Professional Documents
Culture Documents
kinh tế vi mô - Bài 2 Cung cầu
kinh tế vi mô - Bài 2 Cung cầu
a) Giá cân bằng 1. Giá mà tại đó lượng cung bằng lượng cầu.
b) Hàng hoá 5. Hàng hoá mà cầu của nó tăng khi thu nhập tăng.
thông thường
c) Dư cung 6. Tình trạng mà ở đó lượng cung vượt lượng cầu tại mức giá cụ thể.
d) Phân tích so 4.Nghiên cứu tác động (đối với giá và lượng cân bằng) của sự thay đổi
sánh tĩnh một yếu tố trong đó các yếu tố khác được giữ nguyên.
e) Giá thị trường 3. Giá thịnh hành trên thị trường.
f) Cầu 9. Lượng hàng mà những người mua muốn mua tại mỗi mức giá có
thể chấp nhận được.
g) Hàng hoá thứ 2. Hàng hoá mà cầu của nó giảm khi thu nhập tăng.
cấp
h) Thị truờng tự do 8. Thị trường, ở đó giá được xác định chỉ theo quan hệ cung cầu.
i) Dư cầu 7. Tình trạng mà tại một mức giá cụ thể lượng cầu vượt lượng cung.
j) Cung
2. Đ or S ? Tại sao ?
1. Cầu khác với lượng cầu và cũng khác với nhu cầu. => Đúng
- Cầu là số lượng hàng hóa và dịch vụ mà người mua sẵn sàng và có khả năng mua ở các mức
giá khác nhau trong 1 khoảng thời gian nhất định
- Lượng cầu là số lượng hàng hóa và dịch vụ mà người mua sẵn sàng và có khả năng mua ở 1
mức giá nhất định trong 1 khoảng thời gian nhất định
o Lượng cầu là 1 điểm trên đồ thị, còn cầu là một đường tập hợp các điểm đó
- Nhu cầu là 1 hiện tượng tâm lý, đòi hỏi cả về vật chất và tinh thần, và có thể có khả năng mua
hoặc là không.
2. Ở điểm cân bằng của thị trường thì giá và sản lượng không thay đổi trừ khi có các yếu tố làm
dịch chuyển đường cung hoặc đường cầu.
3. Sự vận động dọc theo đường cầu không khác gì với sự dịch chuyển của toàn bộ đường cầu vì
đều làm cho lượng cầu tăng hoặc giảm.
- Sai
- Bởi vì:
Di chuyển trên đường cầu Dịch chuyển cả đường cầu
Nhân tố tác động Giá Ngoài giá: Giá hàng hóa thay
thế, thu nhập người tiêu dùng,…
Thể hiện Lượng cầu sẽ thay đổi thế Toàn bộ lượng cầu sẽ thay đổi
nào khi giá thay đổi thế nào trên mọi mức giá
Đồ thị Sự di chuyển từ điểm này Sự dịch chuyển cả đường cầu
sang điểm khác trên một sang trái hoặc sang phải
đường cầu
4. Tăng thu nhập của người tiêu dùng sẽ làm tăng cầu đối với tất cả hàng hoá.
- Sai
- Tùy trường hợp
Hàng hóa thông thường Hàng hóa thứ cấp
Thu nhập tăng Cầu về HH thông thường tăng Cầu về HH thứ cấp giảm
5. Nếu giá cao hơn giá cân bằng người tiêu dùng có thể mua được một số lượng mà họ sẵn sàng
mua.
- Đúng
- Giá cao hơn giá cân bằng
- Đồ thị:
Q(S)
P
P(hiện tại)
P*
Q(D)
Q(d) Q* Q(s) Q
Q(s) > Q(d) nghĩa là lượng cung lớn hơn lượng cầu
Người tiêu dùng có thể mua được một số lượng mà họ sẵn sàng mua vì lượng cung còn thừa ra
để cung cấp cho cầu của người tiêu dùng
6. Nếu giá thấp hơn giá cân bằng người bán không thể bán được một số lượng mà họ sẵn sàng bán.
- Sai
Q(S)
P
P*
P hiện tại
Q(D)
Q(s) Q* Q(d) Q
Q(s) < Q(d) => Lượng cung nhỏ hơn lượng cầu
Người bán có thể bán được hết lượng hàng hóa mà họ sẵn sàng bán vì lượng cầu còn thừa ra
để yêu cầu người bán bán cho họ.
