Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 23

Scientific research should be carried out and controlled by the governments rather than

private companies. Do you agree or disagree?


Give reasons for your answer and include any relevant examples from your knowledge and
experiences.
Some people enunciate the idea that governments should take responsibility of conducting
and controlling scientific research. I totally concur with this view because the interference of
the governments will have profound impacts on the usefulness and success of it.
On the one hand, outright control of governments over the process of carrying out a
research project is of significant benefits. Firstly, every research requires an enormous
amount of effort, so the co-operation of many governments of different countries is of
necessity.
For instance, in order to find out the radical solutions to global warming, both developed
and developing countries have to do research to deal with environment pollution in their
own countries. The act of private companies or small organizations is not enough. Secondly,
only the government is capable of providing financial assistance to various research projects.
If the project fails to achieve its objectives, the government has resource itself to cope up
with the losses incurred.
On the other hand, the main motive of the government in conducting research is public
welfare. If a project is funded and managed by private companies, its credibility would
suffer. Pharmaceutical companies, for example, tend to provide financial support for clinical
trials that bring benefits for their marketing strategies so as to maximize their profits.
Without government control, private companies could carry out illegal research related to
nuclear weapons or unethical human experimentations, which poses a serious threat to
society.
Inconclusion, I agree with the idea of putting the scientific research conducting process
under government control so that the success, accuracy and applicability can be secured.

Topic 2 Unemployment remains the biggest challenge to school-leavers in most


countries.
How far do you agree with this assessment? What other challenges face young
people today?

Adolescents face several challenges on their path to adulthood and successful career, and it
becomes even more difficult for school-leavers to look for suitable jobs in the employment
market. as sorting their ways out in the employment market seem to be the immediate
obstacle they encounter. Besides, safety is another concern for many youngsters and this
essay shed some light on the topic.

Regarding youth unemployment, scepticism harboured by employers over hiring school-


leavers seems to be the reasons behind their unemployment in many countries, especially in
third-world countries where managing a job is tough. Employers usually look for experienced
workers who possess practical skills and at least a college degree. Hence, school-leavers
with no prior experiences are often placed on the bottom of the shortlist. For instance, due to
unemployment, many university graduates apply for simple clerical jobs and that makes the
scenario for school-leavers even more baffling.

Moreover, limited job prospect is also a huge problem for them.  Even the school-leavers are
lucky enough to secure a job, they have to work long hours with low wages and they do not
have sufficient time and money to pursue higher academic qualifications needed for career
progression. Consequently, they are being trapped in lower positions with limited social
mobility.

Sadly, young people are not only challenged by employment problems in many developing
countries. They may consistently live under the threat of political instability, social unrest,
outbreaks of disease, natural disasters, drought and famine, sexual and racial discrimination,
child marriage, all of which are beyond control and the ability to cope for young people.
These risks pose actual threats to the physical safety of youngsters in addition to their
livelihoods.  The situation may be reflected by the significantly lower life expectancy of
people living in developing countries.

To conclude, unemployment is one of the major problems for young people, especially for
school-leavers. However, the lacks of safety, social unrest, abuse, natural disaster are also
serious problems for them in parts of the world.

1/ Subject + Verb, Which (Leads To/ Results In/ Causes)


+ Noun/ Verb_ing.
Cấu trúc câu phức này sẽ giúp tạo được sự liên kết chặt chẽ hơn giữa các chuỗi
nguyên nhân – kết quả, đồng thời giúp bạn ghi điểm ở tiêu chí Grammatical Range
and Accuracy.

Ví dụ:

=> People in Vietnam often deal with heavy workload, which leads them to skipping
family meals.

2/ Subject + Is Attributable To + Noun.


Nếu đã lỡ sử dụng các từ nối như “therefore”, “because”, “as a result” quá nhiều lần,
hãy sử dụng cấu trúc này như một lối diễn đạt mới mẻ hơn cho bài viết.

Ví dụ:

=> The ever-increasing number of endangered species is attributable to the loss of


habitats both on land and in the sea.

3/ Subject + (Bring About/ Exert/ Produce) + (Adverse/


Detrimental/ Undesirable) Effects On + …
Phân tích nguyên nhân – kết quả là một thao tác bắt buộc phải có trong gần như tất
cả các dạng câu hỏi. Khi nào bạn không tìm được động từ phù hợp, hãy nhớ ngay
đến những cụm từ tiện dụng này.
Ví dụ:

=> Any increase in fuel costs could exert undesirable effects on business.

