tiêu hao nhiên liệu trung bình A sẽ
Honda ủy nhiệm để kiểm tra. căn cứ trên đồng hồ đo hành trình A.

Hướng dẫn vận hành


Lượng tiêu hao nhiên liệu trung bình A kể
# Đồng hồ đo hành trình [TRIP A/B] từ khi cài đặt lại đồng hồ đo hành trình A.
Quãng đường tính từ khi đồng hồ đo hành Lượng tiêu hao nhiên liệu trung bình B sẽ
trình được cài đặt lại. căn cứ trên đồng hồ đo hành trình B.
Khi màn hình hiển thị “----.-”, mang xe tới Lượng tiêu hao nhiên liệu trung bình B kể
Cửa hàng Honda ủy nhiệm để kiểm tra. từ khi cài đặt lại đồng hồ đo hành trình B.
Để cài đặt lại đồng hồ đo hành trình: Phạm vi hiển thị: 0,0 đến 99,9 km/L
(R22) ● Hơn 99,9 km/L: Màn hình hiển thị “99.9”.
● Khi đồng hồ đo hành trình A hoặc B
# Lượng tiêu hao nhiên liệu hiện tại được cài đặt lại: Màn hình hiển thị “--.-”.
Hiển thị lượng tiêu hao nhiên liệu ở thời
điểm hiện tại. Khi màn hình hiển thị “--.-” ngoại trừ các
Phạm vi hiển thị: 0,0 đến 99,9 km/L trường hợp đã nói trên, mang xe tới cửa
● Khi tốc độ xe dưới 6 km/h (4 dặm/giờ): hàng Honda ủy nhiệm để kiểm tra.
Màn hình hiển thị “--.-”. Để cài đặt lại lượng tiêu hao nhiên liệu
● Hơn 99,9 km/L: Màn hình hiển thị “99.9”. trung bình: (R22)
Khi màn hình hiển thị “--.-” ngoại trừ các
trường hợp đã nói trên, mang xe tới cửa
hàng Honda ủy nhiệm để kiểm tra.

Còn nữa 21
Bảng thiết bị (Tiếp theo)
# Để cài đặt lại đồng hồ đo hành trình Để cài đặt lại đồng thời đồng hồ đo hành
[TRIP A/B], lượng tiêu hao nhiên liệu trình B và lượng tiêu hao nhiên liệu trung
trung bình [AVG A/B] bình B, ấn và giữ nút SET khi màn hình
Hướng dẫn vận hành

Để cài đặt lại đồng thời đồng hồ đo hành hiển thị đồng hồ đo hành trình B hoặc
trình A và lượng tiêu hao nhiên liệu trung lượng tiêu hao nhiên liệu trung bình B.
bình A, ấn và giữ nút SET khi màn hình
hiển thị đồng hồ đo hành trình A hoặc
hoặc
lượng tiêu hao nhiên liệu trung bình A.

Đồng hồ đo Lượng tiêu hao


hoặc hành trình B nhiên liệu trung
bình B
Lượng tiêu hao
Đồng hồ đo nhiên liệu trung
hành trình A bình A

22
Để cài đặt đồng hồ eẤn nút SEL cho tới khi hiển thị số phút
aBật khóa điện lên. mong muốn.
u Ấn và giữ nút SEL để tăng nhanh số
bẤn và giữ nút SEL và SET cho tới khi số

Hướng dẫn vận hành


phút.
giờ bắt đầu nháy sáng.

fẤn nút SET. Đồng hồ đã được cài đặt.


cẤn nút SEL cho tới khi hiển thị số giờ
u Có thể cài đặt thời gian bằng cách tắt
mong muốn.
khóa điện.
u Ấn và giữ nút SEL để tăng nhanh số
u Màn hình sẽ tự động ngừng nhấp nháy
giờ.
và việc điều chỉnh sẽ hủy nếu không ấn
nút trong khoảng 30 giây.

dẤn nút SET. Số phút bắt đầu nháy sáng.

23
Các đèn báo
Nếu có một đèn báo nào không sáng như chức năng, hãy mang đến Cửa hàng Honda ủy
nhiệm để kiểm tra.
Hướng dẫn vận hành

Đèn báo lỗi PGM-FI (Phun xăng điện tử) Đèn báo ABS (Hệ thống chống
(MIL) bó cứng phanh) FS150FA
Sáng một thời gian ngắn khi vặn khóa điện sang Sáng khi vặn công tắc khóa điện sang
vị trí ON. vị trí ON.
Nếu đèn sáng khi động cơ đang hoạt động: Tắt khi xe đạt tốc độ khoảng 10 km/h
(R87) (6 dặm/giờ).
Nếu đèn này sáng trong khi lái xe:
(R87)

24
Hướng dẫn vận hành
Đèn báo nhiệt độ dung dịch làm mát cao
Sáng một thời gian ngắn khi vặn khóa điện
sang vị trí ON.
Nếu đèn này sáng trong khi lái xe:
Đèn báo Không số
Sáng khi xe ở chế độ Không số.

Đèn báo rẽ phải


Đèn báo pha
Đèn báo rẽ trái

25
Các công tắc
Hướng dẫn vận hành

Nút đề

Nút còi

Công tắc đèn báo rẽ


u Ấn công tắc này để tắt đèn báo rẽ.

Công tắc đèn pha/đèn cốt/Công tắc điều khiển đèn vượt
● : Chế độ chiếu xa
● : Chế độ chiếu gần
● : Nhấp nháy đèn pha ở chế độ chiếu xa.

26
Khóa điện ON
Kích hoạt/tắt hệ thống điện, khóa cổ lái

Hướng dẫn vận hành


Kích hoạt hệ thống điện để
và vận hành công tắc mở yên. khởi động/lái xe.
SEAT
Có thể rút chìa khóa khi khóa điện ở Vận hành công tắc mở yên.
vị trí OFF hoặc (Lock). OFF
Tắt máy.
(Lock)
Khóa cổ lái.

Còn nữa 27
Các công tắc (Tiếp theo)
Khóa cổ lái # Khóa
Nên khóa cổ lái khi dựng xe để chống trộm. aXoay hết tay lái sang bên trái hoặc bên
Nên sử dụng khóa hình chữ U hoặc loại phải.
Hướng dẫn vận hành

tương tự để khóa bánh xe. bNhấn chìa khóa xuống, vặn khóa điện
sang vị trí (Lock).
Khóa điện u Lắc nhẹ tay lái nếu thấy khó khóa.
cRút chìa khóa ra.
Xoay
a # Mở khóa
Cắm chìa khóa vào ổ khóa, nhấn vào và
vặn khóa điện sang vị trí OFF.
Nhấn
b

28
Khóa an toàn Khóa an toàn sẽ tự động đóng khi rút chìa
Ổ khóa điện của chiếc xe này được trang bị khóa điện ra khỏi vị trí (Lock) .
một nắp khóa an toàn tự động. Sau khi Ngoài ra bạn cũng có thể đóng khóa an

Hướng dẫn vận hành


dựng xe, đóng khóa an toàn vào để phòng toàn bằng tay.
chống trộm.
(Lock) # Đóng
aRút chìa khóa ra khỏi khóa điện.
bKhớp vấu trên chìa khóa an toàn vào rãnh
trên khóa an toàn, vặn chìa khóa ngược
chiều kim đồng hồ.
cRút chìa khóa ra.
Mở
Đóng
Chìa khóa an
#Mở
Khóa Khớp vấu trên chìa khóa an toàn vào rãnh
toàn điện khóa an toàn và vặn chìa khóa an toàn theo
chiều kim đồng hồ.

Rãnh Vấu

29
Khởi động động cơ
Khởi động động cơ theo quy trình sau đây aVặn khóa điện sang vị trí ON.
bất kể động cơ đang nguội hay ấm. bVề số Không (đèn báo N sáng).
cVới tay ga đã đóng, nhấn nút khởi động.
b
Hướng dẫn vận hành

Nhả nút đề ngay khi động cơ khởi động.

LƯU Ý
● Nếu động cơ không khởi động trong vòng 5 giây, hãy
vặn khóa điện sang vị trí OFF và đợi 10 giây trước khi
khởi động lại động cơ để phục hồi điện áp bình điện.
● Để xe nổ cầm chừng quá lâu hoặc vặn ga liên tục có thể
làm hỏng động cơ và hệ thống xả.

30
Nếu không thể khởi động lại động cơ Nếu động cơ không khởi động:
còn ấm: a Mở hết ga và ấn nút đề khoảng 5 giây.
Vặn ga 1/8-1/4 vòng trong khi khởi động b Thực hiện quy trình khởi động như bình

Hướng dẫn vận hành


động cơ. thường.
1/8 c Nếu động cơ khởi động với tốc độ cầm
1/4 chừng không ổn định, mở ga nhẹ nhàng.
d Nếu động cơ không khởi động, đợi 10 giây
trước khi thử lại các bước a & b .

# Nếu động cơ không khởi động (R85)

31
Quy trình sang số
Hộp số xe có 6 số tiến theo kiểu 1 số lùi, 5
số tiến.
Hướng dẫn vận hành

32
Đổ xăng
Loại xăng: Chỉ sử dụng loại xăng không
chì Mép dưới cổ Dấu mũi tên
bình xăng
Chỉ số ốc tan: Chiếc xe này được thiết kế

Hướng dẫn vận hành


để sử dụng loại xăng có chỉ số ốc tan
(RON) là 92 hoặc cao hơn.
Dung tích bình xăng: 4,5 L (1.19 US gal,
0.99 Imp gal) Nắp bình xăng

# Hướng dẫn lựa chọn loại xăng và đổ


xăng (R12)

Mở nắp bình xăng


aMở yên xe. (R35)
bVặn nắp bình xăng ngược chiều kim đồng
hồ cho tới khi dừng và tháo nắp ra.
Không được đổ xăng vượt quá mép dưới
cổ bình xăng.

Còn nữa 33
Đổ xăng (Tiếp theo)
Đóng nắp bình xăng
aLắp và siết chặt nắp bình xăng bằng cách
vặn theo chiều kim đồng hồ.
Hướng dẫn vận hành

u Đảm bảo dấu mũi tên trên nắp bình


xăng và trên khay xăng phải thẳng hàng
nhau.
bĐóng yên xe.

3 CẢNH BÁO
Xăng là chất dễ cháy nổ. Bạn có thể bị
bỏng hoặc thương tích nghiêm trọng khi
làm việc với xăng.

● Tắt máy và để động cơ tránh xa nguồn


nhiệt, tia lửa và đám cháy.
● Làm việc với xăng ở ngoài trời.
● Lau sạch chỗ xăng tràn ngay lập tức.

34
Hộp đựng đồ
Mở yên xe
aQuay tay lái hướng thẳng về phía trước.
Công tắc bTra chìa khóa và vặn sang vị trí SEAT.

Hướng dẫn vận hành


mở yên
cẤn vào phía SEAT của công tắc mở yên.
dMở yên xe.

Đóng yên xe
Gập yên xuống và ấn phía đuôi yên xe
xuống cho đến khi khóa yên. Kiểm tra yên
xe xem có được khóa chặt không bằng
cách nhấc nhẹ yên xe lên.
Cẩn thận không để quên chìa khóa bên
Khóa điện trong hộp đựng đồ dưới yên xe.

Còn nữa 35
Hộp đựng đồ (Tiếp theo)
Móc giữ mũ bảo hiểm
Móc giữ mũ bảo hiểm được đặt bên dưới 3 CẢNH BÁO
yên xe.
Treo mũ bảo hiểm vào móc khi lái xe có
Hướng dẫn vận hành

u Chỉ sử dụng móc giữ mũ bảo hiểm khi


thể gây cản trở khả năng vận hành xe an
dựng xe.
toàn và có thể dẫn đến tai nạn gây
Móc giữ mũ bảo thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong.
hiểm
Chỉ sử dụng móc giữ mũ bảo hiểm khi
dựng xe. Không lái xe mà vẫn để mũ bảo
hiểm ở móc.

36
Túi đựng tài liệu/ Bộ dụng cụ
Túi đựng tài liệu
Túi đựng tài liệu và bộ dụng cụ được đặt
trong hộp đựng đồ dưới yên xe. Sách

Hướng dẫn vận hành


hướng dẫn sử dụng và các tài liệu khác
được đặt trong túi đựng tài liệu.

# Mở yên xe (R35)

Bộ dụng cụ

37
Bảo dưỡng

Vui lòng đọc kỹ phần "Tầm quan trọng của việc bảo dưỡng" và "Nguyên tắc bảo dưỡng cơ
bản" trước khi thực hiện công việc bảo dưỡng. Tham khảo phần “Thông số kỹ thuật” về dữ
liệu sửa chữa.

