Professional Documents
Culture Documents
Báo Cáo Thực Hành Kinh Tế Lượng Lớp tín chỉ: CQ55.61/02
Báo Cáo Thực Hành Kinh Tế Lượng Lớp tín chỉ: CQ55.61/02
Báo Cáo Thực Hành Kinh Tế Lượng Lớp tín chỉ: CQ55.61/02
ST Họ và tên Lớp
T
1 Đặng Thị Ngọc Thủy CQ55.61.02
2 Phạm Hải Thương CQ55.61.02
3 Lương Hoàng Hoài Thu CQ55.61.02
4 Nguyễn Thị Thơ CQ55.61.02
Mục lục
A Lý do chọn đề tài :
B Phân tích:
I. Lập mô hình hồi qui mô tả quan hệ giữa các biến kinh tế
II. Ước lượng mô hình với các số liệu thu thập được bằng phần
mềm Eviews
III. Tiến hành một số kiểm định liên quan đến mô hình hồi quy
1. Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy các hệ số hồi quy
1.1 Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy
1.2. Kiểm định sự phù hợp của các hệ số hồi quy
1.2.1. Kiểm định β 1
1.2.2. Kiểm định β2
1.2.3. Kiểm định β3
2.Kiểm định các khuyết tật của mô hình
2.1 Mô hình có bỏ sót biến thích hợp
* Kiểm định Rasey
* Kiểm định Lagrange
2.2 Kiểm định tự tương quan
* Kiểm định Durbin – Watson
*Kiểm định BG
2.3 Phương sai sai số thay đổi
* Kiểm định White
*Kiểm định dựa trên biến phụ thuộc
2.4 Đa cộng tuyến
*Hồi quy phụ
*Độ đo Theil
2.5 Kiểm định Jarque- bera
3.Xác định khoảng tin cậy các hệ số hồi quy
3.1. Khoảng tin cậy của β1
3.1.1. Khoảng tin cậy 2 phía của β1
3.1.2. Khoảng tin cậy trái của β1
3.1.3 Khoảng tin cậy phải của β1
3.2. Khoảng tin cậy của β2
3.2.1. Khoảng tin cậy 2 phía của β2
3.2.2. Khoảng tin cậy trái của β2
3.2.3. Khoảng tin cậy phải của β2
3.3. Khoảng tin cậy của β 3
3.3.1. Khoảng tin cậy 2 phía của β 3
3.3.2. Khoảng tin cậy trái của β 3
3.3.3. Khoảng tin cậy phải của β 3
4.Phương sai sai số ngẫu nhiên
2
4.1 Khoảng tin cậy 2 phía của σ
2
4.2. Khoảng tin cậy bên trái của σ
2
4.3. Khoảng tin cậy bên phải của σ
5.Dự báo
Nhâ ̣n thấy đề tài môn Kinh tế lượng có liên quan đến lĩnh vực kinh tế, trong
lúc tìm hiểu, những giá trị có liên quan đến nền kinh tế sẽ giúp chúng em hiểu thấu
đáo hơn những đại lượng ấy và bản chất của chúng, mối quan hê ̣ của các đại lượng
và đồng thời sẽ giúp ích cho viê ̣c nghiên cứu các môn khoa học khác như kinh tế vi
mô, kinh tế vĩ mô, toán kinh tế,... và công viê ̣c sau này của chúng em
Trên lý thuyết GDP chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố như: chi tiêu tiêu dùng
cá nhân về hàng hóa dịch vụ, tổng đầu tư tư nhân trong nước, xuất khẩu ròng,..
Trên thực tế GDP cũng chịu ảnh hưởng của các xuất và nhập khẩu. Hàng
xuất khẩu làm tăng GDP còn hàng nhập khẩu không nằm trong sản lượng nội địa
cần phải được loại trừ khỏi khối lượng hàng hóa và dịch vụ mà các hộ gia đình, các
hãng kinh doanh và chính phủ đã mua và tiêu dùng.
