Đồ án 2 thiết kế tạo mạch đếm 000 100 .

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 36

Trường ĐHSPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN

ĐỒ ÁN MÔN HỌC

Tên Đề Tài : Thiết kế,chế tạo mạch đếm từ 222-888

Giảng Viên Hướng Dẫn: Trịnh Xuân Thắng

Sinh viên thực hiện : Phạm Xuân Tú

Nguyễn Thị Hà Vy

Lớp: 110185

MỤC LỤC

GVHD: Trịnh Xuân Thắng 1


Trường ĐHSPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
NHẬN XÉT GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ...........................................................3

LỜI NÓI ĐẦU ......................................................................................................4

CHƯƠNG I:CƠ SỞ LÝ THUYẾT……...............................................................5

1.1. IC 7805 ..........................................................................................................5

1.2.IC 74LS192 ....................................................................................................6

1.3. IC 74247 .......................................................................................................8

1.4. IC NE555 .....................................................................................................11

1.5. IC 7408 ........................................................................................................15

1.7. LED 7 thanh ................................................................................................16

1.7. Kết luận chương ..........................................................................................18

CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ CHẾ TẠO MẠCH ĐẾM ..........................................19

2.1. Sơ đồ khối toàn mạch ..................................................................................19

2.2. Khối nguồn……………..……………. .......................................................19

2.3. Khối tín hiệu ................................................................................................21

2.4. Khối giải mã ................................................................................................21

2.5. Khối đếm………………………………………………………..…………22

2.6. Khối hiển thị-led 7 thanh ............................................................................23


2.7. Sơ đồ khối toàn mạch ..................................................................................25

2.8. Nguyên tắc hoạt động ..................................................................................26

2.9. Sơ đồ mạch boar...........................................................................................27

2.10. Sơ đồ bố trí linh kiện………………………………………………...…...27

GVHD: Trịnh Xuân Thắng 2


Trường ĐHSPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
2.11. Hình ảnh thực tế…………………………………………………...……..28

2.12. Kết luận chương………………………………………..…………...……29

3. Kết luận........................................................................................................30

GVHD: Trịnh Xuân Thắng 3


Trường ĐHSPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
NHẬN XÉT GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.............................................................................................................................

HưngYên, Ngày....tháng...năm

Giáo viên hướng dẫn

LỜI NÓI ĐẦU

GVHD: Trịnh Xuân Thắng 4


Trường ĐHSPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế và khoa học kỹ thuật, trên con đường
công nghiệp hóa và hiện đại đất nước ngành cơ điện tử đã có những bước tiến
vượt bậc và mang lại những thành quả đáng kể cho xã hội và đất nước. Làm
theo lời Bác học phải đi đôi với làm, bên cạnh những giờ lý thuyết trên lớp vẫn
cần trau dồi thêm kiến thức thực tế bằng cách thực tập tự học tự tìm tòi thêm. Vì
vậy, đồ án môn học chế tạo sản phẩm là điều kiện tốt giúp chúng em kiểm
chứng được lý thuyết đã được học trên lớp và cũng là trau dồi thêm kiến thức
thực tế.

Trong đồ án lần này, chúng em đã được nhận đề tài “Thiết kế - chế tạo
mạch đếm từ 222-888”. Sau thời gian nghiên cứu, chúng em đã chế tạo thành
công đáp ứng được cơ bản yêu cầu của đề tài.

Trong suốt thời gian thực hiện đề tài, chúng em đã gặp một số vướng mắc
về lý thuyết và khó khăn trong việc thi công sản phẩm. Tuy nhiên, chúng em đã
nhận được sự giải đáp và hướng dẫn kịp thời của thầy Trịnh Xuân Thắng cùng
với sự góp ý của các thầy cô trong khoa và các bạn trong lớp. Đựơc như vậy
chúng em xin chân thành cảm ơn và mong muốn nhận được nhiều hơn nữa sự
giúp đỡ, chỉ bảo của thầy giáo và các bạn trong các đồán sau này.

Chúng em xin chân thành cảm ơn!

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

1.1. IC 7805

Với những mạch điện không đòi hỏi độ ổn định của điện áp quá cao, sử dụng IC
ổn áp thường được người thiết kế sử dụng vì mạch điện khá đơn giản.Các loại
ổn áp thường được sử dụng là IC 78xx,79xx, với xx là điện áp cần ổn áp.