Tầm quan trọng của việc bảo dưỡng ..... T. 39 Dung dịch làm mát ....................................T. 69
Lịch bảo dưỡng ........................................ T. 40 Phanh .........................................................T. 71
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản ............... T. 43 Chân chống nghiêng ................................T. 74
Dụng cụ ..................................................... T. 55 Xích tải .......................................................T. 75
Tháo & lắp các bộ phận thân xe.............. T. 56 Côn .............................................................T. 79
Bình điện ................................................. T. 56 Tay ga.........................................................T. 81
Ốp giữa bên dưới.................................... T. 58 Thông hơi vách máy .................................T. 82
Kẹp.......................................................... T. 59 Các điều chỉnh khác .................................T. 83
Ốp nhựa phải .......................................... T. 60 Điều chỉnh độ rọi đèn pha........................T. 83
Kẹp bó dây .............................................. T. 61
Ốp cạnh phải........................................... T. 62
Bugi............................................................ T. 63
Dầu động cơ.............................................. T. 66
Tầm quan trọng của việc bảo dưỡng

Tầm quan trọng của việc bảo dưỡng An toàn bảo dưỡng
Bảo dưỡng xe đúng cách là điều kiện thiết yếu Luôn đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi
để đảm bảo cho sự an toàn của bạn, giúp tiết thực hiện công việc bảo dưỡng và chắc chắn
kiệm chi phí sửa chữa xe, giúp xe đạt được bạn có đủ dụng cụ, phụ tùng thay thế và có kỹ
tính năng hoạt động tốt nhất, tránh xảy ra năng sửa chữa yêu cầu.

Bảo dưỡng
hỏng hóc và giảm lượng ô nhiễm không khí. Chúng tôi không thể cảnh báo hết cho bạn tất
Bảo dưỡng xe là trách nhiệm của người sử cả những mối nguy hiểm có thể xảy ra trong
dụng. Chắc chắn phải kiểm tra xe trước khi lái quá trình bảo dưỡng. Chỉ bạn mới có thể
và thực hiện kiểm tra xe định kỳ theo đúng quyết định được liệu bạn có nên thực hiện
Lịch Bảo Dưỡng. 2 T. 40 mục bảo dưỡng đó hay không.

3 CẢNH BÁO Làm theo những hướng dẫn sau mỗi khi thực
hiện công việc bảo dưỡng.
Bảo dưỡng xe không đúng cách hoặc ● Tắt máy và rút chìa khóa ra.
không khắc phục lỗi trước khi lái có thể ● Dựng xe trên bề mặt bằng phẳng, chắc
dẫn đến tai nạn gây thương tích nghiêm chắn bằng chân chống nghiêng, chống
trọng hoặc tử vong. đứng hoặc dựng xe trên chân chống bảo
dưỡng chắc chắn.
Luôn thực hiện theo những hướng dẫn ● Hãy để động cơ, ống xả, phanh và các chi
về lịch kiểm tra và bảo dưỡng xe trong tiết nhiệt độ cao khác nguội hẳn trước khi
tài liệu Hướng dẫn sử dụng này. sửa chữa để tránh bị bỏng.
● Chỉ nổ máy khi được hướng dẫn và nổ máy
ở nơi thông thoáng.
39
Lịch bảo dưỡng
Lịch bảo dưỡng đưa ra những yêu cầu bảo Hãy giữ lại tất cả các phiếu này. Nếu bán
dưỡng cần thiết để đảm bảo an toàn cho xe, nên chuyển giao những phiếu này cho
người sử dụng, giúp cho xe đạt được tính chủ xe mới.
năng hoạt động đáng tin cậy và kiểm soát
khí xả hợp lý. Honda khuyến cáo Cửa hàng Honda ủy
Bảo dưỡng

nhiệm nên chạy thử xe cho bạn sau mỗi lần


Bảo dưỡng phải tuân theo đúng tiêu chuẩn kiểm tra bảo dưỡng định kỳ.
và thông số kỹ thuật của Honda đưa ra,
phải được thực hiện bởi những kỹ thuật
viên được đào tạo và được trang bị các
dụng cụ sửa chữa cần thiết. Cửa hàng
Honda ủy nhiệm là nơi có thể đáp ứng
được tất cả các yêu cầu trên. Nên lưu giữ
lại tất cả các phiếu bảo dưỡng để đảm bảo
chiếc xe của bạn được bảo dưỡng đầy đủ,
đúng cách.
Kiểm tra xem người thực hiện công việc
bảo dưỡng xe cho bạn có ghi đầy đủ thông
tin vào tờ phiếu bảo dưỡng hay không.

40
Lịch bảo dưỡng

Tần suất *1
Kiểm tra xe
trước khi lái × 1.000 km 1 6 12 18 24 30 Kiểm tra Thay thế Tham
Mục bảo dưỡng khảo
hàng năm định kỳ trang
2 T. 43 × 1.000
0.6 4 8 12 16 20
dặm
Đường ống xăng –

Bảo dưỡng
Mực xăng –
Hoạt động của tay ga 81
Lọc gió *2 54
Thông hơi vách máy *3 82
Bugi 63
Khe hở xu páp –
Dầu động cơ 68
Lưới lọc dầu động cơ –
Tốc độ cầm chừng động cơ –
Dung dịch làm mát két tản nhiệt *4 3 năm 69
Hệ thống làm mát –

Mức độ bảo dưỡng Chú thích về bảo dưỡng


: Trung bình. Chúng tôi khuyên bạn nên để Cửa hàng Honda ủy : Kiểm tra (vệ sinh, điều chỉnh, bôi trơn hoặc thay thế nếu cần)
nhiệm sửa chữa xe giúp bạn nếu bạn không có đủ dụng cụ và kỹ : Vệ sinh
năng cơ khí cần thiết. : Bôi trơn
Quy trình này được cung cấp trong cuốn Hướng dẫn bảo trì chính
thức của Honda. : Thay thế
: Kỹ thuật. Vì sự an toàn của bạn, bạn nên để Cửa hàng Honda ủy
nhiệm sửa chữa xe cho bạn. Còn nữa 41
Lịch bảo dưỡng

Tần suất *1
Kiểm tra xe
Mục bảo dưỡng trước khi lái × 1.000 km 1 6 12 18 24 30 Kiểm tra Thay thế Tham khảo
hàng năm định kỳ trang
2 T. 43 × 1.000 0.6 4 8 12 16 20
dặm
Xích tải Mỗi 500 km (300 dặm) 75
Bảo dưỡng

Dầu phanh *4 2 năm 71


Mòn má phanh 72
Hệ thống phanh 43
Công tắc đèn phanh 73
Độ rọi đèn pha 83
Đèn/còi –
Hệ thống côn 79
Chân chống nghiêng 74
Giảm xóc –
Ốc, bu lông, chốt –
Bánh xe/lốp xe 51
Vòng bi cổ lái –

Lưu ý:
*1 : Nếu số km trên đồng hồ lớn hơn bảng ở trên, hãy lặp lại quy trình bảo dưỡng tương tự.
*2 : Phải bảo dưỡng thường xuyên hơn khi xe chạy trong những khu vực ẩm ướt hoặc bụi bẩn.
*3 : Bảo dưỡng thường xuyên hơn khi lái xe dưới mưa hoặc kéo hết ga.
*4 : Việc thay mới đòi hỏi phải có kỹ năng về cơ khí.
42
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản

Kiểm tra xe trước khi lái ● Xích tải - Kiểm tra tình trạng và độ chùng
xích tải, điều chỉnh và bôi trơn nếu cần.
Để đảm bảo an toàn, trách nhiệm của bạn là
2 T.75
phải thực hiện kiểm tra xe trước khi lái và
● Phanh - Kiểm tra hoạt động của phanh;
chắc chắn không còn trục trặc nào trước khi
Phanh trước và phanh sau: kiểm tra mức
lái xe. Kiểm tra xe trước khi lái là việc làm bắt
dầu phanh và độ mòn má phanh. 2 T.71,

Bảo dưỡng
buộc vì sự an toàn của bạn bởi vì chỉ một
2 T.72
hỏng hóc nhỏ nào đó ví dụ như lốp xì hơi cũng
● Đèn và còi - Kiểm tra đèn, đèn báo và còi
có thể gây phiền toái rất lớn cho bạn.
xem có hoạt động đúng chức năng không.
● Côn - Kiểm tra hoạt động của côn
Kiểm tra các mục sau đây trước khi lên xe:
Điều chỉnh hành trình tự do nếu cần. 2 T.79
● Mực xăng - Đổ xăng vào bình nếu cần. ● Bánh xe và lốp xe - Kiểm tra tình trạng, áp
2 T.33
suất lốp và điều chỉnh nếu cần. 2 T.51
● Tay ga - Kiểm tra chắc chắn tay ga hoạt ● Kiểm tra chắc chắn không để các vật liệu dễ
động êm ở mọi vị trí của cổ lái, cả khi mở ga
cháy mắc vào bên trong xe hoặc khu vực cổ
và trả ga hoàn toàn. 2 T.81
ống xả.
● Mực dầu động cơ - Đổ thêm dầu động cơ
nếu cần. Kiểm tra xem có rò rỉ không.
2 T.66
● Mức dung dịch làm mát - đổ thêm dung dịch
làm mát nếu cần. Kiểm tra xem có rò rỉ
không. 2 T.69

43
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản

Thay thế phụ tùng


Luôn sử dụng phụ tùng chính hãng của 3 CẢNH BÁO
Honda hoặc loại tương đương để đảm bảo an Lắp phụ tùng không chính hãng của
toàn và độ bền của xe. Honda có thể gây mất an toàn cho xe và
Bảo dưỡng

gây tai nạn làm thương tích nghiêm


trọng hoặc tử vong.

Luôn sử dụng phụ tùng chính hãng của


Honda hoặc loại tương đương được
thiết kế và áp dụng cho chiếc xe này.

44
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản

Bình điện LƯU Ý


Chiếc xe này sử dụng loại bình điện không Bình điện của loại xe này thuộc loại không cần bảo dưỡng
cần bảo dưỡng. Không cần kiểm tra mức và có thể hỏng nếu tháo dải chắn nắp bình điện.
dung dịch điện phân hoặc đổ thêm nước cất.
LƯU Ý
Vệ sinh các cực bình điện nếu chúng bị bẩn

Bảo dưỡng
hoặc mòn điện cực. Thải bỏ bình điện không đúng cách có thể gây hại cho môi
Không được tháo dải chắn nắp bình điện ra. trường và sức khỏe con người.
Không cần tháo nắp bình điện khi sạc. Luôn tuân theo quy định của địa phương về hướng dẫn
thải bỏ bình điện hợp lý.

Còn nữa 45
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản

# Hành động trong trường hợp khẩn cấp


Nếu xảy ra bất kỳ điều gì dưới đây, ngay lập 3 CẢNH BÁO
tức đi khám bác sĩ.
● Dung dịch điện phân bắn vào mắt: Ở điều kiện hoạt động bình thường bình
u Rửa mắt nhiều lần bằng nước mát trong điện tạo ra khí Hyđrô có thể gây nổ.
Bảo dưỡng

ít nhất 15 phút. Dùng nước với áp lực có


thể làm tổn thương mắt. Tia lửa hay nguồn lửa có thể khiến bình
● Dung dịch điện phân bắn lên da: điện phát nổ với lực đủ để có thể làm tổn
u Bỏ quần áo dính dung dịch và rửa sạch thương hoặc gây nguy hiểm đến tính
vùng da bằng nước.
mạng của bạn.
● Dung dịch điện phân bắn vào miệng:
u Súc miệng bằng nước và không nuốt.
Nên để thợ có tay nghề thực hiện công
việc bảo dưỡng bình điện này. Người
thực hiện công việc bảo dưỡng cần mặc
đồ và đeo kính bảo hộ.

# Vệ sinh các cực bình điện


1. Tháo bình điện. 2 T.56
2. Nếu các cực bình điện có dấu hiệu bị mòn
và bị bám muội trắng, hãy rửa bằng nước
ấm và lau sạch.

46
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản

3. Nếu các cực bình điện bị mòn quá mức, Cầu chì
hãy vệ sinh và đánh bóng các điện cực
Cầu chì dùng để bảo vệ mạch điện trên xe.
bằng bàn chải sợi thép hoặc giấy nhám.
Nếu một chi tiết điện nào trên xe không hoạt
Đeo kính bảo hộ.
động, hãy kiểm tra và thay thế cầu chì bị hỏng.
2 T.98

Bảo dưỡng
# Kiểm tra và thay thế cầu chì
Vặn khóa điện sang vị trí OFF để tháo và kiểm
tra cầu chì. Nếu cầu chì bị đứt, hãy thay cầu
chì có cùng thông số với cầu chì cũ. Để biết
thông số của cầu chì, hãy tham khảo phần
4. Sau khi vệ sinh, lắp lại bình điện. "Thông số kỹ thuật." 2 T.115
Cầu chì bị
Bình điện có tuổi thọ giới hạn. Tham khảo ý
đứt
kiến của Cửa hàng Honda ủy nhiệm khi cần
thay thế bình điện. Luôn thay thế bình điện
cùng loại với bình điện cũ.
LƯU Ý
Lắp phụ kiện không chính hãng của Honda có thể gây quá LƯU Ý
tải hệ thống điện, làm phóng điện và có thể gây hư hỏng Thay thế cầu chì có thông số cao hơn có thể làm tăng khả
hệ thống. năng hư hỏng hệ thống điện.

