Professional Documents
Culture Documents
Winner X
Winner X
Winner X
4FK56C10
4FK29A30
XX4F-K29-A300
00X4F-K56-C100 WINNER
SH mode X
Tài liệu này được xem như một phần không thể thiếu của xe và được giao kèm theo xe khi
bán lại.
Tài liệu này cung cấp những thông tin sản xuất mới nhất có được tại thời điểm in tài liệu.
Công ty Honda Motor có quyền thay đổi bất cứ lúc nào mà không cần phải thông báo trước
và không chịu bất cứ trách nhiệm nào.
Không được phép tái bản bất cứ phần nào của tài liệu nếu không có sự cho phép bằng văn
bản của tác giả.
Hình minh họa trong cuốn sách này có thể không giống với hình thực tế.
Khi cần tư vấn, vui lòng liên hệ với:
Phòng Quan Hệ Khách Hàng - Công ty Honda Việt Nam.
Số điện thoại tư vấn miễn phí: 18008001
Email: cr@honda.com.vn
Hoặc truy cập danh mục “ Câu hỏi thường gặp” theo đường dẫn:https://honda.com.vn/faq/
Giờ làm việc: 7:30 - 18:00 hàng ngày, trừ các ngày nghỉ lễ.
An toàn xe máy T. 2
Bảo dưỡng T. 38
Phần này bao gồm những thông tin quan trọng liên quan đến việc lái xe an toàn.
Vui lòng đọc những thông tin này một cách cẩn thận.
An toàn xe máy
Chắc chắn rằng bạn mặc trang phục vừa với
Làm theo những hướng dẫn sau đây để đảm
người, tinh thần tỉnh táo và không uống rượu
bảo an toàn:
bia và chất kích thích. Chắc chắn bạn và
● Thực hiện kiểm tra định kỳ theo hướng dẫn
người ngồi sau đều đội mũ bảo hiểm đạt tiêu
trong cuốn sách này.
chuẩn và mặc trang phục bảo hộ. Hướng dẫn
● Tắt máy và để xe tránh xa khu vực có lửa
người ngồi sau để tay lên hông người lái hoặc
hoặc tia lửa trước khi đổ xăng.
ở tay dắt sau, nghiêng cùng hướng với người
● Không nổ máy ở nơi đóng kín hoàn toàn
lái khi rẽ, đặt chân lên thanh gác chân thậm
hoặc đóng kín một phần. Khí cacbon
chí cả khi dừng xe.
monoxit trong khí xả của động cơ có chứa
chất độc có thể gây chết người.
Dành thời gian để học lái xe và tập lái
Kể cả khi bạn đã lái một chiếc xe khác, hãy
Luôn đội mũ bảo hiểm tập lái xe ở nơi an toàn để biết cách vận hành
Thực tế đã chứng minh: đội mũ bảo hiểm và và điều khiển xe, quen dần với kích thước và
mặc trang phục bảo hộ làm giảm đáng kể số trọng lượng của xe.
lượng và mức độ thương tích ở đầu và các
tổn thương khác. Vì vậy, hãy luôn đội mũ bảo Lái xe một cách thận trọng
hiểm đúng tiêu chuẩn và mặc đúng trang phục Luôn chú ý đến các phương tiện xung quanh,
bảo hộ. 2 T.8 không nên cho rằng những người xung quanh
đều nhìn thấy bạn. Chuẩn bị tinh thần dừng
đúng lúc.
Còn nữa 3
Hướng dẫn về an toàn
Hãy để người khác dễ nhìn thấy bạn không để bạn của bạn điều khiển xe khi đã
uống rượu bia.
An toàn xe máy
4
Hướng dẫn về an toàn
Nếu vẫn muốn tiếp tục lái xe, trước tiên phải Do vậy không được nổ máy ở trong gara hoặc
vặn khóa điện về vị trí OFF và đánh giá tình khu vực khép kín.
An toàn xe máy
trạng xe. Kiểm tra rò rỉ dầu/dung dịch, kiểm tra
lực siết của các ốc và bu lông quan trọng, sau 3 CẢNH BÁO
đó kiểm tra hoạt động của tay lái, các cần điều
khiển, phanh và bánh xe. Lái xe thật chậm và Vận hành động cơ ở khu vực đóng kín
cẩn thận. hoàn toàn hoặc đóng kín một phần sẽ
Chiếc xe của bạn có thể bị hư hỏng ở bộ phận sinh ra khí cacbon monoxit độc hại.
nào đó mà mắt thường không thể nhìn thấy
ngay được. Hãy mang xe đến một trạm sửa Hít phải loại khí không màu không mùi
chữa uy tín nào đó để được kiểm tra xe kỹ
này có thể gây bất tỉnh và có thể dẫn đến
càng ngay khi có thể.
tử vong.
Khí độc cacbon monoxit
Chỉ vận hành động cơ ở khu vực bên
Khí xả của động cơ có chứa khí cacbon
ngoài có thông gió tốt.
monoxit không màu, không mùi, độc hại. Hít
phải khí này có thể gây bất tỉnh và có thể dẫn
đến tử vong.
Các trang sau đây mô tả ý nghĩa của Hãy đọc kỹ hướng dẫn trong sách Hướng
nhãn. Một số nhãn cảnh báo cho bạn biết dẫn sử dụng.
những rủi ro tiềm ẩn có thể gây thương
tích nghiêm trọng. Các nhãn khác cung
cấp thông tin an toàn quan trọng. Hãy đọc
thông tin này một cách cẩn thận, không Hãy đọc kỹ hướng dẫn trong sách Hướng
bóc bỏ nhãn. dẫn bảo trì. Vì sự an toàn của bạn, hãy để
Cửa hàng Honda ủy nhiệm sửa chữa xe
Nếu nhãn bong ra hoặc khó đọc, hãy liên cho bạn.
hệ Cửa hàng Honda ủy nhiệm để thay thế.
Trên mỗi nhãn có một biểu tượng cụ thể. NGUY HIỂM (có nền màu ĐỎ)
Ý nghĩa của mỗi biểu tượng và nhãn được Bạn SẼ bị TỬ VONG hoặc THƯƠNG
mô tả như sau. TÍCH NGHIÊM TRỌNG nếu không thực
hiện theo hướng dẫn.
CẢNH BÁO (có nền màu CAM)
Bạn CÓ THỂ bị TỬ VONG hoặc
THƯƠNG TÍCH NGHIÊM TRỌNG nếu
không thực hiện theo hướng dẫn.
CHÚ Ý (có nền màu VÀNG)
Bạn CÓ THỂ bị THƯƠNG TÍCH nếu
6 không thực hiện theo hướng dẫn.
Nhãn hình ảnh
An toàn xe máy
[Chỉ người lái xe]
Lốp trước 200 kPa (2.00 kgf/cm2, 29 psi)
Lốp sau 225 kPa (2.25 kgf/cm2, 33 psi)
[Người lái và người ngồi sau]
Lốp trước 200 kPa (2.00 kgf/cm2, 29 psi)
Lốp sau 225 kPa (2.25 kgf/cm2, 33 psi)
Điều chỉnh và bôi trơn xích.
Độ chùng xích 25 - 35 mm (1.0 - 1.4 in)
7
Cảnh báo về an toàn
Cảnh báo về an toàn ● Kính che mặt phải bảo vệ mắt và không
được che khuất tầm nhìn.
An toàn xe máy
An toàn xe máy
Lưu ý những điểm sau:
Thời gian chạy rà ● Tránh phanh quá gấp và sang số quá
Trong 500 km (300 dặm) đầu tiên, hãy tuân nhanh.
theo những hướng dẫn sau để đảm bảo xe có u Phanh gấp có thể làm giảm khả năng ổn
độ bền và tính năng hoạt động tốt trong tương định của xe.
lai. u Nếu có thể, hãy giảm tốc trước khi rẽ,
● Tránh khởi động hết ga và tăng tốc nhanh. nếu không có thể bị đổ xe.
● Tránh phanh gấp và sang số nhanh. ● Đặc biệt chú ý khi đi trên bề mặt ít ma sát.
● Lái xe cẩn thận. u Lốp xe rất dễ bị trượt khi đi trên những bề
mặt như vậy và khoảng cách phanh sẽ
dài hơn.
LƯU Ý ● Tránh phanh liên tục.
u Phanh liên tục khi đi trên dốc dài, cao có
Nổ máy tại chỗ trong thời gian dài có thể làm hỏng động
cơ do không đảm bảo về điều kiện làm mát và bôi trơn. thể gây quá nhiệt hệ thống phanh, làm
giảm hiệu quả của phanh. Sử dụng
phanh động cơ và phanh ngắt quãng để
giảm tốc độ của xe.
● Để phanh đạt hiệu quả tối ưu, hãy sử dụng
đồng thời cả phanh trước và phanh sau.
Còn nữa 9
Cảnh báo khi lái xe
10
Cảnh báo khi lái xe
An toàn xe máy
1. Tắt máy.
chắn.