7. Tăng giá hàng hóa thay thế sẽ làm dịch chuyển đường cầu hàng hoá đã cho sang phải.
- Đúng
- Giải thích : Tăng giá hàng hóa thay thế => Tăng lượng cầu cho hàng hóa đang xét trên mọi
mức giá
Đường cầu dịch chuyển sang phải
8. Giảm giá hàng hoá bổ trợ sẽ làm dịch chuyển đường cầu hàng hoá đã cho sang trái.
- Sai
- Giải thích: Giảm giá hàng hóa bổ trợ => Tăng lượng cầu cho hàng hóa đang xét tại mọi mức
giá
Đường cầu dịch chuyển sang phải
9. Khi đường cầu rất co giãn thì người sản xuất sẽ phải chịu một phần lớn hơn trong thuế đánh vào
hàng hóa.
Ng.t.dùng
Ng.s.xuất
Khi đường cầu rất co giãn => rất dốc => người tiêu dùng sẽ phải chịu 1 phần lớn hơn trong thuế đánh
vào hàng hóa
( Giải thích bằng lời ?)
10. Giá trần đặt bên trên giá cân bằng sẽ không làm ảnh hưởng đến thị trường.
- Đúng
- Giải thích:
o Giá trần là mức giá cao nhất có thể bán của 1 HH mà Chính phủ bắt buộc
o Bởi vì nếu người sản xuất bán hàng hóa với giá cân bằng thì vẫn không vượt quá giá
trần của HH nên ko vi phạm quy định của chính phủ
Không ảnh hưởng đến thị trường
11. Giảm cầu cùng với giảm cung nhất thiết sẽ làm giảm giá cả và lượng cân bằng.
- Sai
- Bởi vì:
o Giảm cả cầu và cung cùng 1 lúc thì sẽ dịch chuyển cả 2 đường sang bên trái
Nên không thể biết được là giá cân bằng và lượng cân bằng sẽ thay đổi như thế nào
12. Co giãn của cầu theo giá trong dài hạn co xu hướng lớn hơn so với trong ngắn hạn.
- Sai
- Giải thích : Tùy mặt hàng
Loại HH Mặt hàng thông dụng Mặt hàng lâu bền
VD Xăng Máy giặt, TV, Tủ lạnh
Thời gian Giá xăng tăng => Lượng cầu về Giá TV tăng => Ng. tiêu dùng
ngắn xăng ko thay đổi => Độ co giãn trì hoãn => Chưa mua sản
thấp phẩm vội => Lượng cầu về TV
giảm => Độ co giãn cao
Thời gian Giá xăng tăng => Ng.tiêu dùng Giá TV tăng => Ng. tiêu dùng
dài sẽ dùng xe điện/đi xe bus thay vẫn bắt buộc phải mua dù giá
vì tiếp tục mua xe máy => tăng => Lượng cầu về TV tăng
Lượng cầu về xăng giảm => => Độ co giãn thấp
Độ co giãn cao
Kết luận Độ co giãn trong dài hạn > Độ co giãn trong dài hạn <
trong ngắn hạn trong ngắn hạn
13. Tổng doanh thu đạt tối đa khi cầu co giãn đơn vị.
- Đúng
Giá Độ co giãn của cầu Doanh thu
Tăng <1 (thấp) Tăng
=1(đơn vị) Lớn nhất
>1(cao) Giảm
14. Nếu hàng hoá là bổ trợ thì độ co giãn của cầu theo giá chéo mang dấu dương.
- Sai
- Giải thích : 2 HH bổ trợ cho nhau
Nếu giá của HH kia tăng => Cầu của HH đang xét sẽ giảm
Nếu giá của HH kia giảm => Cầu của HH đang xét sẽ tăng
Độ co giãn của cầu theo giá chéo sẽ mang dấu âm ( < 0)
15. Được mùa có thể làm giảm thu nhập từ việc bán sản phẩm của người nông dân.
- Đúng
- Giải thích: Được mùa => Lượng cung tăng trên mọi mức giá => Đường cung dịch chuyển
sang phải
Giá cân bằng giảm
Lượng cân bằng tăng
Thu nhập của nông dân trên 1 sản phẩm sẽ giảm đi => Thu nhập của nông dân giảm
16. Nếu hai hàng hoá là thay thế thì hệ số co giãn của cầu theo giá chéo mang dấu âm.
- Sai
- Giải thích: 2 HH thay thế cho nhau
Giá của HH kia tăng => Cầu của HH đang xét sẽ tăng
Giá của HH kia giảm => Cầu của HH đang xét sẽ giảm
Độ co giãn của cầu theo giá chéo sẽ mang dấu dương ( >0)
II. Chọn câu trả lời đúng nhất
1. Ở hình 2.1, đường cầu đối với xe đạp chuyển từ D sang D . Yếu tố gây ra sự dịch chuyển
0 1
đó là:
a. Giảm giá của những hàng hoá thay thế cho xe đạp.
a. Giảm giá của nguyên vật liệu sản dùng xuất xe đạp.
b. Giảm thu nhập của người tiêu dùng, (giả sử xe đạp là hàng hoá thứ cấp).
b. Người tiêu dùng không thích sử dụng xe đạp bằng xe máy.
b. Giảm giá của xe đạp.