Còn nữa 47
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản

Nếu cầu chì liên tục bị hỏng, có khả năng hệ *1. Tiêu chuẩn JASO T 903 là một chỉ số dùng để
thống điện bị trục trặc. Hãy mang xe tới Cửa chọn dầu động cơ cho động cơ xe máy 4 kỳ.
hàng Honda ủy nhiệm để kiểm tra. Gồm có hai loại: MA và MB. Ví dụ: nhãn sau để
nhận biết loại dầu MA.

Dầu động cơ Mã dầu


Bảo dưỡng

Mức độ tiêu hao dầu động cơ là khác nhau và


Phân loại dầu máy
chất lượng dầu giảm tùy theo thời gian sử
dụng và điều kiện lái xe.
Kiểm tra mực dầu động cơ đều đặn và đổ *2. Tiêu chuẩn SAE phân loại dầu theo độ nhớt.
thêm dầu khuyên dùng vào nếu cần. Dầu cũ *3. Phân loại API quy định chất lượng và tính năng
hoặc bẩn cần được thay càng sớm càng tốt. hoạt động của dầu động cơ. Sử dụng dầu SG
hoặc cao hơn ngoại trừ loại có dòng chữ
# Lựa chọn dầu động cơ "Energy Conserving" hoặc "Resource
Để biết dầu động cơ khuyên dùng, hãy tham Conserving" ở vòng ngoài của nhãn API.
khảo phần “Thông số kỹ thuật.” 2 T.114

Nếu sử dụng dầu động cơ không chính hãng


của Honda, hãy kiểm tra nhãn hiệu dầu để
chắc chắn đạt tất cả các tiêu chí sau:
● Tiêu chuẩn JASO T 903*1: MA Không nên Khuyên dùng
● Tiêu chuẩn SAE*2: 10W-30
● Phân loại API*3: SG hoặc cao hơn
48
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản

Dầu phanh Nếu xích tải không di chuyển êm, gây ra tiếng
ồn, bị hỏng con lăn, lỏng chốt nối hoặc mắt
Không tự đổ thêm hoặc thay thế dầu phanh,
xích, hãy mang đến Cửa hàng Honda ủy
ngoại trừ trường hợp khẩn cấp. Chỉ sử dụng
nhiệm để kiểm tra.
dầu phanh sạch đựng trong bình kín. Nếu lỡ
đổ thêm dầu, hãy mang đến Cửa hàng Honda
Đồng thời hãy kiểm tra nhông dẫn động và

Bảo dưỡng
ủy nhiệm để sửa chữa ngay khi có thể.
nhông bị động. Nếu một trong hai bị mòn hoặc
LƯU Ý hỏng răng nhông, hãy mang đến Cửa hàng
Dầu phanh có thể phá hủy các bề mặt sơn và nhựa. Honda ủy nhiệm để thay thế.
Lau sạch chỗ dầu phanh tràn ngay lập tức và rửa sạch sẽ.

Dầu phanh khuyên dùng:


Dầu phanh Honda DOT 3 hoặc DOT 4
hoặc loại tương đương Bình thường Mòn Hỏng
(TỐT) (THAY THẾ) (THAY THẾ)

LƯU Ý
Xích tải
Thay xích tải mới lên nhông đã mòn có thể làm cho xích
Xích tải phải được kiểm tra và bôi trơn đều nhanh bị mòn.
đặn. Kiểm tra xích tải thường xuyên hơn nếu
lái xe trên đường xấu, lái xe với tốc độ cao
hoặc khi tăng tốc liên tục. 2 T.75

Còn nữa 49
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản

# Vệ sinh và bôi trơn xích tải Không sử dụng xăng hoặc dung môi có điểm
Sau khi kiểm tra độ chùng xích, hãy vệ sinh cháy thấp để vệ sinh xích tải.
xích tải và nhông tải đồng thời quay bánh sau. Vì làm như vậy có thể dẫn đến cháy nổ.
Sử dụng khăn khô với dung môi có điểm cháy Tránh để dầu bôi trơn bám vào phanh hoặc
cao để vệ sinh. Sử dụng bàn chải sợi mềm để lốp xe. Tránh bôi dầu bôi trơn quá nhiều vào
xích để không bị bắn vào quần áo và xe máy.
Bảo dưỡng

vệ sinh xích nếu xích bị bẩn.


Sau khi vệ sinh, hãy lau khô và bôi trơn bằng
dầu bôi trơn khuyên dùng.
Dung dịch làm mát khuyên dùng
Dầu bôi trơn khuyên dùng:
Chỉ sử dụng dung dịch làm mát HONDA
Dầu bôi trơn xích tải
PRE-MIX COOLANT chính hãng mà không
Nếu không có sẵn dầu bôi trơn xích tải,
cần pha loãng với nước. Dung dịch làm mát
hãy sử dụng dầu hộp số SAE 80 hoặc HONDA PRE-MIX COOLANT chính hãng bảo
90. vệ rất tốt cho động cơ tránh hiện tượng ăn
mòn và quá nhiệt.
Nên thực hiện kiểm tra và thay thế dung dịch
làm mát theo đúng Lịch Bảo Dưỡng. 2 T. 40
LƯU Ý
Sử dụng dung dịch làm mát không chuyên dụng cho động
cơ bằng nhôm hoặc sử dụng nước máy, nước khoáng có
thể gây ăn mòn động cơ.

50
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản

Thông hơi vách máy # Kiểm tra hư hỏng lốp


Kiểm tra lốp xem có
Thường xuyên thực hiện bảo dưỡng khi điều
vết cắt hoặc nứt làm
khiển xe dưới trời mưa, chạy hết ga, hoặc sau
lộ phần lõi bên trong
khi rửa xe hay bị đổ xe. Thực hiện bảo dưỡng
lốp ra ngoài hoặc bị
khi nhìn thấy cặn bẩn ở phần trong suốt của

Bảo dưỡng
vật nhọn cắm vào
ống thông hơi.
thành lốp hoặc gai
Nếu thấy cặn bẩn tràn ra ngoài ống này, có
lốp. Đồng thời kiểm
khả năng lọc gió bị bám dầu động cơ làm
tra xem lốp có bị
giảm tính năng hoạt động của động cơ.
phình to hoặc phồng lên ở hai bên thành lốp
2 T. 82
không.

Lốp xe (Kiểm tra/Thay thế) # Kiểm tra mòn bất thường


Kiểm tra lốp xem có
# Kiểm tra áp suất lốp dấu hiệu mòn bất
Kiểm tra lốp bằng mắt thường và sử dụng thường trên bề mặt
đồng hồ đo áp suất để đo áp suất lốp ít nhất tiếp xúc không.
một lần mỗi tháng hay bất cứ khi nào thấy lốp
bị non hơi. Luôn kiểm tra áp suất lốp khi lốp
nguội.

Còn nữa 51
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản

# Kiểm tra độ sâu gai lốp


Kiểm tra dấu chỉ thị mòn gai lốp. Nếu nhìn 3 CẢNH BÁO
thấy dấu này, hãy thay lốp ngay lập tức.
Để giúp bạn lái xe an toàn, hãy thay thế lốp xe Sử dụng lốp xe bị mòn quá mức hoặc
ngay khi lốp xe mòn đến độ sâu gai lốp tối không được bơm đúng áp suất là những
nguyên nhân gây tai nạn dẫn đến
Bảo dưỡng

thiểu.
thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong.

Hãy thực hiện theo những chỉ dẫn về


hoặc bơm lốp và bảo dưỡng lốp xe trong tài
TWI liệu hướng dẫn này.

Dấu vị trí chỉ thị


độ mòn

TWI: Chỉ số độ mòn

52
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản

Hãy mang xe đến Cửa hàng Honda ủy nhiệm


để thay lốp. 3 CẢNH BÁO
Để biết thông tin về lốp khuyên dùng, áp suất
lốp và độ sâu gai lốp tối thiểu, hãy tham khảo Lắp lốp xe không đúng cách có thể gây
phần "Thông số kỹ thuật". 2 T. 114 ảnh hưởng đến khả năng điều khiển và
sự ổn định của xe, có thể gây ra tai nạn

Bảo dưỡng
Thực hiện theo những hướng dẫn sau mỗi khi
thay lốp. làm thương tích nghiêm trọng hoặc tử
● Sử dụng lốp khuyên dùng hoặc loại lốp có vong.
cùng kích cỡ, cấu trúc, dải tốc độ và giới
hạn trọng tải tương ứng với loại cũ để thay
Luôn sử dụng lốp xe đúng kích cỡ, đúng
thế.
chủng loại theo như khuyến cáo trong
● Hãy cân bằng bánh xe bằng cách sử dụng
đối trọng chính hãng của Honda hoặc loại hướng dẫn sử dụng này.
tương đương sau khi thay lốp mới.
● Loại xe này không được phép ráp săm bên
trong lốp xe. Tích tụ nhiệt quá mức có thể
làm nổ lốp.
● Loại xe này chỉ sử dụng lốp không săm.
Vành xe được thiết kế dành riêng cho loại
lốp không săm, trong quá trình tăng tốc
hoặc phanh gấp thì kiểu lốp có săm sẽ bị
trượt ra khỏi vành và nhanh chóng xì hơi.

53
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản

Lọc gió
Chiếc xe này được trang bị tấm lọc gió loại
giấy nhờn.
Vệ sinh tấm lọc gió bằng cách thổi khí hay các
cách làm sạch khác có thể làm mất đi tính
Bảo dưỡng

năng của tấm lọc gió và dễ bám bụi.


Nghiêm cấm không được vệ sinh tấm lọc gió.
Nên để Cửa hàng Honda ủy nhiệm thực hiện
công việc này cho bạn.

54
Dụng cụ
Bộ dụng cụ được đặt trong hộp đựng đồ
bên dưới yên xe. 2 T. 35

Việc sửa chữa, điều chỉnh nhỏ hoặc thay


thế phụ tùng trên đường có thể thực hiện

Bảo dưỡng
được nhờ có những dụng cụ đi kèm.

● Dụng cụ tháo cầu chì


● Tuýp tháo bugi
● Cờ lê lục giác 5 mm
● Cờ lê đầu mở 10 x 14 mm

55
Tháo & lắp các bộ phận thân xe

Bình điện # Tháo


Kiểm tra chắc chắn khóa điện đã ở vị trí
Bu OFF.
Cực dương
lông 1. Tháo ốp cạnh bên phải. 2 T. 62
2. Tháo kẹp bó dây ra khỏi nắp bình điện.
Bảo dưỡng

2 T. 61
3. Tháo cực âm - ra khỏi bình điện.
4. Tháo cực dương + ra khỏi bình điện.
5. Tháo bu lông.

Kẹp bó dây Cực âm


Nắp bình điện

56
Tháo & lắp các bộ phận thân xe u Bình điện

Nắp bình điện Lẫy Ốc cực

Bảo dưỡng
Bình điện

# Lắp
Lắp lại các chi tiết đã tháo theo thứ tự
6. Tháo các lẫy, sau đó mở nắp bình điện. ngược với lúc tháo. Luôn nhớ nối cực
7. Tháo bình điện một cách cẩn thận tránh dương + vào trước. Chắc chắn các bu lông
làm rơi các ốc cực. và ốc được siết chặt.
Để sử dụng bình điện đúng cách, hãy tham
khảo phần "Nguyên tắc bảo dưỡng cơ
bản". 2 T. 45
"Bình điện hỏng." 2 T. 95 57
Tháo & lắp các bộ phận thân xe u Ốp giữa bên dưới

Ốp giữa bên dưới # Tháo


1. Tháo các kẹp ra. 2 T. 59
Ốp giữa bên dưới 2. Tháo bu lông.
3. Tháo các lẫy ở hai bên ốp nhựa trái và
phải.
Bảo dưỡng

u Tháo các lẫy cẩn thận.


4. Tháo ốp giữa bên dưới.

# Lắp
Lắp lại các chi tiết đã tháo theo thứ tự
ngược với lúc tháo.

Kẹp
Kẹp
Kẹp
Bu lông
Lẫy
Lẫy

58
Tháo & lắp các bộ phận thân xe u Kẹp

Kẹp
# Tháo
1. Nhấn vào chốt giữa để mở khóa.
2. Kéo kẹp ra khỏi lỗ.