2. Sử dụng chân chống nghiêng
● Nếu buộc phải dựng xe trên bề mặt dốc Gạt chân chống nghiêng xuống.
hoặc trơn trượt, hãy dựng xe sao cho
Từ từ nghiêng xe sang bên trái cho đến khi
không bị di chuyển hoặc tránh bị đổ xe.
trọng lượng xe dồn hết về phía chân chống
● Chắc chắn không để vật liệu dễ cháy ở gần nghiêng.
các chi tiết có nhiệt độ cao.
Sử dụng chân chống đứng
● Không chạm vào khu vực gần động cơ, ống Để hạ chân chống đứng, đứng bên trái xe.
xả, phanh hoặc các chi tiết có nhiệt độ cao
Dùng chân phải gạt mũi chân chống đứng
khác cho đến khi chúng nguội hẳn.
xuống dưới, đồng thời nhấc xe lên và lùi về
● Để giảm thiểu nguy cơ mất trộm, luôn nhớ phía sau.
khóa cổ lái và rút chìa khóa ra, đóng khóa
3. Quay hết tay lái sang trái.
an toàn khi rời khỏi xe.
u Quay tay lái sang bên phải làm giảm tính
Sử dụng thiết bị chống trộm được khuyến
ổn định và có thể làm đổ xe.
cáo.
4. Vặn khóa điện sang vị trí (Lock) (2 T.28),
rút chìa khóa ra và đóng khóa an toàn
(2 T. 29).
Còn nữa 11
Cảnh báo khi lái xe
12
Phụ kiện & Thay đổi thiết kế
An toàn xe máy
Chúng tôi khuyến cáo bạn không nên lắp phụ Lắp thêm phụ kiện hoặc điều chỉnh xe
kiện không chính hãng của Honda lên xe hoặc không đúng cách có thể dẫn đến tai nạn
thay đổi thiết kế ban đầu của xe. Vì như vậy gây thương tích nghiêm trọng hoặc tử
có thể gây mất an toàn cho xe. vong.
Thay đổi thiết kế ban đầu của xe có thể sẽ
không được bảo hành và bị coi là hành động Thực hiện theo những hướng dẫn về
bất hợp pháp khi sử dụng trên đường công việc điều chỉnh và lắp thêm phụ kiện
cộng. Trước khi quyết định có nên lắp thêm trong cuốn sách Hướng dẫn sử dụng
phụ kiện cho xe hay không, hãy chắc chắn
này.
rằng việc thay đổi này là an toàn và hợp pháp.
Không sử dụng rơ moóc hoặc xe kéo để kéo
phía sau xe. Thiết kế của xe này không có tác
dụng để kéo, do vậy, việc gắn thêm rơ moóc
vào xe có thể gây ảnh hưởng lớn tới việc điều
khiển xe.
13
Trọng tải
Trọng tải
3 CẢNH BÁO
An toàn xe máy
● Chở quá trọng tải cho phép gây cản trở khả
năng điều khiển, khả năng phanh và ổn Chở quá tải hoặc chở không đúng cách
định của xe. sẽ có thể dẫn đến tai nạn và gây thương
Luôn lái xe ở tốc độ an toàn khi xe có tải. tích nghiêm trọng hoặc nguy hiểm đến
● Tránh chở quá trọng tải và luôn giữ ở mức tính mạng.
giới hạn cho phép.
Khả năng chở tối đa 2 T.113
Tuân theo hướng dẫn về trọng tải và giới
● Buộc tất cả hành lý thật chặt, cân bằng và hạn trọng tải trong cuốn sách này.
càng gần tâm xe càng tốt.
● Không để đồ gần đèn và ống xả.
14
An toàn xe máy
15
Vị trí các bộ phận
Bugi (R63)
16
Tay côn (R79)
17
Bảng thiết bị
Đồng hồ đo tốc độ động cơ
LƯU Ý
Không vận hành động cơ ở vạch chia màu đỏ trên đồng hồ. Tốc độ động
Hướng dẫn vận hành
cơ quá cao có thể ảnh hưởng đến tuổi thọ của động cơ.
18
Đồng hồ đo quãng đường [TOTAL] & đồng hồ đo hành trình [TRIP A/B] & Lượng tiêu
hao nhiên liệu hiện tại & Lượng tiêu hao nhiên liệu trung bình [AVG A/B] (R20)
Còn nữa 19
Bảng thiết bị (Tiếp theo)
Đồng hồ đo quãng đường [TOTAL] & đồng hồ đo hành trình [TRIP A/B] & Lượng tiêu
hao nhiên liệu hiện tại & Lượng tiêu hao nhiên liệu trung bình [AVG A/B]
Nút SEL chuyển đổi giữa đồng hồ đo quãng đường, đồng hồ đo hành trình A, đồng hồ đo
Hướng dẫn vận hành
hành trình B, lượng tiêu hao nhiên liệu hiện tại, lượng tiêu hao nhiên liệu trung bình A và
lượng tiêu hao nhiên liệu trung bình B.
20
# Đồng hồ đo quãng đường [TOTAL] # Lượng tiêu hao nhiên liệu trung bình
Tổng quãng đường xe đi được. Khi màn [AVG A/B]
hình hiển thị “------”, mang xe tới Cửa hàng Lượng tiêu hao nhiên liệu trung bình A sẽ
Honda ủy nhiệm để kiểm tra. căn cứ trên đồng hồ đo hành trình A.
Còn nữa 21
Bảng thiết bị (Tiếp theo)
# Để cài đặt lại đồng hồ đo hành trình Để cài đặt lại đồng thời đồng hồ đo hành
[TRIP A/B], lượng tiêu hao nhiên liệu trình B và lượng tiêu hao nhiên liệu trung
trung bình [AVG A/B] bình B, ấn và giữ nút SET khi màn hình
Hướng dẫn vận hành
Để cài đặt lại đồng thời đồng hồ đo hành hiển thị đồng hồ đo hành trình B hoặc
trình A và lượng tiêu hao nhiên liệu trung lượng tiêu hao nhiên liệu trung bình B.
bình A, ấn và giữ nút SET khi màn hình
hiển thị đồng hồ đo hành trình A hoặc
hoặc
lượng tiêu hao nhiên liệu trung bình A.
22
Để cài đặt đồng hồ eẤn nút SEL cho tới khi hiển thị số phút
aBật khóa điện lên. mong muốn.
u Ấn và giữ nút SEL để tăng nhanh số
bẤn và giữ nút SEL và SET cho tới khi số
23
Các đèn báo
Nếu có một đèn báo nào không sáng như chức năng, hãy mang đến Cửa hàng Honda ủy
nhiệm để kiểm tra.
Hướng dẫn vận hành
Đèn báo lỗi PGM-FI (Phun xăng điện tử) Đèn báo ABS (Hệ thống chống
(MIL) bó cứng phanh) FS150FA
Sáng một thời gian ngắn khi vặn khóa điện sang Sáng khi vặn công tắc khóa điện sang
vị trí ON. vị trí ON.
Nếu đèn sáng khi động cơ đang hoạt động: Tắt khi xe đạt tốc độ khoảng 10 km/h
(R87) (6 dặm/giờ).
Nếu đèn này sáng trong khi lái xe:
(R87)
24
Hướng dẫn vận hành
Đèn báo nhiệt độ dung dịch làm mát cao
Sáng một thời gian ngắn khi vặn khóa điện
sang vị trí ON.
Nếu đèn này sáng trong khi lái xe:
Đèn báo Không số
Sáng khi xe ở chế độ Không số.
25
Các công tắc
Hướng dẫn vận hành
Nút đề
Nút còi
Công tắc đèn pha/đèn cốt/Công tắc điều khiển đèn vượt
● : Chế độ chiếu xa
● : Chế độ chiếu gần
● : Nhấp nháy đèn pha ở chế độ chiếu xa.
26
Khóa điện ON
Kích hoạt/tắt hệ thống điện, khóa cổ lái
Còn nữa 27
Các công tắc (Tiếp theo)
Khóa cổ lái # Khóa
Nên khóa cổ lái khi dựng xe để chống trộm. aXoay hết tay lái sang bên trái hoặc bên
Nên sử dụng khóa hình chữ U hoặc loại phải.
Hướng dẫn vận hành
tương tự để khóa bánh xe. bNhấn chìa khóa xuống, vặn khóa điện
sang vị trí (Lock).
Khóa điện u Lắc nhẹ tay lái nếu thấy khó khóa.
cRút chìa khóa ra.
Xoay
a # Mở khóa
Cắm chìa khóa vào ổ khóa, nhấn vào và
vặn khóa điện sang vị trí OFF.
