Professional Documents
Culture Documents
Đáp Án Bài Tập Làm Thêm Tuần 4
Đáp Án Bài Tập Làm Thêm Tuần 4
Đáp Án Bài Tập Làm Thêm Tuần 4
catch on: trở nên nổi tiếng, trở thành mốt, được mọi người ưa
chuộng
Xét các đáp án:
A. get popular: trở nên nổi tiếng
B. be entertained: giải trí
C. be frustrating: bực bội
D. be confusing: khó hiểu
=> Đáp án A
2 B Dịch nghĩa: Mỗi lần anh ấy mở miệng, anh lại hối hận ngay lập tức về những điều
mình vừa nói. Anh ấy luôn nói những điều làm người khác buồn.
=> put your foot in your mouth: nói/ làm điều gì xúc phạm, làm người khác
buồn
Xét các đáp án:
A. speaking indirectly: không nói thẳng
B. saying something upsetting: nói cái gì làm người khác buồn
C. doing things in the wrong order: làm những việc không đúng thứ tự
1
D. talking too much: nói quá nhiều
=> Đáp án B
3 D Dịch nghĩa: “Những gì tôi nói với bạn bây giờ là thông tin bí mật và gần như chắc
chắn không được phổ biến cho công chúng,” các nhân viên chính phủ nói với phóng
viên.
2
*Note: enable smb to do smt: cho phép ai làm gì
6 B Dịch nghĩa: Chúng ta sẽ có một bữa tiệc bất ngờ cho Susan vào thứ bảy tới, vì vậy
đừng tiết lộ bí mật với cô ấy nhá.
3
In terms of: xét về mặt
Xét các đáp án:
A. for considering aspects: xét về các khía cạnh
B. in spite of +N/Ving: tuy, dù
C. with a view to doing smt: với ý định làm gì
D. in regard to = concerning somebody/ something: ảnh hưởng, liên quan đến
=> Đáp án A
10 C Dịch nghĩa: Chúng tôi thực sự cảm kích sự giúp đỡ của bạn, nếu bạn không giúp
thì chúng tôi đã không thể hoàn thành nhiệm vụ kịp thời.
turn a blind eye: giả vờ như không chú ý, nhắm mắt làm ngơ
Xét các đáp án:
A. criticize for: phê bình vì cái gì
B. look into: kiểm tra
C. wink at: giả vờ như không chú ý
D. worried about: lo lắng về điều gì
=> Đáp án C
12 D Dịch nghĩa: Nếu việc đó được thực hiện trên phạm vi cả nước, chúng ta sẽ loại bỏ
được căn bệnh truyền nhiễm này.
4
13 B Dịch nghĩa: Giáo viên đưa ra một số gợi ý về những gì có thể ra trong đề kiểm tra.
5
=> Đáp án B
17 B Dịch nghĩa: Tỉ lệ tăng dân số giữa các khu vực và thậm chí giữa các quốc gia
trong cùng khu vực rất khác nhau.
bite the hand that feeds you: hành động ăn cháo đá bát, vô ơn, làm
hại những người đã từng giúp đỡ mình
Xét các đáp án:
A. be unfriendly: không thân thiện
B. be ungrateful: vô ơn
C. be thankful: biết ơn
D. be devoted: tận tuỵ
=> Đáp án C
23 A Dịch nghĩa: Trái với mong đợi của họ, đã có sự thờ ơ rộng khắp giữa các cử tri về
vấn đề đó.
7
A. permanently /'pɜ:mənəntli/ (adv): lâu dài, bền lâu
B. interruptedly /intə'rʌptili/ (adv): gián đoạn, đứt quãng
C. continuously /kən'tinjʊəsli/ (adv): liên tục
D. accurately /'ækjərətli/ (adv): chính xác
=> Đáp án B
25 B Dịch nghĩa: Không bao giờ phạt con bạn bằng cách đánh chúng. Điều này có thể
dạy chúng trở thành những đứa trẻ thích đánh nhau.
upmarket /ˈʌpˈmɑɚkət/ (a): cao cấp hơn, chất lượng cao hơn và giá
đắt hơn
Xét các đáp án:
A. cheap and poor quality: rẻ và chất lượng kém
B. high quality or expensive: chất lượng cao hoặc đắt đỏ, cao cấp
C. trendy and fashionable: hợp xu hướng và thời trang
D. brand-name but old: hàng hiệu nhưng cũ
=> Đáp án A
8
28 C Dịch nghĩa: Nghệ sĩ người Ba Lan, Pawel Kuzinsky, tạo nên nhiều bức biếm họa
chứa đầy những thông điệp đáng suy ngẫm về thế giới.
9
C. hold /həʊld/ (v): cầm, nắm, giữ
D. miss /mis/ (v): bỏ lỡ
Cụm: miss a chance: bỏ lỡ cơ hội
=> Đáp án D
32 A Dịch nghĩa: Tôi chỉ có thể đưa ra giải pháp một phần cho cuộc khủng hoảng trong
công ty.
10