Khoảng cách chênh lệch giữa xuất khẩu và nhập khẩu là sản phẩm ròng.
=> Vì vậy nhóm em chọn đề tài :Nghiên cứu “Tổng sản phẩm trong nước
(GDP) trong mối quan hệ phụ thuộc với xuất khẩu và nhập khẩu ở Việt Nam từ
năm 2000 đến 2015”.
B) Phân tích:
Các biến sử dụng:
Nguồn số liệu
https://goo.gl/PxNWAQ
*Trong đó:
+ ^β 1, ^β 2, ^β 3 : là các hệ số hồi quy ước lượng ( thực chất là ước lượng điểm
của các hệ số hồi quy β1 ,β2, β3).
+ ei: phần dư ( là sai lệch giữa giá trị cá biệt của biến phụ thuộc so với
ước lượng giá trị trung bình của chúng trong mẫu).
II. Ước lượng mô hình với các số liệu thu thập được bằng phần
mềm Eviews
Ước lượng mô hình có : Ls GDP c XK NK và enter
1777893
R-squared 0.995298 Mean dependent var .
1314689
Adjusted R-squared 0.994574 S.D. dependent var .
25.9668
S.E. of regression 96840.86 Akaike info criterion 9
26.1117
Sum squared resid 1.22E+11 Schwarz criterion 5
25.9743
Log likelihood -204.7351 Hannan-Quinn criter. 0
1.63632
F-statistic 1375.761 Durbin-Watson stat 9
Prob(F-statistic) 0.000000
- Nhận xét: thông qua mô hình mẫu ta được mô hình hồi qui mẫu:
GDPi = 138052.8 –9.173162*NKi + 34.86735*XKi + ei
Trong đó:
+ ^β 1 =138052.8 điều đó cho ta biết khi xuất khẩu và nhập khẩu bằng 0 thì
tổng sản phẩm quốc nội trung bình là 138052.8 tỷ VND
+ ^β 2 =-9.173162 cho ta biết khi nhập khẩu tăng 1 triệu USD trong điều kiện
xuất khẩu không đổi thì tổng sản phẩm quốc nội trung bình giảm 9.173162 tỷ
đồng.
+ ^β 3 = 34.886735 cho ta biết khi xuất khẩu tang 1 triệu USD trong điều kiện
nhập khẩu không thay đổi thì tổng sản phẩm quốc nội trung bình tăng 34.886735 tỷ
đồng.
III. Tiến hành một số kiểm định liên quan đến mô hình hồi quy
1. Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy các hệ số hồi quy
1.1 Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy
: R2=0
* Kiếm định cặp giả thuyết: {: R2 >0
* Tiêu chuẩn kiểm định:
R 2 /2
F= 2 ~ F(2 ,n−3)
(1−R )/(n−3)
→ Fqs ∉ Wα
Ta bác bỏ H0 , chấp nhận H1
Vậy với mức ý nghĩa 0.05 thì mô hình hồi quy phù hợp
1.2. Kiểm định sự phù hợp của các hệ số hồi quy:
|t qs|>¿ t qs ∈ Wα
Bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận đối thuyết H1.
Kết luận: Vậy với α = 0.05, có thể cho rằng hệ số chặn có β1 có ý nghĩa kinh
tế.