Nhấn
b
28
Khóa an toàn Khóa an toàn sẽ tự động đóng khi rút chìa
Ổ khóa điện của chiếc xe này được trang bị khóa điện ra khỏi vị trí (Lock) .
một nắp khóa an toàn tự động. Sau khi Ngoài ra bạn cũng có thể đóng khóa an
Rãnh Vấu
29
Khởi động động cơ
Khởi động động cơ theo quy trình sau đây aVặn khóa điện sang vị trí ON.
bất kể động cơ đang nguội hay ấm. bVề số Không (đèn báo N sáng).
cVới tay ga đã đóng, nhấn nút khởi động.
b
Hướng dẫn vận hành
LƯU Ý
● Nếu động cơ không khởi động trong vòng 5 giây, hãy
vặn khóa điện sang vị trí OFF và đợi 10 giây trước khi
khởi động lại động cơ để phục hồi điện áp bình điện.
● Để xe nổ cầm chừng quá lâu hoặc vặn ga liên tục có thể
làm hỏng động cơ và hệ thống xả.
30
Nếu không thể khởi động lại động cơ Nếu động cơ không khởi động:
còn ấm: a Mở hết ga và ấn nút đề khoảng 5 giây.
Vặn ga 1/8-1/4 vòng trong khi khởi động b Thực hiện quy trình khởi động như bình
31
Quy trình sang số
Hộp số xe có 6 số tiến theo kiểu 1 số lùi, 5
số tiến.
Hướng dẫn vận hành
32
Đổ xăng
Loại xăng: Chỉ sử dụng loại xăng không
chì Mép dưới cổ Dấu mũi tên
bình xăng
Chỉ số ốc tan: Chiếc xe này được thiết kế
Còn nữa 33
Đổ xăng (Tiếp theo)
Đóng nắp bình xăng
aLắp và siết chặt nắp bình xăng bằng cách
vặn theo chiều kim đồng hồ.
Hướng dẫn vận hành
3 CẢNH BÁO
Xăng là chất dễ cháy nổ. Bạn có thể bị
bỏng hoặc thương tích nghiêm trọng khi
làm việc với xăng.
34
Hộp đựng đồ
Mở yên xe
aQuay tay lái hướng thẳng về phía trước.
Công tắc bTra chìa khóa và vặn sang vị trí SEAT.
Đóng yên xe
Gập yên xuống và ấn phía đuôi yên xe
xuống cho đến khi khóa yên. Kiểm tra yên
xe xem có được khóa chặt không bằng
cách nhấc nhẹ yên xe lên.
Cẩn thận không để quên chìa khóa bên
Khóa điện trong hộp đựng đồ dưới yên xe.
Còn nữa 35
Hộp đựng đồ (Tiếp theo)
Móc giữ mũ bảo hiểm
Móc giữ mũ bảo hiểm được đặt bên dưới 3 CẢNH BÁO
yên xe.
Treo mũ bảo hiểm vào móc khi lái xe có
Hướng dẫn vận hành
36
Túi đựng tài liệu/ Bộ dụng cụ
Túi đựng tài liệu
Túi đựng tài liệu và bộ dụng cụ được đặt
trong hộp đựng đồ dưới yên xe. Sách
# Mở yên xe (R35)
Bộ dụng cụ
37
Bảo dưỡng
Vui lòng đọc kỹ phần "Tầm quan trọng của việc bảo dưỡng" và "Nguyên tắc bảo dưỡng cơ
bản" trước khi thực hiện công việc bảo dưỡng. Tham khảo phần “Thông số kỹ thuật” về dữ
liệu sửa chữa.
Tầm quan trọng của việc bảo dưỡng ..... T. 39 Dung dịch làm mát ....................................T. 69
Lịch bảo dưỡng ........................................ T. 40 Phanh .........................................................T. 71
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản ............... T. 43 Chân chống nghiêng ................................T. 74
Dụng cụ ..................................................... T. 55 Xích tải .......................................................T. 75
Tháo & lắp các bộ phận thân xe.............. T. 56 Côn .............................................................T. 79
Bình điện ................................................. T. 56 Tay ga.........................................................T. 81
Ốp giữa bên dưới.................................... T. 58 Thông hơi vách máy .................................T. 82
Kẹp.......................................................... T. 59 Các điều chỉnh khác .................................T. 83
Ốp nhựa phải .......................................... T. 60 Điều chỉnh độ rọi đèn pha........................T. 83
Kẹp bó dây .............................................. T. 61
Ốp cạnh phải........................................... T. 62
Bugi............................................................ T. 63
Dầu động cơ.............................................. T. 66
Tầm quan trọng của việc bảo dưỡng
Tầm quan trọng của việc bảo dưỡng An toàn bảo dưỡng
Bảo dưỡng xe đúng cách là điều kiện thiết yếu Luôn đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi
để đảm bảo cho sự an toàn của bạn, giúp tiết thực hiện công việc bảo dưỡng và chắc chắn
kiệm chi phí sửa chữa xe, giúp xe đạt được bạn có đủ dụng cụ, phụ tùng thay thế và có kỹ
tính năng hoạt động tốt nhất, tránh xảy ra năng sửa chữa yêu cầu.
Bảo dưỡng
hỏng hóc và giảm lượng ô nhiễm không khí. Chúng tôi không thể cảnh báo hết cho bạn tất
Bảo dưỡng xe là trách nhiệm của người sử cả những mối nguy hiểm có thể xảy ra trong
dụng. Chắc chắn phải kiểm tra xe trước khi lái quá trình bảo dưỡng. Chỉ bạn mới có thể
và thực hiện kiểm tra xe định kỳ theo đúng quyết định được liệu bạn có nên thực hiện
Lịch Bảo Dưỡng. 2 T. 40 mục bảo dưỡng đó hay không.
3 CẢNH BÁO Làm theo những hướng dẫn sau mỗi khi thực
hiện công việc bảo dưỡng.
Bảo dưỡng xe không đúng cách hoặc ● Tắt máy và rút chìa khóa ra.
không khắc phục lỗi trước khi lái có thể ● Dựng xe trên bề mặt bằng phẳng, chắc
dẫn đến tai nạn gây thương tích nghiêm chắn bằng chân chống nghiêng, chống
trọng hoặc tử vong. đứng hoặc dựng xe trên chân chống bảo
dưỡng chắc chắn.
Luôn thực hiện theo những hướng dẫn ● Hãy để động cơ, ống xả, phanh và các chi
về lịch kiểm tra và bảo dưỡng xe trong tiết nhiệt độ cao khác nguội hẳn trước khi
tài liệu Hướng dẫn sử dụng này. sửa chữa để tránh bị bỏng.
● Chỉ nổ máy khi được hướng dẫn và nổ máy
ở nơi thông thoáng.
39
Lịch bảo dưỡng
Lịch bảo dưỡng đưa ra những yêu cầu bảo Hãy giữ lại tất cả các phiếu này. Nếu bán
dưỡng cần thiết để đảm bảo an toàn cho xe, nên chuyển giao những phiếu này cho
người sử dụng, giúp cho xe đạt được tính chủ xe mới.
năng hoạt động đáng tin cậy và kiểm soát
khí xả hợp lý. Honda khuyến cáo Cửa hàng Honda ủy
Bảo dưỡng
40
Lịch bảo dưỡng
Tần suất *1
Kiểm tra xe
trước khi lái × 1.000 km 1 6 12 18 24 30 Kiểm tra Thay thế Tham
Mục bảo dưỡng khảo
hàng năm định kỳ trang
2 T. 43 × 1.000
0.6 4 8 12 16 20
dặm
Đường ống xăng –
Bảo dưỡng
Mực xăng –
Hoạt động của tay ga 81
Lọc gió *2 54
Thông hơi vách máy *3 82
Bugi 63
Khe hở xu páp –
Dầu động cơ 68
Lưới lọc dầu động cơ –
Tốc độ cầm chừng động cơ –
Dung dịch làm mát két tản nhiệt *4 3 năm 69
Hệ thống làm mát –
Tần suất *1
Kiểm tra xe
Mục bảo dưỡng trước khi lái × 1.000 km 1 6 12 18 24 30 Kiểm tra Thay thế Tham khảo
hàng năm định kỳ trang
2 T. 43 × 1.000 0.6 4 8 12 16 20
dặm
Xích tải Mỗi 500 km (300 dặm) 75
Bảo dưỡng
Lưu ý:
*1 : Nếu số km trên đồng hồ lớn hơn bảng ở trên, hãy lặp lại quy trình bảo dưỡng tương tự.
*2 : Phải bảo dưỡng thường xuyên hơn khi xe chạy trong những khu vực ẩm ướt hoặc bụi bẩn.
*3 : Bảo dưỡng thường xuyên hơn khi lái xe dưới mưa hoặc kéo hết ga.
*4 : Việc thay mới đòi hỏi phải có kỹ năng về cơ khí.
42
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
Kiểm tra xe trước khi lái ● Xích tải - Kiểm tra tình trạng và độ chùng
xích tải, điều chỉnh và bôi trơn nếu cần.
