Professional Documents
Culture Documents
Giải Thích Các Thuật Ngữ Opioid
Giải Thích Các Thuật Ngữ Opioid
Giải Thích Các Thuật Ngữ Opioid
3. Phân loại opioid theo nguồn gốc? Mỗi nhóm cho hai hoạt chất ví dụ?
Nhóm alkaloid thiên nhiên từ cây thuốc phiện : morphine, codein
Nhóm bán tổng hợp từ morphine: codethylin, pholcodin
Nhóm tổng hợp: penthidin, tramadol
Peptid opioid nội sinh: β-endorphin, dynorphin
5. Opioid có mấy loại receptor? Receptor nào là receptor quan trọng nhất?
Opioid có nhiều loại receptor.
Receptor muy quan trọng nhất quyết định tác dụng trung ương của opioid
6. Endorphin, dynorphin, encephalin thường được gọi là các peptid opioid nội sinh
7. Opioid có 3 loại receptor chủ yếu. Trong đó receptor muy và Ω có vai trò quan trọng trong việc quản lý cảm
giác đau.
8. Khi opioid gắn trên receptor μ, ngoài tác dụng giảm đau, còn có những tác dụng gì trên thần kinh trung
ương, mắt, nhu động ruột, tiết niệu?
Gây ức chế hô hấp, gây sảng khoái, mất đói, ko lo âu, phù du thoát tục, gây nôn, gây co đồng tử, tang trương
lực và giảm nhu động ruột-> táo bón, lệ thuộc thể chất, an thần
9. Nêu 5 tác dụng phụ của opioid?
Ngứa, buồn ngủ, buồn nôn, suy hô hấp, táo bón, hung phấn, dễ gây nghiện
10. Giải thích quá trình chuyển hóa của codein, enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa codein?
Sau khi vào cơ thể, codein được chuyển hóa thành morphin thông qua enzym xúc tác là cytochrome P450
2D6 (CYP2D6)
11. Mô tả thang điều trị đau của tổ chức y tế thế giới (WHO).
12.Opioid được WHO khuyến cáo sử dụng giảm đau trong bậc mấy?
Bậc 2
13.Codein, oxycodone, hydrocodone được enzyme chuyển thành chất có hoạt tính mạnh hơn ở gan
Cytochrome CYP2D6
14.Dùng codein chung với một chất cảm ứng men gan thì tăng chuyển hóa codein giảm hiệu quả điều trị của
codein sử dụng codein sẽ k còn tác dụng giảm đau
15.Theo khuyến cáo điều trị đau của WHO, bậc 1 là trường hợp đau ví dụ như đau nhẹ thì nên dùng thuốc ko
opioid và thuốc hỗ trợ
16.Theo khuyến cáo điều trị đau của WHO, bậc 2 là trường hợp đau trung bình ví dụ như đau dai dẳng hoặc
tăng lên thì nên dùng opioid yếu ( không opioid và thuốc hỗ trợ)
17.Theo khuyến cáo điều trị đau của WHO, bậc 3 là trường hợp đau nặng ví dụ như đau dai dẳng hoặc tăng lên
thì nên dùng thuốc opioid mạnh : morphine
18. Nêu một số dạng thuốc phối hợp có opioid thường gặp trên thị trường thuốc của Việt Nam (ít nhất 2 dạng
phối hợp)? Biệt dược
Neuroleptanalgesia: Fentanyl+ Diazepam
Efferalgan-Codein: paracetamol+ codein
19.Giải thích mục đích của các dạng phối hợp trên?
Tăng hiệu quả giảm đau
20.Tóm tắt tác dụng dược lý của opioid trên các cơ quan (TKTW, tim mạch, hô hấp, tiêu hóa, tiết niệu)
TKTW: an thần gây ngủ, gây suy hô hấp ở liều điều trị và tăng theo liều, giảm đau,gây sảng khoái, ức chế
trung tâm ho ở hành não, gây nôn, gây co đồng tử
Tim mạch: ức chế trung tâm vận mạch, hạ HA
Hô hấp: suy hô hấp, tăng áp suất sọ
Tiêu hóa: táo bón, giảm tiết dịch
Tiết niệu,sinh dục :gây kháng bài niệu
23.Paracetamol có thể phối hợp với ibuprofen hoặc dextropropoxyphen để làm tăng hiệu quả giảm đau
24.Ngoài tác dụng giảm đau, opioid còn có tác dụng an thần, gây ngủ, xảy ra ở liều thấp hơn liều giảm đau
25.Opioid gây suy hô hấp ở liều điều trị do làm giảm đáp ứng với CO2, nên chống chỉ định với bệnh nhân bị
hen, COPD, người có thai và trẻ em, người cao tuổi
26. Opioid gây ức chế trung tâm ho ở hành não nên một số dẫn chất của opioid được ứng dụng làm thuốc trị ho
như Codein hoặc Destromethorphan
27. Opioid gây nôn do kích thích vùng CTZ ở hành não
28.Trên mắt, opioid gây co đồng tử, đây là tiêu chuẩn chẩn đoán quá liều opioid
29.Trên tim mạch, opioid gây ức chế trung tâm vận mạch nên giảm huyết áp,chậm nhịp tim
30.Liệt kê các yếu tố bảo vệ dạ dày và các yếu tố hủy hoại dạ dày?
Yếu tố bảo vệ: HCO3-, chất nhầy mucin, mạng lưới mao mạch của niêm mạc dạ dày, sự toàn vẹn, tái tạo
của tế bào biểu mô và bề mặt niêm mạc dạ dày tá tràng
Yếu tố hủy hoại: HCl, pepsin dịch vị, helicobacter pylori, NSAID và Corticoid, stress, thức ăn, rượu,
thuốc lá,..
31.Mô tả về Helicobacter pylori. Giải thích vì sao helicobacter pylori sống được trong môi trường acid ở dạ
dày?
Là 1 xoắn khuẩn gram âm, có dạng chữ S, hình dấu phẩy, có roi
Vì có hệ thống long roi giúp linh hoạt tránh được tác động của acid dịch vị, di chuyển nhanh hơn, ngoài
ra tiết men giúp điều chỉnh pH trong mt dạ dày
34.Liệt kê các yếu tố tác động lên tế bào viền gây tăng tiết acid ở dạ dày?
Acid clohydric (HCl)
39.. Khi dùng chung antacid với các thuốc khác có xảy ra tương tác không? Giải thích?
Có. Làm giảm hấp thu 1 số thuốc khác như là digoxin, isoniazid phenyltoin, ketoconazole,…
Mg2+, Al3+, Ca2+ -> giảm hấp thu ciprofloxacin, tetracyclin
40.Tác dụng phụ khi dùng NaHCO3 để điều trị loét dạ dày?
Gây nhiễm kiềm toàn thân, giữ nước
41.Tác dụng phụ khi dùng CaCO3 để điều trị loét dạ dày?
Tăng calci huyết sỏi thận
45.Liệt kê các thuốc thuộc nhóm bảo vệ niêm mạc dạ dày và các tác dụng phụ tương ứng?
Thuốc là dẫn chất prostaglandin: Misoprostol (Cytotec, Fundyn) tiêu chảy, co thắt tử cung
Sucralfat (Ulcar, Carafate): khô miệng buồn nôn táo bón giảm P khi dùng kéo dài
Bismuth: phân lưỡi xám đen táo bón
47.So sánh tiềm lực của các hoạt chất thuộc nhóm kháng H2?