UỶ BAN NHÂN DÂN QUẬN GÒ VẤP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHAN CHU TRINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN NHẬN XÉT SÁCH GIÁO KHOA
LỚP 2 - CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018
Họ và tên người nhận xét: Nguyễn Phạm Trà Mi
Nhiệm vụ được phân công: GVCN lớp 4/7
Tên Kết nối tri thức với
Stt Cánh diều Chân trời sáng tạo sách cuộc sống
1 Tiếng * Về quan điểm: * Về quan điểm: * Về quan điểm:
Việt 2 - Quán triệt các quan - SGK Tiếng Việt 2 được - Vừa mang tính truyền điểm phát triển năng lực biên soạn theo quan điểm thống, thể hiện đậm nét và phẩm chất, tinh giản, giao tiếp và tích hợp – dạy văn hóa Việt Nam vừa thiết thực, hiện đại được chữ, dạy người đáp ứng nhu cầu giáo nhấn mạnh trong * Mục tiêu xây dựng dục con người hiện đại Chương trình. chương trình: trong bối cảnh hội nhập. * Mục tiêu xây dựng - Ưu điểm: * Mục tiêu xây dựng chương trình: Đảm bảo mục tiêu xây chương trình: - Ưu điểm: dựng chương trình. - Ưu điểm: Đảm bảo mục tiêu xây - Hạn chế: Không có Đảm bảo mục tiêu xây dựng chương trình. * Về Yêu cầu cần đạt: dựng chương trình. - Hạn chế: Không có - Ưu điểm: - Hạn chế: Không có * Về Yêu cầu cần đạt: Giúp HS phát triển văn hóa * Về Yêu cầu cần đạt: - Ưu điểm: đọc (yêu cầu HS tìm đọc - Ưu điểm: Học sinh phát huy tính bài văn, bài thơ, câu truyện Phát huy vốn hiểu biết chủ động, sáng tạo, vận có liên quan đến chủ đề học và trải nghiệm của HS dụng kiến thức học vào trong tuần) trong việc tiếp nhận bài thực tế cuộc sống. - Hạn chế: Không có học mới.. - Hạn chế: Không có * Về nội dung giáo dục: - Hạn chế: Không có * Về nội dung giáo - Ưu điểm: * Về nội dung giáo dục: Nội dung các bài học/ chủ dục: - Ưu điểm: đề trong SGK đảm bảo tính - Ưu điểm: Quán triệt các quan điểm khoa học, gần gũi với học Nội dung các bài học tạo phát triển năng lực và sinh, có những hoạt động cơ hội phát huy vốn hiểu phẩm chất, tinh giản, học tập thiết thực, giúp học biết và trải nghiệm của thiết thực, hiện đại được sinh rèn luyện khả năng tự HS trong việc tiếp nhận nhấn mạnh trong học, tự tìm tòi kiến thức, bài học mới. Chương trình. bồi dưỡng năng lực phẩm - Hạn chế: - Hạn chế: chất, vận dụng kiến thức Phần luyện tập theo văn Cấu trúc các chủ điểm thông qua giải quyết nhiệm bản trang 27: Màu nền còn đơn điệu, chưa vụ học tập đặt ra trong mỗi nhạt, học sinh khó phân phong phú. bài học. biệt các từ ngữ. Tô màu - Trong bài “Bồ câu tung - Hạn chế: nền đậm hơn làm nổi cánh” câu hỏi số 3 chưa Nội dung bài tập đọc có số kênh chữ. phù hợp với nội dung lượng chữ quá nhiều làm * Về phương pháp dạy bài đọc. cho học sinh không đủ thời học: * Về phương pháp dạy gian để trả lời các câu hỏi - Ưu điểm: học: tìm hiểu bài. Đảm bảo đầy đủ các - Ưu điểm: * Về phương pháp dạy phương pháp phát huy Đảm bảo đầy đủ các học: tính tích cực của học phương pháp phát huy - Ưu điểm: sinh. tính tích cực của học Đảm bảo đầy đủ các - Hạn chế: Không có sinh. phương pháp phát huy tính - Hạn chế: Không có tích cực của học sinh. - Hạn chế: Không có 2 Toán * Về quan điểm: * Về quan điểm: * Về quan điểm: 2 - Phát triển PC, NL HS - Toán học cho mọi người. - Định hướng kết nối tri - Kết nối thực tiễn Không ép buô ̣c HS học thức với cuộc sống, - Khai thác học liệu điện thuô ̣c lòng (VD các bảng trong đó đảm bảo tính cơ tử cô ̣ng, trừ) theo kiểu từ bản, sáng tạo và thực * Mục tiêu xây dựng chương, giới thiê ̣u các cách tiễn. Do đó, cách tiếp chương trình: thức giúp HS chủ đô ̣ng cận luôn xuất phát từ - Ưu điểm: nắm các kiến thức, kĩ năng thực tiễn đến trừu tượng, Đảm bảo mục tiêu xây cần nhớ. thông qua quan sát, trải dựng chương trình. * Mục tiêu xây dựng nghiệm một số ví dụ cụ - Hạn chế: Không có chương trình: thể để HS rút ra quy luật. * Về Yêu cầu cần đạt: - Ưu điểm: Các kiến thức được giới - Ưu điểm: Đảm bảo mục tiêu xây thiệu một cách trực Học sinh tổng kết, vận dựng chương trình. quan, đi vào bản chất dụng toàn bộ những kiến - Hạn chế: Không có trước khi đi sâu vào kĩ thức đã học để thực hành * Về Yêu cầu cần đạt: thuật hay năng lực tính bằng việc vận dụng kiến - Ưu điểm: toán. thức đã học vào thực HS phát huy năng lực tư * Mục tiêu xây dựng tiễn. duy, vận dụng kiến thức chương trình: - Hạn chế: Không có vào cuộc sống. - Ưu điểm: * Về nội dung giáo - Hạn chế: Tranh ảnh quá Đảm bảo mục tiêu xây dục: nhiều. dựng chương trình. - Ưu điểm: * Về nội dung giáo dục: - Hạn chế: Không có Lượng kiến thức từ đi - Ưu điểm: * Về Yêu cầu cần đạt: theo từng chủ đề và Nội dung kiến thức mang - Ưu điểm: giảm nhẹ hơn so với tính kế thừa và phát huy HS thấy sự gần gũi của chương trình hiện hành. các kiến thức đã học ở lớp toán học với cuộc sống Nội dung các bài toán có 1. hằng ngày, hiểu được ý lời văn mang tính thực tế - Các bài mới xuất hiện các nghĩa của việc học toán. cao. tình huống thực tế, HS dựa - Hạn chế: Không có - Hạn chế: vào SGK và sự hướng dẫn * Về nội dung giáo Chưa có nhiều nội dung của giáo viên để tìm hiểu dục: lồng ghép về quê hương, vấn đề mới. - Ưu điểm: đất nước. - Hạn chế: - Phù hợp với đặc điểm * Về phương pháp dạy Trang 26 (Sách HS-tập 1): tâm sinh lí và trải học: Trò chơi “Các bạn đi nghiệm của học sinh. - Ưu điểm: đâu?”, phần ví dụ để - Phản ánh những vấn đề Đảm bảo đầy đủ các hướng dẫn cách chơi chưa của cuộc sống, trong đó phương pháp phát huy rõ, khó hiểu (Hiệu lệnh của chú ý cập nhật những tính tích cực của học người hướng dẫn dùng cho thành tựu của khoa học sinh. 1 con vật di chuyển hay và công nghệ, phù hợp - Hạn chế: Không có đồng loạt các con vật cùng nền tảng văn hoá và thực di chuyển?) tiễn Việt Nam. * Về phương pháp dạy - Hạn chế: học: - Số lượng bài tập quá - Ưu điểm: nhiều, không đảm bảo Đảm bảo đầy đủ các hoàn thành bài trong tiết phương pháp phát huy tính học. tích cực của học sinh, giúp * Về phương pháp dạy GV thể hiê ̣n tốt các ý tưởng học: và phương pháp dạy học - Ưu điểm: tiên tiến. Đảm bảo đầy đủ các - Hạn chế: Không có phương pháp phát huy tính tích cực của học sinh. - Hạn chế: Không có 3 Đạo * Về quan điểm: * Về quan điểm: * Về quan điểm: đức 2 - Rèn cho học sinh khả - Tiếp tục giới thiệu đến - Giáo dục HS một năng tự học, tự tìm tòi các em HS những nội dung chuẩn mực hành vi dễ kiến thức, vận dụng kiến mới về giá trị bản