Để đảm bảo an toàn, trách nhiệm của bạn là
2 T.75
phải thực hiện kiểm tra xe trước khi lái và
● Phanh - Kiểm tra hoạt động của phanh;
chắc chắn không còn trục trặc nào trước khi
Phanh trước và phanh sau: kiểm tra mức
lái xe. Kiểm tra xe trước khi lái là việc làm bắt
dầu phanh và độ mòn má phanh. 2 T.71,
Bảo dưỡng
buộc vì sự an toàn của bạn bởi vì chỉ một
2 T.72
hỏng hóc nhỏ nào đó ví dụ như lốp xì hơi cũng
● Đèn và còi - Kiểm tra đèn, đèn báo và còi
có thể gây phiền toái rất lớn cho bạn.
xem có hoạt động đúng chức năng không.
● Côn - Kiểm tra hoạt động của côn
Kiểm tra các mục sau đây trước khi lên xe:
Điều chỉnh hành trình tự do nếu cần. 2 T.79
● Mực xăng - Đổ xăng vào bình nếu cần. ● Bánh xe và lốp xe - Kiểm tra tình trạng, áp
2 T.33
suất lốp và điều chỉnh nếu cần. 2 T.51
● Tay ga - Kiểm tra chắc chắn tay ga hoạt ● Kiểm tra chắc chắn không để các vật liệu dễ
động êm ở mọi vị trí của cổ lái, cả khi mở ga
cháy mắc vào bên trong xe hoặc khu vực cổ
và trả ga hoàn toàn. 2 T.81
ống xả.
● Mực dầu động cơ - Đổ thêm dầu động cơ
nếu cần. Kiểm tra xem có rò rỉ không.
2 T.66
● Mức dung dịch làm mát - đổ thêm dung dịch
làm mát nếu cần. Kiểm tra xem có rò rỉ
không. 2 T.69
43
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
44
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
Bảo dưỡng
hoặc mòn điện cực. Thải bỏ bình điện không đúng cách có thể gây hại cho môi
Không được tháo dải chắn nắp bình điện ra. trường và sức khỏe con người.
Không cần tháo nắp bình điện khi sạc. Luôn tuân theo quy định của địa phương về hướng dẫn
thải bỏ bình điện hợp lý.
Còn nữa 45
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
46
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
3. Nếu các cực bình điện bị mòn quá mức, Cầu chì
hãy vệ sinh và đánh bóng các điện cực
Cầu chì dùng để bảo vệ mạch điện trên xe.
bằng bàn chải sợi thép hoặc giấy nhám.
Nếu một chi tiết điện nào trên xe không hoạt
Đeo kính bảo hộ.
động, hãy kiểm tra và thay thế cầu chì bị hỏng.
2 T.98
Bảo dưỡng
# Kiểm tra và thay thế cầu chì
Vặn khóa điện sang vị trí OFF để tháo và kiểm
tra cầu chì. Nếu cầu chì bị đứt, hãy thay cầu
chì có cùng thông số với cầu chì cũ. Để biết
thông số của cầu chì, hãy tham khảo phần
4. Sau khi vệ sinh, lắp lại bình điện. "Thông số kỹ thuật." 2 T.115
Cầu chì bị
Bình điện có tuổi thọ giới hạn. Tham khảo ý
đứt
kiến của Cửa hàng Honda ủy nhiệm khi cần
thay thế bình điện. Luôn thay thế bình điện
cùng loại với bình điện cũ.
LƯU Ý
Lắp phụ kiện không chính hãng của Honda có thể gây quá LƯU Ý
tải hệ thống điện, làm phóng điện và có thể gây hư hỏng Thay thế cầu chì có thông số cao hơn có thể làm tăng khả
hệ thống. năng hư hỏng hệ thống điện.
Còn nữa 47
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
Nếu cầu chì liên tục bị hỏng, có khả năng hệ *1. Tiêu chuẩn JASO T 903 là một chỉ số dùng để
thống điện bị trục trặc. Hãy mang xe tới Cửa chọn dầu động cơ cho động cơ xe máy 4 kỳ.
hàng Honda ủy nhiệm để kiểm tra. Gồm có hai loại: MA và MB. Ví dụ: nhãn sau để
nhận biết loại dầu MA.
Dầu phanh Nếu xích tải không di chuyển êm, gây ra tiếng
ồn, bị hỏng con lăn, lỏng chốt nối hoặc mắt
Không tự đổ thêm hoặc thay thế dầu phanh,
xích, hãy mang đến Cửa hàng Honda ủy
ngoại trừ trường hợp khẩn cấp. Chỉ sử dụng
nhiệm để kiểm tra.
dầu phanh sạch đựng trong bình kín. Nếu lỡ
đổ thêm dầu, hãy mang đến Cửa hàng Honda
Đồng thời hãy kiểm tra nhông dẫn động và
Bảo dưỡng
ủy nhiệm để sửa chữa ngay khi có thể.
nhông bị động. Nếu một trong hai bị mòn hoặc
LƯU Ý hỏng răng nhông, hãy mang đến Cửa hàng
Dầu phanh có thể phá hủy các bề mặt sơn và nhựa. Honda ủy nhiệm để thay thế.
Lau sạch chỗ dầu phanh tràn ngay lập tức và rửa sạch sẽ.
LƯU Ý
Xích tải
Thay xích tải mới lên nhông đã mòn có thể làm cho xích
Xích tải phải được kiểm tra và bôi trơn đều nhanh bị mòn.
đặn. Kiểm tra xích tải thường xuyên hơn nếu
lái xe trên đường xấu, lái xe với tốc độ cao
hoặc khi tăng tốc liên tục. 2 T.75
Còn nữa 49
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
# Vệ sinh và bôi trơn xích tải Không sử dụng xăng hoặc dung môi có điểm
Sau khi kiểm tra độ chùng xích, hãy vệ sinh cháy thấp để vệ sinh xích tải.
xích tải và nhông tải đồng thời quay bánh sau. Vì làm như vậy có thể dẫn đến cháy nổ.
Sử dụng khăn khô với dung môi có điểm cháy Tránh để dầu bôi trơn bám vào phanh hoặc
cao để vệ sinh. Sử dụng bàn chải sợi mềm để lốp xe. Tránh bôi dầu bôi trơn quá nhiều vào
xích để không bị bắn vào quần áo và xe máy.
Bảo dưỡng
50
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
Bảo dưỡng
vật nhọn cắm vào
ống thông hơi.
thành lốp hoặc gai
Nếu thấy cặn bẩn tràn ra ngoài ống này, có
lốp. Đồng thời kiểm
khả năng lọc gió bị bám dầu động cơ làm
tra xem lốp có bị
giảm tính năng hoạt động của động cơ.
phình to hoặc phồng lên ở hai bên thành lốp
2 T. 82
không.
Còn nữa 51
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
thiểu.
thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong.
52
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
Bảo dưỡng
Thực hiện theo những hướng dẫn sau mỗi khi
thay lốp. làm thương tích nghiêm trọng hoặc tử
● Sử dụng lốp khuyên dùng hoặc loại lốp có vong.
cùng kích cỡ, cấu trúc, dải tốc độ và giới
hạn trọng tải tương ứng với loại cũ để thay
Luôn sử dụng lốp xe đúng kích cỡ, đúng
thế.
chủng loại theo như khuyến cáo trong
● Hãy cân bằng bánh xe bằng cách sử dụng
đối trọng chính hãng của Honda hoặc loại hướng dẫn sử dụng này.
tương đương sau khi thay lốp mới.
● Loại xe này không được phép ráp săm bên
trong lốp xe. Tích tụ nhiệt quá mức có thể
làm nổ lốp.
● Loại xe này chỉ sử dụng lốp không săm.
Vành xe được thiết kế dành riêng cho loại
lốp không săm, trong quá trình tăng tốc
hoặc phanh gấp thì kiểu lốp có săm sẽ bị
trượt ra khỏi vành và nhanh chóng xì hơi.
53
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
Lọc gió
Chiếc xe này được trang bị tấm lọc gió loại
giấy nhờn.
Vệ sinh tấm lọc gió bằng cách thổi khí hay các
cách làm sạch khác có thể làm mất đi tính
Bảo dưỡng
54
Dụng cụ
Bộ dụng cụ được đặt trong hộp đựng đồ
bên dưới yên xe. 2 T. 35
Bảo dưỡng
được nhờ có những dụng cụ đi kèm.
55
Tháo & lắp các bộ phận thân xe
2 T. 61
3. Tháo cực âm - ra khỏi bình điện.
4. Tháo cực dương + ra khỏi bình điện.
5. Tháo bu lông.
56
Tháo & lắp các bộ phận thân xe u Bình điện
Bảo dưỡng
Bình điện
# Lắp
Lắp lại các chi tiết đã tháo theo thứ tự
6. Tháo các lẫy, sau đó mở nắp bình điện. ngược với lúc tháo. Luôn nhớ nối cực
7. Tháo bình điện một cách cẩn thận tránh dương + vào trước. Chắc chắn các bu lông
làm rơi các ốc cực. và ốc được siết chặt.
Để sử dụng bình điện đúng cách, hãy tham
khảo phần "Nguyên tắc bảo dưỡng cơ
bản". 2 T. 45
"Bình điện hỏng." 2 T. 95 57
Tháo & lắp các bộ phận thân xe u Ốp giữa bên dưới
# Lắp
Lắp lại các chi tiết đã tháo theo thứ tự
ngược với lúc tháo.