GVHD: Trịnh Xuân Thắng 5


Trường ĐHSPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
VD: 7805 ổn áp 5V,7812 ổn áp 12V.

Việc dùng các loại IC ổn áp họ78xx tương tự nhau.

Hình 1.1: Sơ đồ chân IC7805

Sơ đồ chân của IC 7805:

 Chân số 1 là chân IN (hình vẽ trên)


 Chân số 2 là chân GND (hình vẽ trên)
 Chân số 3 là chân OUT (hình vẽ trên)

Một số thông số kĩ thuật:

+ Dòng cực đại có thể duy trì 1A.


+ Dòng đỉnh 2.2A.
+ Công suất tiêu tán cực đại nếu không dùng tản nhiệt: 2W.
+ Công suất tiêu tán nếu dùng tản nhiệt đủ lớn: 15W
Nếu vượt quá ngưỡng 4 ý trên 7805 sẽ bị cháy.
Thực tế ta nên chỉ dùng công suất tiêu tán =1/2 giá trị trên. Các giá trị cũng
không nên dùng gần giá trị max của các thông số trên. Tốt nhất nên dùng ≤ 2/3
max. Hơn nữa các thống số trên áp dụng cho điều kiện chuẩn nhiệt độ 25 độ C.

GVHD: Trịnh Xuân Thắng 6


Trường ĐHSPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ

1.2. IC 74LS192

1.2.1. Khái niệm :

74LS192 là một IC đếm đầu ra là mã BCD8421. Đầu vào tại 2 chân 4,5, nếu ta
cấp xung vào chân 5 thì IC đếm tiến còn cấp xung vào chân 4 sẽ đếm lùi và cả 2
chân này đều tích cực tại xườn âm của xung khi tín hiệu từ cao xuống thấp thì
bộ đếm sẽ tăng lên hoặc giảm đi một.
GVHD: Trịnh Xuân Thắng 7
Trường ĐHSPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
1.2.2. Cấu tạo

Các chân 15,1,9,10 là các chân cho phép đặt giá trị bắt đầu của bộ đếm.

Hình 1.2: Sơ đồ chân IC74LS192


Chân 8,16 là hai chân cấp nguồn cho IC, chân 8 nối mass, chân 16 nối lên
dương nguồn.
Chân 4,5 là 2 chân nhận xung từ bộ đếm giao động chuyển sang, chân 4 đếm
ngược, chân 5 đếm thuận.
Chân 11 là chân đều khiển IC làm việc ở đầu ra tích cực mức thấp.
Chân 14 là chân xóa làm việc ở mức mức tích cực cao, để IC đếm ta nỗi chân
này xuống mass.
Chân 15,1,10,9 là các chân đặt dữ liệu đầu vào.
Chân 12 là dữ liệu chuyển tiếp đếm thuận.
Chân 13 là dữ liệu chuyển tiếp đếm ngược.
Chân 3,2,6,7 (Qa,Qb,Qc,Qd) là các đầu ra của bộ đếm.

GVHD: Trịnh Xuân Thắng 8


Trường ĐHSPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ

GVHD: Trịnh Xuân Thắng 9


Trường ĐHSPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ

1.3. IC 74247

1.3.1. Khái niệm:

IC 74247 hoạt động ở mức tích cực thấp.

IC 74247 giải mã led 7 đoạn có nghĩa đầu vào là mã BCD đầu ra là hiện thị led
7 đoạn. 74247 là IC giải mã led 7 đoạn có Anot chung.

1.3.2. Cấu tạo:

Sơ đồ các chân và chức năng các chân

Hình 1.3: Sơ đồ chân IC 74247

GVHD: Trịnh Xuân Thắng 10


Trường ĐHSPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
Các chân 1,2,6,7 :là đầu vào của tín hiệu BCD (A1,A2,A3,A0) vào dữ liệu lấy từ
IC đếm

Chân số 3: để kiểm tra led 7 đoạn cũng như các ngõ ra của IC.

Chân 4 : chân cho phép đầu ra .

Chân 5: cho phép loại bỏ số 0 không mong muốn ở bộ hiện thị.

