Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 9

HỢP ĐỒNG

HỢP TÁC KINH DOANH


Số: 688/HDHT/E-coffee/2021
Hôm nay, ngày 08 tháng 01 năm 2021, tại Văn phòng Công ty Cổ Phần Trung Nguyên Franchising;
Chúng tôi gồm:
BÊN A : CÔNG TY CỔ PHẦN TRUNG NGUYÊN FRANCHISING
Trụ sở chính : 87A Cách Mạng Tháng Tám, Phường Bến Thành, Quận 1, TPHCM
Mã số thuế : 0310939343
Điện thoại : (028) 39251845 Fax: (028) 39251847
Đại diện : Bà ĐẶNG NGUYỆT YẾN THANH
Chức vụ : Giám Đốc Phát Triển Kinh Doanh Mô hình E-coffee
(Theo giấy ủy quyền số 05/2021/UQ-TNF ký ngày 01/01/2021 bởi ông Đặng Lê Nguyên Vũ – Chủ
Tịch HĐQT kiêm TGĐ công ty có hiệu lực đến ngày 31/12/2021)

BÊN B : Bà NGUYỄN THỊ MỘNG LÀNH


Chức vụ : Chủ Đầu Tư
CMND số : 230538996 - Ngày cấp: 15/08/2019 - Nơi cấp: Công An tỉnh Gia Lai
Địa chỉ thường trú: Phường Tây Sơn, Thành Phố Pleiku, Gia Lai
Địa chỉ kinh doanh: 06 Phạm Thị Hối, Thị Trấn Củ Chi, Huyện Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại : 0915372068 - Email: nguyenlanh81@gmail.com

XÉT RẰNG:
- Bên A được Chủ sở hữu của nhãn hiệu Trung Nguyên E-Coffee - Công ty Cổ phần Trung Nguyên
Franchising chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu các biểu tượng, hình ảnh, hướng dẫn, menu, tác
phẩm mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm kiến trúc, tên thương mại, bí mật kinh doanh, các hỗ trợ kỹ thuật,
công nghệ và (hoặc) tất cả các dấu hiện nhận diện mang phong cách riêng Công ty Cổ phần Trung
Nguyên Franchising;
- Bên B là Chủ sở hữu hoặc người có quyền theo quy định pháp luật đối với địa điểm kinh doanh và có
nhu cầu phát triển hoạt động kinh doanh thông qua việc hợp tác kinh doanh với Bên A tại địa điểm
kinh doanh của Bên B;
VÌ VẬY:
Hai bên cùng thỏa thuận ký kết hợp đồng Hợp tác kinh doanh (sau đây được gọi tắt là “Hợp đồng”)
với các điều kiện và điều khoản sau đây:
ĐIỀU 01: ĐỊNH NGHĨA
1.1 Đối tượng: là bao gồm nhưng không giới hạn, nhãn hiệu, tên thương mại mang tên Trung Nguyên