Bảo dưỡng
Chốt giữa

# Lắp
1. Ấn chốt giữa từ dưới lên.

2. Đưa kẹp vào lỗ.


3. Ấn vào chốt giữa để khóa kẹp.

59
Tháo & lắp các bộ phận thân xe u Ốp nhựa phải

Ốp nhựa phải # Tháo


1. Tháo ốp giữa bên dưới. 2 T. 58
Vấu Vòng đệm Đầu nối 2. Tháo các kẹp ra. 2 T. 59
3. Tháo ống tản nhiệt ra khỏi kẹp. 2 T. 70
Kẹp 4. Tháo bu lông.
Bảo dưỡng

5. Tháo các lẫy A và lẫy B


u Tháo các lẫy cẩn thận.
6. Tháo ốp nhựa bên phải bằng cách tháo
các vấu ra khỏi vòng đệm.
7. Tháo đầu nối .
Vòng đệm
# Lắp
Lắp lại các chi tiết đã tháo theo thứ tự
Bu
lông ngược với lúc tháo.

Kẹp Các lẫy A

Ốp nhựa
phải
Các
lẫy B

60
Tháo & lắp các bộ phận thân xe u Kẹp bó dây

Kẹp bó dây
# Tháo
Kéo kẹp bó dây trong khi ấn cả hai bên neo
móc.

Bảo dưỡng
Neo móc

# Lắp
Lắp kẹp bó dây cho tới khi vừa khít.

61
Tháo & lắp các bộ phận thân xe u Ốp cạnh phải

Ốp cạnh phải # Tháo


1. Tháo bu lông.
Vòng đệm Vấu 2. Tháo ốp cạnh phải bằng cách tháo các
vấu ra khỏi vòng đệm.
Bảo dưỡng

# Lắp
Lắp lại các chi tiết đã tháo theo thứ tự
ngược với lúc tháo.

Ốp cạnh phải Bu lông

62
Bugi

Kiểm tra bugi Móc Két tản nhiệt


Để biết loại bugi khuyên dùng, tham khảo
phần “Thông số kỹ thuật.” 2 T. 114

Bảo dưỡng
Chỉ sử dụng loại bugi khuyên dùng theo
đúng dải nhiệt khuyên dùng.
LƯU Ý
Sử dụng bugi không đúng dải nhiệt có thể gây hư hỏng
động cơ.
Vòng đệm
1. Tháo ốp giữa bên dưới. 2 T. 58
2. Tháo ốp nhựa phải. 2 T. 60
3. Tháo bu lông/bạc bắt két tản nhiệt.
Bạc lót
4. Dịch chuyển két tản nhiệt về phía bên
Bu lông bắt két
trái và tháo vòng đệm ra khỏi móc. tản nhiệt
5. Kéo két tản nhiệt về phía trước.

Còn nữa 63
Bugi u Kiểm tra bugi

6. Tháo chụp bugi ra khỏi bugi. 9. Kiểm tra các điện cực và phần sứ ở
7. Lau sạch bụi bẩn xung quanh đế bugi. giữa xem có bám bụi, bị mòn, hay dính
8. Tháo bugi bằng tuýp tháo bugi đi kèm. muội cacbon không.
2 T. 55 u Nếu bị mòn hoặc bám bụi nhiều thì
Tuýp tháo bugi nên thay thế bugi.
Bảo dưỡng

u Lau sạch bugi bị ẩm ướt hoặc bám


muội cacbon bằng dụng cụ chùi bugi
hoặc bàn chải.
10. Kiểm tra khe hở bugi bằng thước kiểm
tra khe hở.
u Nếu cần điều chỉnh, hãy uốn cong
điện cực bên một cách cẩn thận.
Khe hở bugi tốt nhất nên ở khoảng:
0,8 - 0,9 mm (0.03 - 0.04 in)
Cờ lê đầu mở Nắp chụp bugi

64
Bugi u Kiểm tra bugi

DENSO: Siết thêm 3/4 vòng sau


Điện cực bên khi lắp sát vào vị trí lắp ráp.
b) Sau đó nới lỏng bugi.
c) Tiếp theo, siết bugi một lần nữa:
Siết thêm 1/8 vòng sau khi vặn sát

Bảo dưỡng
Khe hở bugi vào vị trí lắp ráp.
Vòng đệm
bugi LƯU Ý
Siết bugi không đúng có thể làm hỏng động cơ. Nếu bugi
quá lỏng có thể làm hỏng piston. Bugi quá chặt, có thể
11. Chắc chắn đệm bugi còn tốt.
dẫn đến hỏng ren.
12. Lắp bugi. Với bugi có vòng đệm, vặn
chặt bằng tay để tránh làm hỏng ren. 14. Lắp lại các chi tiết đã tháo theo thứ tự
13. Siết bugi: ngược với lúc tháo.
● Nếu bugi cũ còn tốt: u Khi lắp lại nắp chụp bugi, cẩn thận
Siết thêm 1/8 vòng sau khi vặn sát tránh kẹp vào dây hoặc cáp khác.
vào vị trí lắp ráp.
● Đối với bugi mới, siết chặt 2 lần để
tránh lỏng bugi:
a) Đầu tiên, siết bugi:
NGK: Siết thêm 1/2 vòng sau khi
lắp sát vào vị trí lắp ráp.

65
Dầu động cơ

Kiểm tra dầu động cơ Que/nắp thăm dầu


1. Nếu động cơ nguội, để động cơ nổ cầm Vạch trên
chừng từ 3 đến 5 phút.
2. Vặn khóa điện sang vị trí OFF và đợi từ
Bảo dưỡng

2-3 phút.
3. Dựng xe bằng chân chống đứng trên bề
mặt bằng phẳng, chắc chắn.
4. Tháo que/nắp thăm dầu ra và lau sạch.
5. Đưa que/nắp thăm dầu vào cho đến khi
vào hết nhưng không được vặn. Vạch dưới
6. Kiểm tra xem mức dầu có nằm giữa
vạch trên và vạch dưới trên que/nắp
thăm dầu không.
7. Lắp que/nắp thăm dầu vào chắc chắn.

66
Dầu động cơ u Đổ thêm dầu động cơ

Đổ thêm dầu động cơ LƯU Ý


Đổ quá nhiều dầu hoặc vận hành xe thiếu dầu có thể gây
Nếu dầu động cơ ở mức dưới hoặc gần hư hỏng động cơ. Không được hòa trộn các loại dầu khác
chạm dấu vạch dưới, hãy đổ thêm dầu nhau có phẩm cấp dầu khác nhau vào với nhau. Chúng
động cơ khuyên dùng. 2 T. 48, 2 T. 114 có thể ảnh hưởng không tốt đến hoạt động bôi trơn và tính

Bảo dưỡng
1. Tháo que/nắp thăm dầu. Đổ dầu khuyên năng của côn.
dùng cho đến khi chạm dấu vạch trên. Để biết dầu khuyên dùng và hướng dẫn lựa
u Dựng xe bằng chân chống đứng trên chọn dầu, hãy tham khảo phần “Nguyên tắc
bề mặt bằng phẳng, chắc chắn khi bảo dưỡng cơ bản.” 2 T. 48
kiểm tra mức dầu.
u Không đổ dầu tràn quá dấu vạch trên.
u Chắc chắn không có vật lạ lọt vào qua
lỗ đổ dầu.
u Lau sạch chỗ dầu tràn ngay lập tức.
2. Đảm bảo lắp que/nắp thăm dầu vào
chắc chắn.

67
Dầu động cơ u Thay dầu động cơ

Thay dầu động cơ 5. Tháo que/nắp thăm dầu, bu lông xả dầu


và vòng đệm kín ra để xả dầu.
Thay dầu đòi hỏi phải có dụng cụ đặc biệt. u Loại bỏ dầu ở trung tâm tái chế đạt
Chúng tôi khuyến cáo bạn nên để Cửa tiêu chuẩn.
hàng Honda ủy nhiệm thực hiện công việc 6. Lắp đệm kín mới vào bu lông xả. Siết bu
Bảo dưỡng

này. lông xả.


1. Nếu động cơ nguội, để động cơ nổ cầm
chừng từ 3 đến 5 phút. Lực siết: 24 N·m (2.4 kgf·m, 18 lbf·ft)
2. Vặn khóa điện sang vị trí OFF và đợi từ
2-3 phút. 7. Đổ dầu khuyên dùng vào vách máy
3. Dựng xe bằng chân chống đứng trên bề (2 T. 48, 2 T. 114) sau đó lắp que/nắp
mặt bằng phẳng, chắc chắn. thăm dầu vào.
4. Đặt khay chứa dầu nhớt ở phía dưới Dầu khuyên dùng
bu lông xả. Khi thay dầu:
Vòng đệm kín 1,1 L (1.2 US qt, 1.0 Imp qt)

8. Kiểm tra mực dầu. 2 T. 66


9. Phải chắc chắn là không có rò rỉ dầu.

Bu lông xả

68
Dung dịch làm mát

Kiểm tra dung dịch làm mát Bình dự trữ


Kiểm tra lượng dung dịch làm mát trong
bình dự trữ khi động cơ nguội. Vạch trên UPPER

Bảo dưỡng
1. Dựng xe trên bề mặt bằng phẳng, chắc
chắn.
2. Giữ cho xe thẳng đứng.
3. Kiểm tra mức dung dịch làm mát có nằm
giữa vạch trên UPPER và vạch dưới
LOWER trong bình dự trữ không.
Vạch dưới LOWER
Nếu thấy lượng dung dịch làm mát giảm
nhanh hoặc cạn hết, có khả năng bị rò rỉ
dung dịch làm mát nghiêm trọng. Hãy mang
Đổ thêm dung dịch làm mát
xe tới Cửa hàng Honda ủy nhiệm để kiểm Nếu lượng dung dịch làm mát nằm dưới
tra. vạch LOWER, hãy đổ thêm dung dịch làm
mát (2 T. 50) cho đến khi chạm vạch
UPPER.
Chỉ đổ thêm dung dịch làm mát qua nắp
bình, không được tháo nắp két tản nhiệt.
Còn nữa 69
Dung dịch làm mát u Thay thế dung dịch làm mát

1. Tháo kẹp. 2 T. 59
Kẹp Ống két
2. Tháo ống tản nhiệt ra khỏi kẹp.
tản nhiệt
3. Tháo lẫy và tháo nắp bảo dưỡng bình
dự trữ. Kẹp
4. Tháo nắp bình dự trữ và đổ thêm dung Lẫy
dịch làm mát vào bình đồng thời chú ý
Bảo dưỡng

lượng dung dịch làm mát.


u Không đổ dung dịch làm mát tràn quá
vạch UPPER.
u Chắc chắn không có vật lạ lọt vào qua Nắp bình
miệng bình dự trữ. Nắp bảo dưỡng dự trữ
5. Lắp lại thật chặt nắp bình dự trữ.
6. Lắp lại nắp bảo dưỡng vào theo trình tự
ngược với lúc tháo.
Thay thế dung dịch làm mát
Hãy để Cửa hàng Honda ủy nhiệm thực
3 CẢNH BÁO hiện công việc này trừ khi bạn có đầy đủ
Tháo nắp két tản nhiệt trong khi động cơ dụng cụ thích hợp và tay nghề cơ khí.
còn nóng có thể làm dung dịch làm mát
bắn ra ngoài gây bỏng.

Luôn để động cơ và bộ tản nhiệt nguội


hẳn trước khi tháo nắp két tản nhiệt.
70
Phanh

Kiểm tra dầu phanh Nếu mực dầu phanh trong hộp dầu phanh
thấp hơn vạch L hoặc LOWER hoặc hành
1. Dựng xe thẳng đứng trên bề mặt bằng trình tự do tay phanh và bàn đạp phanh
phẳng, chắc chắn. vượt quá tiêu chuẩn, hãy kiểm tra độ mòn
2. Phanh trước Kiểm tra dự trữ dầu phanh má phanh.

Bảo dưỡng
có nằm ngang không và mực dầu có Nếu má phanh không bị mòn, có khả năng
vượt quá vạch L không. bị rò rỉ dầu phanh. Hãy mang xe tới Cửa
Phanh sau Kiểm tra bình dự trữ dầu hàng Honda ủy nhiệm để kiểm tra.
phanh có nằm ngang không và mực dầu
có nằm ở giữa vạch dưới LOWER và
vạch trên UPPER không.
Phanh trước Phanh sau
Hộp dầu phanh trước Hộp dầu phanh sau
Vạch trên
Vạch L UPPER

Vạch dưới
LOWER

71
Phanh u Kiểm tra má phanh

Kiểm tra má phanh Phanh trước

Kiểm tra tình trạng dấu chỉ thị mòn má


phanh.
Má phanh Má phanh
Cần thay thế má phanh nếu má phanh bị
Bảo dưỡng

mòn tới dấu chỉ thị.