Ho: β2 =0
W α ={ t :|t|>t (αn−3 )
/2 }
W α ={ t :|t|>t (αn−3 )
/2 }
^ I, R12
Bước 1: Ước lượng mô hình hồi quy gốc thu được GDP
Value df Probability
F-statistic 1.859993 (2, 11) 0.2015
Likelihood ratio 4.660975 2 0.0972
F-test summary:
Mean
Sum of Sq. df Squares
Test SSR 3.08E+10 2 1.54E+10
Restricted SSR 1.22E+11 13 9.38E+09
Unrestricted SSR 9.11E+10 11 8.28E+09
Unrestricted SSR 9.11E+10 11 8.28E+09
LR test summary:
Value df
Restricted LogL -204.7351 13
Unrestricted LogL -202.4046 11
Bước 3:
F= ¿ F( p−1 ;n−K )
(1−R21 )/(n−k ' )
+Miền bác bỏ:
'
=>Fqs ∉ Wα
=> Chưa đủ cơ sở bác bỏ H0, chấp nhận H1
=> Mô hình gốc không bỏ sót biến thích hợp
*Kiểm định Lagrange:
Công thức : Genr e =resid
Bước 3:
+ Kiểm định cặp giả thuyết:
H0: Mô hình hồi quy gốc không bỏ sót biến thích hợp
H1: Mô hình hồi quy gốc bỏ sót biến thích hợp
(Mức ý nghĩa α = 0.05)
+Tiêu chuẩn kiểm định:
χ 2=n R 22 χ 2 (2)
+ Miền bác bỏ giả thuyết H0, với mức ý nghĩa α=0,05 là:
W α ={ χ 2 : χ 2 > χ 2(2)
α }
χ 2qs = 16*0.252717=4.043472
2 (2)
→ χ 2qs< χ 0,05
χ 2qs ∉ W
Bước 1: Ước lượng mô hình hồi quy gốc thu được: ei, ei-1
Bước 2:
+ Kiểm định cặp giả thuyết:
H0: Mô hình hồi quy gốc không có tự tương quan
H1: Mô hình hồi quy gốc có tự tương quan
(Mức ý nghĩa α = 0.05)
+Tiêu chuẩn kiểm định:
n
∑ ( e i−e i−1 )2
d= 2
n
∑ e 2i
1
n = 16 k’=2 α= 0,05
dL=0,982
dU=1,539
dqs= 1,636329
*Kiểm định BG
Test Equation:
Dependent Variable: RESID
Method: Least Squares
Date: 11/28/19 Time: 22:18
Sample: 2000 2015
Included observations: 16
Presample missing value lagged residuals set to zero.
+ Miền bác bỏ giả thuyết H0, với mức ý nghĩa α=0,05 là:
W α ={ χ 2 : χ 2 > χ 2(2)
α }
χ 2qs = 2.160562
2 (2)
→ χ 2qs< χ 0,05
χ 2qs W
Bước 1: Hồi quy mô hình ban đầu thu được ei, ei2.
Bước 2: Thực hiện kiểm định White:
Test Equation:
Dependent Variable: RESID^2
Method: Least Squares
Date: 11/27/19 Time: 16:37
Sample: 2000 2015
Included observations: 16
Coefficien
Variable t Std. Error t-Statistic Prob.
-
C 4.47E+09 7.76E+09 -0.575639 0.5776
NK^2 27.33356 68.49902 0.399036 0.6983
NK*XK -71.76033 132.6144 -0.541120 0.6003
NK 1188102. 1639435. 0.724702 0.4852
XK^2 43.49354 65.21405 0.666935 0.5199
XK -966671.7 1606414. -0.601757 0.5607
7.62E+0
R-squared 0.405057 Mean dependent var 9
8.13E+0
Adjusted R-squared 0.107585 S.D. dependent var 9
48.6427
S.E. of regression 7.68E+09 Akaike info criterion 2
48.9324
Sum squared resid 5.90E+20 Schwarz criterion 4
48.6575
Log likelihood -383.1417 Hannan-Quinn criter. 5
2.44947
F-statistic 1.361665 Durbin-Watson stat 5
Prob(F-statistic) 0.316207
Bước 3:
Có χ 2qs < χ 2α (5 )
2
χ qs ∉ Wα
Kết luận: Vậy với α = 0,05,mô hình gốc không có phương sai sai số thay đổi.
χ 2qs = 0.027984
Có χ 2qs < χ 2α (1 )
2
χ qs ∉ Wα
Kết luận: Vậy với α = 0,05,mô hình gốc không có phương sai sai số thay đổi.