E-Coffee gồm có hợp đồng, bí mật kinh doanh, kỹ thuật, công nghệ mà thuộc quyền sở hữu,
quyền sử dụng của Bên A và các thông tin thương mại liên quan khác được Bên A đồng ý góp để
hợp tác với Bên B;
Trang 1/9
1.2 Địa điểm kinh doanh: Cửa hiệu đã được Bên B đăng ký hoạt động hợp pháp để thực hiện Kinh
doanh;
1.3 Kinh doanh: là hoạt động Bên B tự đầu tư, tự chịu rủi ro để nhận Quyền hợp tác kinh doanh
thương hiệu sử dụng đối tượng cho hoạt động kinh doanh Cửa hiệu của Bên B tại Địa điểm kinh
doanh; việc điều hành hoạt động kinh doanh được quy định cụ thể trong hợp đồng này và phương
thức vận hành được Bên A cung cấp;
1.4 Sử dụng đối tượng: là hoạt động hợp tác kinh doanh liên quan đến việc Bên A cho phép Bên B có
quyền sử dụng đối tượng trong thời gian hiệu lực của hợp đồng; Bên B có trách nhiệm và bằng
chi phí của mình tự tiến hành công việc kinh doanh theo một hệ thống, chuẩn mực do Bên A xây
dựng, qui định và được gắn với nhãn hiệu hàng hoá, tên thương mại, khẩu hiệu kinh doanh, biểu
tượng kinh doanh, quảng cáo, phương thức vận hành trong phạm vi qui định tại hợp đồng;
1.5 Sản phẩm: là các loại cà phê nguyên liệu, nguyên vật liệu cho cà phê, cà phê đóng gói của Tập
Đoàn Trung Nguyên Legend, sách và các sản phẩm khác do Bên A cung cấp;
1.6 Cửa hiệu: là cửa hàng hợp tác kinh doanh.
1.7 Hệ thống nhận diện thương hiệu Trung Nguyên E-Coffee là bao gồm tất cả các loại hình và cách
thức mà thương hiệu có thể tiếp cận với khách hàng một cách nhất quán thông qua:
 Logo Trung Nguyên E-Coffee
 Bộ nhận diện chuẩn bên ngoài: Bảng hiệu, bảng vẫy, bảng thông điệp, bộ 3 icons sản phẩm
 Bộ nhận diện chuẩn bên trong: Bảng biển, tranh, bộ chữ, menu
 Công cụ dụng cụ: danh mục vật phẩm. trang thiết bị phục vụ vận hành theo gói đầu tư hợp tác
kinh doanh
 Các ứng dụng vật phẩm quảng cáo (POSM/ POP): Menu cầm tay, ly giấy, túi giấy, giấy gói
bánh mì, tentcard, poster, standee, băng rôn, backdrop, dù, bạt mái hiên,..
 Các ứng dụng vật phẩm văn phòng: Letter head, folder, bao thư, namecard, thẻ thành viên,
đồng phục,…