Chân 9,10,11,12,13,14,15: các ngõ ra nối với led 7 đoạn.

Chân 8,16 là hai chân cấp nguồn cho IC.

GVHD: Trịnh Xuân Thắng 11


Trường ĐHSPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ

GVHD: Trịnh Xuân Thắng 12


Trường ĐHSPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ

1.4. NE555

a. Sơ đồ chân và chức năng của từng chân.

NE555 là một thiết bị hết sức ổn định cho sự dao động và tạo ra độ chính xác
định thời. Sự kết nối các chân và chức năng của từng chân

1.4: NE555

Sơ đồ chân:

- Chân 1 (Nối đất- Ground) Chân đất phần lớn có điện thế cung cấp là
âm, cái mà thường nối với mạch thông thường khi hoạt động từ nguồn dương
cung cấp.

- Chân 2 (Chân khởi hành- Trigger) Chân này là chân ngõ vào là nguyên nhân
làm ngõ ra cao hay bắt đầu chu kì định thời. Chân khởi hành xuất hiện khi ngõ
vào chân khởi hành đi từ điện áp trên 2/3 điện áp cung cấp đến một điện áp thấp
hơn 1/3 của nguồn cung cấp. Ví dụ như khi ta cung cấp đến một điện áp thấp
hơn 1/3 của nguồn cung cấp một nguồn 12V, điện áp ngõ vào chân khởi hành
phải bắt đầu từ trên 8V di chuyển xuống một nguồn áp thấp 4V để bắt đầu chu
kì định thời. Hành động này thì ở mức nhạy cảm và điện áp chân khởi hành có
thể thay đổi rất chậm. để tránh khởi hành lại, điện áp chân khởi hành phải trở về

GVHD: Trịnh Xuân Thắng 13


Trường ĐHSPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
một điện áp trên 1/3 nguồn cung cấp trước khi kết thúc chu kì định thời tronh
kiểu đơn ổn. dòng ngõ vào chân cugng cấp trước khi kết thúc chu kì dịnh thời
tronh kiểu đơn ổn. Dòng ngõ vào chân khởi hành là khoảng 0,5μ

- Chân 3 (đầu ra - Output) Chân đầu ra của 555 di chuyển đến một mức
cao là 1,7V thấp hơn nguồn cung cấp khi chu kì định thời bắt đầu. Ngõ ra trở lại
ở một mức thấp gần 0 ở cuối mỗi chu kì. Dòng tối đa từ ngõ ra vào khoảng
200mA.

- Chân 4 (chân khởi động lại- Reset) Một mức logic thấp trên chân này
sẽ khởi động lại thời gian và đưa ngõ ra trở về trạng thái thấp. Nó thì thường
được nối với nguồn dương nếu không sử dụng.

- Chân 5 (Chân điều khiển – Control Voltage) Chân này cho phép thay
đổi điện áp khởi hành và điện áp ngưỡng bằng cách cung cấp một điện áp ngoài.
Khi NE555 thì đang vậ hành trong trạng thái không ổn định và dao động. Ngõ
vào này có thể được sử dụng để thay đổi hay điều chỉnh tần số ngõ ra. Nếu
không sử dụng, ta nên đặt một tụ điện nhỏ từ chân 5 đến đất để tránh sự xuất
phát sai hay bất thường khả dĩ từ những tiếng ồn hiệu ứng.

- Chân 6 (Chân ngưỡng cửa- Threshold) Chân 6 thì được sử dụng để khởi
động lại chốt cửa và gây cho ngõ ra trở về thấp. Sự khởi động lại xuất hiện khi
điện áp trên chốt di chuyển từ điện áp dưới 2/3 của nguồn cung cấp đến điện áp
trên 2/3 nguồn cung cấp. Hoạt động thì ở mức nhạy cảm và có thể thay đổi chậm
giống điện áp chân khởi hành.

- Chân 7 (Chân thoát gỡ - Dícharge) Chân này là đầu ra thu nhận mở mà


pha ngõ ra chính trên chân 3 và có dòng chìm tương tự khả năng.

- Chân 8 (V+) Đây là chân cho nguồn dương vào cung cấp cho IC NE555.
Nguồn áp cung cấp có phạm vi nhỏ nhất là 4,5V cho đến cao nhất là 16V.