2.4 Đa cộng tuyến
*Hồi quy phụ
Ls NK C XK và ấn enter
Dependent Variable: NK
Method: Least Squares
Date: 11/27/19 Time: 16:45
Sample: 2000 2015
Included observations: 16
F= F(k −1;n −k )
(1−R 27)/(n−k ' )
+ Miền bác bỏ:
' '
W α = { F : F> F(kα −1 ;n−k ) }
*Độ đo Theil:
Bước 2:
+ Hồi quy mô hình: GDPi=α1 + α2* NKi + Vi thu được báo cáo sau:
Ls GDP c NK và ấn enter
Coefficien
Variable t Std. Error t-Statistic Prob.
177789
R-squared 0.968695 Mean dependent var 3.
131468
Adjusted R-squared 0.966459 S.D. dependent var 9.
27.7375
S.E. of regression 240776.4 Akaike info criterion 9
27.8341
Sum squared resid 8.12E+11 Schwarz criterion 7
27.7425
Log likelihood -219.9007 Hannan-Quinn criter. 4
1.02167
F-statistic 433.2078 Durbin-Watson stat 8
Prob(F-statistic) 0.000000
+ Hồi quy mô hình: GDPi=α1 + α2* XKi + Vi thu được báo cáo sau:
Ls GDP XK c và ấn enter
m = 0.966947
6
Series: Residuals
Sample 2000 2015
5 Observations 16
4 Mean -4.73e-10
Median -17837.70
Maximum 171191.2
3 Minimum -111495.3
Std. Dev. 90153.93
2 Skewness 0.582063
Kurtosis 2.068344
1 Jarque-Bera 1.482115
Probability 0.476610
0
-100000 1 100001 200001
138052.8-53580.59*2.086 ≤ β 1 ≤ 138052.8+53580.59*2.086
26283.689≤ β 1 ≤ 249821.9107
Kết luận: Vậy với α = 0.05, GDP nằm trong khoảng (26283.689;
249821.9107) (tỷ VND) khi xuất khẩu và nhập khẩu đều bằng 0.
β1 ≤ 138052.8+53580.59*1.725
β 1 ≤ 230479.3178
→ Vậy với α=0.05, GDP tối đa 230479.3178 ( USD) khi xuất khẩu và nhập
khẩu bằng 0.
β1 ≥ 138052.8-53580.59*1.725
β1 ≥ 45626.2822
Vậy với α=0.05, GDP tối thiểu là 6.6770812 (tỷ VND) khi xuất khẩu và
nhập khẩu bằng 0.
β2 ≤ -9.173162+ 4.178934*1.725
β 2 ≤ -1.9645
→ Vậy với α = 0.05 khi nhập khẩu tăng lên 1% với điều kiện xuất khẩu
không đổi thì GDP trung bình giảm tối đa là 1.9645 tỷ VND
β2 ≥ -9.173162- 4.178934*1.725
β 2 ≥ -16.3818
→ Vậy với α = 0.05, khi nhập khẩu tăng 1% với điều kiện nhập khẩu không
đổi thì GDP trung bình giảm tối thiểu là 16.3818 tỷ VND
→ Vậy với mẫu trên, mức ý nghĩa 0.05 khi xuất khẩu giảm 1% với điều kiện
nhập khẩu không đổi thì GDP nằm trong khoảng (26.38612 ; 43.3486) tỷ VND
β3 ≤ 134.86735+ 4.065784*1.725
β 3 ≤ 41.8808
→ Vậy với mẫu trên, mức ý nghĩa 0.05 khi xuất khẩu tăng 1 % với điều kiện
lạm phát không đổi thì GDP giảm tối thiểu 41.8808 tỷ VND
β3 ≥ 34.86735- 4.065784*1.725