ĐIỀU 02: PHƯƠNG THỨC HỢP TÁC


2.1 Gói hợp tác
Bên A cho phép Bên B quyền mở cửa hiệu theo phương thức của hệ thống Trung Nguyên E-
Coffee. Cửa hiệu này được thiết kế theo qui cách và nhận diện của Bên A chịu sự kiểm soát vận
hành duy nhất của Bên A.
2.2 Giá trị hợp đồng
Bên A đồng ý cung cấp cho Bên B gói Hợp tác kinh doanh: với chi tiết và giá trị cụ thể quy định
tại Phụ lục 1 đính kèm hợp đồng này, Phụ lục hợp đồng là một phần không thể tách rời Hợp
đồng.

ĐIỀU 03: HÌNH THỨC THANH TOÁN


3.1. Bên B đồng ý thanh toán cho Bên A toàn bộ giá trị Hợp đồng quy định tại Phụ lục 1 đính kèm
Hợp đồng;
3.2. Hình thức thanh toán: Việc thanh toán được thực hiện bằng tiền đồng Việt Nam theo hình thức
chuyển khoản hoặc bằng tiền mặt;

Trang 2/9
Thông tin chuyển khoản: Bên B chuyển khoản các khoản thanh toán cho Bên A theo các
thông tin sau:
 Tên tài khoản : CÔNG TY CỔ PHẦN TRUNG NGUYÊN FRANCHISING
 Số tài khoản : 2011103590007
 Tại ngân hàng : Ngân hàng MBBank - Chi nhánh Bắc Sài Gòn
3.3. Trong trường hợp Bên B thanh toán các khoản phí trễ hạn, Bên B phải thanh toán thêm cho Bên
A tiền lãi tính trên số tiền chậm thanh toán và thời gian thực tế chậm trả theo mức lãi suất cho
vay 12 (mười hai) tháng của Ngân hàng Vietcombank có hiệu lực tại ngày đến hạn thanh toán.
ĐIỀU 04: THỜI HẠN HỢP ĐỒNG – GIA HẠN HỢP ĐỒNG
4.1 Thời hạn hợp đồng là 03 (ba) năm tính từ ngày 08/01/2021 đến ngày 08/01/2024.
4.2 Gia hạn hợp đồng: Trong thời gian 02 (hai) tháng trước khi hợp đồng hết hiệu lực, các Bên sẽ
cùng trao đổi, thương lượng để gia hạn thêm thời hạn Hợp đồng.
4.3 Trong thời gian hợp tác nếu Bên B không vi phạm các thỏa thuận của Hợp đồng, Bên B sẽ được
ưu tiên ký mới khi Hợp đồng khi hết hạn. Hợp đồng ký mới sẽ áp dụng điều kiện thương mại và
chính sách tại thời điểm ký mới.
ĐIỀU 05: QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN A
5.1 Tư vấn cho Bên B từ giai đoạn chuẩn bị, hình thành và cho đến khi cửa hiệu đi vào hoạt động
kinh doanh theo tiêu chuẩn của Bên A, cụ thể là:
 Hướng dẫn về xây dựng mô hình để kinh doanh;
 Hướng dẫn chế biến các loại thức uống theo menu cà phê do Bên A qui định;
 Hướng dẫn điều hành thông qua các chương trình huấn luyện và tài liệu được qui định, Bên A
hướng dẫn Bên B những mặt liên quan đến vấn đề điều hành cửa hiệu.
5.2 Chủ động tổ chức các hoạt động quảng cáo, tham gia các sự kiện mang tính cộng đồng nhằm
nâng cao thương hiệu E-Coffee nói chung và cửa hàng Bên B nói riêng.
5.3 Bên A có quyền yêu cầu Bên B sửa chữa hoặc thay đổi những đồ đạc, vật trang trí liên quan
đến bộ nhận diện, đồng phục, sản phẩm cà phê, bao bì và các hình ảnh không phù hợp hoặc
không được chấp thuận bởi Bên A; có quyền yêu cầu Bên B khắc phục những sai sót hoặc lỗi
liên quan đến dịch vụ và phục vụ khách hàng trong thời gian nhất định do Bên A đề ra.
5.4 Tích cực mở rộng thị trường; thị phần trong và ngoài nước.
5.5 Bên A có quyền lấy mẫu sản phẩm, hàng hóa tại địa điểm kinh doanh theo hình thức, phương
pháp mà Bên A thấy phù hợp nhằm xác định sự tuân thủ của Bên B trong việc thực hiện hợp
đồng;
5.6 Bên A có quyền kiểm tra định kỳ, thường xuyên nhưng đảm bảo không gây cản trở hay làm
ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của cửa hiệu.
ĐIỀU 06: QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B
