ĐỀ LUYỆN TẬP 1

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

ĐỀ LUYỆN TẬP 1.

Câu 1. Những quy tắc xử sự chung, được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người là thể hiện
đặc trưng nào dưới đây của PL?
A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính quy định phổ thông.
C. Tính quyền l;ực, bắt buộc chung. D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
Câu 2. Pháp luật và đạo đức cùng hướng tới các giá trị cơ bản nhất là
A. công bằng, tự do, lẽ phải. B. trung thực, công bằng, bình đẳng.
C. trung thực, công minh, bác ái. D. công bằng, tự do, tôn trọng.
Câu 3. Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào
cuộc sống và trở thành những hành vi
A. hợp pháp. B. chính đáng. C. đúng đắn. D. phù hợp.
Câu 4. Sử dụng pháp luật được hiểu là công dân sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp
luật
A. cho phép làm. B. quy định cấm làm. C. quy định phải làm. D. quy định nên làm.
Câu 5. Công dân chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là hình thức thực hiện pháp luật nào
dưới đây?
A. Thi hành pháp luật. B. sử dụng pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 6. Ông A là cán bộ của xã đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn kí xác nhận cho cháu mình đủ tiêu chuẩn để
nhận trợ cấp gạo cứu đói. Việc làm của ông A đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Kỉ luật. B. Hình sự. C. Dân sự. D. Hành chính.
Câu 7. Anh K đi xe máy phóng nhanh vượt ẩu nên đâm vào người đi đường làm họ bị thương nặng và xe máy bị
hư hỏng. Trong trường hợp này anh K phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Hình sự và dân sự. B. Hình sự và hành chính.
C. Dân sự và hành chính. D. kỉ luật và dân sự.
Câu 8. Cơ quan X bị mất một số tài sản do bảo vệ cơ quan quên không khóa cửa phòng. Trong trường hợp này,
bảo vệ cơ quan phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Kỉ luật. B. Hình sự. C. Dân sự. D. Hành chính.
Câu 9. Cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạt anh B về hành vi sử dụng điện thoại di động khi điều khiển xe
gắn máy. Cảnh sát giao thông đã thực hiện đúng hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Sủ dụng pháp luật.
Câu 10. Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách
nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Công dân bình đẳng trước pháp luật. B. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
C. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. D. Công dân bình đẳng về nhu cầu và lợi ích.
Câu 11. Việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi
A. dân tộc, tôn giáo, giới tính, địa vị. B. dân tộc, giới tính, tôn giáo, độ tuổi.
C. dân tộc, thu nhập, độ tuổi, địa vị. D. dân tộc, thu nhập, độ tuổi, giới tính.
Câu 12. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là các thành viên trong gia đình có quyền và nghĩa vụ
A. ngang nhau. B. khác nhau. C. không giống nhau. D. phụ thuộc vào nhau.
Câu 13. Theo quy định của pháp luật, bình đẳng giữa ông bà và cháu được hiểu là mối quan hệ
A. hai chiều. B. một chiều. C. phụ thuộc. D. ràng buộc.
Câu 14. Nội dung nào dưới đây thể hiện nguyên tắc bình đẳng trong quan hệ hôn nhân và gia đình?
A. Dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau. B. Dân chủ, công khai, tôn trọng lẫn nhau.
C. Dân chủ, tự do, quan tâm lẫn nhau. D. Dân chủ, không phân biệt, quan tâm lẫn nhau.
Câu 15. Do phải chuyển công tác nên anh T đã bắt vợ mình phải chuyển gia đình đến ở gần nơi làm việc của
anh. Anh T đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?
A. Nhân thân. B. Tài sản. C. Trao đổi. D. Tình cảm.
Câu 16. Chị M muốn đi học để nâng cao trình độ chuyên môn nhưng chồng chị cấm không cho đi với lí do phụ
nữ không nên học nhiều. Chồng chị M đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng giữa vợ và
chồng?
A. Giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi măt.
B. Tôn trọng, giữ gìn danh dự, nhân phẩm của nhau.
C. Tạo điều kiện cho nhau được thể hiện quyền lợi của mình.
D. Được tham gia các hoạt động chuyên môn, chính trị.
Câu 17. Anh A bắt vợ phải đồng ý cho mình cùng đứng tên trong giấy chứng nhận quyền sử dụng ngôi nhà mà
chị được thừa kế từ bố mẹ đẻ. Anh A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới
đây?
