Nitơ

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 7

CHƢƠNG NITƠ – PHOTPHO

A) Lí thuyết cần nắm


I) Nitơ
1) Cấu hình electron nguyên tử và vị trí
 Cấu hình electron nguyên tử của 7N: 1s2 2s2 2p3.
 Vị trí: ô thứ 7, chu kì 2, nhóm VA.
 Công thức cấu tạo của phân tử nitơ (N2) là N≡N.
2) Tính chất vật lí
 Ở điều kiện thường, nitơ là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ hơn không khí, hóa lỏng ở –
196oC.
 Khí nitơ tan rất ít trong nước và không duy trì sự cháy, sự hô hấp.
3) Tính chất hóa học
Nhận xét:
 Do có liên kết ba rất bền nên ở nhiệt độ thường, N2 khá trơ về mặt hóa học nhưng ở nhiệt độ cao, nó trở
nên hoạt động hơn.
 Trong các hợp chất cộng hóa trị của N với những nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn (như H, kim loại,…),
nguyên tử N có số oxi hóa – 3. Còn trong các hợp chất cộng hóa trị của N với những nguyên tố có độ âm
điện lớn hơn (như F, O), nguyên tử N có số oxi hóa dương, có thể từ +1 đến +5.
 Như vậy, trong các phản ứng hóa học, số oxi hóa của nitơ có thể giảm hoặc tăng nên nó thể hiện tính oxi
hóa hoặc khử. Nhưng, tính oxi hóa vẫn là tính chất hóa học chủ yếu của nitơ.
a) N2 có tính oxi hóa khi tác dụng với kim loại, hiđro
a1) Tác dụng với kim loại
Ở nhiệt độ cao, nitơ tác dụng được với một số kim loại hoạt động như Ca, Mg, Al,… tạo thành nitrua kim loại.
Ví dụ:
3Mg + N2   Mg3N2 (magie nitrua)
o
t

2Al + N2   2AlN (nhôm nitrua)


o
t

a2) Tác dụng với hiđro


  2NH3
o
t ,p
N2 + 3H2  
xt
b) N2 có tính khử
 Ở nhiệt độ 3000oC hoặc nhiệt độ của lò hồ quang điện):

o
3000 C
N2 + O2  2NO (khí nitơ monooxit)
 Trong tự nhiên, khí NO được tạo thành khi có sấm sét.
Ở nhiệt độ thường, khí NO không màu kết hợp nhanh với oxi của không khí tạo ra khí NO2 màu nâu đỏ:
2NO + O2   2NO2
Lưu ý: Các oxit khác của nitơ như N2O, N2O3, N2O5 không được điều chế trực tiếp bằng phản ứng giữa nitơ và
oxi.
4) Ứng dụng
 Nguyên tố N là một trong những thành phần dinh dưỡng chính của thực vật.
 Trong công nghiệp, phần lớn nitơ được dùng để tổng hợp amoniac NH3, từ đó sản xuất axit nitric HNO3,
phân đạm,…
 N2 được sử dùng làm môi trường trơ trong ngành công nghiệp luyện kim, thực phẩm, điện tử,…
 N2 lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học khác.
5) Trạng thái tự nhiên
 Trong tự nhiên, nitơ tồn tại ở dạng tự do và hợp chất.
 Ở dạng tự do, nitơ chiếm gần 20% thể tích không khí. Ở dạng hợp chất, nitơ có nhiều trong khoáng chất
natri nitrat NaNO3 (diêm tiêu natri).
6) Điều chế
a) Trong công nghiệp
Nitơ được sản xuất bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Sau khi đã loại bỏ CO2 và hơi nước,
không khí được hóa lỏng dưới áp suất cao và nhiệt độ rất thấp. Sau đó, nâng nhiệt độ không khí lỏng đến – 196oC
thì nitơ sôi và được lấy ra, còn lại là oxi lỏng vì oxi lỏng có nhiệt độ sôi cao hơn (– 183oC).
b) Trong phòng thí nghiệm

Page 1
NH4NO2   N2 + 2H2O
o
t

Muối amoni nitrit NH4NO2 kém bền nên có thể được thay thế bằng dung dịch bão hòa của amoni clorua và natri
nitrit:
NH4Cl + NaNO2   NaCl + N2 + 2H2O
o
t