4/ Subject + Pose A Serious Threat To + Noun.


Đây chắc chắn là một cấu trúc mà bạn sẽ áp dụng khá thường xuyên khi phân tích
các tác động tiêu cực.

Ví dụ:

=> Contaminated water poses a serious threat to public health.

5/ Given + Noun/ Given That + Subject + Verb, It Is


Perhaps Unsurprising That + Subject + Verb.
Khi trình bày nguyên nhân – kết quả hoặc xem xét một giải pháp, bạn có thể dùng
cấu trúc có giới từ “given” (xét theo, căn cứ vào, …).

Ví dụ:

=> Given the information overload we are confronted with every day, it is perhaps
unsurprising that adding even more information has little impact.

6/ The Most Frequently Cited (Drawback/ Merit) To +


Noun/ Verb_ing Is …
Khi phân tích mặt lợi và mặt hại của một vấn đề, bạn nên sắp xếp những khía cạnh
này theo mức độ quan trọng hoặc khả năng ảnh hưởng.

The most frequently cited drawback to being famous is the lack of privacy.

7/ The Most Salient Example Of This Is In … Where …


Những ví dụ thật cụ thể là không thể thiếu trong một bài viết chất lượng. Cấu trúc
này sẽ là một phương án thay thế cho cụm “for example” mà ai cũng dùng như một
thói quen.

Ví dụ:
=> The most salient example of this is in Africa where there has been a sharp decline
in the number of rhinos due to illegal poaching.

8. The Most Practical Measure For + Subject + To +


Verb Is To Verb.
Mẫu câu này giúp bạn thể hiện rõ đối tượng và hành động cụ thể khi đề ra một giải
pháp cho vấn đề.

Ví dụ:

=> The most practical measure for governments to ensure road safety is to impose
heavier fines for drunk drivers.

9. There Is No Denying That Subject + Verb.


Dùng để đề cập đến một sự thật hiển nhiên, một lập luận mà hầu hết mọi người đều
công nhận.

Ví dụ:

=> There is no denying that it is worthwhile keeping certain old buildings in the city.

10. It Is A Controversial Issue As To Whether + Subject


+ Verb.
Dạng câu hỏi “Agree or disagree” thường cần khá nhiều thời gian phân tích và xác
định luận điểm nên nên việc “bỏ túi” vài công thức viết mở bài nhanh – gọn – lẹ là
hết sức cần thiết. Với cấu trúc này, bạn chỉ cần xác định chủ thể và động từ chính
trong đề bài là có thể ráp vào được.

Ví dụ:

=> It is a controversial issue as to whether local literature should be more focused in


children’s education compared to foreign literature.
Các từ thường dùng và cấu
 

trúc viết trong IELTS Writing


Task 1, 2
By
 Tự Học IELTS
 -
06/07/2020
0
396
Để được điểm cao trong IELTS Writing thì bạn cần tránh các lỗi lặp từ và
dùng một số từ để gấy được ấn tượng với người chấm. Các từ vựng “chủ
chốt” trong IELTS Writing task 1, Danh từ dùng khi mô tả các xu hướng mỗi
phần. Một số cụm từ và cấu trúc IELTS Writing lối diễn đạt mà các thầy cô tin
dùng dưới! Nhiệm vụ của bạn trong phần thi IELTS Wrting Task 1-2 là viết
một bài luận ngắn … sẽ đi vào chi tiết các Từ vựng cho IELTS Writing Task
2 thường dùng theo từng chủ đề.

Cụm từ thông dụng trong IELTS Writing từ vựng IELTS Writing task
1 – từ vựng IELTS Writing task 2 thường được dùng phổ biến nhất. Các cụm
từ dùng trong Writing IELTS task 2 bên dưới sẽ gúp bạn có ý tưởng nhiều hơn
trong bài viết.