Kẹp
Kẹp
Kẹp
Bu lông
Lẫy
Lẫy
58
Tháo & lắp các bộ phận thân xe u Kẹp
Kẹp
# Tháo
1. Nhấn vào chốt giữa để mở khóa.
2. Kéo kẹp ra khỏi lỗ.
Bảo dưỡng
Chốt giữa
# Lắp
1. Ấn chốt giữa từ dưới lên.
59
Tháo & lắp các bộ phận thân xe u Ốp nhựa phải
Ốp nhựa
phải
Các
lẫy B
60
Tháo & lắp các bộ phận thân xe u Kẹp bó dây
Kẹp bó dây
# Tháo
Kéo kẹp bó dây trong khi ấn cả hai bên neo
móc.
Bảo dưỡng
Neo móc
# Lắp
Lắp kẹp bó dây cho tới khi vừa khít.
61
Tháo & lắp các bộ phận thân xe u Ốp cạnh phải
# Lắp
Lắp lại các chi tiết đã tháo theo thứ tự
ngược với lúc tháo.
62
Bugi
Bảo dưỡng
Chỉ sử dụng loại bugi khuyên dùng theo
đúng dải nhiệt khuyên dùng.
LƯU Ý
Sử dụng bugi không đúng dải nhiệt có thể gây hư hỏng
động cơ.
Vòng đệm
1. Tháo ốp giữa bên dưới. 2 T. 58
2. Tháo ốp nhựa phải. 2 T. 60
3. Tháo bu lông/bạc bắt két tản nhiệt.
Bạc lót
4. Dịch chuyển két tản nhiệt về phía bên
Bu lông bắt két
trái và tháo vòng đệm ra khỏi móc. tản nhiệt
5. Kéo két tản nhiệt về phía trước.
Còn nữa 63
Bugi u Kiểm tra bugi
6. Tháo chụp bugi ra khỏi bugi. 9. Kiểm tra các điện cực và phần sứ ở
7. Lau sạch bụi bẩn xung quanh đế bugi. giữa xem có bám bụi, bị mòn, hay dính
8. Tháo bugi bằng tuýp tháo bugi đi kèm. muội cacbon không.
2 T. 55 u Nếu bị mòn hoặc bám bụi nhiều thì
Tuýp tháo bugi nên thay thế bugi.
Bảo dưỡng
64
Bugi u Kiểm tra bugi
Bảo dưỡng
Khe hở bugi vào vị trí lắp ráp.
Vòng đệm
bugi LƯU Ý
Siết bugi không đúng có thể làm hỏng động cơ. Nếu bugi
quá lỏng có thể làm hỏng piston. Bugi quá chặt, có thể
11. Chắc chắn đệm bugi còn tốt.
dẫn đến hỏng ren.
12. Lắp bugi. Với bugi có vòng đệm, vặn
chặt bằng tay để tránh làm hỏng ren. 14. Lắp lại các chi tiết đã tháo theo thứ tự
13. Siết bugi: ngược với lúc tháo.
● Nếu bugi cũ còn tốt: u Khi lắp lại nắp chụp bugi, cẩn thận
Siết thêm 1/8 vòng sau khi vặn sát tránh kẹp vào dây hoặc cáp khác.
vào vị trí lắp ráp.
● Đối với bugi mới, siết chặt 2 lần để
tránh lỏng bugi:
a) Đầu tiên, siết bugi:
NGK: Siết thêm 1/2 vòng sau khi
lắp sát vào vị trí lắp ráp.
65
Dầu động cơ
2-3 phút.
3. Dựng xe bằng chân chống đứng trên bề
mặt bằng phẳng, chắc chắn.
4. Tháo que/nắp thăm dầu ra và lau sạch.
5. Đưa que/nắp thăm dầu vào cho đến khi
vào hết nhưng không được vặn. Vạch dưới
6. Kiểm tra xem mức dầu có nằm giữa
vạch trên và vạch dưới trên que/nắp
thăm dầu không.
7. Lắp que/nắp thăm dầu vào chắc chắn.
66
Dầu động cơ u Đổ thêm dầu động cơ
Bảo dưỡng
1. Tháo que/nắp thăm dầu. Đổ dầu khuyên năng của côn.
dùng cho đến khi chạm dấu vạch trên. Để biết dầu khuyên dùng và hướng dẫn lựa
u Dựng xe bằng chân chống đứng trên chọn dầu, hãy tham khảo phần “Nguyên tắc
bề mặt bằng phẳng, chắc chắn khi bảo dưỡng cơ bản.” 2 T. 48
kiểm tra mức dầu.
u Không đổ dầu tràn quá dấu vạch trên.
u Chắc chắn không có vật lạ lọt vào qua
lỗ đổ dầu.
u Lau sạch chỗ dầu tràn ngay lập tức.
2. Đảm bảo lắp que/nắp thăm dầu vào
chắc chắn.
67
Dầu động cơ u Thay dầu động cơ
Bu lông xả
68
Dung dịch làm mát
Bảo dưỡng
1. Dựng xe trên bề mặt bằng phẳng, chắc
chắn.
2. Giữ cho xe thẳng đứng.
3. Kiểm tra mức dung dịch làm mát có nằm
giữa vạch trên UPPER và vạch dưới
LOWER trong bình dự trữ không.
Vạch dưới LOWER
Nếu thấy lượng dung dịch làm mát giảm
nhanh hoặc cạn hết, có khả năng bị rò rỉ
dung dịch làm mát nghiêm trọng. Hãy mang
Đổ thêm dung dịch làm mát
xe tới Cửa hàng Honda ủy nhiệm để kiểm Nếu lượng dung dịch làm mát nằm dưới
tra. vạch LOWER, hãy đổ thêm dung dịch làm
mát (2 T. 50) cho đến khi chạm vạch
UPPER.
Chỉ đổ thêm dung dịch làm mát qua nắp
bình, không được tháo nắp két tản nhiệt.
Còn nữa 69
Dung dịch làm mát u Thay thế dung dịch làm mát
1. Tháo kẹp. 2 T. 59
Kẹp Ống két
2. Tháo ống tản nhiệt ra khỏi kẹp.
tản nhiệt
3. Tháo lẫy và tháo nắp bảo dưỡng bình
dự trữ. Kẹp
4. Tháo nắp bình dự trữ và đổ thêm dung Lẫy
dịch làm mát vào bình đồng thời chú ý
Bảo dưỡng
Kiểm tra dầu phanh Nếu mực dầu phanh trong hộp dầu phanh
thấp hơn vạch L hoặc LOWER hoặc hành
1. Dựng xe thẳng đứng trên bề mặt bằng trình tự do tay phanh và bàn đạp phanh
phẳng, chắc chắn. vượt quá tiêu chuẩn, hãy kiểm tra độ mòn
2. Phanh trước Kiểm tra dự trữ dầu phanh má phanh.
Bảo dưỡng
có nằm ngang không và mực dầu có Nếu má phanh không bị mòn, có khả năng
vượt quá vạch L không. bị rò rỉ dầu phanh. Hãy mang xe tới Cửa
Phanh sau Kiểm tra bình dự trữ dầu hàng Honda ủy nhiệm để kiểm tra.
phanh có nằm ngang không và mực dầu
có nằm ở giữa vạch dưới LOWER và
vạch trên UPPER không.
Phanh trước Phanh sau
Hộp dầu phanh trước Hộp dầu phanh sau
Vạch trên
Vạch L UPPER
Vạch dưới
LOWER
71
Phanh u Kiểm tra má phanh
72
Phanh u Điều chỉnh công tắc đèn phanh
Bảo dưỡng
động quá trễ hoặc vặn ốc theo hướng B
nếu công tắc hoạt động quá sớm.
Công tắc đèn phanh
Ốc điều chỉnh
73
Chân chống nghiêng
Bảo dưỡng
xoắn và dính.
Hãy mang đến Cửa hàng Honda ủy nhiệm
để kiểm tra.
75
Xích tải u Điều chỉnh độ chùng xích tải
76
Xích tải u Điều chỉnh độ chùng xích tải
5. Vặn cả hai ốc điều chỉnh xích tải với số 7. Siết chặt ốc trục sau.
vòng như nhau cho đến khi đạt được độ Lực siết: 59 N·m (6.0 kgf·m, 44 lbf·ft)
chùng xích tải tiêu chuẩn. Vặn ốc điều
chỉnh cùng chiều kim đồng hồ để căng 8. Siết nhẹ ốc điều chỉnh xích tải, sau đó
xích. Vặn ốc điều chỉnh ngược chiều kim giữ các ốc điều chỉnh và siết ốc khóa.
Bảo dưỡng
đồng hồ để tạo thêm độ chùng. 9. Kiểm tra lại độ chùng xích.