II) Amoniac
1) Cấu tạo phân tử
 Trong phân tử NH3, nguyên tử N liên kết với ba nguyên tử H bằng ba liên kết cộng hóa trị có cực. Những
cặp electron dùng chung bị lệch về phía nguyên tử N có độ âm điện lớn hơn.
 Phân tử NH3 có cấu tạo hình chóp với nguyên tử N ở đỉnh, còn đáy là một tam giác mà đỉnh của tam giác
này là 3 nguyên tử H.
 Trong phân tử NH3, nguyên tử N mới góp chung 3 electron nên vẫn còn một cặp electron hóa trị có thể
tham gia liên kết với nguyên tử khác.
2) Tính chất vật lí
 Amoniac là chất khí không màu, có mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí.
 Khí amoniac tan rất nhiều trong nước: ở điều kiện thường, 1 lit nước hòa tan được khoảng 800 lit khí
amoniac tạo thành dung dịch amoniac.
3) Tính chất hóa học
Nhận xét: dung dịch NH3 có tính bazơ yếu và tính khử
a) Tính bazơ yếu
a1) Tác dụng với nước

 NH4+ + OH-
NH3 + H2O 

 Trong dung dịch, NH3 có tính bazơ yếu, làm quì tím hóa xanh, phenolphtalein hóa hồng.
a2) Tác dụng với axit tạo muối amoni
NH3 + HCl   NH4Cl (amoni clorua)
2NH3 + H2SO4 loãng   (NH4)2SO4 (amoni sunfat)
a3) Tác dụng với dung dịch muối của kim loại mà hiđroxit của nó kết tủa
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O   Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
FeSO4 + 2NH3 + 2H2O   Fe(OH)2↓ + (NH4)2SO4
Lưu ý: Khi cho dung dịch muối đồng tác dụng với dung dịch NH3 thì tạo ra kết tủa màu xanh Cu(OH)2 nhưng
Cu(OH)2 sau đó tan trong NH3 dư do có sự tạo phức thành [Cu(NH3)4](OH)2 màu xanh lam (nước Svayde).
Ví dụ:
CuSO4 + 2NH3 + 2H2O   Cu(OH)2↓ + (NH4)2SO4
Cu(OH)2 + 4NH3   [Cu(NH3)4](OH)2 tan
b) Tính khử
Trong phân tử NH3, N có số oxi hóa – 3, là số oxi hóa thấp nhất  NH3 còn có tính khử khi tác dụng với các chất
oxi hóa.
850  900 C
4NH3 + 3O2   2N2 + 6H2O; 4NH3 + 5O2 
o
 4NO + 6H2O
o
t
Pt

2NH3 + 3Cl2   N2 + 6HCl đồng thời HCl sinh ra kết hợp ngay với NH3 tạo thành khói trắng NH4Cl nên
8NH3 dư + 3Cl2 
 N2 + 6NH4Cl
2NH3 + 3CuO   N2 + 3Cu + 3H2O
o
t

4) Ứng dụng
Amoniac được sử dụng chủ yếu để sản xuất axit nitric HNO3, phân đạm như ure (NH2)2CO, amoni nitrat NH4NO3,
amoni sunfat (NH4)2SO4,…; điều chế hiđrazin N2H4 làm nhiên liệu cho tên lửa. Amoniac lỏng được dùng làm chất
sinh hàn trong thiết bị lạnh.
5) Điều chế
a) Trong phòng thí nghiệm
 Đun nóng dung dịch kiềm với muối amoni
2NH4Cl + Ca(OH)2   CaCl2 + 2NH3 ↑ + 2H2O
o
t

 Khi muốn điều chế nhanh một lượng nhỏ khí amoniac, người ta thường đun nóng dung dịch amoniac đặc.
b) Trong công nghiệp
  2NH3
o
t ,p
N2 + 3H2   xt
Nhiệt độ khoảng 450 – 500oC.