Các mẫu câu hay dùng trong Writing task 2 và task 1 dưới đây giúp tăng vốn
từ vựng cho phần IELTS Writing với những cụm từ hay trong viết
luận thường được dùng trong các chủ đề khi thi IELTS thường gặp

Xem thêm bài viết liên quan khác:

 Một số cấu trúc rất thông dụng và dễ nhớ trong tiếng Anh
 Cấu trúc “càng…càng” trong IELTS Writing
 Những mẫu câu “đắt giá” trong IELTS Writing Task 1
 Luyện viết IELTS Task 2 (Ep2)– Cách viết “A body paragraph”
Mục Lục
 I. 50 Từ Nối Thông Dụng Trong IELTS Writing
o Các từ vựng “chủ chốt” trong IELTS Writing task 1
o Các từ vựng “chủ chốt” trong IELTS Writing task 1 bạn nên biết:
 II. NHỮNG CẤU TRÚC VÀ CỤM TỪ CẦN THIẾT CHO BÀI IELTS WRITING TASK
2
o Mở đề (opening) – Các cụm từ dùng trong Writing IELTS task 2
o Giới thiệu luận điểm (introducing points)
o Trình bày ý tưởng (presenting ideas) và Đưa ví dụ (giving examples)
o Chỉ ra kết quả (expressing result & reason)
o Thể hiện sự đối lập (contrasting)
o Nêu quan điểm (opinion)
o Kết bài (concluding) với những cụm từ thông dụng trong IELTS Writing
 III. Trọn bộ từ vựng IELTS Writing task 2

I. 50 Từ Nối Thông Dụng Trong IELTS Writing


Để được điểm đắt dưới IELTS Writing thì bạn cần tránh những lỗi lặp từ và sử
dụng các từ để gấy được ấn tượng với người chấm. Vậy làm thế nào để tận
dụng điều này? Đó chính là tận dụng được những từ nối (hay còn gọi là
những connectors) để tránh một số lỗi lặp từ không cần thiết.

Trong bài thi viết IELTS, từ nối đóng một vai trò quan trọng dưới việc giữ cho
bài luận được rành mạch, rõ ràng, có hệ thống. Sử dụng từ nối linh động là
một kĩ năng mà không hề người học IELTS nào cũng nắm
vững. TuhocIELTS xin gửi đến bạn danh sách 25 từ nối thông dụng thường
được dùng dưới bài thi viết IELTS để tham khảo và có được bí quyết làm bài
thi tốt nhé!

50 Từ Nối Thông Dụng Trong IELTS Writing

1. It is worth noting that…. : đáng chú ý là


2. It was not by accident that… : không phải tình cờ mà…
3. What is more dangerous, …. : nguy hiểm hơn là
4. But frankly speaking; Actually….. : thành thật mà nói
5. Be affected to a greater or less degree…. : ít nhiều bị ảnh hưởng
6. According to estimation,… : theo ước tính,…
7. According to statistics, …. : theo thống kê,..
8. According to survey data,…: theo số liệu điều tra,…
9. Viewed from different sides, …: nhìn từ nhiều khía cạnh khác nhau
10. As far as I know,…: theo như tôi được biết,..
11. Not long ago,..: cách đâu không lâu
12. More recently,…: gần đây hơn,….
13. What is mentioning is that…: điều đáng nói là ….
14. It can’t be denied that,…: không thể chối cải là…
15. To be hard times,… : trong lúc khó khăn
16. To be honestly,…: thành thật mà nói,…
17. Make best use of : tận dụng tối đa
18. In a little more detail : chi tiết hơn một chút
19. From the other end of the line : từ bên kia đầu dây (điện thoại)
20. On second thoughts,…: sau một thoáng suy nghĩ,…
21. I have a feeling that….: tôi có cảm giác rằng…
22. In my opinion,…: theo quan điểm của tôi,…
23. To my mind,…: theo quan điểm của tôi,…
24. By means of,…: bằng cách…
25. With a view to doing something,…: với mục đích để…
26. On account of,…: bởi vì….
27. On the grounds that…: bởi vì…
28. Contrary to..: trái người với…
29. In other words,…: nói theo một các khác,..
30. In general,..: nhìn chung,…
31. In particular,..: nói riêng,..
32. Especially,..: đặc biệt
33.  As long as…,…: miễn là…,…
34. Definitely,…: rõ ràng là….
35. To illustrate: để minh họa cho
36. Thus: như vậy
37. Hence: vì thế
38. Accordingly: do đó
39. Nevertheless: tuy nhiên
40. Nonetheless: dù sao
41. In contrast with: trái lại
42. Conversely: ngược lại
43. In the event of: trong trường hợp
44. By virtue of: bởi vì
45. In lieu of: thay cho
46. Instead of: thay vì
47. Whatever happens: cho dù điều gì xảy ra
48. No matter what: cho dù
49. In addition to: thêm nữa
50. In the name of: đại diện cho

