Professional Documents
Culture Documents
Subnetting (Updated)
Subnetting (Updated)
Subnetting (Updated)
IPv4 subnetting
• IPv4: x.y.z.t/u
• u SM và số bit dành cho phần mạng (network portion)
số bit dành cho phần trạm (host portion) = 32 – u
subnetting theo số bit mượn từ phần trạm: n bit
công thức: Số mạng con (Subnets): S ≤ 2n
Số trạm tối đa/mạng con (Max hosts/subnet): h ≤ 2(32 – u – n) – 2 //trừ đi NA và BA
• Đặc biệt: n = 0 S = 1 và h ≤ 2(32 – u) – 2 IPs/subnet = 2(32 – u)
FLSM (Fixed Length Subnet Mask)
S ≤ 2n và h ≤ 2(32 – u – n) – 2
Ví dụ 1: Cho IP lớp C (x = 192, u = 24). Lớp này chia được tối đa bao nhiêu mạng con
(subnet)?
• S max h min = 2 ≤ 2(32 – 24 – n) – 2 2(8 – n) ≥ 4 = 22
8 – n ≥ 2 n ≤ 6 S ≤ 2n ≤ 26 = 64 (subnets)
Ví dụ 2: Cho 172.16.0.0/16. Cần 6969 trạm/mạng con. n = ?, u1 = ?, viết 3 mạng con
đầu tiên 1 cách tường minh?
h = 6969 ≤ 2(32 – 16 – n) – 2 2(16 – n) ≥ 6971
Chọn 2(16 – n) = 8192 = 213 > 6971 16 – n = 13 n = 3 (mượn 3 bit)
u = 16 (+3) u1 = 19 SM: (/19) 255.255.224.0
Sub 0: 172.16.0.0 172.16.31.255/19 FLSM
Sub 1: 172.16.32.0 172.16.63.255/19 (Fixed Length Subnet Mask)
Sub 2: 172.16.64.0 172.16.95.255/19
VLSM 172.16.0.0/22
(Variable Length Subnet Mask)
• Tìm n1 thoả mạng con Students (460 trạm)
460 ≤ 2(32 – 22 – n1) – 2 IPs = 512 = 29 n1 = 1 u1 = 22 + 1 = 23 & S1 = 2n1 = 2
Sub 0: 172.16.0.0 172.16.1.255/23 (Students)
Sub 1: 172.16.2.0 172.16.3.255/23 (1) chia thoả Instructors (64 trạm)
• Tìm n2 thoả Instructors từ (1): 64 ≤ 2(32 – 23 – n2) – 2
IPs = 128 = 27 n2 = 2 u2 = 23 + 2 = 25 & S2 = 2n2 = 4 mạng con
Sub 10: 172.16.2.0 172.16.2.127/25 (Instructors)
Sub 11: 172.16.2.128 172.16.2.255/25 (2) chia thoả Admin (20 trạm)
VLSM
• Tìm n3 thoả Admin (20 trạm) từ (2): 20 ≤ 2(32 – 25 – n3) – 2
IPs = 32 = 25 n3 = 2 u3 = 25 + 2 = 27 & S3 = 2n3 = 4
Sub 110: 172.16.2.128 172.16.2.159/27 (Admin)
Sub 111: 172.16.2.160 172.16.2.191/27 (3) chia thoả R1 – R2 (2 IP)
• Tìm n4 thoả R1 – R2 (2 IP) từ (3): 2 ≤ 2(32 – 27 – n4) – 2
IPs = 4 = 22 n4 = 3 u4 = 27 + 3 = 30
Sub 1110: 172.16.2.160 172.16.2.163/30 (R1 – R2)
Sơ đồ bố trí IP tham khảo
Định tuyến tĩnh ngầm định cho R1 & R2
(giả sử đã gán xong IP)
R1(config)# ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 172.16.2.162
-----------------------------------------------------------------
R2(config)# ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 172.16.2.161
//Kiểm tra kết quả bằng cách ping giữa các trạm trong các mạng con
khác nhau