Page 2
Áp suất cao, từ 200 – 300 atm
Xúc tác là Fe được trộn thêm Al2O3, K2O,…
III) Muối amoni NH4+
1) Định nghĩa
Muối amoni là chất tinh thể ion, gồm cation amoni NH4+ và anion gốc axit. Ví dụ: NH4Cl (amoni clorua),
NH4NO3 (amoni nitrat), NH4NO2 (amoni nitrit), (NH4)2SO4 amoni sunfat,…
2) Tính chất vật lí
Tất cả muối amoni đều tan nhiều trong nước và khi tan phân li hoàn toàn thành các ion. Ion NH4+ không màu.
3) Tính chất hóa học
a) Phản ứng với dung dịch kiềm khi đun nóng
Khi đun nóng dung dịch muối amoni đậm đặc với dung dịch kiềm sẽ tạo ra khí amoniac bay ra.
Ví dụ:
NH4Cl + NaOH   NaCl + NH3↑ + H2O
o
t

(NH4)2SO4 + 2KOH   K2SO4+ 2NH3↑ + 2H2O


o
t

Phương trình ion rút gọn: NH4+ + OH-   NH3↑ + H2O


o
t

Lưu ý: Trong dung dịch, ion NH4+ có môi trường axit nên làm quì tím hóa đỏ.
b) Phản ứng nhiệt phân
 Muối amoni chứa gốc axit không có tính oxi hóa khi đun nóng phân hủy thành NH3 và axit tương ứng
NH4Cl rắn   NH3 + HCl
o
t

(NH4)2CO3 rắn   NH3 + NH4HCO3 sau đó NH4HCO3 rắn   NH3 + CO2 + H2O
o o
t t

nên có thể viết (NH4)2CO3 rắn   2NH3 + CO2 + H2O


o
t

 Muối amoni chứa gốc axit có tính oxi hóa khi đun nóng phân hủy thành N2, N2O
NH4NO2   N2 + 2H2O
o
t

NH4NO3   N2O + 2H2O


o
t

IV) Axit nitric


1) Tính chất vật lí
 Axit nitric HNO3 tinh khiết là chất lỏng, không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm, D = 1,53g/cm3.
 Axit nitric kém bền. Ngay ở nhiệt độ thường, khi có ánh sáng, dung dịch axit nitric đặc đã bị phân hủy
một phần, giải phóng khí nitơ đioxit NO2. Khí NO2 này tan trong dung dịch axit, làm cho dung dịch có
màu vàng.
 Axit nitric tan vô hạn trong nước.
2) Tính chất hóa học
a) Tính axit
HNO3 là một trong những axit mạnh nhất nên có đầy đủ tính chất của axit:
 Làm quì tím hóa đỏ
 Tác dụng với oxit bazơ
CuO + 2HNO3   Cu(NO3)2 + H2O
Fe2O3 + 6HNO3   2Fe(NO3)3 + 3H2O
 Tác dụng với bazơ
Mg(OH)2 + 2HNO3   Mg(NO3)2 + 2H2O
 Tác dụng với muối của axit yếu hơn, sinh ra axit yếu (có thể axit kém bền bị phân hủy)
Na3PO4 + 3HNO3   3NaNO3 + H3PO4
CaCO3 + 2HNO3   Ca(NO3)2 + CO2 + H2O
b) Tính oxi hóa
 Tác dụng với kim loại (trừ vàng Au và bạch kim Pt)
KL + HNO3   muối + sản phẩm khử + H2O
4 2
Trong đó sản phẩm khử là khí N O2 nâu đỏ, khí N O không màu hóa nâu trong không khí, khí
1 0 3
N 2 O không màu, khí N 2 không màu hoặc dung dịch muối N H 4 NO3 .
Ví dụ:

Page 3
Fe + 6HNO3 đặc   Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
o
t

3Cu + 8HNO3 loãng   3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O


8Al + 30HNO3 loãng   8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
5Zn + 12HNO3 loãng   5Zn(NO3)2 + N2 + 6H2O
4Mg + 10HNO3 loãng   4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
Lưu ý:
 Nếu đem dung dịch sau phản ứng tác dụng với dung dịch kiềm (dung dịch bazơ) thấy có khí mùi khai
thoát ra thì sản phẩm khử phải có NH4NO3.
 Axit HNO3 đặc nguội thụ động hóa với Fe, Al, Cr do tạo ra một lớp màng oxit bền, bảo vệ cho kim
loại khỏi tác dụng của các axit nên có thể dùng bình làm bằng Al hoặc Fe để đựng HNO3 đặc.
 Tác dụng với phi kim
Ví dụ:
S + 6HNO3 đặc   6NO2 + H2SO4 + 2H2O
o
t