1. Phanh trước Kiểm tra má phanh từ phía
Chỉ thị độ
dưới ngàm phanh. Đĩa phanh
mòn
2. Phanh sau Kiểm tra má phanh từ bên
phải phía sau xe. Phanh sau
Nếu cần thay thế má phanh, nên để Cửa
hàng Honda ủy nhiệm thực hiện công việc
này. Má phanh Má phanh
Luôn thay cả má phanh bên trái và bên phải
cùng lúc.
Chỉ thị độ
Đĩa phanh mòn

72
Phanh u Điều chỉnh công tắc đèn phanh

Điều chỉnh công tắc đèn phanh


Kiểm tra hoạt động công tắc đèn phanh.
Giữ công tắc đèn phanh và vặn ốc điều
chỉnh theo hướng A nếu công tắc hoạt

Bảo dưỡng
động quá trễ hoặc vặn ốc theo hướng B
nếu công tắc hoạt động quá sớm.
Công tắc đèn phanh

Ốc điều chỉnh

73
Chân chống nghiêng

Kiểm tra chân chống nghiêng

Lò xo chân chống nghiêng


Bảo dưỡng

1. Kiểm tra chân chống nghiêng có hoạt


động trơn tru không. Nếu chân chống
nghiêng bị cứng hoặc kêu cót két thì làm
sạch khu vực chốt và bôi trơn ốc chốt
bằng mỡ bôi trơn sạch.
2. Kiểm tra lò xo xem có bị hỏng hoặc mất
đàn hồi không.
74
Xích tải

Kiểm tra độ chùng xích tải


Kiểm tra độ chùng xích tải tại một vài điểm
trên xích. Nếu độ chùng không cố định ở tất
cả các điểm, có thể một vài mắt xích bị

Bảo dưỡng
xoắn và dính.
Hãy mang đến Cửa hàng Honda ủy nhiệm
để kiểm tra.

1. Chuyển về trạng thái Không số. Tắt máy.


2. Dựng xe bằng chân chống đứng trên bề
mặt bằng phẳng, chắc chắn. 4. Quay bánh sau và kiểm tra xem xích có
3. Kiểm tra độ chùng ở nửa dưới của xích di chuyển êm không.
tải nằm giữa hai nhông tải. 5. Kiểm tra nhông tải. 2 T. 49
Độ chùng xích tải: 6. Vệ sinh và bôi trơn xích tải. 2 T. 50
25 - 35 mm (1.0 - 1.4 in)

u Không lái xe nếu độ chùng xích vượt


quá 50 mm (2.0 in).

75
Xích tải u Điều chỉnh độ chùng xích tải

Điều chỉnh độ chùng xích tải Ốc khóa Ốc trục


sau Vạch điều
Điều chỉnh xích đòi hỏi phải có dụng cụ đặc
chỉnh xích tải
biệt.
Hãy mang đến Cửa hàng Honda ủy nhiệm
Bảo dưỡng

để điều chỉnh xích.


1. Chuyển về trạng thái Không số. Tắt máy.
2. Dựng xe bằng chân chống đứng trên bề Mép sau của
mặt bằng phẳng, chắc chắn. rãnh điều
3. Nới lỏng ốc trục sau. chỉnh
Ốc điều chỉnh
4. Nới lỏng ốc khóa ở cả hai bên càng sau.
Ốc khóa
Vạch điều
chỉnh xích tải

Mép sau của


rãnh điều
chỉnh
Ốc điều chỉnh

76
Xích tải u Điều chỉnh độ chùng xích tải

5. Vặn cả hai ốc điều chỉnh xích tải với số 7. Siết chặt ốc trục sau.
vòng như nhau cho đến khi đạt được độ Lực siết: 59 N·m (6.0 kgf·m, 44 lbf·ft)
chùng xích tải tiêu chuẩn. Vặn ốc điều
chỉnh cùng chiều kim đồng hồ để căng 8. Siết nhẹ ốc điều chỉnh xích tải, sau đó
xích. Vặn ốc điều chỉnh ngược chiều kim giữ các ốc điều chỉnh và siết ốc khóa.

Bảo dưỡng
đồng hồ để tạo thêm độ chùng. 9. Kiểm tra lại độ chùng xích.
Điều chỉnh độ chùng tại điểm giữa
nhông dẫn động và nhông bị động. Nếu không sử dụng dụng cụ cân lực trong
Kiểm tra độ chùng xích tải. 2 T. 75 quá trình lắp ráp, hãy mang đến Cửa hàng
6. Kiểm tra thẳng hàng trục bánh sau bằng Honda ủy nhiệm để được lắp đúng cách.
cách khớp vạch điều chỉnh xích tải với Lắp ráp không đúng cách có thể dẫn tới
mép sau của rãnh điều chỉnh. mất khả năng phanh.
Dấu của cả hai bên phải tương xứng.
Nếu trục này không thẳng hàng, vặn ốc
điều chỉnh trái hoặc phải cho đến khi hai
dấu thẳng hàng nhau và kiểm tra lại độ
chùng xích.

Còn nữa 77
Xích tải u Điều chỉnh độ chùng xích tải

# Kiểm tra độ mòn xích tải


Nếu xích quá chùng khi trục sau đã dịch
chuyển đến mức giới hạn xa nhất của điều
chỉnh là xích tải đã mòn và phải được thay
thế.
Bảo dưỡng

Xích tải:
RK428HSB hoặc KMC428HG

Nếu cần thay thế xích tải, nên để Cửa hàng


Honda ủy nhiệm thực hiện công việc này.

78
Côn

Kiểm tra côn Kiểm tra xem dây côn có bị xoắn hoặc có
dấu hiệu mòn không. Nếu cần thay thế, nên
# Kiểm tra hành trình tự do tay côn để Cửa hàng Honda ủy nhiệm thực hiện
Kiểm tra hành trình tự do tay côn. công việc này.
Bôi trơn dây côn bằng loại dầu bôi trơn có

Bảo dưỡng
Hành trình tự do tại tay côn: sẵn trên thị trường để ngăn chặn tình trạng
10 - 20 mm (0.4 - 0.8 in) mòn sớm hoặc ăn mòn.
LƯU Ý
Tay côn
Điều chỉnh hành trình tự do không đúng có thể gây ăn
mòn sớm côn.

Hành trình tự do

79
Côn u Điều chỉnh hành trình tự do tay côn

Điều chỉnh hành trình tự do tay 1. Nới lỏng ốc khóa.


2. Vặn ốc điều chỉnh cho đến khi hành trình
côn tự do tay côn là 10 - 20 mm (0.4 - 0.8 in).
3. Siết ốc khóa và kiểm tra hành trình tự do
Ốc khóa tay côn.
Bảo dưỡng

4. Khởi động động cơ, kéo tay côn vào và


thực hiện sang số. Chắc chắn không bị
+ chết máy và xe không bị giật. Nhả từ từ
tay côn và mở ga. Xe nên di chuyển êm
và tăng tốc từ từ.

Nếu bạn không thể điều chỉnh đúng được
theo cách này hoặc côn hoạt động không
đúng cách, hãy mang xe đến Cửa hàng
Ốc điều chỉnh
Honda ủy nhiệm.

80
Tay ga

Kiểm tra tay ga


Tắt máy, kiểm tra xem tay ga có xoay êm từ
vị trí đóng hết cho đến vị trí mở hết ở mọi vị
trí của cổ lái và hành trình tự do tay ga có

Bảo dưỡng
đúng không. Nếu tay ga không di chuyển
êm, tự động đóng ga hoặc nếu dây ga bị
hỏng, hãy mang đến Cửa hàng Honda ủy
nhiệm để kiểm tra.
Hành trình tự do tay ga tính từ mép tay
ga:
2 - 6 mm (0.1 - 0.2 in)

Hành trình tự do

Mép tay ga

81
Thông hơi vách máy

Vệ sinh ống thông hơi vách 1. Đặt bình chứa thích hợp để hứng chất
cặn lắng.
máy 2. Tháo nút đầu ống thông hơi vách máy ra
khỏi ống và xả các chất cặn lắng vào
bình chứa.
Bảo dưỡng

3. Lắp lại nút đầu ống thông hơi.

Nút đầu ống thông hơi vách máy

82
Các điều chỉnh khác

Điều chỉnh độ rọi đèn pha Có thể điều chỉnh độ rọi theo phương thẳng
đứng để đạt được độ rọi hợp lý.
Dùng tua vít Phillips vặn bánh răng vào
hoặc ra nếu cần.
Tuân thủ theo luật và quy định của địa

Bảo dưỡng
phương.
Bánh răng

Hạ xuống

Nâng lên

83
Tìm kiếm hư hỏng

Động cơ không khởi động....................... T. 85 Bình điện hỏng ........................................T. 95


Quá nhiệt động cơ (Đèn báo dung dịch làm Cháy bóng đèn ........................................T. 95
mát cao sáng).......................................... T. 86 Cháy cầu chì............................................T. 98
Đèn cảnh báo sáng................................... T. 87 Động cơ thỉnh thoảng hoạt động không ổn
Đèn báo lỗi PGM-FI (Phun xăng điện tử) (MIL) định.........................................................T. 100
...............................................................T. 87
Đèn báo ABS (Hệ thống chống bó cứng
phanh) ................................................... T. 87
Các cảnh báo khác ................................... T. 88
Báo lỗi đồng hồ báo xăng ....................... T. 88
Thủng lốp .................................................. T. 89
Trục trặc về điện ....................................... T. 95
Động cơ không khởi động

Mô tơ đề hoạt động nhưng Mô tơ đề không hoạt động


động cơ không khởi động Kiểm tra các mục sau đây:
Kiểm tra các mục sau đây: ● Kiểm tra quy trình khởi động động cơ tiêu
● Kiểm tra quy trình khởi động động cơ tiêu chuẩn. 2 T. 30
chuẩn. 2 T. 30 ● Kiểm tra xem cầu chì có bị đứt không.
2 T. 98
● Kiểm tra xem có còn xăng trong bình

Tìm kiếm hư hỏng


xăng. ● Kiểm tra xem kết nối bình điện có lỏng
● Kiểm tra xem đèn báo lỗi phun xăng điện không (2 T. 56) hoặc điện cực có bị mòn
tử PGM-FI (MIL) có sáng không. không (2 T. 45).
u Nếu đèn này sáng, hãy liên hệ với ● Kiểm tra tình trạng bình điện 2 T. 95
Cửa hàng Honda ủy nhiệm càng sớm Nếu lỗi trên vẫn còn tiếp diễn, hãy mang xe
càng tốt. đến Cửa hàng Honda ủy nhiệm để kiểm tra.

85
Quá nhiệt động cơ (Đèn báo dung dịch làm mát cao sáng)
Động cơ bị quá nhiệt khi có các hiện tượng 2. Kiểm tra xem quạt gió có hoạt động
sau: không sau đó vặn công tắc khóa điện
● Đèn báo nhiệt độ dung dịch làm mát cao sang vị trí OFF.
Nếu quạt gió không hoạt động:
sáng.
Khả năng có hư hỏng. Không khởi động
● Tăng tốc chậm. động cơ. Hãy mang xe đến Cửa hàng
Nếu có hiện tượng trên, hãy dắt xe sang Honda ủy nhiệm.
bên vệ đường và thực hiện quy trình sau. Nếu quạt gió hoạt động:
Tìm kiếm hư hỏng

Để động cơ nổ cầm chừng quá lâu có thể Để động cơ nguội với công tắc khóa
làm cho đèn báo nhiệt độ dung dịch làm điện ở vị trí OFF.
mát cao sáng. 3. Sau khi động cơ nguội, hãy kiểm tra ống
tản nhiệt và kiểm tra xem có rò rỉ không.
LƯU Ý 2 T. 69
Tiếp tục lái xe khi động cơ bị quá nhiệt có thể gây hư hỏng Nếu có rò rỉ:
nghiêm trọng cho động cơ. Không khởi động động cơ. Hãy mang xe
đến Cửa hàng Honda ủy nhiệm.
1. Tắt máy bằng công tắc khóa điện sau đó 4. Kiểm tra mức dung dịch làm mát trong
vặn công tắc khóa điện sang vị trí ON. bình dự trữ. 2 T. 69
u Bổ sung thêm dung dịch làm mát nếu
cần thiết.
5. Nếu các bước kiểm tra từ 1-4 bình
thường, bạn có thể tiếp tục lái xe, nhưng
phải luôn theo dõi đèn báo nhiệt độ dung
dịch làm mát cao.
86
Đèn cảnh báo sáng

Đèn báo lỗi PGM-FI (Phun xăng ● Đèn báo không sáng khi khóa điện ở vị trí
ON.
điện tử) (MIL) ● Đèn báo không tắt khi xe đạt tốc độ trên
Nếu đèn này sáng khi đang lái xe, có thể hệ 10 km/giờ (6 dặm/giờ).
thống PGM-FI bị trục trặc nghiêm trọng.
Hãy giảm tốc độ và mang xe đến Cửa hàng Nếu đèn báo ABS vẫn sáng, phanh sẽ vẫn
hoạt động như hệ thống bình thường

Tìm kiếm hư hỏng


Honda ủy nhiệm để kiểm tra càng sớm
càng tốt. nhưng không có chức năng chống khóa
cứng phanh.