β 3 ≥27.8539
Vậy với α = 0.05 khi xuất khẩu tăng 1 % với điều kiện nhập khẩu không đổi
thì GDP tăng tối đa là 27.8539 tỷ VND
( n−k ) σ^ 2 2 ( n−k ) σ ^2
≤σ ≤
χ 2( n−3)
χ 2( n−3 )
α/2 1−α /2
Ta có:
χ 2α (n− k)
¿ χ 20.025 = 34.1696
(20)
/2
χ 21−α
(n− k) 2 ( 20 )
/2 ¿ χ 0.975 = 9.5908
2 2
(n−3 ) σ^ 2 (n−3 ) σ^
2(n−3)
≤σ ≤ 2(n−3)
Suy ra: χ α/2 χ 1−α / 2
1.8756∗1011 2 1.8756∗1011
34.1696
≤ σ ≤ 9.5908
2
5489178782 ≤ σ ≤ 1.9556*1010
Kết luận: Vậy khi các yếu tố ngẫu nhiên thay đổi 1 đơn vị thì phương sai
sai số ngẫu nhiên thay đổi trong khoảng (5489178782 ; 1.9556*1010)
2
4.2. Khoảng tin cậy bên trái của σ
2
2 (n−3) σ^
σ ≤ 2( n−3 )
χ 1−α
χ 21−α
(n− k) 2 ( 20 )
Ta có: = χ 0.95 = 10.8508
2
2 (n−3) σ^
σ ≤ 2( n−3 )
Suy ra: χ 1−α
2
σ 1.8756∗1011
≤ 10.8508
2
σ ≤ 1.7285*1010
Kết luận: Vậy khi các yếu tố ngẫu nhiên thay đổi 1% thì phương sai sai số
ngẫu nhiên thay đổi tối đa 1.7285*1010
2
4.3. Khoảng tin cậy bên phải của σ
( n−3) σ^ 2
2
σ ≥ 2( n−3 )
χα
χ 2α (n− k) 2 (20)
Ta có: = χ 0.05 = 31.4104
( n−3) σ^ 2
σ 2≥
χ 2( n−3 )
Suy ra: α
1.8756∗1011
σ
2
≥ 31.4104
σ
2
≥ 5971270662
Kết luận: Vậy khi các yếu tố ngẫu nhiên thay đổi 1% thì phương sai sai sô
ngẫu nhiên thay đổi tối thiểu 5971270662.
5. Dự báo
Giả sử cho nhập khẩu (NK) năm 2016 là 178697.2 và xuất khẩu (XK) năm
2016 là 182573.3 thì ta có biểu đồ dự báo về GDP năm 2016 như sau:
− Dự báo tổng sản phẩm quốc dân của Việt Nam trong năm 2016 bằng công
thức sau:
G
^ GDPo ) . t (n−3)
DPo −Se ( ^ α ≤ DT ≤ G
^ GDPo ) . t (n−3)
DP o +Se ( ^ α
2 2
- Tăng cường tận dụng cơ hội từ Hiệp định thương mại tự do, nhất là CPTPP,
đa dạng hóa thị trường xuất khẩu, giảm nhập siêu
- Đổi mới mô hình tăng trưởng xuất khẩu
Để nâng cao chất lượng tăng trưởng xuất khẩu, cần phải nhanh
chóng thay đổi mô hình tăng trưởng xuất khẩu.
Mô hình tăng trưởng mới là mô hình tăng trưởng theo chiều sâu, dựa
vào khai thác lợi thế cạnh tranh động để nâng cao năng suất, chất lượng,
hiệu quả xuất khẩu trên cơ sở đẩy mạnh cải cách thể chế, sử dụng công nghệ
tiên tiến, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, xây dựng kết cấu hạ tầng hiện
đại, thực hiện chính sách ưu đãi các nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu tư
vào lĩnh vực công nghệ cao phục vụ xuất khẩu và đẩy mạnh hoạt động
Marketting quốc tế. 2.2. Nâng cao chất lượng hàng