C + 4HNO3 đặc   4NO2 + CO2 + 2H2O


o
t

P + 5HNO3 đặc   5NO2 + H3PO4 + H2O


o
t

 Tác dụng với hợp chất khử


Ví dụ:
FeO + 4HNO3 đặc   Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O
o
t

3FeO + 10HNO3 loãng   3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O


o
t

Fe3O4 + 10HNO3 đặc   3Fe(NO3)3 + NO2 + 5H2O


o
t

3Fe3O4 + 28HNO3 loãng   9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O


o
t

H2S + 8HNO3 đặc   H2SO4 + 8NO2 + 4H2O


o
t

2HI + 2HNO3 đặc   I2 + 2NO2 + 2H2O


o
t

Ngoài ra, vải, giấy, mùn cưa, dầu thông,…bị phá hủy hoặc bốc cháy khi tiếp xúc với HNO3 đặc.
3) Điều chế axit HNO3
a) Trong phòng thí nghiệm
NaNO3 rắn + H2SO4 đặc   NaHSO4 + HNO3
o
t

b) Trong công nghiệp (3 giai đoạn)


850  900 C
4NH3 + 5O2   4NO + 6H2O
o

Pt

2NO + O2   2NO2
4NO2 + O2 + 2H2O   4HNO3
4) Ứng dụng
Axit nitric được dùng để điều chế phân đạm NH4NO3, Ca(NO3)2,…; sản xuất thuốc nổ (ví dụ TNT); thuốc nhuộm;
dược phẩm,…
V) Muối nitrat
1) Định nghĩa
Muối nitrat là muối của axit nitric, có chứa gốc NO3-. Ví dụ: natri nitrat NaNO3, canxi nitrat Ca(NO3)2, sắt (III)
nitrat Fe(NO3)3, bạc nitrat AgNO3,…
2) Tính chất vật lí
Tất cả muối nitrat đều dễ tan trong nước và khi tan phân li hoàn toàn thành các ion.
3) Tính chất hóa học
Muối nitrat dễ bị nhiệt phân, giải phóng khí O2
 Muối nitrat của kim loại trước Mg bị nhiệt phân tạo ra muối nitrit + O2
Ví dụ: KNO3   KNO2 + ½ O2
o
t

 Muối nitrat của kim loại từ Mg đến Cu bị nhiệt phân tạo ra oxit của kim loại + NO2 + O2
Ví dụ: Cu(NO3)2   CuO + 2NO2 + ½ O2
o
t

Page 4
 Muối nitrat của kim loại sau Cu bị nhiệt phân tạo ra kim loại + NO2 + O2
Ví dụ: AgNO3   Ag + NO2 + ½O2
o
t

4) Nhận biết ion nitrat NO3-


Để nhận biết ion NO3- trong dung dịch, người ta thêm một ít vụn đồng và dung dịch H2SO4 loãng (hoặc HCl) vào
rồi đun nóng nhẹ hỗn hợp. Phản ứng tạo thành dung dịch màu xanh, khí NO không màu thoát ra bị hóa nâu trong
không khí.
3Cu + 8H+ + 2NO3-   3Cu2+ + 2NO + 4H2O
o
t

2NO (không màu) + O2 (kk)   2NO2 (màu nâu đỏ)