6.1 Được tư vấn chiến lược kinh doanh phù hợp với mức phí đầu tư.
6.2 Được cung ứng nguyên liệu cà phê chuyên biệt của Trung Nguyên E-Coffee với chính sách
giá tốt.
6.3 Được huấn luyện đào tạo nghiệp vụ quản lý và pha chế miễn phí theo menu cà phê cho lần
đầu tiên và có tính phí cho các lần sau.
6.4 Được cung ứng trang thiết bị, công cụ dụng cụ chuyên biệt theo danh mục các hạng mục đầu
tư chi tiết theo phụ lục đính kèm.
6.5 Được bố trí, sắp xếp lại cửa hiệu tùy tình hình thực tế, có tham khảo ý kiến tư vấn của Bên A.
Trang 3/9
6.6 Được tham gia các chương trình quảng bá thương hiệu hình ảnh Trung Nguyên E-Coffee
nhằm giúp cho bên nhận nhượng quyền nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
6.7 Khi Bên A công bố triển khai món mới cho Hệ thống Trung Nguyên E-Coffee, Bên B phải
triển khai kinh doanh món mới như hướng dẫn của Bên A. Đồng thời, Bên B phải cử nhân sự
tham gia đào tạo món mới tại địa điểm mà Bên A chỉ định, Bên A sẽ thông báo địa điểm đào
tạo cho Bên B trước 05 (năm) ngày đào tạo. Trong trường hợp điều kiện địa lý bất lợi cho Bên
B tham gia đào tạo món mới: ngoài tỉnh nơi đào tạo tập trung và Bên B đồng ý chi phí đào tạo
phát sinh, thì Bên A sẽ cử nhân sự có chuyên môn đào tạo món mới ngay tại cửa hiệu Trung
Nguyên E-Coffee của Bên B đang kinh doanh theo thời gian sắp xếp của Bên A.
6.8 Chịu trách nhiệm về bảo hiểm cho khách hàng của mình và an toàn vệ sinh thực phẩm đối với
sức khỏe của khách hàng tại cửa hiệu. Trừ trường hợp khi có chứng cứ thuyết phục do lỗi của
sản phẩm Bên A và nguyên nhân hoàn toàn trực tiếp từ sản phẩm, hàng hóa do Bên A cung
cấp;
6.9 Thực đơn, giá bán sản phẩm, dịch vụ tại cửa hiệu phải thống nhất theo qui định của Bên A;
6.10 Chỉ mua những nguyên liệu, sản phẩm, vật liệu cùng các sản phẩm khác từ Bên A hay nguồn
của Bên A chỉ định;
6.11 Để đảm bảo yêu cầu chất lượng chung, sản phẩm và uy tín thương hiệu Trung Nguyên E-
Coffee, Bên B có trách nhiệm và tạo điều kiện thuận lợi để Trung Nguyên E-Coffee đến kiểm
tra cửa hiệu theo định kỳ hàng tháng hoặc bất thường khi cần thiết.
6.12 Thống nhất với Bên A để các sản phẩm có chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm
theo quy định của luật hiện hành của Bên B (nếu có) đưa vào danh mục sản phẩm kinh doanh
tại cửa hiệu ngoại trừ cà phê và các loại thức uống các loại. Bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm
giải quyết tất cả các vấn đề (nếu có) liên quan các sản phẩm của Bên B kinh doanh tại cửa
hiệu hợp tác;
6.13 Không trưng bày, mua bán, sử dụng các bộ máy pha cà phê, máy xay cà phê của các nhà cung
cấp khác mà không phải từ Bên A cung cấp hoặc chưa được Bên A xác nhận bằng văn bản để
đảm bảo chất lượng sản phẩm và máy chính hãng trên toàn hệ thống.
6.14 Không trưng bày, mua bán, quảng cáo các sản phẩm cà phê của các nhà cung cấp khác tại cửa
hiệu hợp tác.
6.15 Không trưng bày, mua bán các loại sản phẩm thức uống có cồn (ví dụ: Bia, rượu, cocktail.,) và
các sản phẩm khác không phù hợp với thuần phong mỹ tục tại cửa hiệu hợp tác mà chưa được
sự đồng ý của Bên A.
6.16 Tuân thủ đúng những qui định, yêu cầu, hướng dẫn về pha chế theo sản phẩm và sử dụng máy
móc theo tiêu chuẩn do Bên A đề ra.
6.17 Phải xin phép thực hiện hoạt động kinh doanh theo qui định của pháp luật để bảo đảm việc
thực hiện hợp đồng;