Điều chỉnh độ chùng tại điểm giữa
nhông dẫn động và nhông bị động. Nếu không sử dụng dụng cụ cân lực trong
Kiểm tra độ chùng xích tải. 2 T. 75 quá trình lắp ráp, hãy mang đến Cửa hàng
6. Kiểm tra thẳng hàng trục bánh sau bằng Honda ủy nhiệm để được lắp đúng cách.
cách khớp vạch điều chỉnh xích tải với Lắp ráp không đúng cách có thể dẫn tới
mép sau của rãnh điều chỉnh. mất khả năng phanh.
Dấu của cả hai bên phải tương xứng.
Nếu trục này không thẳng hàng, vặn ốc
điều chỉnh trái hoặc phải cho đến khi hai
dấu thẳng hàng nhau và kiểm tra lại độ
chùng xích.
Còn nữa 77
Xích tải u Điều chỉnh độ chùng xích tải
Xích tải:
RK428HSB hoặc KMC428HG
78
Côn
Kiểm tra côn Kiểm tra xem dây côn có bị xoắn hoặc có
dấu hiệu mòn không. Nếu cần thay thế, nên
# Kiểm tra hành trình tự do tay côn để Cửa hàng Honda ủy nhiệm thực hiện
Kiểm tra hành trình tự do tay côn. công việc này.
Bôi trơn dây côn bằng loại dầu bôi trơn có
Bảo dưỡng
Hành trình tự do tại tay côn: sẵn trên thị trường để ngăn chặn tình trạng
10 - 20 mm (0.4 - 0.8 in) mòn sớm hoặc ăn mòn.
LƯU Ý
Tay côn
Điều chỉnh hành trình tự do không đúng có thể gây ăn
mòn sớm côn.
Hành trình tự do
79
Côn u Điều chỉnh hành trình tự do tay côn
80
Tay ga
Bảo dưỡng
đúng không. Nếu tay ga không di chuyển
êm, tự động đóng ga hoặc nếu dây ga bị
hỏng, hãy mang đến Cửa hàng Honda ủy
nhiệm để kiểm tra.
Hành trình tự do tay ga tính từ mép tay
ga:
2 - 6 mm (0.1 - 0.2 in)
Hành trình tự do
Mép tay ga
81
Thông hơi vách máy
Vệ sinh ống thông hơi vách 1. Đặt bình chứa thích hợp để hứng chất
cặn lắng.
máy 2. Tháo nút đầu ống thông hơi vách máy ra
khỏi ống và xả các chất cặn lắng vào
bình chứa.
Bảo dưỡng
82
Các điều chỉnh khác
Điều chỉnh độ rọi đèn pha Có thể điều chỉnh độ rọi theo phương thẳng
đứng để đạt được độ rọi hợp lý.
Dùng tua vít Phillips vặn bánh răng vào
hoặc ra nếu cần.
Tuân thủ theo luật và quy định của địa
Bảo dưỡng
phương.
Bánh răng
Hạ xuống
Nâng lên
83
Tìm kiếm hư hỏng
85
Quá nhiệt động cơ (Đèn báo dung dịch làm mát cao sáng)
Động cơ bị quá nhiệt khi có các hiện tượng 2. Kiểm tra xem quạt gió có hoạt động
sau: không sau đó vặn công tắc khóa điện
● Đèn báo nhiệt độ dung dịch làm mát cao sang vị trí OFF.
Nếu quạt gió không hoạt động:
sáng.
Khả năng có hư hỏng. Không khởi động
● Tăng tốc chậm. động cơ. Hãy mang xe đến Cửa hàng
Nếu có hiện tượng trên, hãy dắt xe sang Honda ủy nhiệm.
bên vệ đường và thực hiện quy trình sau. Nếu quạt gió hoạt động:
Tìm kiếm hư hỏng
Để động cơ nổ cầm chừng quá lâu có thể Để động cơ nguội với công tắc khóa
làm cho đèn báo nhiệt độ dung dịch làm điện ở vị trí OFF.
mát cao sáng. 3. Sau khi động cơ nguội, hãy kiểm tra ống
tản nhiệt và kiểm tra xem có rò rỉ không.
LƯU Ý 2 T. 69
Tiếp tục lái xe khi động cơ bị quá nhiệt có thể gây hư hỏng Nếu có rò rỉ:
nghiêm trọng cho động cơ. Không khởi động động cơ. Hãy mang xe
đến Cửa hàng Honda ủy nhiệm.
1. Tắt máy bằng công tắc khóa điện sau đó 4. Kiểm tra mức dung dịch làm mát trong
vặn công tắc khóa điện sang vị trí ON. bình dự trữ. 2 T. 69
u Bổ sung thêm dung dịch làm mát nếu
cần thiết.
5. Nếu các bước kiểm tra từ 1-4 bình
thường, bạn có thể tiếp tục lái xe, nhưng
phải luôn theo dõi đèn báo nhiệt độ dung
dịch làm mát cao.
86
Đèn cảnh báo sáng
Đèn báo lỗi PGM-FI (Phun xăng ● Đèn báo không sáng khi khóa điện ở vị trí
ON.
điện tử) (MIL) ● Đèn báo không tắt khi xe đạt tốc độ trên
Nếu đèn này sáng khi đang lái xe, có thể hệ 10 km/giờ (6 dặm/giờ).
thống PGM-FI bị trục trặc nghiêm trọng.
Hãy giảm tốc độ và mang xe đến Cửa hàng Nếu đèn báo ABS vẫn sáng, phanh sẽ vẫn
hoạt động như hệ thống bình thường
Đèn báo ABS (Hệ thống chống Đèn báo ABS có thể nháy nếu bạn xoay
bó cứng phanh) bánh sau khi bánh sau được nâng lên khỏi
mặt đất. Trong trường hợp này, vặn khóa
FS150FA điện sang vị trí OFF, và sau đó sang vị trí
Nếu đèn báo có dấu hiệu sau đây, có thể ON. Đèn báo ABS sẽ tắt sau khi đạt tốc độ
ABS bị trục trặc nghiêm trọng. Hãy giảm tốc 30 km/giờ (19 dặm/giờ).
độ và mang xe đến Cửa hàng Honda ủy
nhiệm để kiểm tra càng sớm càng tốt.
● Đèn báo sáng hoặc bắt đầu nháy trong
khi lái.
87
Các cảnh báo khác
88
Thủng lốp
Vá lốp bị thủng hoặc tháo bánh xe đòi hỏi
phải có dụng cụ đặc biệt và tay nghề về kỹ 3 CẢNH BÁO
thuật. Chúng tôi khuyến cáo bạn nên để Lái xe với lốp vá tạm thời có thể rất nguy
Cửa hàng Honda ủy nhiệm thực hiện công hiểm. Nếu lốp này bị hỏng, tai nạn có thể
việc này. xảy ra làm thương tích nghiêm trọng
Sau khi vá lốp tạm thời, luôn nhớ kiểm tra hoặc tử vong.
lốp hoặc thay lốp mới ở Cửa hàng Honda
Ốc trục trước
phanh.
u Không kéo tay phanh khi đang tháo
bánh trước.
FS150FA Bạc cạnh
Cảm biến tốc độ
bánh xe
FS150FA
Vòng phát
xung Trục trước
90
Thủng lốp u Tháo bánh xe
Lắp 4. Sau khi lắp bánh xe, bóp phanh vài lần,
1. Lắp bạc cạnh vào bánh trước. sau đó kiểm tra xem bánh xe có quay tự
2. Đặt bánh trước giữa hai chân giảm xóc do không. Kiểm tra bánh xe cẩn thận
và đưa trục trước vào từ phía bên phải, xem có bị dính phanh hoặc không quay
qua chân giảm xóc phải và moay ơ. tự do không.
LƯU Ý
Nếu không sử dụng dụng cụ cân lực trong
quá trình lắp ráp, hãy mang đến Cửa hàng
Còn nữa 91
Thủng lốp u Tháo bánh xe
92
Thủng lốp u Tháo bánh xe
6. Tháo giá ngàm phanh, bánh sau và bạc 2. Chắc chắn vấu lồi trên càng sau phải
cạnh. nằm đúng vào rãnh trên giá ngàm
u Đỡ cụm ngàm phanh sao cho không phanh.
bị treo trên ống phanh. Không làm Giá ngàm phanh
xoắn ống phanh.
u Tránh để dầu, mỡ hoặc bụi bẩn dính Vấu
vào đĩa phanh hoặc bề mặt má
Lắp
1. Thực hiện theo quy trình ngược với lúc
tháo để lắp bánh sau. Rãnh
u Cẩn thận không làm cho ngàm phanh Càng sau
chạm vào làm xước bánh xe trong khi
lắp.
LƯU Ý
Khi lắp bánh xe hoặc ngàm phanh vào vị trí ban đầu, cẩn
thận lắp đĩa phanh vào giữa hai má phanh để tránh làm
xước.
Còn nữa 93
Thủng lốp u Tháo bánh xe
94
Trục trặc về điện
Còn nữa 95
Trục trặc về điện u Cháy bóng đèn
96
Trục trặc về điện u Cháy bóng đèn
97
Trục trặc về điện u Cháy cầu chì
98
Trục trặc về điện u Cháy cầu chì
LƯU Ý
Nếu cầu chì liên tục bị hỏng, có khả năng hệ thống điện bị
trục trặc. Hãy mang xe tới Cửa hàng Honda ủy nhiệm để
kiểm tra.