5) Ứng dụng
 Muối nitrat sử dụng chủ yếu làm phân đạm trong nông nghiệp, như NH4NO3, NaNO3, KNO3, Ca(NO3)2.
 KNO3 còn được sử dụng chế thuốc nổ đen chứa 75% KNO3, 10% S và 15% C.
VI) Photpho
1) Cấu hình electron nguyên tử và vị trí
 Cấu hình electron nguyên tử: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3.
 Vị trí: ô thứ 15, chu kì 3, nhóm VA.
 Trong các hợp chất, P có thể có hóa trị 5 hoặc 3.
2) Tính chất vật lí
a) Photpho trắng
 P trắng là chất rắn trong suốt, màu trắng hoặc hơi vàng, trông giống như sáp, có cấu trúc mạng tinh thể
phân tử.
 P trắng mềm, dễ nóng chảy (tonc = 44,1oC)
 P trắng không tan trong nước nhưng tan trong một số dung môi hữu cơ như C6H6, CS2,…
 Độc, gây bỏng nặng khi rơi vào da.
 Bốc cháy trong không khí ở nhiệt độ trên 40oC, nên được bảo quản bằng cách ngâm trong nước.
 Phát quang màu lục nhạt trong bóng tối.
 Khi đun nóng đến 250oC và không có không khí, P trắng chuyển dần thành P đỏ là dạng bền hơn.
b) Photpho đỏ
 P đỏ là chất bột màu đỏ, có cấu trúc polime nên khó nóng chảy và khó bay hơi hơn P trắng.
 Dễ hút ẩm và chảy rữa.
 Không tan trong các dung môi thông thường.
 Bền trong không khí ở nhiệt độ thường, chỉ bốc cháy trên 250oC.
 Không phát quang trong bóng tối.
 Khi đun nóng không có không khí, P đỏ chuyển thành hơi. Và khi làm lạnh thì hơi đó ngưng tụ lại thành P
trắng.
3) Tính chất hóa học
P là phi kim tương đối hoạt động. P trắng hoạt động hóa học mạnh hơn P đỏ. P thể hiện tính oxi hóa hoặc tính
khử. Trong các hợp chất, số oxi hóa của P có thể là – 3, + 3 hoặc + 5.
a) Tính oxi hóa
P tác dụng với kim loại hoạt động tạo thành photphua kim loại
2P + 3Ca   Ca3P2 (canxi photphua)
o
t

b) Tính khử
P thể hiện tính khử khi tác dụng với phi kim hoạt động như O2, halogen, lưu huỳnh,… và các hợp chất có tính oxi
hóa mạnh như KClO3,…
4P + 3O2 thiếu   2P2O3
o
t

4P + 5O2 dư   2P2O5
o
t

2P + 3Cl2 thiếu   2PCl3


o
t

2P + 5Cl2 dư   2PCl5
o
t

6P + 5KClO3   5KCl + 3P2O5


o
t

4) Ứng dụng
 Phần lớn P được dùng để sản xuất axit photphoric H3PO4, phần còn lại chủ yếu sản xuất diêm.
 Ngoài ra, P còn dùng trong chế tạo bom, đạn cháy, đạn khói,…
5) Trạng thái tự nhiên
 Trong tự nhiên, không gặp P ở dạng tự do vì nó khá hoạt động về mặt hóa học.

Page 5
 Hai khoáng vật chính của P là photphorit Ca3(PO4)2 và apatit 3Ca3(PO4)2.CaF2.
 P có trong protein thực vật, trong xương, răng, bắp thịt, tế bào não,… của người và động vật.
6) Sản xuất P
Nung hỗn hợp quặng photphorit (hoặc apatit), cát và than cốc ở 1200oC trong lò điện.
Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C   3CaSiO3↓ + 2P + 5CO
o
1200 C

VII) Axit photphoric (H3PO4)


1) Cấu tạo phân tử

2) Tính chất vật lí


 Axit photphoric là chất tinh thể trong suốt, nóng chảy ở 42,5oC.
 Rất háo nước nên dễ chảy rữa, tan vô hạn trong nước.
3) Tính chất hóa học
 H3PO4 là axit ba nấc, có độ mạnh trung bình, có đầy đủ tính chất chung của axit.
 Trong dung dịch nước, H3PO4 phân li theo từng nấc:

 H+ + H2PO4- (nấc 1 chủ yếu)
H3PO4 


 H+ + HPO42- (nấc 2 kém hơn)
H2PO4- 


 H+ + PO43- (nấc 3 rất yếu)
HPO42- 

 Trong dung dịch axit photphoric, có các ion H+, H2PO4-, HPO42-, PO43- và các phân tử H3PO4 chưa
phân li.
 Tùy thuộc vào tỉ lệ số mol của OH- so với H3PO4 mà có thể tạo ra muối axit, muối trung hòa hoặc hỗn hợp
các muối.
H3PO4 + NaOH  1:1
 NaH2PO4 + H2O
H3PO4 + 2NaOH  Na2HPO4 + 2H2O
1:2