6.18 Không được chuyển nhượng lại, chia tách, phân bổ cho đơn vị hay cá nhân nào khác dưới bất
kỳ hình thức nào, trừ khi cấp có thẩm quyền của Hai bên thỏa thuận khác đi bằng phụ lục hợp
đồng;
6.19 Không được phép tiết lộ, sao chép, bán thông tin có liên quan đến hoạt động kinh doanh cho
bất cứ bên thứ ba nào khác. Bất kỳ thông tin hoặc dữ liệu do Bên A cung cấp, chuyển giao,
đào tạo trong suốt quá trình kinh doanh có liên quan đến hợp đồng này, các tài liệu (bao gồm
nhưng không giới hạn các hướng dẫn, cẩm nang, nguyên lý và những thứ tương tự như thế)
Trang 4/9
hoặc bí quyết do Bên A cung cấp và Bên B không được thực hiện sao chép chúng dưới bất kỳ
hình thức, ngôn ngữ nào;
6.20 Thanh toán các khoản nêu tại Điều 03, Điều 04 và các loại phí khác (nếu có) đúng hạn theo
qui định tại hợp đồng.
6.21 Không được sử dụng logo, nhãn hiệu, thương hiệu của Trung Nguyên E-Coffee hoặc các vật
phẩm hỗ trợ trưng bày và bán hàng cho các mục đích khác;
6.22 Tuân thủ đúng những qui định pháp luật khi thực hiện các chương trình quảng cáo, khuyến
mãi, phục vụ, quản lý… do Bên A đưa ra trong từng thời điểm. Tham gia những chương trình
quảng cáo chung của toàn hệ thống nếu được yêu cầu và đóng những lệ phí cần thiết (nếu có)
và có quyền từ chối nếu bên B không có nhu cầu ;
6.23 Không tự ý làm các chương trình khuyến mãi và tiếp thị có quy mô lớn rộng khắp để cạnh
tranh với các cửa hiệu khác trong cùng Hệ thống cửa hiệu Trung Nguyên E-Coffee. Nội dung
và hình thức của tất cả các chương trình khuyến mãi, tiếp thị, quảng cáo của Bên B đều phải
được Bên A ký xác nhận, thời gian xem xét các chương trình khuyến mãi là 07 (bảy) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của Bên B;
6.24 Không được tự ý làm thêm nhận diện, logo, bảng hiệu và bất kỳ hình ảnh nào liên quan đến
Trung Nguyên E-Coffee và Tập đoàn Trung Nguyên Legend nếu không được sự đồng thuận
từ Bên A.
6.25 Thực hiện các chương trình PR, quảng cáo, quảng bá thương hiệu Trung Nguyên E-Coffee
trên các phương tiện thông tin đại chúng, trong và ngoài nước do Công ty Cổ Phần Trung
Nguyên Franchising thực hiện.
6.26 Không sử dụng hình ảnh của các thương hiệu cà phê khác ngoài hình ảnh nhận diện của
Trung Nguyên E-Coffee tại cửa hiệu trên tất cả các vật phẩm sử dụng (bên trong và bên ngoài
cửa hiệu);
6.27 Có trách nhiệm cùng xây dựng và bảo vệ uy tín, hình ảnh thương hiệu Trung Nguyên E-
Coffee trong thời gian hợp đồng có hiệu lực. Luôn giữ hình ảnh hệ thống Trung Nguyên E-
Coffee đồng nhất, cụ thể:
a. Lịch khai trương cửa hàng Trung Nguyên E-Coffee của bên B phải được sự đồng ý của bên A
sau khi đã kiểm tra hoàn thiện và setup xong cửa hàng.
b. Không được tự ý thay đổi danh mục sản phẩm do hệ thống cửa hàng Trung Nguyên E-Coffee
cung cấp mà chưa được sự đồng ý của bên A.
c. Thiết kế cửa hàng, trang trí theo đúng định hướng và phong cách nhận diện của
Trung Nguyên E-Coffee.
d. Với những hạng mục có ứng dụng nhận diện Trung Nguyên E-Coffee mà cửa hàng đối tác tự
thực hiện theo nhu cầu thực tế, cần phải có sự đồng ý chính thức bằng email và/hoặc văn bản
của Công ty Cổ Phần Trung Nguyên Franchising. Ví dụ:
 Công cụ dụng cụ: bảng hiệu, ly, cốc, tách,…
 Không trưng bày các biểu tượng, logo, hình ảnh mang tính quảng cáo của sản phẩm cùng
ngành cạnh tranh trực tiếp với hệ thống Trung Nguyên E-Coffee ở bên trong và bên ngoài
cửa hàng.