2. Trong hình 2.2, đường cung của bếp điện chuyển từ S sang S . Yếu tố gây ra sự chuyển dịch
0 1
là:
5. Nếu đường cầu có dạng P = 160 – 4Q và đường cung có dạng P = 40 + 2Q thì giá và sản
D S
a. D, D, D.
1 2 3
a. D, D, D.
3 2 1
b. D, D, D.
2 3 1
c. D, D, D.
2 1 3
19. Tại A, B, C hệ số co giãn của cầu theo giá ở mức sản lượng Q được sắp sếp theo thứ tự
*
Cầu Cung
5 10 5 40
4 15 4 30
3 20 3 20
2 25 2 10
1 30 1 0
Hãy vẽ đường cung, cầu. Xác định giá và lượng cân bằng.
PCB = 3
QCB = 20
a. Điều gì sẽ xảy ra đối với giá và lượng cân bằng thị trường nếu:
Qd= 35 – 5P
Qs = -10 +10P
Cầu về sản phẩm A tăng gấp đôi ở mỗi mức giá.
Cung về sản phẩm A tăng thêm 15 đơn vị ở mỗi mức giá.
b. Giả sử giá được dặt bằng 2000đ/1đv hãy phân tích tình hình thị trường và biện pháp can thiệp
của Chính phủ (nếu có) để ổn định thị trường.
2. Phần lớn cầu về nông sản của Mỹ là cầu nước ngoài. Tổng cầu về lúa mì của
Mỹ những năm 1980 là: Q = 3550 – 266P
D
a. Nông dân Mỹ quan tâm đến sự giảm cầu xuất khẩu này. Điều gì sảy ra với giá thị trường tự do
của lúa mì ở Mỹ? Nông dân có lí do gì để lo lắng không?
b. Giả sử Chính phủ Mỹ muốn mua một lượng lúa mì hàng năm sao cho giá phải tăng lên đến 3$
khi cầu xuất khẩu giảm thì Chính phủ sẽ phải mua bao nhiêu lúa mì? và như thế Chính phủ
phải chi bao nhiêu tiền?
3. Cầu về gạo tẻ là: Q = 70 – 2P và cung là: Q = P – 5 (P tính bằng đôla/100kg và Q tính bằng
D S
trăm kg.)
a. Giá và lượng gạo tẻ cân bằng trên thị trường là bao nhiêu?
b. Thiên tai xảy ra, gây thiệt hại cho mùa màng làm đường cung dịch chuyển đến Q = P – 20.
S
Cầu vẫn giữ nguyên, giá và lượng cân bằng của gạo tẻ thay đổi như thế nào?
c. Giả sử Chính phủ trợ cấp cho người sản xuất 3$/100kg thì bao nhiêu gạo tẻ sẽ được sản xuất
ra? Người tiêu dùng phải trả giá là bao nhiêu?
d. Giả sử Chính phủ trợ cấp cho người tiêu dùng chứ không phải cho người sản xuất. Bây giờ
giá người têu dùng thực trả là bao nhiêu? Lượng cân bằng thay đổi như thế nào?
4. Thị trường gas ở Hà Nội được cho bởi
P = 150 – 2Q
D
P = 2Q .
S
Q s 11 13 15 17 19 21
Q D 20 19 18 17 16 15
a. Viết phơng trình cung, cầu. Tính tổng chi tiêu của ngời tiêu dùng ? Tổng chi tiêu max ?
b. Khi Chính phủ đặt giá ở mức P = 11,5 thị trờng sẽ rơi vào trạng thái nh thế nào ?
c. Nếu chính phủ đánh thuế 1/đơn vị, giá và lợng cân bằng thay đổi nh thế nào ?
d. Tính tác động của thuế đối với các thành viên kinh tế ?
6. Cho các hàm số cung, cầu về cam nh sau
Pd = 18 – 3Q
Ps = 6 + Q
a. Tính giá và lợng cân bằng ?
b. Nếu Chính phủ đánh thuế vào ngời sản xuất 2/đơn vị. Xác định điểm cân bằng ?
7. Cho hàm cung, cầu
Qd = 60 – 2P
Qs = P – 15
a. Xác định giá và sản lợng cân bằng ?
b. Do hạn hán làm cung dịch chuyển sang Q = P – 30, giá và lợng cân bằng mới thay đổi nh thế
s
nào?
c. Tiếp ý câu b, giả sử Chính phủ trợ cấp s = 2.5/đơn vị sản xuất ra. Giá ngời tiêu dùng trả ? Nếu
Chính phủ trợ cấp cho ngời tiêu ding, giá ngời tiêu dùng trả ? lợng cân bằng mới?