H3PO4 + 3NaOH  1:3


 Na3PO4 + 3H2O
4) Điều chế
a) Trong phòng thí nghiệm
P + 5HNO3 đặc   H3PO4 + 5NO2 + H2O
o
t

b) Trong công nghiệp


 Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 đặc   2H3PO4 + 3CaSO4↓
o
t

 4P + 5O2   2P2O5 sau đó P2O5 + 3H2O 


o
t
 2H3PO4
5) Ứng dụng
 Điều chế muối photphat, sản xuất phân lân, thuốc trừ sâu,…
 H3PO4 tinh khiết dùng trong công nghiệp dược phẩm.
VIII) Muối photphat
1) Định nghĩa
Muối photphat là muối của axit photphoric. Có 3 loại muối photphat:
 Muối đihiđrophotphat: NaH2PO4, NH4H2PO4, Ca(H2PO4)2,…
 Muối hiđrophotphat: Na2HPO4, (NH4)2HPO4, CaHPO4…
 Muối photphat trung hòa: Na3PO4, (NH4)3PO4, Ca3(PO4)2,…
2) Tính tan
 Muối photphat của kim loại Na, K và amoni đều tan trong nước.
 Đối với các kim loại khác, chỉ có muối đihiđrophotphat tan.
3) Nhận biết ion photphat PO43- trong dung dịch muối
 Sử dụng thuốc thử là dung dịch AgNO3.
 Hiện tượng: tạo ra kết tủa Ag3PO4 màu vàng. Chất này không tan trong nước nhưng tan trong HNO3
loãng.
 3Ag+ + PO43-   Ag3PO4↓ vàng
IX) Phân bón hóa học
1) Phân đạm

Page 6
 Phân đạm cung cấp N hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat NO3- và ion amoni NH4+.
 Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo %mN.
 Phân đạm gồm có:
a) Phân đạm amoni
Ví dụ: NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2SO4.
Phân đạm amoni được điều chế bằng cách cho amoniac tác dụng với axit tương ứng:
NH3 + HCl   NH4Cl
2NH3 + H2SO4   (NH4)2SO4
NH3 + HNO3   NH4NO3
b) Phân đạm nitrat
Ví dụ: NaNO3, KNO3, Ca(NO3)2.
Phân đạm nitrat được điều chế bằng cách muối cacbonat tác dụng với axit nitric:
Na2CO3 + 2HNO3   2NaNO3 + CO2 + H2O
CaCO3 + 2HNO3   Ca(NO3)2 + CO2 + H2O
c) Phân urê (NH2)2CO
Phân ure được điều chế bằng cách cho amoniac tác dụng với CO2 ở 180-200oC, áp suất khoảng 200 atm:
180  200 C
2NH3 + CO2   (NH2)2CO + H2O
o

200 atm
Trong đất, ure chuyển dần thành muối amoni cacbonat khi tác dụng với nước.
(NH2)2CO + 2H2O   (NH4)2CO3
2) Phân lân
 Phân lân cung cấp P cho cây dưới dạng ion photphat.
 Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo %mP2O5.
 Phân lân gồm có:
a) Supephotphat đơn chứa Ca(H2PO4)2 cây trồng dễ đồng hóa còn CaSO4 là phần không có ích vì làm rắn đất.
Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 đặc   Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4↓
b) Supephotphat kép chỉ chứa Ca(H2PO4)2
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 đặc   2H3PO4 + 3CaSO4↓
Ca3(PO4)2 + 4H3PO4   3Ca(H2PO4)2
c) Phân lân nung chảy là hỗn hợp photphat và silicat của Ca và Mg.
3) Phân kali
 Phân kali cung cấp K cho cây dưới dạng ion K+.
 Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá theo %mK2O.
4) Phân hỗn hợp
Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.
Ví dụ: nitrophoka là hỗn hợp của (NH4)2HPO4 và KNO3.
5) Phân phức hợp
Phân phức hợp là hỗn hợp các chất được tạo ra đồng thời bằng tương tác hóa học của các chất.
Ví dụ: Amophot là hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4:
 NH 3  H 3 PO4   NH 4 H 2 PO4

2 NH 3  H 3 PO4 ( NH 4 ) 2 HPO4

Page 7

You might also like