Đèn báo ABS (Hệ thống chống Đèn báo ABS có thể nháy nếu bạn xoay
bó cứng phanh) bánh sau khi bánh sau được nâng lên khỏi
mặt đất. Trong trường hợp này, vặn khóa
FS150FA điện sang vị trí OFF, và sau đó sang vị trí
Nếu đèn báo có dấu hiệu sau đây, có thể ON. Đèn báo ABS sẽ tắt sau khi đạt tốc độ
ABS bị trục trặc nghiêm trọng. Hãy giảm tốc 30 km/giờ (19 dặm/giờ).
độ và mang xe đến Cửa hàng Honda ủy
nhiệm để kiểm tra càng sớm càng tốt.
● Đèn báo sáng hoặc bắt đầu nháy trong
khi lái.

87
Các cảnh báo khác

Báo lỗi đồng hồ báo xăng


Nếu hệ thống nhiên liệu bị lỗi, các đèn báo
xăng sẽ hiển thị trên màn hình giống như
hình minh họa sau đây.
Nếu có các hiện tượng như trên xảy ra, hãy
mang đến Cửa hàng Honda ủy nhiệm càng
Tìm kiếm hư hỏng

sớm càng tốt.

88
Thủng lốp
Vá lốp bị thủng hoặc tháo bánh xe đòi hỏi
phải có dụng cụ đặc biệt và tay nghề về kỹ 3 CẢNH BÁO
thuật. Chúng tôi khuyến cáo bạn nên để Lái xe với lốp vá tạm thời có thể rất nguy
Cửa hàng Honda ủy nhiệm thực hiện công hiểm. Nếu lốp này bị hỏng, tai nạn có thể
việc này. xảy ra làm thương tích nghiêm trọng
Sau khi vá lốp tạm thời, luôn nhớ kiểm tra hoặc tử vong.
lốp hoặc thay lốp mới ở Cửa hàng Honda

Tìm kiếm hư hỏng


ủy nhiệm Nếu buộc phải lái xe với lốp vá tạm thời,
hãy lái xe thật chậm và cẩn thận, không
Sửa chữa khẩn cấp với bộ lái xe vượt quá 50 km/h (30 dặm/giờ)
dụng cụ sửa chữa lốp cho đến khi lốp xe được thay thế.

Nếu lốp xe bị thủng một lỗ nhỏ, có thể sửa


chữa khẩn cấp bằng bộ dụng cụ sửa chữa Tháo bánh xe
lốp không săm. Tuân theo quy trình sau đây khi tháo bánh
Hãy làm theo hướng dẫn sử dụng đi kèm xe để vá lỗ thủng.
với bộ dụng cụ sửa chữa lốp khẩn cấp. FS150FA
Lái xe với lốp xe vá tạm thời rất nguy hiểm. Khi tháo và lắp bánh xe, cẩn thận không
Không lái xe vượt quá 50 km/h (30 dặm/ làm hỏng cảm biến tốc độ bánh xe và vòng
giờ). Hãy mang xe đến Cửa hàng Honda ủy phát xung.
nhiệm để thay thế càng sớm càng tốt.
Còn nữa 89
Thủng lốp u Tháo bánh xe

# Bánh trước 4. Dựng xe chắc chắn và nâng bánh trước


Tháo lên khỏi mặt đất bằng giá đỡ hoặc tời
1. Dựng xe bằng chân chống đứng trên bề nâng.
mặt bằng phẳng, chắc chắn. 5. Tháo trục bánh trước, bánh trước và các
2. Tháo nắp chụp đai ốc. bạc cạnh ra.
3. Tháo ốc trục trước. u Tránh để dầu, mỡ hoặc bụi bẩn dính
vào đĩa phanh hoặc bề mặt má
Tìm kiếm hư hỏng

Ốc trục trước
phanh.
u Không kéo tay phanh khi đang tháo
bánh trước.
FS150FA Bạc cạnh
Cảm biến tốc độ
bánh xe

Nắp chụp đai ốc Bạc cạnh

FS150FA
Vòng phát
xung Trục trước

90
Thủng lốp u Tháo bánh xe

Lắp 4. Sau khi lắp bánh xe, bóp phanh vài lần,
1. Lắp bạc cạnh vào bánh trước. sau đó kiểm tra xem bánh xe có quay tự
2. Đặt bánh trước giữa hai chân giảm xóc do không. Kiểm tra bánh xe cẩn thận
và đưa trục trước vào từ phía bên phải, xem có bị dính phanh hoặc không quay
qua chân giảm xóc phải và moay ơ. tự do không.
LƯU Ý
Nếu không sử dụng dụng cụ cân lực trong
quá trình lắp ráp, hãy mang đến Cửa hàng

Tìm kiếm hư hỏng


Khi lắp bánh xe hoặc ngàm phanh vào vị trí ban đầu, cẩn
thận lắp đĩa phanh vào giữa hai má phanh để tránh làm Honda ủy nhiệm để được lắp đúng cách.
xước. Lắp ráp không đúng cách có thể dẫn tới
mất khả năng phanh.
3. Siết chặt ốc trục trước.
Lực siết: 59 N·m (6,0 kgf·m, 44 lbf·ft)

Còn nữa 91
Thủng lốp u Tháo bánh xe

# Bánh sau 4. Tháo xích tải ra khỏi nhông bị động bằng


Tháo cách đẩy bánh sau về phía trước.
1. Dựng xe chắc chắn và nâng bánh sau 5. Tháo trục sau và vòng đệm.
lên khỏi mặt đất bằng chân chống đứng Bạc cạnh Ốc điều chỉnh
hoặc bằng tời. bên trái
2. Nới lỏng ốc trục sau, ốc khóa và vặn ốc
Tìm kiếm hư hỏng

điều chỉnh sao cho bánh sau có thể di


chuyển hết về phía trước để xích tải đạt
được độ chùng tối đa.
3. Tháo ốc trục sau và vòng đệm.
Ốc điều chỉnh Bạc cạnh bên phải
Xích tải

Vòng đệm/trục sau Ốc khóa

Ốc khóa Vòng đệm/ốc trục sau

92
Thủng lốp u Tháo bánh xe

6. Tháo giá ngàm phanh, bánh sau và bạc 2. Chắc chắn vấu lồi trên càng sau phải
cạnh. nằm đúng vào rãnh trên giá ngàm
u Đỡ cụm ngàm phanh sao cho không phanh.
bị treo trên ống phanh. Không làm Giá ngàm phanh
xoắn ống phanh.
u Tránh để dầu, mỡ hoặc bụi bẩn dính Vấu
vào đĩa phanh hoặc bề mặt má

Tìm kiếm hư hỏng


phanh.
u Không đẩy bàn đạp phanh khi đang
tháo ngàm phanh.

Lắp
1. Thực hiện theo quy trình ngược với lúc
tháo để lắp bánh sau. Rãnh
u Cẩn thận không làm cho ngàm phanh Càng sau
chạm vào làm xước bánh xe trong khi
lắp.
LƯU Ý
Khi lắp bánh xe hoặc ngàm phanh vào vị trí ban đầu, cẩn
thận lắp đĩa phanh vào giữa hai má phanh để tránh làm
xước.
Còn nữa 93
Thủng lốp u Tháo bánh xe

3. Điều chỉnh xích tải. 2 T. 76


4. Lắp và siết ốc trục sau.
Lực siết: 59 N·m (6.0 kgf·m, 44 lbf·ft)

5. Sau khi lắp bánh xe, đạp phanh vài lần


sau đó kiểm tra lại xem bánh xe có quay
tự do không. Kiểm tra bánh xe cẩn thận
Tìm kiếm hư hỏng

xem có bị dính phanh hoặc không quay


tự do không.

Nếu không sử dụng dụng cụ cân lực trong


quá trình lắp ráp, hãy mang đến Cửa hàng
Honda ủy nhiệm để được lắp đúng cách.
Lắp ráp không đúng cách có thể dẫn tới
mất khả năng phanh.

94
Trục trặc về điện

Bình điện hỏng Cháy bóng đèn


Sạc bình điện bằng máy sạc bình điện xe Toàn bộ bóng đèn trên xe là đèn LED. Nếu
máy. thấy một bóng LED nào không sáng, hãy
Tháo bình điện ra khỏi xe trước khi sạc. liên hệ với Cửa hàng Honda ủy nhiệm để
Không sử dụng máy sạc bình điện dùng kiểm tra.
cho ô tô vì có thể gây quá nhiệt bình điện và

Tìm kiếm hư hỏng


làm hỏng bình điện. Nếu bình điện không
phục hồi sau khi sạc, hãy liên hệ với Cửa
hàng Honda ủy nhiệm.
LƯU Ý
Chúng tôi khuyến cáo bạn không sử dụng bình điện dùng
cho ô tô để mồi khởi động vì có thể gây hư hỏng hệ thống
điện trên xe.

Còn nữa 95
Trục trặc về điện u Cháy bóng đèn

# Đèn pha # Đèn phanh/Đèn hậu


Đèn pha Đèn phanh/Đèn hậu
Tìm kiếm hư hỏng

Đèn phanh và đèn hậu sử dụng đèn LED.


Đèn pha sử dụng đèn LED. Nếu thấy một bóng LED nào không sáng,
Nếu thấy một bóng LED nào không sáng, hãy liên hệ với Cửa hàng Honda ủy nhiệm
hãy liên hệ với Cửa hàng Honda ủy nhiệm để sửa chữa.
để sửa chữa.

96
Trục trặc về điện u Cháy bóng đèn

# Đèn báo rẽ trước/sau # Đèn soi biển số

Đèn soi biển số

Tìm kiếm hư hỏng


Đèn báo rẽ
Đèn soi biển số sử dụng đèn LED.
Đèn báo rẽ trước/sau sử dụng đèn LED. Nếu thấy một bóng LED nào không sáng,
Nếu thấy một bóng LED nào không sáng, hãy liên hệ với cửa hàng Honda ủy nhiệm
hãy liên hệ với cửa hàng Honda ủy nhiệm để sửa chữa.
để sửa chữa.

97
Trục trặc về điện u Cháy cầu chì

Cháy cầu chì


Nắp hộp
Trước khi sửa chữa cầu chì, tham khảo cầu chì
phần "Kiểm tra và thay thế cầu chì." 2 T. 47

# Hộp cầu chì Cầu


chì dự
1. Tháo ốp cạnh bên phải. 2 T. 62 phòng
Tìm kiếm hư hỏng

2. Mở nắp hộp cầu chì.


3. Dùng dụng cụ tháo cầu chì trong bộ
dụng cụ kéo cầu chì ra từng chiếc một
và kiểm tra xem có cầu chì nào bị cháy
không. Luôn thay cầu chì bị cháy/hỏng
bằng cầu chì dự phòng có cùng thông
số.
4. Đóng nắp hộp cầu chì.
5. Lắp lại các chi tiết đã tháo theo thứ tự
ngược với lúc tháo.

98
Trục trặc về điện u Cháy cầu chì

# Cầu chì ABS


Cầu chì phụ ABS
FS150FA
1. Tháo ốp cạnh bên phải. 2 T. 62
2. Mở nắp hộp cầu chì ABS.
3. Dùng dụng cụ tháo cầu chì trong bộ
dụng cụ kéo cầu chì ABS ra từng chiếc

Tìm kiếm hư hỏng


một và kiểm tra xem có cầu chì nào bị
cháy không. Luôn thay cầu chì bị cháy/
hỏng bằng cầu chì dự phòng có cùng
thông số.
u Cầu chì dự phòng nằm trong hộp cầu
chì. 2 T. 98
4. Đóng nắp hộp cầu chì ABS.
5. Lắp lại các chi tiết đã tháo theo thứ tự Cầu chì chính ABS
ngược với lúc tháo.
Nắp hộp cầu chì ABS

LƯU Ý
Nếu cầu chì liên tục bị hỏng, có khả năng hệ thống điện bị
trục trặc. Hãy mang xe tới Cửa hàng Honda ủy nhiệm để
kiểm tra.

99
Động cơ thỉnh thoảng hoạt động không ổn định
Nếu lọc xăng bị tắc, tình trạng động cơ hoạt
động không ổn định đôi khi sẽ xảy ra khi
đang chạy xe.
Nếu triệu chứng này xuất hiện, bạn vẫn có
thể tiếp tục lái xe.
Nếu động cơ hoạt động không ổn định ngay
cả khi vẫn còn xăng trong bình, hãy mang
Tìm kiếm hư hỏng

xe đến Cửa hàng Honda ủy nhiệm càng


sớm càng tốt.