A. Tài sản. B. Nhân thân. C. Thừa kế. D. Định đoạt.
Câu 18. Anh A và chị G đang trong thời gian chờ quyết định của Tòa án về việc xét xử li hôn giữa họ. Khi nghe
bạn bè nói anh A chuẩn bị cưới một đồng nghiệp cùng cơ quan, chị G đã cùng con trai của mình ( 17 tuổi) kéo
đến nơi ở của anh A và đánh anh trọng thương. Trong trường hợp này những ai đã vi phạm quyền bình đẳng
trong hôn nhân và gia đình?
A. Chị G và con trai. B. Anh A và chị G. C. Chị G, anh A và con trai. D. Chị G.
Câu 19. Bình đẳng về chính trị được hiểu là các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam không phân biệt đa số
hay thiểu số đều có đại biểu của mình trong hệ thống
A. các cơ quan nhà nước. B. Tổ chức phi chính phủ. C. Quốc hội. D. Tòa án.
Câu 20. Việc khám xét chỗ ở của người khác được tiến hành khi có quyết định của
A. cơ quan nhà nước có thẩm quyền. B. chủ tịch ủy ban nhân dân.
C. đội trưởng đội điều tra. D. thủ trưởng cơ quan.
Câu 21. Pháp luật quy định, người nào tự ý bóc mở, tiêu hủy thư tín, điện tín của người khác thì tùy theo mức
độ vi phạm có thể bị xử phạt
A. hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự. B. cảnh cáo hoặc khiển trách.
C. khiển trách hoặc xử phạt dân sự. D. kỉ luật hoặc xử phạt hành chính.
Câu 22. Hành vi nào dưới đây không thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân?
A. Tự do lập hội, biểu tình. B. Gửi bài đăng báo phản ánh các vấn đề xã hội.
C. Bày tỏ quan điểm của mình về vấn đề chính trị. D. Phát biểu ý kiến trong cuộc họp.
Câu 23. Việc làm nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Tự tiện bắt và giam, giữ người. B. Bắt và giam giữ người khi có quyết định của Tòa
án.
C. Bắt, giam giữ người phạm tội quả tang. D. Bắt và giam giữ người khi có phê chuẩn của Viện
Kiểm sát.
Câu 24. Nghi ngờ H lấy trộm điện thoại của mình, ông T liền bảo con trai mình cùng tới nhà H để tìm. Khi sang
nhà thấy H đang học bài cùng với N ông T đã yêu cầu N ra ngoài rồi cùng con trai mình nhốt H trong phòng để
đánh và tra hỏi điện thoại. Trong trường hợp này, những ai đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm thân thể của
công dân?
A. Ông T, con trai và N. B. Ông T và N. C. Ông T và con trai. D. Con trai ông T và N.
Câu 25. Ông A cho X vay số tiền 20 triệu đồng đã lâu và đến thời hạn trả thì X lại có ý không muốn trả . Ông A
đã nhiều lần nhắc nhưng X làm ngơ sau đó X đã rủ thêm một số người bạn đến nhà ông A bắt đưa ông lên xe
chở đến nơi vắng vẻ và bắt ông viết giấy xóa nợ. Hành vi của X và các bạn đã vi phạm quyền nào của công
dân.
A.Bất khả xâm phạm về thân thể. B.Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
C.Bất khả xâm phạm về tính mạng. D.Được pháp luật bảo đảm an toàn về chỗ ở.
Câu 26. Bạn A thường xuyên viết bài gửi báo Hoa học trò và đã có nhiều bài được đăng. Việc làm của bạn A là
thể hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A.tự do ngôn luận. B.tự do viết bài. C. tự do hội họp. D. tự do phát biểu.
Câu 27. Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước thông qua đại biểu của mình là thể hiện hình thức dân chủ
A. gián tiếp. B. trực tiếp. C. công khai. D. tập trung.
Câu 28. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội được hiểu là công dân tham gia
A. thảo luận các công việc hchung của đất nước. B. giải quyết các công việc chung của đất nước.
C. Quyết định công việc chung của đất nước. D. phán quyết các vấn đề trọng đại.
Câu 29. Quyền khiếu nại và tố cáo là công cụ để nhân dân
A. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. B. giám sát các cơ quan chức năng.