Các từ vựng “chủ chốt” trong IELTS Writing task 1


Chắc hẳn những bạn đều biết dưới IELTS Writing task 1 những bạn sẽ
thể hiện năng lực viết tiếng Anh của mình dưới việc miêu tả,
hay giảng giải thông báo về một đồ thị, biểu đồ hoặc một sơ đồ nào
đó

Nhiệm vụ của bạn là miêu tả những xu thế, so sánh sự tương phản dữ liệu
của một báo cáo, hoặc có thể bạn sẽ rơi và đề miêu tả một quá trình. Để làm
tốt dưới phần thi này bạn cần nắm vững từ vựng dính líu đến xu thế miêu
tả, cho nên, hôm nay mình sẽ share cho những bạn toàn bộ các từ vựng quan
trọng dưới IELTS Writing bạn cần bạn thuộc lòng.

IELTS Writing task 1

Các từ vựng “chủ chốt” trong IELTS Writing task 1 bạn


nên biết:

1. Động từ mô tả xu hướng tăng lên


 climb (past: climbed)
 go up (past: went up)
 grow (past: grew)
 increase (past: increased)
 jump (past: jumped)
 rise (past: rose)
 rocket (past: rocketed)

2. Động từ mộ tả xu hướng giảm


 decline (past: declined)
 decrease (past: decreased)
 drop (past: dropped)
 fall (past: fell)
 go down (past: went down)
 plummet (past: plummeted) = to fall or drop suddenly in amount or
value
 plunge (past: plunged) = to fall or drop suddenly in amount or value

3. Từ và cụm từ mô tả xu hướng ổn định


 maintain (past: maintained)
 remain (past: remained)
 stay (past: stayed)
 constant
 stable
 steady
 unchanged

4. Trạng từ mô tả các xu hướng.


 sharply, rapidly, quickly, steeply
 considerably, significantly, substantially
 steadily, gradually, moderately
 slightly, slowly

5. Danh từ dùng khi mô tả các xu hướng.


 decline
 decrease
 dip (a momentarily small drop in the level of something)
 drop
 fall
 fluctuation (= an irregular rising and falling in number or amount; a
variation)
 growth
 increase
 peak (= the highest point)
 rise
 slump (= a severe or prolonged fall in the price, value, or amount of
something)
 variation (= a change or difference in condition, amount, or level.
Trên đây là  các  từ vựng được  xem  là quan trọng và chủ chốt
nhất  dưới  IELTS writing task 1. Các bạn hãy học thuộc để  hoàn tất  bài thi
task 1 tốt nhất nhé!
II. NHỮNG CẤU TRÚC VÀ CỤM TỪ CẦN THIẾT
CHO BÀI IELTS WRITING TASK 2

Mở đề (opening) – Các cụm từ dùng trong Writing IELTS


task 2
 It is often said that…/Many people claim that…: Mọi người thường
cho rằng…/ Nhiều người cho rằng…..
 In this day and age…/Nowadays…/ These days…: Ngày nay…..
 We live in an age when many of us are…: Chúng ta sống trong thời
đại là nhiều người trong số chúng ta…..
 ….is a hotly-debated topic that often divides opinion: …là chủ đề gây
tranh cải và có nhiều ý kiến trái chiều……
 …is often discussed yet rarely understood: … thì thường được thảo
luận nhưng ít khi được hiểu.
 It goes without saying that….is one of the most important issues
facing us today: Không cần phải nói, …… là một trong những vấn đề
quan trọng nhất mà chúng ta phải đối mặt ngày nay.
The following essay takes a look at both sides of the argument: Bài luận dưới
đây chỉ ra cả hai mặt của vấn đề

ST
Từ vựng Dịch nghĩa
T
1 Many/some people claim/believe that… Nhiều / một số người tuyên bố/ tin rằng …

2 There is no denying that… Không thể phủ nhận rằng…

3 It is often said that… Người ta thường nói rằng …

These days…/ Nowadays…/ In this day Những ngày này … / Ngày nay … / Trong thời đại ngày
4
and age… nay …