100
Thông tin

Chìa khóa xe ........................................... T. 102


Bảng thiết bị, công tắc điều khiển & các tính
năng khác .............................................. T. 103
Chăm sóc xe ........................................... T. 104
Bảo quản xe ............................................ T. 107
Vận chuyển xe ........................................ T. 108
Bạn & Môi trường xung quanh.............. T. 109
Số khung, số máy ................................... T. 110
Xăng chứa cồn........................................ T. 111
Bộ chuyển đổi chất xúc tác ................... T. 112
Chìa khóa xe

Chìa khóa xe
Chìa khóa điện
Cần lưu giữ mã số chìa khóa của bộ chìa
khóa gốc. Cất giữ chìa khóa dự phòng và mã
số chìa ở nơi an toàn.
Để làm lại chìa khóa, hãy mang chìa khóa dự
phòng hoặc mã số chìa đến cửa hàng Honda
Thông tin

ủy nhiệm.
Nếu để mất toàn bộ khóa điện và mã số chìa,
cửa hàng Honda ủy nhiệm có thể sẽ phải tháo
toàn bộ ổ khóa điện để xác định mã số chìa
khóa.

Sử dụng móc treo chìa khóa bằng kim loại có


thể làm xước khu vực xung quanh khóa điện.

102
Bảng thiết bị, công tắc điều khiển & các tính năng khác

Bảng thiết bị, công tắc Hệ thống ngắt đánh lửa


điều khiển & các tính năng Cảm biến góc nghiêng của xe tự động ngắt
khác hoạt động của động cơ và bơm xăng nếu xe
bị đổ. Để cài đặt lại cảm biến, cần phải tắt
khóa điện sang vị trí OFF sau đó quay trở lại
Khóa điện vị trí ON trước khi khởi động lại động cơ.
Để khóa điện ở vị trí ON khi động cơ dừng
hoạt động sẽ làm hao hụt điện áp bình điện.
Không được vặn chìa khóa khi đang lái xe.

Thông tin
Đồng hồ đo quãng đường
Đồng hồ đo quãng đường sẽ dừng tại
999.999 khi giá trị đọc được trên đồng hồ
vượt quá 999.999.

Đồng hồ đo hành trình


Đồng hồ đo hành trình sẽ hồi về 0,0 khi giá trị
đọc được trên đồng hồ vượt quá 9.999,9

Túi đựng tài liệu


Có thể cất giữ sách hướng dẫn sử dụng,
thông tin đăng ký xe, bảo hiểm xe máy bên
trong túi nhựa ở mặt dưới của yên xe.
103
Chăm sóc xe

Chăm sóc xe 2. Nếu cần, hãy sử dụng một miếng xốp hoặc
khăn mềm nhúng vào dung dịch tẩy rửa
Thường xuyên vệ sinh và đánh bóng xe là nhẹ để lau xe.
nhiệm vụ quan trọng nhằm duy trì tuổi thọ của u Vệ sinh các chụp đèn pha, ốp đèn pha và
xe. Một chiếc xe được vệ sinh sạch sẽ có thể các chi tiết bằng nhựa khác thật cẩn thận
dễ dàng phát hiện ra vấn đề trục trặc. để tránh làm xước chúng.
Muối biển hoặc muối trên đường đi có thể làm Tránh phun nước trực tiếp vào lọc gió,
tăng khả năng gỉ sét cho xe. Do vậy, luôn nhớ ống xả và các chi tiết của hệ thống điện.
phải rửa xe sạch sẽ sau khi đi trên những 3. Xả sạch xe bằng nhiều nước và dùng giẻ
Thông tin

đoạn đường gần biển hoặc có muối trên mềm để lau khô xe.
đường. 4. Sau khi xe đã được lau khô, hãy bôi trơn
các chi tiết chuyển động trên xe.
Rửa xe u Chắc chắn rằng dầu bôi trơn không bám
Hãy để động cơ, ống xả, phanh và các chi tiết vào phanh hoặc lốp xe. Đĩa phanh, má
có nhiệt độ cao nguội hẳn trước khi rửa xe. phanh, trống phanh hoặc guốc phanh bị
1. Loại bỏ hết bụi bẩn bằng vòi nước có áp bám dầu động cơ sẽ làm giảm đáng kể
suất thấp sử dụng trong vườn. hiệu quả của phanh và có thể gây ra tai
nạn.
5. Bôi trơn xích tải ngay sau khi rửa xe và lau
khô xe.

104
Chăm sóc xe

6. Bôi một lớp chất bảo quản để chống gỉ sét ● Không được phun nước trực tiếp vào khu
cho xe. vực ống xả:
u Không sử dụng chất bảo quản có chứa u Nước lọt vào ống xả có thể ngăn cản quá
hóa chất hoặc chất tẩy rửa mạnh. Vì trình khởi động và gây gỉ sét bên trong
những chất này có thể làm hư hỏng các ống xả.
chi tiết kim loại và sơn nhựa trên xe. ● Làm khô phanh:
Không để chất bảo quản bắn vào lốp xe u Nước lọt vào hệ thống phanh làm giảm
và phanh. hiệu quả của phanh. Sau khi rửa xe,
u Nếu trên xe có các chi tiết sơn mờ, tránh phanh ngắt quãng ở tốc độ thấp để làm

Thông tin
không để chất bảo quản bám vào các chi khô phanh.
tiết đó. ● Không được phun nước trực tiếp vào hộp
đựng đồ bên dưới yên xe.
# Lưu ý khi rửa xe u Nước lọt vào bên trong hộp đựng đồ có
Làm theo hướng dẫn sau khi rửa xe: thể làm hỏng các tài liệu hoặc các vật
● Không sử dụng vòi nước có áp suất cao để dụng khác bên trong.
rửa xe: ● Không phun nước trực tiếp vào lọc gió:
u Vòi xịt nước áp suất cao có thể gây hư u Nước lọt vào bên trong lọc gió có thể cản
hỏng các chi tiết chuyển động hoặc các trở động cơ khởi động.
chi tiết điện trên xe làm cản trở hoạt động ● Không phun nước trực tiếp vào khu vực
của các chi tiết này. xung quanh đèn pha:
u Nước có thể lọt vào bên trong bộ họng u Phía bên trong chụp đèn pha có thể bị
ga và/hoặc vào lọc gió. mờ tạm thời sau khi rửa xe hoặc khi lái

Còn nữa 105


Chăm sóc xe

xe dưới trời mưa. Điều này không ảnh ● Tránh không để các bề mặt chi tiết bằng
hưởng tới chức năng của đèn pha. nhôm va chạm với lề đường.
Tuy nhiên, nếu thấy lượng nước nhiều
hoặc có băng tích tụ bên trong chụp đèn,
hãy mang xe đến Cửa hàng Honda ủy Các ốp nhựa
nhiệm để kiểm tra. Thực hiện theo những hướng dẫn sau để
● Không được bôi chất bảo quản hoặc dầu tránh làm trầy xước các ốp nhựa:
làm bóng lên bề mặt các chi tiết sơn mờ: ● Vệ sinh ốp nhựa bằng xốp mềm và nhiều
u Sử dụng khăn mềm hoặc miếng xốp nước.
Thông tin

mềm nhúng với nhiều nước và chất tẩy ● Để loại bỏ các vết bám trên ốp nhựa, hãy
rửa nhẹ để vệ sinh các bề mặt chi tiết sử dụng dung dịch tẩy rửa được pha loãng
sơn mờ. Sử dụng khăn mềm, sạch để và xả sạch bằng nhiều nước.
lau khô. ● Tránh để xăng, dầu phanh hoặc chất tẩy
rửa bám vào bảng thiết bị, các ốp nhựa
hoặc đèn pha.
Các chi tiết bằng nhôm
Nhôm dễ bị ăn mòn khi tiếp xúc với bụi bẩn, Ống xả và cổ xả
bùn đất hoặc muối trên đường. Vệ sinh các
Đối với cổ xả và ống xả có lớp sơn bên ngoài,
chi tiết bằng nhôm đều đặn và thực hiện theo
không dùng nước rửa bát để vệ sinh. Sử dụng
những hướng dẫn sau để tránh làm trầy xước
chất tẩy rửa trung tính để vệ sinh bề mặt ống
bề mặt nhôm:
xả. Nếu bạn không chắc là ống xả và cổ xả đã
● Không dùng bàn chải sợi cứng, giẻ rửa bát được sơn hay chưa, hãy liên hệ với Cửa hàng
bằng sợi thép hoặc các dụng cụ vệ sinh
Honda ủy nhiệm.
khác có khả năng mài mòn.
106
Bảo quản xe

Bảo quản xe Sau khi hết thời gian bảo quản, hãy kiểm tra
bảo dưỡng xe định kỳ theo các hạng mục đưa
Nếu bảo quản xe ở ngoài trời, nên sử dụng ra trong Lịch bảo dưỡng.
tấm che phủ toàn bộ xe.
Nếu không sử dụng xe trong thời gian dài, hãy
thực hiện theo các bước sau:
● Rửa xe và bôi chất bảo quản lên tất cả các
bề mặt sơn (ngoại trừ các bề mặt sơn mờ).
Bôi dầu chống gỉ sét vào các chi tiết mạ

Thông tin
crom.
● Bôi trơn xích tải. 2 T. 49
● Dựng xe bằng chân chống đứng và đặt lên
bệ sao cho cả hai bánh không chạm đất.
● Sau khi hết mưa, hãy tháo tấm che phủ xe
ra và để cho xe khô ráo.
● Tháo bình điện (2 T. 56) để tránh làm hao
hụt điện áp. Sạc đầy bình điện và sau đó
đặt ở khu vực râm mát, thoáng khí.
u Khi không sử dụng bình điện, hãy rút cực
âm - ra khỏi cực bình điện để tránh hiện
tượng phóng điện.

107
Vận chuyển xe

Vận chuyển xe
Nếu cần phải vận chuyển xe, nên sử dụng ô
tô chuyên chở hoặc ô tô tải có sàn phẳng, ô tô
có trang bị thang tải hoặc thang nâng xe, có
dây chằng chắc chắn. Không được kéo rê xe
một bánh hoặc hai bánh trên đường.
LƯU Ý
Thông tin

Kéo rê xe trên đường có thể gây hư hỏng nghiêm trọng


đến hệ thống truyền động.

108
Bạn & Môi trường xung quanh

Bạn & Môi trường xung Tái chế chất thải


quanh Xả dầu và các chất thải độc hại khác vào một
bình kín tiêu chuẩn và mang tới trung tâm tái
Sở hữu một chiếc xe và lái xe là một trải chế. Liên hệ với các cơ quan nhà nước và địa
nghiệm rất thú vị, tuy nhiên cần phải chú ý đến phương hoặc các dịch vụ về môi trường để
việc bảo vệ môi trường xung quanh. tìm kiếm nơi xử lý chất thải gần nơi bạn đang
sống và được hướng dẫn xử lý đối với các
Lựa chọn nước rửa vệ sinh xe thích chất thải không tái sử dụng được. Không đổ
hợp

Thông tin
dầu động cơ đã sử dụng vào thùng rác hoặc
Sử dụng chất tẩy rửa sinh học để rửa xe. đổ xuống kênh mương, xuống đường. Xăng,
Tránh dùng nước rửa dạng xịt có chứa chất dầu đã qua sử dụng và một số dung môi tẩy
CFCs phá hủy tầng ô zôn. rửa khác có thể gây hại cho những người thu
gom rác thải và gây nhiễm độc nguồn nước
sinh hoạt, sông, hồ và đại dương.

109
Số khung, số máy

Số khung, số máy Số khung


Số khung và số máy là cơ sở để nhận dạng
chiếc xe của bạn và cần phải có khi đi đăng ký
xe. Khi đặt phụ tùng thay thế cần phải có
thông tin về số khung và số máy này.
Để kiểm tra số khung, mở yên (2 T. 35) và
kéo các vấu cao su ra.
Nên ghi lại số khung, số máy và lưu giữ ở nơi
Thông tin

an toàn.
Vấu cao su

Số máy
110
Xăng chứa cồn

Xăng chứa cồn Sử dụng xăng chứa trên 10% ethanol có thể:
● Phá hủy lớp sơn bên trong bình xăng.
Một số loại xăng pha cồn thông thường có sẵn ● Phá hủy các đường ống dẫn xăng cao su.
trên thị trường có tác dụng làm giảm lượng ● Gây gỉ sét bình xăng.
khí thải ra môi trường đáp ứng tiêu chuẩn khí ● Làm máy vận hành kém.
sạch. Nếu bạn có ý định sử dụng xăng pha
LƯU Ý
cồn, hãy kiểm tra chắc chắn loại xăng đó
không chứa chì và đạt chỉ số ốc tan yêu cầu Sử dụng hỗn hợp xăng pha cồn có chứa lượng ethanol
tối thiểu. cao quá mức cho phép có thể gây hư hỏng các chi tiết

Thông tin
nhựa, cao su và kim loại của hệ thống xăng.
Sau đây là hỗn hợp xăng pha cồn có thể sử Nếu phát hiện xe có hiện tượng hoặc vấn đề
dụng trên xe của bạn: liên quan đến vận hành, hãy thử đổi sang
● Dưới 10% ethanol (ethyl alcohol). dùng loại xăng khác.
u Xăng có chứa ethanol được bán trên thị
trường dưới tên là Gasohol.