B, Nguyên lý hoạt động và cấu trúc bên trong của IC NE555.


GVHD: Trịnh Xuân Thắng 14
Trường ĐHSPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
Cấu tạo của NE555 gồm 2 con OP-amp so sánh điện áp, mạch lật và
transistor để xả điện. Cấu tạo của IC đơn giản nhưng hoạt động tốt. Bên trong
gồm 3 điện trở mắc nối tiếp chia điện áp VCC thành 3 phần. Cấu tạo này tạo nên
điện áp chuẩn. Điện áp 1/3 VCC nối vào chân dương của Op-amp 1 và điện áp
2/3 VCC nối vào chân âm của Op-amp 2. Khi điện áp ở chân 2 nhỏ hơn 1/3
VCC, chân S = [1] và FF được kích. Khi điện áp ở chân 6 lớn hơn

2/3 VCC, chân R của FF = [1] và FF được reset.

Hình 1.5a Cấu tạo bên trong của NE555

Giải thích sự dao động:

Ký hiệu 0 là mức thấp bằng 0V, 1 là mức cao gần bằng VCC. Mạch FF là loại
RS Flip-flop, Khi S = [1] thì Q = [1] và = [ 0]. Sau đó, khi S = [0] thì Q = [1] và
= [0]

Khi R = [1] thì = [1] và Q = [0].

Tóm lại, khi S = [1] thì Q = [1] và khi R = [1] thì Q = [0] bởi vì = [1],
transisitor mở dẫn, cực C nối đất. Cho nên điện áp không nạp vào tụ C, điện áp
ở chân 6 không vượt quá V2. Do lối ra của Op-amp 2 ở mức 0, FF không reset.

Giai đoạn ngõ ra ở mức 1:

Khi bấm công tắc khởi động, chân 2 ở mức 0.

GVHD: Trịnh Xuân Thắng 15


Trường ĐHSPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
Vì điện áp ở chân 2 (V-) nhỏ hơn V1(V+), ngõ ra của Op-amp 1 ở mức 1 nên S
= [1], Q = [1] và = [0]. Ngõ ra của IC ở mức 1.

Khi = [0], transistor tắt, tụ C tiếp tục nạp qua R, điện áp trên tụ tăng. Khi nhấn
công tắc lần nữa Opamp 1 có V- = [1] lớn hơn V+ nên ngõ ra của Op-amp 1 ở
mức 0, S = [0], Q và vẫn không đổi. Trong khi điện áp tụ C nhỏ hơn V2, FF vẫn
giữ nguyên trạng thái đó.

Giai đoạn ngõ ra ở mức 0:

Khi tụ C nạp tiếp, Op-amp 2 có V+ lớn hơn V- = 2/3 VCC, R = [1] nên Q = [0]
và = [1]. Ngõ ra của IC ở mức 0.

Vì = [1], transistor mở dẫn, Op-amp2 có V+ = [0] bé hơn V-, ngõ ra của Op-
amp 2 ở mức 0. Vì vậy Q và không đổi giá trị, tụ C xả điện thông qua transistor.
quá trình lại được lặp lại

* Kết quả cuối cùng:

-Ngõ ra out ra có tín hiệu dao động dạng sóng vuông, có chu kì ổn định là Vcc.
Cung cấp cho IC có thể sử dụng từ 4,5V đến 15V.

-Tụ 103 (10nF) từ chân 5 xuống mass là cố định và có thẻ bỏ qua ( không lắp
cũng được)

-Khi thay đổi điẹn trỏ R1 và R2 ,giá trị C1 bạn sẽ thu được Dao động có tần số
và độ rộng xung theo công thức.

T =0.7(R2+2R3)C1

f=1.4/((R2+2R3)C1)

T: thời gian 1 chu kì toàn phần tính bằng giây (s)

F: Tần số dao động tính bằng hec (Hz)

GVHD: Trịnh Xuân Thắng 16


Trường ĐHSPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ

Tín hiệu xung ra của IC NE555

Hình 1.5b. Tín hiệu

GVHD: Trịnh Xuân Thắng 17


Trường ĐHSPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ

1.5. IC 7408

Hình 1.6: Sơ đồ chân của Ic 7408

Đây là mạch tích hợp của 4 cổng AND gồm có các chân như hình ởtrên .