thân, gia thực hiện, phù hợp với thức thông qua các đình, quê hương, cộng HS lớp 2. nhiệm vụ học tập đặt ra đồng, những kĩ năng cần * Mục tiêu xây dựng trong mỗi bài học. thiết trong sinh hoạt, học chương trình: * Mục tiêu xây dựng tập và những hiểu biết ban - Ưu điểm: Đảm bảo chương trình: đầu về quy định của pháp mục tiêu xây dựng - Ưu điểm: Đảm bảo luật. chương trình. mục tiêu xây dựng * Mục tiêu xây dựng - Hạn chế: Không có chương trình. chương trình: * Về Yêu cầu cần đạt: - Hạn chế: Không có - Ưu điểm: Đảm bảo mục - Ưu điểm: * Về Yêu cầu cần đạt: tiêu xây dựng chương trình. Rèn luyện cho HS các - Ưu điểm: - Hạn chế: Không có chuẩn đạo đức phù hợp Rèn luyện cho HS các * Về Yêu cầu cần đạt: với lứa tuổi. chuẩn đạo đức phù hợp - Ưu điểm: - Hạn chế: Không có với lứa tuổi. Rèn luyện cho HS các * Về nội dung giáo - Hạn chế: Không có chuẩn đạo đức phù hợp với dục: * Về nội dung giáo lứa tuổi. - Ưu điểm: dục: - Hạn chế: Không có - Các bài học thể hiện rõ - Ưu điểm: * Về nội dung giáo dục: việc rèn luyện cho HS - Các bài học thể hiện rõ - Ưu điểm: các chuẩn đạo đức phù việc rèn luyện cho HS - Các bài học thể hiện rõ hợp với lứa tuổi. Có chú các chuẩn đạo đức phù việc rèn luyện cho HS các ý hướng dẫn các em vận hợp với lứa tuổi. Có chú chuẩn đạo đức phù hợp với dụng bài học vào thực ý hướng dẫn các em vận lứa tuổi. Có chú ý hướng tiễn bằng việc làm cụ thể dụng bài học vào thực dẫn các em vận dụng bài nhằm hình thành và phát tiễn bằng việc làm cụ thể học vào thực tiễn bằng việc triển nhân cách chuẩn nhằm hình thành và phát làm cụ thể nhằm hình thành mực. triển nhân cách chuẩn và phát triển nhân cách Ví dụ: Cuối mỗi bài học mực. chuẩn mực. đều có lời khuyên cho Ví dụ: Cuối mỗi bài học Ví dụ: Cuối mỗi bài học HS. đều có lời khuyên cho đều có lời khuyên cho HS. - Hạn chế: HS. - Hạn chế: Bài 10: Thể hiện cảm - Hạn chế: Bài 10: Thể hiện cảm xúc xúc bản thân: Kênh chữ Bài 10: Thể hiện cảm bản thân: Kênh chữ trên trên tranh vẽ cây cảm xúc bản thân: Kênh chữ tranh vẽ cây cảm xúc quá xúc quá nhỏ, tranh trên tranh vẽ cây cảm nhỏ, tranh không đủ tính không đủ tính thẩm mỹ, xúc quá nhỏ, tranh thẩm mỹ, chữ quá nhỏ-> chữ quá nhỏ-> HS quan không đủ tính thẩm mỹ, HS quan sát khó. Điều sát khó. Điều chỉnh kênh chữ quá nhỏ-> HS quan chỉnh kênh chữ cho to, rõ chữ cho to, rõ ràng sát khó. Điều chỉnh kênh ràng * Về phương pháp dạy chữ cho to, rõ ràng * Về phương pháp dạy học: * Về phương pháp dạy học: - Ưu điểm: học: - Ưu điểm: - Được thiết kế theo định - Ưu điểm: Đảm bảo đầy đủ các hướng mở, tạo điều kiện Đảm bảo đầy đủ các phương pháp phát huy tính cho GV đổi mới phương phương pháp phát huy tích cực của học sinh. pháp dạy học, kích thích tính tích cực của học - Hạn chế: Không có khả năng tìm tòi, sáng sinh. tạo của HS. HS có thể linh hoạt trong việc xử lí - Hạn chế: Không có các tình huống.- Hạn chế: Không có
4 Tự * Về quan điểm: * Về quan điểm: * Về quan điểm:
nhiên - Rèn kĩ năng hợp tác, - Phát triển năng lực của - Định hướng phát triển khả năng tư duy độc lập người học, cụ thể ở năng phẩm chất và năng lực và xã của học sinh. lực giải quyết vấn đề và của HS hội 2 * Mục tiêu xây dựng phát huy tính sáng tạo * Mục tiêu xây dựng chương trình: thông qua các tình huống, chương trình: - Ưu điểm: Đảm bảo những câu chuyện nhẹ - Ưu điểm: Đảm bảo mục tiêu xây dựng nhàng gắn với thực tiễn mục tiêu xây dựng chương trình. cuộc sống. chương trình. - Hạn chế: Không có * Mục tiêu xây dựng - Hạn chế: Không có * Về Yêu cầu cần đạt: chương trình: * Về Yêu cầu cần đạt: - Ưu điểm: - Ưu điểm: Đảm bảo mục - Ưu điểm: Nội dung chính của bài tiêu xây dựng chương trình. Nội dung chính của bài được chia thành các mục - Hạn chế: Không có được chia thành các mục nhỏ giúp các em học bài * Về Yêu cầu cần đạt: nhỏ giúp các em học bài dễ dàng. - Ưu điểm: phù hợp với đặc dễ dàng. - Hạn chế: Không có điểm tâm sinh lý của HS - Hạn chế: Không có * Về nội dung giáo lớp 2. * Về nội dung giáo dục: - Hạn chế: Không có dục: - Ưu điểm: * Về nội dung giáo dục: - Ưu điểm: Các bài học trong sách - Ưu điểm: Các bài học trong sách có hệ thống câu hỏi. Nội dung kiến thức được có hệ thống câu hỏi. - Bài tập sát với thực tế, phân theo 6 chủ đề (giống - Bài tập sát với thực tế, có nội dung liên quan lớp 1). có nội dung liên quan đến địa phương, luôn Tích hợp nhiều nội dung đến địa phương, luôn hướng tới sự hình thành trong 1 bài học. hướng tới sự hình thành và phát triển ở học sinh - Nội dung của mỗi bài học và phát triển ở học sinh tình yêu con người, thiên được xây dựng dựa trên tình yêu con người, thiên nhiên; đức tính chăm câu chuyện thực tế, gần gũi nhiên; đức tính chăm chỉ; ý thức bảo vệ sức với đời sống hằng ngày và chỉ; ý thức bảo vệ sức khỏe bản thân, gia đình, phù hợp với lứa tuổi HS. khỏe bản thân, gia đình, cộng đồng. Vì vậy giúp HS phát hiện, cộng đồng. - Hạn chế: nắm bắt và tiếp thu kiến - Hạn chế: Nên đưa vào nội dung thức 1 cách nhẹ nhàng, dễ Nên đưa vào nội dung giảng dạy các nội dung dàng hơn. giảng dạy các nội dung liên quan đến truyền - Nội dung các bài học liên quan đến truyền thống như làng nghề dân trong mỗi chủ đề có tính thống như làng nghề dân gian hay trò chơi dân liên môn. Các bài học được gian hay trò chơi dân gian,… trình bày thông qua các câu gian,… * Về phương pháp dạy chuyện của một số nhân vật * Về phương pháp dạy học: gần gũi với HS nhằm tạo học: - Ưu điểm: hứng thú học tập. - Ưu điểm: Đảm bảo đầy đủ các - Hạn chế: Không có - GV có thể sử dụng phương pháp phát huy * Về phương pháp dạy phối hợp nhiều phương tính tích cực của học học: pháp và hình thức tổ sinh. - Ưu điểm: chức dạy học khác nhau Đảm bảo đầy đủ các như: quan sát, thảo luận, - Hạn chế: Không có phương pháp phát huy tính hỏi đáp, trò chơi học tập, thực hành, đóng vai... tích cực của học sinh. Các hoạt động trong - Hạn chế: Không có SGK mang tính mở giúp GV sáng tạo, linh hoạt trong quá trình dạy học sao cho phù hợp với điều kiện của trường lớp, vùng miền… - Hạn chế: Không có
5 Hoạt * Về quan điểm: * Về quan điểm: * Về quan điểm:
động - HĐTN thực hiện chức - Định hướng phát triển - Duy trì sự kết nối chặt trải năng định hướng việc tổ phẩm chất, năng lực chung chẽ giữa nhà trường và nghiệm chức HĐGD cho toàn bộ và năng lực đặc thù cho gia đình trong việc tạo 2 CT GDTH. HS. cơ hội cho HS tiếp cận - HĐTN là cầu nối giữa * Mục tiêu xây dựng thực tế cao nhất, thể các môn học trong CT chương trình: nghiệm các cảm xúc tích GDTH với thực tiễn đời - Ưu điểm: Đảm bảo mục cực, khai thác những sống. tiêu xây dựng chương trình. kinh nghiệm đã có và - Mỗi HĐTN được thiết - Hạn chế: Không có huy động tổng hợp kiến kế theo tiếp cận hoạt * Về Yêu cầu cần đạt: thức, kĩ năng của các động, gắn với bối cảnh - Ưu điểm: Giúp HS có môn học để thực hiện thực tiễn. những trải nghiệm thực tế những nhiệm vụ được - HĐTN được thiết kế tốt. giao. theo hướng mở, triển - Hạn chế: Không có * Mục tiêu xây dựng khai linh hoạt * Về nội dung giáo dục: chương trình: * Mục tiêu xây dựng - Ưu điểm: - Ưu điểm: Đảm bảo chương trình: Nội dung bài thiết thực, mục tiêu xây dựng - Ưu điểm: Đảm bảo gần gũi với thực tế cuộc chương trình. mục tiêu xây dựng sống, lứa tuổi của HS và - Hạn chế: Không có chương trình. phù hợp theo mỗi chủ đề. * Về Yêu cầu cần đạt: - Hạn chế: Không có - 35 tiết sinh hoạt lớp được - Ưu điểm: Giúp HS có * Về Yêu cầu cần đạt: tổ chức tại lớp và lồng cơ hội kết nối với trải - Ưu điểm: Giúp HS có ghép giáo dục một số chủ nghiệm cá nhân những trải nghiệm thực quyền. - Hạn chế: Không có tế tốt. - Thiết kế nhiều bài học * Về nội dung giáo - Hạn chế: giúp HS có theo chủ đề. dục: những trải nghiệm thực Các chủ đề được xây dựng - Ưu điểm: tế tốt. nội dung thiết thực, xoay Nội dung các chủ điểm * Về nội dung giáo quanh những hoạt động vừa gắn với đời sống dục: thường ngày của HS đối thực tiễn và những giá - Ưu điểm: với bản thân - gia đình - xã trị văn hóa và Việt Nam - Có 9 chủ đề, mỗi chủ hội. vừa đáp ứng yêu cầu đề đều có mục tiêu rõ - Các hoạt động học tập của giáo dục, đào tạo nên ràng, giúp GV, HS nắm HS, giúp HS có những trải những con người có được yêu cầu cần đạt và nghiệm thực tế tốt. được các phẩm chất và có những định hướng - Hạn chế: Việc chuẩn bị năng lực để sống tốt và hoạt động. đồ dùng và thực hiện các làm việc hiệu quả. - Mỗi bài học là những bước làm dụng cụ gấp quần - Gắn liền với thực tế tình huống gần gũi, thiết áo hơi cao so với khả năng của học sinh. thực với cuộc sống của của học sinh. (trang 58) - Hạn chế: các em; Sau mỗi bài đều * Về phương pháp dạy - Em tự làm lấy việc của có phần Tự đánh giá. học: mình (Trò chơi: Quanh - Có tính mở: giáo dục Đảm bảo đầy đủ các mâm cơm): Nên thay thế HS lòng yêu nước, nhân phương pháp phát huy tính bằng trò chơi khác phù ái. tích cực của học sinh. hợp hơn. Vì việc chuẩn - Hạn chế: - Hạn chế: Không có bị mâm cơm với các - Xây dựng kế hoạch món ăn bằng giấy, dụng thăm hỏi, giúp đỡ gia cụ để đựng thức ăn, sắm đình thương binh, liệt sĩ vai tự phục vụ trong bữa (Tuần 15): Nên thay ăn sẽ làm mất nhiều thời bằng nội dung: Giáo gian của học sinh viên giới thiệu các gia * Về phương pháp dạy đình thương binh, liệt sĩ học: ở địa phương. Đảm bảo đầy đủ các * Về phương pháp dạy phương pháp phát huy học: tính tích cực của học Đảm bảo đầy đủ các sinh. phương pháp phát huy - Hạn chế: Không có tính tích cực của học sinh. - Hạn chế: Không có