5 It goes without saying that… Không cần phải nói rằng …

6 It is universally accepted that… Mọi người đều chấp nhận rằng …

Chúng ta đang sống trong thời đại mà nhiều người


7 We live in an age when many of us are…
trong chúng ta …

People are divided in their opinion


8 Mọi người chia rẽ theo ý kiến của họ về …
regarding…

9 …. is one of the most important issues… …. là một trong những vấn đề quan trọng nhất …

Whether …. or …. is a controversial
10 Cho dù …. hay …. là một vấn đề gây tranh cãi …
issue…

Từ và cụm từ hữu ích cho phần bắt đầu bài luận trong writing ielts task 2
ST
Từ vựng Dịch nghĩa
T

Let us examine both views before reaching a Hãy để chúng tôi kiểm tra cả hai quan điểm
1
concrete decision. trước khi đi đến một quyết định cụ thể.

The following paragraphs discuss whether …… or Các đoạn sau thảo luận về việc …… hay ……
2
…… and reach a reasonable conclusion. và đưa ra kết luận hợp lý.

The following essay takes a look at both sides of Bài tiểu luận sau đây sẽ xem xét cả hai mặt
3
the argument. của lập luận.

4 My two cents go for… Hai xu của tôi dành cho …

5 However, I strongly believe that… Tuy nhiên, tôi tin tưởng mạnh mẽ rằng …

I oppose the view and my reasons will be explained Tôi phản đối quan điểm và lý do của tôi sẽ
6
in the following paragraphs. được giải thích trong các đoạn sau.
I will support this view with arguments in the Tôi sẽ hỗ trợ quan điểm này với các đối số
7
following paragraphs. trong các đoạn sau.

8 I personally believe that… Cá nhân tôi tin rằng …

Thus the advantages far outweigh the Do đó, những lợi thế vượt xa những nhược
9
disadvantages… điểm …

I wholeheartedly believe that this trend should be Tôi hoàn toàn tin tưởng rằng xu hướng này
10
changed. nên được thay đổi.

Từ và cụm từ hữu ích để kết thúc phần giới thiệu – cụm từ thông dụng trong ielts writing
thường gặp
Eg: Every human being with an ambition of getting higher knowledge
requires attending colleges or universities. The main reason for attending
universities or colleges may differ man to man. Someone may aspire to
achieve greater knowledge, someone may just want to earn a certificate or
someone might attribute it as a step towards career development.

Giới thiệu luận điểm (introducing points)


 Firstly, let us take a look at…./ To start with,…: Đầu tiên, chúng ta
hãy nhìn vào …../ Bắt đầu với …..
 First of all, it is worth considering….: Trước hết, đáng xem xét là …..
 Secondly,….Thirdly,….: Thứ hai,….. Thứ ba,…..
 Furthermore,…./In addition,…/What is more,…/On top of that,….:
Hơn nữa, …../Ngoài ra,…./ Hơn nữa là…../ Thêm vào đó….
 Another point worth noting is…/ Another factor to consider is….: Một
điểm nữa đáng để chú ý đó là ……/ Một yếu tố khác cần lưu ý đó là
…….
 Lastly,…/Finally,…./ Last but not least…: Cuối cùng,…../Cuối
cùng……/ Cuối cùng nhưng không kém quan trọng……

Trình bày ý tưởng (presenting ideas) và Đưa ví dụ (giving


examples)
 When it comes to + noun/gerund …: Khi nói đến + danh từ/ động từ
thêm – ing
 In terms of noun/gerund …: Về + danh từ/ động từ thêm – ing
 With respect to noun/gerund…: Đối với + danh từ/ động từ thêm –
ing
 Not only….but also…..: Không những….. mà còn….
 According to experts,….: Theo như các chuyên gia,……
 Research has found that…..: Nghiên cứu đã tìm ra rằng …..
 There are those who argue that….: Nhiều người cho rằng …..
 For instance …. / For example…../such as : ví dụ…./ ví dụ…./ như
là…..

Chỉ ra kết quả (expressing result & reason)


 As a result, …./As a result of….: Kết quả là …….
 ….has led to…/ …has resulted in …. :…. đã dẫn đến….
 Consequently, …./ Therefore,….: Do đó, …. / Vì vậy, …..
 On account of …/ Due to….: Do……/ Bởi vì, …..
 One reason behind this is….: Lý do đằng sau điều này là…….