Trang 5/9
6.28 Chịu sự kiểm tra, giám sát việc sử dụng hình ảnh thương hiệu Trung Nguyên E-Coffee của
công ty cổ phần Trung Nguyên Franchising theo các điều lệ được quy định của Hợp Đồng
Hợp Tác Kinh Doanh này.
6.29 Mọi vi phạm về sử dụng hình ảnh thương hiệu Trung Nguyên E-Coffee đều bị xử lý trên cơ sở
thỏa thuận và trừ phí phạt vi phạm vào phí ký quỹ theo quy định tại Điều 09.

ĐIỀU 07: ĐÀO TẠO


7.1 Bên A sẽ cung cấp cho Bên B một chương trình đào tạo ban đầu, thời gian sẽ do Bên A thông
báo bằng văn bản chính thức.
7.2 Trong bất kỳ khóa đào tạo nào nếu phát sinh bất cứ học viên nào không phù hợp do thiếu trình
độ, thiếu khả năng, sức khỏe kém, có những hành vi không tốt về đạo đức hay bất cứ lý do
nào có nguy cơ ảnh hưởng đến hoạt động tại nơi đào tạo của Bên A hoặc Kinh doanh của cửa
hiệu, Bên A có quyền đề nghị thay thế và chi phí thay đổi nhân sự sẽ do Bên B chịu.
7.3 Trong những trường hợp đặc biệt Bên B có nhu cầu đào tạo, huấn luyện nhân viên, Bên B
phải trả một khoản phí nhất định sẽ được Bên A qui định bằng văn bản cho từng nhu cầu về
đào tạo và cho từng lần đào tạo.
7.4 Bên A có thể tổ chức những chương trình đào tạo, huấn luyện nâng cao nghiệp vụ khác trong
quá trình hoạt động kinh doanh của toàn Hệ thống cửa hiệu. Số lượng học viên, thời gian và
địa điểm huấn luyện sẽ do Bên A quyết định. Nếu nhân viên của Bên B tham gia vào những
khóa đào tạo này của Bên A, thì tùy từng trường hợp Bên A sẽ xem xét miễn, giảm phí đào
tạo cho Bên B.
7.5 Bên B chịu mọi khoản phí phát sinh cho học viên khi tham gia các chương trình đào tạo của
Bên A (chi phí đi lại, ăn ở và các chi phí phát sinh khác…)
7.6 Bên A có trách nhiệm cung cấp cho Bên B những tài liệu chi tiết về nội dung đào tạo, huấn
luyện cho các học viên.
ĐIỀU 08: QUAN HỆ HỢP TÁC KINH DOANH
Nếu có bất kỳ khiếu kiện, khiếu nại, yêu cầu hoặc có những vụ việc khác; việc bồi thường thiệt hại của
bên thứ ba liên quan đến việc thành lập, điều hành hoặc kinh doanh, bằng chi phí của mình, Bên B có
trách nhiệm xử lý các vụ kiện, khiếu nại hoặc yêu cầu đó và đảm bảo cho Bên A, kể cả những người,
đơn vị được Bên A cử đến hỗ trợ Bên B, không bị ảnh hưởng và không bị thiệt hại liên quan đến các
vụ kiện, khiếu nại hoặc yêu cầu đó
ĐIỀU 9: PHẠT VI PHẠM VÀ BỒI THƯỜNG
Trong quá trình kiểm tra và giám sát, trường hợp Bên B vi phạm hợp đồng, đại diện Bên A sẽ lập biên
bản. Căn cứ vào mức độ vi phạm Bên A có quyền yêu cầu bồi thường thông qua việc trừ lại phí ký quỹ
hoặc các biện pháp khác như sau:
 Vi phạm lần 1: Thư nhắc nhở vi phạm.
 Vi phạm lần 2: Trừ 50% phí ký quỹ.
 Vi phạm lần 3: Trừ tiếp 50% phí ký quỹ và Bên A có quyền tháo bỏ hình ảnh mang nhận diện
thương hiệu Trung Nguyên E-Coffee Bên B phải có trách nhiệm tuân thủ.
 Việc bồi thường này không hạn chế quyền chấm dứt hợp đồng của Bên A.