99
Động cơ thỉnh thoảng hoạt động không ổn định
Nếu lọc xăng bị tắc, tình trạng động cơ hoạt
động không ổn định đôi khi sẽ xảy ra khi
đang chạy xe.
Nếu triệu chứng này xuất hiện, bạn vẫn có
thể tiếp tục lái xe.
Nếu động cơ hoạt động không ổn định ngay
cả khi vẫn còn xăng trong bình, hãy mang
Tìm kiếm hư hỏng
100
Thông tin
Chìa khóa xe
Chìa khóa điện
Cần lưu giữ mã số chìa khóa của bộ chìa
khóa gốc. Cất giữ chìa khóa dự phòng và mã
số chìa ở nơi an toàn.
Để làm lại chìa khóa, hãy mang chìa khóa dự
phòng hoặc mã số chìa đến cửa hàng Honda
Thông tin
ủy nhiệm.
Nếu để mất toàn bộ khóa điện và mã số chìa,
cửa hàng Honda ủy nhiệm có thể sẽ phải tháo
toàn bộ ổ khóa điện để xác định mã số chìa
khóa.
102
Bảng thiết bị, công tắc điều khiển & các tính năng khác
Thông tin
Đồng hồ đo quãng đường
Đồng hồ đo quãng đường sẽ dừng tại
999.999 khi giá trị đọc được trên đồng hồ
vượt quá 999.999.
Chăm sóc xe 2. Nếu cần, hãy sử dụng một miếng xốp hoặc
khăn mềm nhúng vào dung dịch tẩy rửa
Thường xuyên vệ sinh và đánh bóng xe là nhẹ để lau xe.
nhiệm vụ quan trọng nhằm duy trì tuổi thọ của u Vệ sinh các chụp đèn pha, ốp đèn pha và
xe. Một chiếc xe được vệ sinh sạch sẽ có thể các chi tiết bằng nhựa khác thật cẩn thận
dễ dàng phát hiện ra vấn đề trục trặc. để tránh làm xước chúng.
Muối biển hoặc muối trên đường đi có thể làm Tránh phun nước trực tiếp vào lọc gió,
tăng khả năng gỉ sét cho xe. Do vậy, luôn nhớ ống xả và các chi tiết của hệ thống điện.
phải rửa xe sạch sẽ sau khi đi trên những 3. Xả sạch xe bằng nhiều nước và dùng giẻ
Thông tin
đoạn đường gần biển hoặc có muối trên mềm để lau khô xe.
đường. 4. Sau khi xe đã được lau khô, hãy bôi trơn
các chi tiết chuyển động trên xe.
Rửa xe u Chắc chắn rằng dầu bôi trơn không bám
Hãy để động cơ, ống xả, phanh và các chi tiết vào phanh hoặc lốp xe. Đĩa phanh, má
có nhiệt độ cao nguội hẳn trước khi rửa xe. phanh, trống phanh hoặc guốc phanh bị
1. Loại bỏ hết bụi bẩn bằng vòi nước có áp bám dầu động cơ sẽ làm giảm đáng kể
suất thấp sử dụng trong vườn. hiệu quả của phanh và có thể gây ra tai
nạn.
5. Bôi trơn xích tải ngay sau khi rửa xe và lau
khô xe.
104
Chăm sóc xe
6. Bôi một lớp chất bảo quản để chống gỉ sét ● Không được phun nước trực tiếp vào khu
cho xe. vực ống xả:
u Không sử dụng chất bảo quản có chứa u Nước lọt vào ống xả có thể ngăn cản quá
hóa chất hoặc chất tẩy rửa mạnh. Vì trình khởi động và gây gỉ sét bên trong
những chất này có thể làm hư hỏng các ống xả.
chi tiết kim loại và sơn nhựa trên xe. ● Làm khô phanh:
Không để chất bảo quản bắn vào lốp xe u Nước lọt vào hệ thống phanh làm giảm
và phanh. hiệu quả của phanh. Sau khi rửa xe,
u Nếu trên xe có các chi tiết sơn mờ, tránh phanh ngắt quãng ở tốc độ thấp để làm
Thông tin
không để chất bảo quản bám vào các chi khô phanh.
tiết đó. ● Không được phun nước trực tiếp vào hộp
đựng đồ bên dưới yên xe.
# Lưu ý khi rửa xe u Nước lọt vào bên trong hộp đựng đồ có
Làm theo hướng dẫn sau khi rửa xe: thể làm hỏng các tài liệu hoặc các vật
● Không sử dụng vòi nước có áp suất cao để dụng khác bên trong.
rửa xe: ● Không phun nước trực tiếp vào lọc gió:
u Vòi xịt nước áp suất cao có thể gây hư u Nước lọt vào bên trong lọc gió có thể cản
hỏng các chi tiết chuyển động hoặc các trở động cơ khởi động.
chi tiết điện trên xe làm cản trở hoạt động ● Không phun nước trực tiếp vào khu vực
của các chi tiết này. xung quanh đèn pha:
u Nước có thể lọt vào bên trong bộ họng u Phía bên trong chụp đèn pha có thể bị
ga và/hoặc vào lọc gió. mờ tạm thời sau khi rửa xe hoặc khi lái
xe dưới trời mưa. Điều này không ảnh ● Tránh không để các bề mặt chi tiết bằng
hưởng tới chức năng của đèn pha. nhôm va chạm với lề đường.
Tuy nhiên, nếu thấy lượng nước nhiều
hoặc có băng tích tụ bên trong chụp đèn,
hãy mang xe đến Cửa hàng Honda ủy Các ốp nhựa
nhiệm để kiểm tra. Thực hiện theo những hướng dẫn sau để
● Không được bôi chất bảo quản hoặc dầu tránh làm trầy xước các ốp nhựa:
làm bóng lên bề mặt các chi tiết sơn mờ: ● Vệ sinh ốp nhựa bằng xốp mềm và nhiều
u Sử dụng khăn mềm hoặc miếng xốp nước.
Thông tin
mềm nhúng với nhiều nước và chất tẩy ● Để loại bỏ các vết bám trên ốp nhựa, hãy
rửa nhẹ để vệ sinh các bề mặt chi tiết sử dụng dung dịch tẩy rửa được pha loãng
sơn mờ. Sử dụng khăn mềm, sạch để và xả sạch bằng nhiều nước.
lau khô. ● Tránh để xăng, dầu phanh hoặc chất tẩy
rửa bám vào bảng thiết bị, các ốp nhựa
hoặc đèn pha.
Các chi tiết bằng nhôm
Nhôm dễ bị ăn mòn khi tiếp xúc với bụi bẩn, Ống xả và cổ xả
bùn đất hoặc muối trên đường. Vệ sinh các
Đối với cổ xả và ống xả có lớp sơn bên ngoài,
chi tiết bằng nhôm đều đặn và thực hiện theo
không dùng nước rửa bát để vệ sinh. Sử dụng
những hướng dẫn sau để tránh làm trầy xước
chất tẩy rửa trung tính để vệ sinh bề mặt ống
bề mặt nhôm:
xả. Nếu bạn không chắc là ống xả và cổ xả đã
● Không dùng bàn chải sợi cứng, giẻ rửa bát được sơn hay chưa, hãy liên hệ với Cửa hàng
bằng sợi thép hoặc các dụng cụ vệ sinh
Honda ủy nhiệm.
khác có khả năng mài mòn.
106
Bảo quản xe
Bảo quản xe Sau khi hết thời gian bảo quản, hãy kiểm tra
bảo dưỡng xe định kỳ theo các hạng mục đưa
Nếu bảo quản xe ở ngoài trời, nên sử dụng ra trong Lịch bảo dưỡng.
tấm che phủ toàn bộ xe.
Nếu không sử dụng xe trong thời gian dài, hãy
thực hiện theo các bước sau:
● Rửa xe và bôi chất bảo quản lên tất cả các
bề mặt sơn (ngoại trừ các bề mặt sơn mờ).
Bôi dầu chống gỉ sét vào các chi tiết mạ
Thông tin
crom.
● Bôi trơn xích tải. 2 T. 49
● Dựng xe bằng chân chống đứng và đặt lên
bệ sao cho cả hai bánh không chạm đất.
● Sau khi hết mưa, hãy tháo tấm che phủ xe
ra và để cho xe khô ráo.
● Tháo bình điện (2 T. 56) để tránh làm hao
hụt điện áp. Sạc đầy bình điện và sau đó
đặt ở khu vực râm mát, thoáng khí.
u Khi không sử dụng bình điện, hãy rút cực
âm - ra khỏi cực bình điện để tránh hiện
tượng phóng điện.