Thể hiện sự đối lập (contrasting)


 Although/ Even though subject + verb,….: Mặc dù + Chủ từ + Động
từ ……
 Despite/ In spite of + noun/gerund,….: Mặc dù/ Bất chấp + Danh từ/
động từ thêm – ing
 Despite the fact that subject + verb,….: Mặc dù thực tế là + Chủ từ
+ Động từ ……
 On the one hand….. on the other hand….: Một mặt….. mặt khác…..
 However, …./ Nevertheless,…./ Even so …. : Tuy nhiên,…./Tuy nhiên,
…./ Dù sao đi nữa,….

Nêu quan điểm (opinion)


 As far as I’m concerned, …..: Theo những gì tôi quan tâm,…..
 From my point of view,…. : Theo quan điểm của tôi,……
 In my opinion, ….: Theo ý kiến của tôi,….
 Personally speaking,….: Theo ý kiến cá nhân,….
 My own view on the matter is …..: Trên quan điểm cá nhân của tôi
thì,……
ST
Từ vựng Dịch nghĩa
T

1 In my opinion… Theo ý kiến của tôi…


2 I strongly opine that… Tôi cực lực phản đối rằng …

3 I strongly agree with the idea that… Tôi hoàn toàn đồng ý với ý kiến rằng …

4 I strongly disagree with the given topic… Tôi hoàn toàn không đồng ý với chủ đề đã cho …

5 I think… Tôi nghĩ…

6 My opinion is that… Quan điểm của tôi là đây…

7 Personally speaking… Nói chuyện riêng tư…

8 In my view… Theo quan điểm của tôi …

9 I believe… Tôi tin…

10 Apparently… Rõ ràng …

11 Personally speaking… Nói chuyện riêng tư…

12 According to me… Theo tôi…

From my point of view… (Not ‘In my point Theo quan điểm của tôi … (Không phải “Theo quan
13
of view’) điểm của tôi”)

14 As far as I am concerned… Theo như tôi biết …

15 From my perspective… Từ quan điểm của tôi…

16 I realise… Tôi nhận ra…

17 To my way of thinking… Theo cách nghĩ của tôi …

18 It seems to me that… Theo tôi thì…

19 To me… Với tôi…

20 To my mind… Theo suy nghĩ của tôi …

21 My own view on the matter is… Quan điểm của riêng tôi về vấn đề này là …

22 It appears that… Có vẻ như …


23 I feel that… Tôi cảm thấy rằng…

24 I understand… Tôi hiểu…

25 I suppose… Tôi giả sử…

Từ vựng cho IELTS Writing Task 2 – phần nêu ý kiến (Opinion)

Kết bài (concluding) với những cụm từ thông dụng trong


IELTS Writing
 To sum up, …./ In conclusion, …… : Tóm lại,…./ Kết luận,….
 All things considered, …….: Cân nhắc mọi vấn đề,….
 Taking everything into consideration, …..: Xem xét mọi vấn đề,…..
 Weighing up both sides of the argument,….: Cân nhắc hai mặt của
vấn đề, …….
 The advantages of …. outweigh the disadvantages…..: Những lợi ích
của….vượt hơn những bất lợi…..
ST
Từ vựng Dịch nghĩa
T

1 In conclusion… Cuối cùng…

2 In summary… Tóm tắt…

3 To conclude… Để kết luận …

4 To conclude with… Để kết luận với …

5 To sum up… Tóm lại…

6 In general… Nói chung…

7 To summarise… Để tóm tắt …

8 In short… Nói ngắn gọn…

9 All in all… Tất cả trong tất cả…


10 Overall… Nhìn chung …

11 On the whole… Trên toàn bộ …

12 To draw the conclusion… Để rút ra kết luận …

13 In a nutshell… Tóm lại …

To elucidate…(‘To elucidate’ means – ‘make Để làm sáng tỏ … (‘Làm sáng tỏ’ có nghĩa là – ‘làm
14
something clear’ or ‘to explain’.) cho một cái gì đó rõ ràng’ hoặc ‘để giải thích’.)