 Trong trường hợp Bên B vi phạm các nghĩa vụ liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ và bảo mật
tại Điều 13, Bên B phải thực hiện bằng mọi nỗ lực để hạn chế thiệt hại phát sinh và bồi thường
các thiệt hại phát sinh cho Bên A (nếu có).
Trang 6/9
ĐIỀU 10: CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG
10.1 Trong bất cứ trường hợp nào Bên B không được bán, chuyển nhượng toàn bộ hoặc từng phần
của hợp đồng mà không được sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên A;
10.2 Quy định tại điều này và bất kỳ điều khoản nào của hợp đồng sẽ không hạn chế quyền của
Bên A trong việc phát triển hoạt động hợp tác kinh doanh của Bên A cho một hoặc nhiều bên
thứ ba khác.
ĐIỀU 11: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
11.1 Khi hợp đồng hết hạn và khi một trong hai bên không muốn tái ký lại hợp đồng thì hai bên sẽ
gặp nhau bàn bạc việc thanh lý hợp đồng.
11.2 Trường hợp do bất đồng về quan điểm, hay do khoảng cách địa lý quá xa mà không thể gặp
nhau được để bàn bạc việc thanh lý thì hợp đồng sẽ tự động thanh lý sau khi hết hạn hợp đồng,
các bên hoàn thành nghĩa vụ của mình và không có thỏa thuận gia hạn.
11.3 Trong trường hợp Bên B muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, thì Bên B phải
thông báo trước cho Bên A bằng văn bản trước ít nhất 30 (ba mươi) ngày làm việc và không
được hoàn trả bất cứ khoản tiền nào đã thanh toán cho Bên A.
11.4 Một trong hai bên có thể đề nghị chấm dứt hợp đồng nếu Bên B hay Bên A gặp trường hợp bất
khả kháng theo quy định pháp luật.
11.5 Đối với các vi phạm dưới đây, nếu Bên B không thực hiện khắc phục hoàn chỉnh trong vòng 07
(bảy) ngày kể từ ngày Bên A có yêu cầu, Bên A có quyền chấm dứt ngay hợp đồng với hiệu
lực tức thời và miễn trừ mọi nghĩa vụ.
11.5.1 Vi phạm về thương hiệu, đối tượng:
a. Tự sản xuất và sử dụng các thương hiệu cà phê khác pha chế không được chấp thuận bởi Bên
A.
b. Quảng cáo, trưng bày, giới thiệu hình ảnh sản phẩm của thương hiệu khác bên trong và bên
ngoài cửa hiệu mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên A.
c. Tự mở thêm những cửa hiệu kinh doanh có sử dụng đối tượng mà không được sự đồng ý trước
bằng văn bản của Bên A.
d. Nếu có bất cứ dấu hiệu gì của Bên B về việc vi phạm quyền sử dụng đối tượng.
e. Vi phạm Điều khoản Quyền Sở hữu trí tuệ và Bảo mật.
11.5.2 Vi phạm về kinh doanh
a. Dùng hàng quá hạn, hàng hư hỏng, hàng nhái, hàng giả tại cửa hiệu.
b. Không thanh toán hoặc chậm trễ trong việc thanh toán các khoản phải trả cho Bên A sau khi
Bên B đã nhận được thông báo từ Bên A.
c. Bên B có dấu hiệu vi phạm các qui định về vệ sinh an toàn thực phẩm.
d. Làm mất an ninh trật tự như ẩu đả, gây gổ, bạo hành… xảy ra trong cửa hiệu.
e. Không tuân thủ các qui định về phòng cháy chữa cháy về môi trường, nước thải tại cửa hiệu.