Một số loại cổng AND thường gặp như : 7408 , 74LS08 và 74S08 trong đó 7408
có cấu tạo đơn giản nhất và được sử dụng rộng rãi nhất.

GVHD: Trịnh Xuân Thắng 18


Trường ĐHSPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ

1.6. Led-7 thanh

- Đèn chỉ thị 7 đoạn gồm 7 diode phát quang (LED: Light Emission Diode) hay
7 chỉ thị tinh thể lỏng (LCD: Liquid Crystal Display).Mỗi bit được thể hiện bằng
một đoạn sáng a, hoặc b, hoặc c... đến g.
- Có hai loại chỉ thị 7 đoạn: Anot chung và Catot chung.
- Nhờ 7 đoạn sáng này ta có được 10 số thập phân từ 0 đến 9.

GVHD: Trịnh Xuân Thắng 19


Trường ĐHSPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ

Hình 1.7: Cấu tạo led 7 thanh.

Hình 1.8. Sơ đồ nối chân giữa khối giải mã và khối hiển thị.

 Giải mã BCD ra mã 7 đoạn:

- Khi bộ hiển thị LED 7 đoạn được sử dụng rộng rãi, 1 con IC với tên là "Bộ
giải mã BCD sang 7 đoạn" được phát triển nhằm đơn giản hóa việc sử dụng
led 7 đoạn. Dữ liệu định dạng kiểu nhị phân sau khi được IC sử lý sẽ được
hiển thị chính xác lên màn hình bằng dạng số tương ứng (0-9).
- Mặc dù IC này hoạt động không cần chốt, nhưng IC trong trường hợp này có
sẵn chốt 4-bit (được sử dụng cho ví dụ sau). Ở ví dụ này chốt được thiết lập sao
cho dữ liệu nhập vào có thể truyền thông suốt qua bộ giải mã.
- Bảng mã cho Led anode chung (a là MSB, dp là LSB):

Vì đây là LED anode chung lên khi các thanh tương ứng ở mức “1” sẽ sáng và
hiển thị theo số nhị phân.

GVHD: Trịnh Xuân Thắng 20


Trường ĐHSPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ

1.7.Kết luận chương

Trong chương này chúng em đã trình bày sơ lược về các linh kiện được sử dụng
trong mạch. Phần thiết kế và thi công cũng như cách chọn linh kiện chúng em
xin được trình bày trong chương tiếp theo.

CHƯƠNG II : THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO

2.1 Sơ đồ khối toàn mạch

Khối tạo Khối Khối Khối


tín hiệu
GVHD: giải
Trịnh Xuân Thắng mã 21 đếm hiển thị
Trường ĐHSPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ

Khối
nguồn

Hình 2.1: Sờ đồ khối toàn mạch

2.2. Khối nguồn

Hình 2.2: Sơ đồ nguyên lý mạch nguồn

Nguồn cung cấp cho toàn mạch là nguồn 5V 1 chiều. Nguồn ta dùng ở đây
có tính ổn định cao để mạch đếm chính xác nếu ta dùng nguồn không ổn định
như pin, khi hết pin thì mạch đếm sẽ bị gián đoạn.

GVHD: Trịnh Xuân Thắng 22


Trường ĐHSPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
Điện áp đầu vào sau khi đi qua biến áp hạ áp từ 220V AC-50Hz xuống còn 12V
AC.Tiếp theo được đi qua cầu diode để chuyển từ điện áp xoay chiều thành một
chiều.

Hình 2.3: Dạng sóng điện áp trước và sau chỉnh lưu

Điện áp hiện tại là 12V DC mà yêu cầu điện áp của mạch là 5V DC lên ta cho
qua IC ổn áp 7805 đểổn định điện áp về 5V DC cấp cho mạch hoạt động.

Sau chỉnh lưu và ổn áp điện áp còn nhấp nhô ta cho qua tụ để san phẳng điện áp.

Tụ điện có điện dùng càng lơn thì điện áp đầu ra càng phẳng.cùng với tụ phân
cực ta dùng thêm tụ gốm để lọc nhiễu cao tần.