15 All things considered… Tất cả mọi thứ đã được cân nhắc…

16 By and large… Bởi và lớn …

17 Taking everything into consideration… Lấy tất cả mọi thứ vào xem xét…

18 Taking everything into account… Đưa mọi thứ vào tài khoản …

19 Weighing up both sides of the argument… Cân nhắc cả hai mặt của cuộc tranh luận …

Từ vựng IELTS Writing Task 2 cho phần kết luận (Conclusion)


Eg: In general, even though it is preferable to study English in an English-
speaking country, a reasonable level of English can be achieved in one’s own
country, if a student is gifted and dedicated to studying.

III. Trọn bộ từ vựng IELTS Writing task 2


IELTS Writing Task 2 là phần thi chiếm nhiều điểm nhất (2/3 tổng số điểm)
và cũng là phần khó nhất dưới bài thi IELTS Writing. Đặc biệt, nó còn khó hơn
nhiều nếu ứng viên không nắm rõ các từ vựng dưới IELTS Writing Task 2 này.

Hiểu được điều này, một số chuyên gia của tuhocietls.vn đã phân tích và


chắt lọc các từ vựng hay nhất cho IELTS Writing Task 2 để “tích trữ” vốn từ
vựng dồi dào. Giúp người học có thể tuôn trào bất luôn lúc nào, viết vừa hay
vừa hiệu quả mà không nên đắn đó suy nghĩ.

INFORMATION

WATCH OUT!

Khi thực hiện bài viết Writing Task 2, thí sinh cần lưu ý:
 Không nên chỉ đơn giản liệt kê vấn đề, cách giải quyết… mà nên đi
sâu phân tích chi tiết, cụ thể.
 Sử dụng từ ngữ, cấu trúc ngữ pháp đa dạng.
 Sử dụng các cụm từ nối để giúp bài viết liền mạch và trôi chảy hơn.
STT Từ vựng Dịch nghĩa

1 It is true that… Đúng là …

2 First… Đầu tiên…

3 First of all… Đầu tiên…

4 Firstly… Thứ nhất …

5 First and foremost… Đầu tiên và quan trọng nhất…

6 Initially… Ban đầu …

7 To begin with… Để bắt đầu với…

8 To start with… Để bắt đầu với …

9 Let us take a look at… Chúng ta hãy xem …

10 It is worth considering… Nó là đáng xem…

11 In the first place… Ở nơi đầu tiên …

12 Though it is true that… Mặc dù đúng là …

13 Some people believe that… Một số người tin rằng …

14 Many people think that… Nhiều người nghĩ rằng…

15 According to many… Theo nhiều …

16 Some people believe that… Một số người tin rằng …

17 Many support the view that… Nhiều người ủng hộ quan điểm rằng …

18 On the one hand… Một mặt …


Từ vựng IELTS Writing Task 2 cho đoạn thứ 2 (Pragraph 2)
Eg: It is true that an unemployed educated person with a mobile phone and
the internet connection can get more access to the local and foreign job
sectors and can use these technologies to get a job or become self-employed.

STT Từ vựng Dịch nghĩa

1 Second(ly)…  (Not ‘Second of all’) Thứ hai (ly) …

2 Third(ly)… Thứ ba (ly) …

3 Then… Sau đó…

4 Next… Kế tiếp…

5 After that… Sau đó…

6 And… Và …

7 Again… Lần nữa…

8 Also… Cũng thế…

9 Besides… Ngoài ra…

10 Likewise… Tương tự như vậy …

11 In addition… Ngoài ra…

12 Consequently… Hậu quả là…

13 What’s more… Còn gì nữa …

14 Furthermore… Hơn nữa …

15 Moreover… Hơn thế nữa…

16 Other people think that… Những người khác nghĩ rằng …

17 Other people believe that… Những người khác tin rằng …

18 On the other hand… Mặt khác…


19 Apart from that… Ngoài ra …

20 Finally… Cuối cùng …

21 Last but not (the) least… Cuối cùng nhưng không kém phần…

Từ vựng IELTS Writing Task 2 cho đoạn thứ 3, 4 (Pragraph 3, 4)