107
Vận chuyển xe
Vận chuyển xe
Nếu cần phải vận chuyển xe, nên sử dụng ô
tô chuyên chở hoặc ô tô tải có sàn phẳng, ô tô
có trang bị thang tải hoặc thang nâng xe, có
dây chằng chắc chắn. Không được kéo rê xe
một bánh hoặc hai bánh trên đường.
LƯU Ý
Thông tin
108
Bạn & Môi trường xung quanh
Thông tin
dầu động cơ đã sử dụng vào thùng rác hoặc
Sử dụng chất tẩy rửa sinh học để rửa xe. đổ xuống kênh mương, xuống đường. Xăng,
Tránh dùng nước rửa dạng xịt có chứa chất dầu đã qua sử dụng và một số dung môi tẩy
CFCs phá hủy tầng ô zôn. rửa khác có thể gây hại cho những người thu
gom rác thải và gây nhiễm độc nguồn nước
sinh hoạt, sông, hồ và đại dương.
109
Số khung, số máy
an toàn.
Vấu cao su
Số máy
110
Xăng chứa cồn
Xăng chứa cồn Sử dụng xăng chứa trên 10% ethanol có thể:
● Phá hủy lớp sơn bên trong bình xăng.
Một số loại xăng pha cồn thông thường có sẵn ● Phá hủy các đường ống dẫn xăng cao su.
trên thị trường có tác dụng làm giảm lượng ● Gây gỉ sét bình xăng.
khí thải ra môi trường đáp ứng tiêu chuẩn khí ● Làm máy vận hành kém.
sạch. Nếu bạn có ý định sử dụng xăng pha
LƯU Ý
cồn, hãy kiểm tra chắc chắn loại xăng đó
không chứa chì và đạt chỉ số ốc tan yêu cầu Sử dụng hỗn hợp xăng pha cồn có chứa lượng ethanol
tối thiểu. cao quá mức cho phép có thể gây hư hỏng các chi tiết
Thông tin
nhựa, cao su và kim loại của hệ thống xăng.
Sau đây là hỗn hợp xăng pha cồn có thể sử Nếu phát hiện xe có hiện tượng hoặc vấn đề
dụng trên xe của bạn: liên quan đến vận hành, hãy thử đổi sang
● Dưới 10% ethanol (ethyl alcohol). dùng loại xăng khác.
u Xăng có chứa ethanol được bán trên thị
trường dưới tên là Gasohol.
111
Bộ chuyển đổi chất xúc tác
Bộ chuyển đổi chất xúc tác Thực hiện theo các hướng dẫn sau đây để
bảo vệ bộ chuyển đổi chất xúc tác trên xe.
Loại xe này được trang bị bộ chuyển đổi xúc ● Luôn sử dụng xăng không chì. Xăng có chì
tác ba nguyên tố. Bộ chuyển đổi chất xúc tác sẽ làm hỏng bộ chuyển đổi chất xúc tác.
này bao gồm các kim loại quý được sử dụng ● Giữ động cơ ở điều kiện hoạt động tốt.
làm chất xúc tác trong các phản ứng hóa học ● Nếu thấy động cơ không nổ máy, nổ sớm,
ở nhiệt độ cao nhằm chuyển đổi các khí chết máy hoặc không vận hành đúng cách,
Hydrocacbon (HC), cacbon monoxit (CO) và hãy tắt máy và mang đến Cửa hàng Honda
nitơ ôxít (NOx) trong khí xả thành những hợp ủy nhiệm để sửa chữa.
Thông tin
chất an toàn.
112
Thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật
Bán kính quay tối thiểu 1,9 m (6.2 ft) Số 1 3,083
Số 2 1,941
*1 Bao gồm người lái, người ngồi sau, toàn bộ hành lý và phụ kiện kèm
theo. Số 3 1,500
Tỷ số truyền
Số 4 1,227
Số 5 1,041
Số 6 0,923
Tỷ số giảm tốc (sơ
3,260 / 2,933
cấp/cuối)
113
Thông số kỹ thuật
■ Dữ liệu sửa chữa Dầu phanh khuyên Dầu phanh Honda DOT 3 hoặc DOT 4
Lốp trước 90/80-17M/C 46P dùng
Kích cỡ lốp Dung tích hệ thống
Lốp sau 120/70-17M/C 58P 0,62 L (0.66 US qt, 0.55 Imp qt)
Kiểu lốp Lốp không săm Bias-ply làm mát
Lốp khuyên dùng Lốp trước IRC NF66 Dung dịch làm mát
DUNG DỊCH LÀM MÁT PRE-MIX HONDA
FS150F khuyên dùng
Lốp sau IRC NR83
Dầu bôi trơn xích tải
Lốp khuyên dùng Lốp trước CHENG SHIN CS-WING F Dầu bôi trơn xích
Nếu không có sẵn dầu bôi trơn xích tải, hãy sử
FS150FA Lốp sau CHENG SHIN CS-WING R tải khuyên dùng
dụng dầu hộp số SAE 80 hoặc 90.
Lốp trước 200 kPa (2.00 kgf/cm2, 29 psi)
Áp suất lốp Độ chùng xích tải 25 - 35 mm (1.0 - 1.4 in)
Lốp sau 225 kPa (2.25 kgf/cm2, 33 psi)
RK428HSB hoặc KMC428HG
Độ sâu gai lốp tối Lốp trước 1,5 mm (0.06 in) Xích tải tiêu chuẩn Số lượng
120
Thông số kỹ thuật
114
Thông số kỹ thuật
■ Bóng đèn
Đèn pha Đèn LED
Đèn phanh/Đèn hậu Đèn LED
Đèn báo rẽ trước Đèn LED
Đèn báo rẽ sau Đèn LED
Đèn soi biển số Đèn LED
■ Cầu chì
Cầu chì chính 20 A
FS150F 10 A
Cầu chì khác
FS150FA 20 A, 10 A
Thông số kỹ thuật
■ Thông số lực siết
Bu lông xả dầu động cơ 24 N·m (2.4 kgf·m, 18 lbf·ft)
Ốc trục sau 59 N·m (6.0 kgf·m, 44 lbf·ft)
Ốc trục trước 59 N·m (6.0 kgf·m, 44 lbf·ft)
115
Mục lục
A C
ABS (Hệ thống chống bó cứng phanh) Các công tắc ...........................................26
..........................................................10, 87 Các đèn báo ...........................................24
Các thiết bị, công tắc điều chỉnh & các đặc
B tính khác ...............................................103
Bảng thiết bị ............................................18 Cảnh báo khi lái xe ...................................9
Bánh xe ..................................................89 Cảnh báo về an toàn .................................8
Tháo bánh sau ................................92 Cầu chì .............................................47, 98
Tháo bánh trước ..............................90 Chân chống nghiêng ...............................74
Bảo dưỡng Chìa khóa điện ......................................102
Mục lục
116
Mục lục
Mục lục
Đèn báo lỗi PGM-FI Đèn soi biển số .......................................97
(Phun xăng điện tử) .........................24 Điều chỉnh đồng hồ điện tử .....................23
Đèn báo nhiệt độ dung dịch làm mát Động cơ
cao ..................................................25 Dầu ............................................48, 66
Đèn báo pha.................................... 25 Không khởi động .............................85
Đèn báo rẽ phải ...............................25 Khởi động động cơ ..........................30
Đèn báo rẽ trái .................................25 Quá nhiệt động cơ ...........................86
Không số .........................................25 Số máy ..........................................110
Đèn báo ABS (Hệ thống chống bó cứng Động cơ bị ngộp xăng .............................30
phanh) ..............................................24, 87 Đồng hồ ............................................19, 23
Đèn báo lỗi PGM-FI (Phun xăng điện tử) Đồng hồ đo quãng đường .........20, 21, 103
(MIL) .................................................24, 87 Đồng hồ đo hành trình ...............20, 21, 103
117
Mục lục
Nút đề .....................................................26 S
Nút SEL...................................................18 Sang số...................................................32
Nút SET...................................................18 Số khung, số máy..................................110
Sự cố ........................................................4
Ô
Ốp cạnh phải ..........................................62 T
Ốp nhựa bên phải ...................................60 Tay ga .....................................................81
Tháo
P Bình điện .........................................56
Phanh .......................................................9 Kẹp ..................................................59
Mục lục
Phanh Kẹp bó dây ......................................61
Dầu phanh .........................49, 71, 114 Ốp cạnh phải ...................................62
Mòn má phanh .................................72 Ốp giữa bên dưới ...........................58
Phụ kiện ..................................................13 Ốp nhựa phải ...................................60
Thay đổi thiết kế .....................................13
Q Tìm kiếm hư hỏng....................................84
Quá nhiệt ................................................86 Thông hơi vách máy ...............................82
Thông số kỹ thuật..................................113
R Trang bị
Rửa xe...................................................104 Bộ dụng cụ ......................................37
Sách hướng dẫn sử dụng ........37, 103
Trang phục bảo hộ ....................................8
119
Mục lục
V
Vận chuyển xe ......................................108
Vị trí các bộ phận ....................................16
X
Xăng
Dung tích bình xăng ........................33
Mục lục
Y
Yên xe.....................................................35
120