ĐIỀU 12: HẬU QUẢ KHI CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG


12.1 Khi hợp đồng chấm dứt do lỗi của Bên B hoặc do Bên B thực hiện quyền chấm dứt hợp đồng
trước hạn, Bên A không chịu bất cứ trách nhiệm nào liên quan đến sự kiện/hệ quả làm cho hợp
đồng bị chấm dứt;

Trang 7/9
12.2 Khi hợp đồng chấm dứt do hết hạn, hai bên phải hoàn tất các nghĩa vụ của mình theo Hợp
đồng. Khi đó, Bên B và Bên A phải thực hiện các biện pháp được mô tả dưới đây tùy những
trường hợp cụ thể, bất kể nguyên nhân nào dẫn đến việc chấm dứt hợp đồng;
a. Bên B chấm dứt sử dụng đối tượng kể từ thời điểm hợp đồng chấm dứt. Bên B phải, trong
vòng 07 (bảy) ngày sau khi kết thúc hợp đồng, tạo điều kiện cho Bên A thu hồi tất cả các vâ ̣t
dụng liên quan đến Đối tượng (kể cả hàng hóa, biển hiệu, dấu hiệu nhận diện và các tài liệu
quảng cáo) của Bên A;
b. Ngay khi chấm dứt hợp đồng này, Bên B phải hoàn trả cho Bên A mọi tài liệu, hồ sơ, cẩm nang
và dữ liệu khác do Bên A cung cấp bằng bất kỳ loại phương tiện ghi chép nào và các bản sao
của chúng và không được sử dụng, cung cấp cho bên thứ ba bất kỳ tài liệu, hồ sơ và dữ liệu
này sau khi hợp đồng chấm dứt;
c. Bên B và Bên A phải thanh toán ngay bất kỳ và tất cả các khoản nợ phải trả cho bên còn lại.
Trường hợp chậm trễ, bên thanh toán trễ sẽ thanh toán thêm cho bên còn lại lãi suất trễ hạn
được qui định tại Điều 03 – mục 3.3 của hợp đồng.
12.3 Sau khi chấm dứt hợp đồng, Bên B không được tham gia vào việc kinh doanh cửa hiệu cà phê
mang nhãn hiệu, dấu hiệu, hình ảnh, cách bố trí, sắp xếp, màu sắc, cách thiết kế nội thất, ngoại
thất tương tự có thể gây nhầm lẫn với cửa hiệu cà phê trong hệ thống cửa hiệu cà phê của Bên
A;
12.4 Sau khi chấm dứt hợp đồng, nếu Bên B tham gia vào việc kinh doanh hoặc bất kỳ công việc
kinh doanh có cùng loại hình hoặc tương tự như công việc kinh doanh theo hợp đồng, thì Bên
B không được vi phạm tất cả hay một phần của Quyền sở hữu trí tuệ đối với Đối tượng.
ĐIỀU 13. QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VÀ BẢO MẬT
13.1. Không điều khoản nào trong hợp đồng này quy định hoặc được giải thích là Bên chuyển
nhượng cho Bên B các đối tượng thuộc quyền sở hữu trí tuệ, bao gồm nhưng không giới hạn,
tác phẩm mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm kiến trúc, hình ảnh, biểu tượng, nhãn hiệu, tên thương
mại, thiết kế, bí mật kinh doanh, bí quyết.. thuộc sở hữu của Bên A.
13.2. Không có điều khoản nào trong hợp đồng này được hiểu Bên A cho phép Bên B được chuyển
giao lại hoặc cho phép bất kỳ Bên thứ ba nào khác được sử dụng các đối tượng thuộc quyền sở
hữu trí tuệ, bao gồm nhưng không giới hạn, tác phẩm mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm kiến trúc
hình ảnh, biểu tượng, nhãn hiệu, tên thương mại, thiết kế, bí mật kinh doanh, bí quyết.. thuộc
sở hữu của Bên A.
13.3. Không điều khoản nào trong hợp đồng được giải thích là Bên A được quyền tự ý thay đổi,
chỉnh sửa, thiết kế lại, cải tiến, biên soạn lại vì bất cứ mục đích gì các đối tượng thuộc quyền
sở hữu trí tuệ, bao gồm nhưng không giới hạn, tác phẩm mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm kiến trúc
hình ảnh, biểu tượng, nhãn hiệu, tên thương mại, thiết kế, bí mật kinh doanh, bí quyết.. thuộc
sở hữu của Bên A.
13.4. Thông Tin Bảo Mật: Nội dung hợp đồng này, các bí mật kinh doanh, bí quyết, giải pháp, hỗ trợ
kỹ thuật và công nghệ, các thông tin thương mại khác mà Bên A hướng dẫn, đào tạo, cho phép
Bên B được tiếp cận, được biết, được nắm giữ thông qua hợp đồng này được xem là Thông Tin
Bảo Mật. Bên B không được cung cấp cho bất kỳ Bên thứ ba vì bất kỳ mục đích gì mà không
được sự cho phép bằng văn bản của Bên A.
ĐIỀU 14: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Trang 8/9
14.1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp mà các bên không thể tự giải
quyết được thì bất kỳ bên nào cũng có quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải
quyết theo quy định pháp luật.
14.2 Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng được lập thành 04 (bốn) bản bằng Tiếng Việt,
mỗi bên giữ 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau để cùng thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

ĐẶNG NGUYỆT YẾN THANH NGUYỄN THỊ MỘNG LÀNH

Trang 9/9

You might also like