STT Từ vựng Dịch nghĩa

1 On the other hand… Mặt khác…

2 On the contrary… Trái lại …

3 However… Tuy nhiên…

4 Nevertheless…/ Nonetheless… Tuy nhiên dù sao…

5 But… Nhưng…

6 Nonetheless/ Nevertheless… Tuy nhiên / Tuy nhiên …

7 Oppositely… Ngược lại …

8 Alternatively… Hoặc …

9 Unlike… Không giống…

10 While… Trong khi…

11 Whilst… Trong khi…

12 Although… Mặc dầu…

13 Though… Tuy nhiên…

14 Even though… Mặc du…

15 Despite… / In spite of… Mặc dù … / Mặc dù …

16 In spite of the fact that… Mặc dù thực tế là…

17 Alternatively… Hoặc …
18 In contrast to this… Ngược lại với điều này…

19 Then again… Sau đó một lần nữa…

20 On the other hand… Mặt khác…

21 Despite the fact that… Mặc dù thực tế là …

22 Even so… Ngay cả như vậy…

23 Yet… Chưa…

24 Meanwhile… Trong khi đó …

Từ vựng IELTS Writing Task 2 – thể hiện sự đối lập (Contrast)


Eg: Unlike a TV, a radio cannot display an image or a video, and the
communication is limited to voice only. Typically, a radio is used for access
information such as news and live traffic updates…

STT Từ vựng Dịch nghĩa

1 As an example… Ví dụ …

2 For instance… Ví dụ…

3 For example… Ví dụ…

4 Like… Như…

5 As… Như…

6 Among others… Trong số những người khác …

7 Such as… Nhu la…

8 Particularly… Đặc biệt …

9 Regarding… Về…

10 In particular… Đặc biệt…


11 Namely… Cụ thể là …

12 With respect to… Đối với …

13 As far …. is concerned… Theo như …. có liên quan …

14 To show an example… Để hiển thị một ví dụ …

15 To give an example… Để đưa ra một ví dụ …

16 To cite an example… Để trích dẫn một ví dụ …

17 As an evidence… Như một bằng chứng …

18 To illustrate… Để minh họa…

19 To paraphrase… Để diễn dải…

20 An example is… Một ví dụ là …

21 …could be a good/ideal example here … có thể là một ví dụ tốt / lý tưởng ở đây

22 A case… Một trường hợp…

23 When it comes to… Khi nó đến…

Từ vựng IELTS Writing Task 2 để đưa ra ví dụ (Example)


STT Từ vựng Dịch nghĩa

1 As a result… Kết quả là …

2 Consequently… Hậu quả là…

3 As a consequent… Kết quả là …

4 As an effect… Như một hiệu ứng …

5 Thus… Do đó …

6 So… Vì thế…

7 The reason why… Lý do tại sao…


8 Therefore… Vì thế…

9 On account of… Trên tài khoản của …

10 Because of… Bởi vì…

11 Hence… Vì thế…

12 Eventually… Cuối cùng …

13 For this/that reason… Vì lý do này / lý do đó …

14 Thereby… Bằng cách ấy…

15 Due to… Do …

16 Owing to… Do …

 Từ vựng IELTS Writing Task 2 thể hiện hệ quả, hiệu ứng hay kết quả (Consequence, effects or
result)
STT Từ vựng Dịch nghĩa

1 It goes without saying that… Không cần phải nói rằng …

2 Obviously… Chắc chắn…

3 Needless to say… Không cần nói rằng…

4 There is little doubt that… Có chút nghi ngờ rằng …

5 Although… Mặc dầu…

6 Thought… Nghĩ…

7 Nonetheless… Tuy nhiên …

8 Nevertheless… Tuy nhiên…

9 Still… Vẫn…
10 Yet… Chưa…

11 Must…. After Phải …. Sau

12 After all… Sau tất cả …

13 Even if… Thậm chí nếu…

14 Therefore… Vì thế…

15 Thus… Như vậy …

Từ vựng IELTS Writing Task 2 dùng để nhấn mạnh (Make a point stronger/ Adding emphasis)
Eg: Although industrialisation is necessary for the growth of a country it must
be regulated. The proper measures must be in place to reduce the negative
impacts of byproducts on the environment.

Để viết một bài viết hay dưới thời gian khó khăn là điều không phải đơn giản.
Đặc biệt là trong sức ép của kỳ thi IELTS với nhiều chủ đề Writing IELTS khác
nhau, sẽ rất khó để thí sinh có một bài luận “hùng hồn” nếu thiếu từ vựng
IELTS Writing Task 2. Chính do đó, bạn cần luyện tập rất nhiều, và bổ sung
vốn từ vựng hữu ích

You might also like