111
Bộ chuyển đổi chất xúc tác

Bộ chuyển đổi chất xúc tác Thực hiện theo các hướng dẫn sau đây để
bảo vệ bộ chuyển đổi chất xúc tác trên xe.
Loại xe này được trang bị bộ chuyển đổi xúc ● Luôn sử dụng xăng không chì. Xăng có chì
tác ba nguyên tố. Bộ chuyển đổi chất xúc tác sẽ làm hỏng bộ chuyển đổi chất xúc tác.
này bao gồm các kim loại quý được sử dụng ● Giữ động cơ ở điều kiện hoạt động tốt.
làm chất xúc tác trong các phản ứng hóa học ● Nếu thấy động cơ không nổ máy, nổ sớm,
ở nhiệt độ cao nhằm chuyển đổi các khí chết máy hoặc không vận hành đúng cách,
Hydrocacbon (HC), cacbon monoxit (CO) và hãy tắt máy và mang đến Cửa hàng Honda
nitơ ôxít (NOx) trong khí xả thành những hợp ủy nhiệm để sửa chữa.
Thông tin

chất an toàn.

Bộ chuyển đổi bị hỏng sẽ gây ô nhiễm không


khí và ảnh hưởng tới việc vận hành của động
cơ. Cần phải thay mới bằng phụ tùng chính
hãng của Honda hoặc loại tương đương.

112
Thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật

■ Các bộ phận chính


Thông số kỹ thuật

Dung tích xy lanh 149,1 cm3 (9.10 cu-in)


Chiều dài 2.019 mm (79.5 in) Đường kính xy
Chiều rộng 727 mm (28.6 in) lanh x Hành trình 57,3 x 57,8 mm (2.26 x 2.28 in)
Chiều cao 1.088 mm (42.8 in) piston
Khoảng cách hai bánh xe 1.278 mm (50.3 in) Tỷ số nén 11,3 : 1
Khoảng sáng gầm xe 150 mm (5.9 in) Xăng không chì
Xăng
Góc nghiêng phuộc trước 25° 10’ Xăng khuyên dùng: RON 92 hoặc cao hơn
Chiều dài vết quét 83 mm (3.3 in) Xăng chứa cồn Xăng chứa dưới 10% thể tích
FS150F 123 kg (271 lb) Dung tích bình
4,5 L (1.19 US gal, 0.99 Imp gal)
Khối lượng bản thân xăng
FS150FA 124 kg (273 lb)
Khả năng chở tối đa *1 130 kg (287 lb) GTZ6V
Bình điện
Khả năng chở người Người lái và 1 người ngồi sau 12 V-5,0 Ah (10 HR)

Thông số kỹ thuật
Bán kính quay tối thiểu 1,9 m (6.2 ft) Số 1 3,083
Số 2 1,941
*1 Bao gồm người lái, người ngồi sau, toàn bộ hành lý và phụ kiện kèm
theo. Số 3 1,500
Tỷ số truyền
Số 4 1,227
Số 5 1,041
Số 6 0,923
Tỷ số giảm tốc (sơ
3,260 / 2,933
cấp/cuối)

113
Thông số kỹ thuật

■ Dữ liệu sửa chữa Dầu phanh khuyên Dầu phanh Honda DOT 3 hoặc DOT 4
Lốp trước 90/80-17M/C 46P dùng
Kích cỡ lốp Dung tích hệ thống
Lốp sau 120/70-17M/C 58P 0,62 L (0.66 US qt, 0.55 Imp qt)
Kiểu lốp Lốp không săm Bias-ply làm mát
Lốp khuyên dùng Lốp trước IRC NF66 Dung dịch làm mát
DUNG DỊCH LÀM MÁT PRE-MIX HONDA
FS150F khuyên dùng
Lốp sau IRC NR83
Dầu bôi trơn xích tải
Lốp khuyên dùng Lốp trước CHENG SHIN CS-WING F Dầu bôi trơn xích
Nếu không có sẵn dầu bôi trơn xích tải, hãy sử
FS150FA Lốp sau CHENG SHIN CS-WING R tải khuyên dùng
dụng dầu hộp số SAE 80 hoặc 90.
Lốp trước 200 kPa (2.00 kgf/cm2, 29 psi)
Áp suất lốp Độ chùng xích tải 25 - 35 mm (1.0 - 1.4 in)
Lốp sau 225 kPa (2.25 kgf/cm2, 33 psi)
RK428HSB hoặc KMC428HG
Độ sâu gai lốp tối Lốp trước 1,5 mm (0.06 in) Xích tải tiêu chuẩn Số lượng
120
Thông số kỹ thuật

thiểu Lốp sau 2,0 mm (0.08 in) mắt xích


MR9C-9N (NGK) hoặc Nhông dẫn
Bugi (tiêu chuẩn) 15 răng
U27EPR-N9 (DENSO) Kích cỡ nhông tiêu động
Khe hở bugi 0,8 - 0,9 mm (0.03 - 0.04 in) chuẩn Nhông bị
Tốc độ cầm chừng 1.500 ± 100 (vòng/phút) 44 răng
động
Dầu máy Honda 4 kỳ cho xe máy , SG phân
loại theo nhãn API hoặc loại cao hơn, ngoại trừ
Dầu động cơ
loại dầu có dòng chữ "Energy Conserving"
khuyên dùng
hoặc "Resource Conserving", dầu MA theo
tiêu chuẩn JASO T 903, độ nhớt SAE 10W-30
Sau khi xả 1,1 L (1.2 US qt, 1.0 Imp qt)
Dung tích dầu
Sau khi rã
động cơ 1,3 L (1.4 US qt, 1.1 Imp qt)
máy

114
Thông số kỹ thuật

■ Bóng đèn
Đèn pha Đèn LED
Đèn phanh/Đèn hậu Đèn LED
Đèn báo rẽ trước Đèn LED
Đèn báo rẽ sau Đèn LED
Đèn soi biển số Đèn LED

■ Cầu chì
Cầu chì chính 20 A
FS150F 10 A
Cầu chì khác
FS150FA 20 A, 10 A

Thông số kỹ thuật
■ Thông số lực siết
Bu lông xả dầu động cơ 24 N·m (2.4 kgf·m, 18 lbf·ft)
Ốc trục sau 59 N·m (6.0 kgf·m, 44 lbf·ft)
Ốc trục trước 59 N·m (6.0 kgf·m, 44 lbf·ft)

115
Mục lục

A C
ABS (Hệ thống chống bó cứng phanh) Các công tắc ...........................................26
..........................................................10, 87 Các đèn báo ...........................................24
Các thiết bị, công tắc điều chỉnh & các đặc
B tính khác ...............................................103
Bảng thiết bị ............................................18 Cảnh báo khi lái xe ...................................9
Bánh xe ..................................................89 Cảnh báo về an toàn .................................8
Tháo bánh sau ................................92 Cầu chì .............................................47, 98
Tháo bánh trước ..............................90 Chân chống nghiêng ...............................74
Bảo dưỡng Chìa khóa điện ......................................102
Mục lục

An toàn bảo dưỡng ..........................39 Chỗ để đồ


Lịch bảo dưỡng ...............................40 Dụng cụ ...........................................35
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản .......43 Sách hướng dẫn sử dụng ........37, 103
Tầm quan trọng của việc bảo dưỡng Côn
........................................................39 Hành trình tự do ..............................80
Bảo quản xe ..........................................107 Công tắc báo rẽ ......................................26
Bình điện ...........................................45, 56 Công tắc đèn pha/cốt ..............................26
Bóng đèn ................................................95 Công tắc đèn phanh ................................73
Bộ dụng cụ ........................................37, 55
Bộ dụng cụ sửa chữa .............................89
Bugi ........................................................63

116
Mục lục

D Đèn báo nhiệt độ dung dịch làm mát cao


Dầu ..........................................................25, 86
Động cơ .....................................48, 66 Đèn báo không số ...................................25
Dung dịch làm mát ............................50, 69 Đèn báo pha ...........................................25
Dựng xe ..................................................11 Đèn báo rẽ ..............................................25
Đèn phanh/đèn hậu ................................96
Ð Đèn báo rẽ phía trước ............................97
Đèn báo Đèn báo rẽ phía sau ...............................97
ABS (Hệ thống chống bó cứng phanh) Đèn báo vị trí số ......................................19
............. ...........................................24 Đèn pha ..................................................96

Mục lục
Đèn báo lỗi PGM-FI Đèn soi biển số .......................................97
(Phun xăng điện tử) .........................24 Điều chỉnh đồng hồ điện tử .....................23
Đèn báo nhiệt độ dung dịch làm mát Động cơ
cao ..................................................25 Dầu ............................................48, 66
Đèn báo pha.................................... 25 Không khởi động .............................85
Đèn báo rẽ phải ...............................25 Khởi động động cơ ..........................30
Đèn báo rẽ trái .................................25 Quá nhiệt động cơ ...........................86
Không số .........................................25 Số máy ..........................................110
Đèn báo ABS (Hệ thống chống bó cứng Động cơ bị ngộp xăng .............................30
phanh) ..............................................24, 87 Đồng hồ ............................................19, 23
Đèn báo lỗi PGM-FI (Phun xăng điện tử) Đồng hồ đo quãng đường .........20, 21, 103
(MIL) .................................................24, 87 Đồng hồ đo hành trình ...............20, 21, 103
117
Mục lục

Đồng hồ đo tốc độ động cơ ....................18 Khởi động động cơ .................................30


Đồng hồ tốc độ .......................................19 Khuyên dùng
Đổ xăng ..................................................33 Dầu động cơ ....................................48
Độ rọi đèn pha ........................................83 Dung dịch làm mát ...........................50
Xăng ................................................33
G
Giới hạn trọng tải.............................14, 113 L
Lốp xe
H Áp suất lốp.......................................51
Hệ thống côn ..........................................79 Thay lốp......................................51, 89
Mục lục

Hệ thống ngắt đánh lửa Thủng lốp.........................................89


Cảm biến góc nghiêng ...................103 Lượng tiêu hao nhiên liệu trung bình .......21
Hướng dẫn về an toàn...............................3 Lượng tiêu hao nhiên liệu hiện tại ...........21
Hướng dẫn về trọng tải ...........................14
M
K Móc giữ mũ bảo hiểm .............................36
Kẹp .........................................................59 Môi trường ............................................109
Kẹp bó dây ..............................................61
Khả năng chở tối đa .......................14, 113 N
Khóa an toàn...........................................29 Nhãn .........................................................6
Khóa cổ lái...............................................28 Nhãn hình ảnh ..........................................6
Khóa điện ..................................27, 30, 103 Nút còi ....................................................26
118
Mục lục

Nút đề .....................................................26 S
Nút SEL...................................................18 Sang số...................................................32
Nút SET...................................................18 Số khung, số máy..................................110
Sự cố ........................................................4
Ô
Ốp cạnh phải ..........................................62 T
Ốp nhựa bên phải ...................................60 Tay ga .....................................................81
Tháo
P Bình điện .........................................56
Phanh .......................................................9 Kẹp ..................................................59

Mục lục
Phanh Kẹp bó dây ......................................61
Dầu phanh .........................49, 71, 114 Ốp cạnh phải ...................................62
Mòn má phanh .................................72 Ốp giữa bên dưới ...........................58
Phụ kiện ..................................................13 Ốp nhựa phải ...................................60
Thay đổi thiết kế .....................................13
Q Tìm kiếm hư hỏng....................................84
Quá nhiệt ................................................86 Thông hơi vách máy ...............................82
Thông số kỹ thuật..................................113
R Trang bị
Rửa xe...................................................104 Bộ dụng cụ ......................................37
Sách hướng dẫn sử dụng ........37, 103
Trang phục bảo hộ ....................................8
119
Mục lục

Trục trặc về điện .....................................95


Túi đựng tài liệu ..............................37, 103

V
Vận chuyển xe ......................................108
Vị trí các bộ phận ....................................16

X
Xăng
Dung tích bình xăng ........................33
Mục lục

Đồng hồ báo xăng ...........................19


Khuyên dùng ...................................33
Lượng xăng còn lại .........................19
Xăng chứa cồn .....................................111
Xăng dầu ........................................33, 111
Xích tải ..............................................49, 75

Y
Yên xe.....................................................35

120

You might also like