C. tham gia quản lí nhà nước và xã hội. D. thực thi mọi quyền lợi của mình.
Câu 30. Pháp luật quy định chủ thể nào dưới đây có quyền được khiếu nại?
A. Cá nhân và tổ chức. B. Cán bộ có thẩm quyền. C. Tổ chức xã hội. D. Công dân.
Câu 31. Vì có việc bận phải đi gấp nên bà A đã nhờ con trai của mình đi bỏ phiếu thay bà. Việc làm của bà A vi
phạm nguyên tắc bầu cử nào sau đây?
A. Trực tiếp. B.Bình đẳng. C. Phổ thông. D. Công khai.
Câu 32. Học sinh Trường THPT A có nhiều ý kiến đóng góp vào dự án thay đổi hình thức thi THPT quốc gia.
Trong trường hợp này, các bạn học sinh đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền tham gia quản lý nhà nước và XH. B. Quyền tự do ngôn luận.
C. Quyền tự do cơ bản. D. Quyền tham gia phát biểu ý kiến, đề xuất.
Câu 33. Trong quá trình kiểm phiếu bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp, T và M nằm trong ban thư kí đã có
hành vi gian lận để khai khống phiếu bầu cho người quen của mình. Phát hiện việc đó, H đã khuyên T không
nên làm như vậy vì đó là hành vi trái pháp luật nhưng T vẫn kiên quyết làm theo ý mình. Cuối cùng, người quen
của T đã trúng cử vào Hội đồng nhân dân các cấp. Trong trường hợp trên, những ai vi phạm pháp luật về
nguyên tắc bầu cử?
A. H, T, M. B. T và M. C. H và M. D. H và T.
Câu 34. Mọi công dân có quyền học từ thấp đến cao thông qua các kì tuyển sinh, xét tuyển là thể hiện nội dung
quyền học
A. không hạn chế. B. bất cứ ngành nghề nào. C. thường xuyên. D. suốt đời.
Câu 35. Pháp luật quy định, quyền sáng tạo của công dân bao gồm quyền
A. tác giả, sở hữu công nghiệp, hoạt động khoa học công nghệ.
B. sở hữu công nghiệp, tác giả, hoạt động khoa học.
C.tác giả, hoạt động khoa học công nghệ và tham gia giải trí.
D. hoạt động thực nghiệm, tác giả, sở hữu tài sản.
Câu 35. Công dân được hưởng đời sống vật chất, tinh thần đầy đủ để phát triển toàn diện là thể hiện quyền
A. được phát triển. B. được tham gia. C. sáng tạo. D. tự do.
Câu 36.Hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền tác giả?
A. Sao chép bài của người khác và đăng lên báo.
B. Nhập khẩu ấn phẩm nước ngoài và chuyển thể nội dung.
C. Dịch tài liệu sang tiếng anh giúp người viết.
D. Chụp ảnh tác phẩm trưng bày nhằm giới thiệu tác phẩm đó.
Câu 37. Vì hoàn cảnh khó khăn nên chị H không có điều kiện học đại học. Sau ba năm, chị H vừa làm việc
trong nhà máy vừa theo học Đại học tại chức. Chị H đã thực hiện nội dung nào dưới đây của quyền học tập?
A. Học thường xuyên, học suốt đời. B. Học bất cứ ngành nghề nào.
C.Học từ thấp đến cao. D.Học không hạn chế.
Câu 38. Các quy định của pháp luật về giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo là nội dung cơ bản của pháp
luật về lĩnh vực
A. xã hội. B. kinh tế. C. văn hóa. D. tài chính.
Câu 39. Nguyên nhân nào dưới đây làm cho đất nước phát triển không bền vững?
A. Gia tăng nhanh dân số. B. Gia tăng nhanh kinh tế.
C. Tăng cao mức thu nhập. D. Chính trị tương đối ổn định.
Câu 40. Việc kí kết hợp đồng lao động cần thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây?
A. Tự do, tự nguyện, trực tiếp. B. Tự giác, bình đẳng, trực tiếp.
C. Dân chủ, công bằng, tiến bộ. D. Tích cực, chủ động, tự quyết.

You might also like