Hình 2.4: Dạng sóng điện áp sau khi được lọc bằng tụ điện

GVHD: Trịnh Xuân Thắng 23


Trường ĐHSPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
2.3 Khối tín hiệu

Hình 2.5 Mạch Tín Hiệu NE555

NE555 là một thiết bị hết sức ổn định cho sự dao động và tạo ra độ chính xác
định thời

2.4 Khối giải mã(IC 74247)

Từ tín hiệu được mã hóa là mã BCD chúng ta không thể đưa ra hiển thị ngay
được mà phải qua khối giải mã để có thể hiển thị được.
Mã BCD8421 tương tự như mã nhị phân 4 bit ta đưa vào khối giải mã.
Khối giải mã có nhiệm vụ giải mã BCD ra mã thập phân hiển thị trên led 7
thanh.
Vì led 7seg của chúng ta sử dụng là loại anot chung lên ta sử dụng IC giải mã là
IC 7447 hoặc 74247 có các ngõ ra là ở mức thấp

GVHD: Trịnh Xuân Thắng 24


Trường ĐHSPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
- Sơ đồ khối:

Hình 2.6: Sơ đồ khối giải mã

2.5. Khối đếm(IC74192)


Ic 74192 là một IC đếm thuận nghịch thập phân đồng bộ, các đầu ra IC đếm
(Q0,Q1,Q2,Q3) sẽ được nối với đầu vào IC giải mã (tương ứng là A,B,C,D)

GVHD: Trịnh Xuân Thắng 25


Trường ĐHSPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ

Hình 2.7: Sơ đồ khối dếm


Bộ đếm hoạt động như sau:
-Khi IC trước đếm hết từ 0 tới 9, sẽ tác động 1 xung vào IC tiếp theo (trong
trường hợp này là IC đếm tiến), làm cho IC đó đếm tiến lên 1. Cụ thể ở đây là từ
chân số 12 của IC trước tác động 1 xung up của IC kế tiếp.Do đếm tiến nên chân
down được nối với đất(ở mức logic thấp).

2.6. Khối hiện thị - Led 7 thanh

Sau khối giải mã tín hiệu đã được giải mã được đưa ra hiển thị.
Cấu tạo của led 7 đoạn gồm 7 diode phát quang hay được nối chung anot với
nhau. Mỗi bit được thể hiện bằng việc sáng led a,led b .... đến led g.

GVHD: Trịnh Xuân Thắng 26


Trường ĐHSPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
Có 2 loại led là anot chung và katot chung
Nhờ 7 đoạn led này ta có thể hiển thị số từ 0 đến 9.

Hình 2.8: Sơ đồ hiển thị

GVHD: Trịnh Xuân Thắng 27


Trường ĐHSPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
Để hiển thị cả hàng trăm , hàng chục và hàng đơn vị ta sử dụng 3 bộ đếm, 3 bộ
giải mã và 3 led 7seg để hiển thị

GVHD: Trịnh Xuân Thắng 28


Trường ĐHSPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
2.7. Sơ đồ nguyên lý toàn mạch

Hình 2.9: Sơ đồ nguyên lý toàn mạch

GVHD: Trịnh Xuân Thắng 29


Trường ĐHSPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
2.8. Nguyên tắc hoạt động của mạch.

Sau khi dùng máy biến áp ta được nguồn điện 12VAC. Sau đó ta cho nguồn
điện qua cầu chỉnh lưu. Lúc này nguồn điện được chuyển từ tín hiệu xoay
chiều thành tín hiệu một chiều. Tiếp theo ta cho nguồn điện qua tụ điện để lọc
phẳng tần số. Cuối cùng ta cho nguồn điện qua IC 7805 và trở thành nguồn
điện 5VDC cấp nguồn cho mạch điện Mạch nguồn xung Ne555 cũng được
hoạt động và tạo ra tín hiệu cấp cho mạch đếm bắt đầu hoạt động

Khi ic74192 nhận tín hiệu từ Ne555 chảy vào chân 5 thì lập tức khối điều
khiển tín hiệu cũng làm việc và chuyển các trạng thái 0 1 sang ic giải mã
74247 ở các chân Qa Qb Qc Qd .nhiệm vụ còn lại của bộ đếm là hiển thị các
trạng thái đó ra led 7 thanh thành các số.

Các chân xuất tín hiệu từ Qa đến Qd của cả 3 ic 74192 lúc này hoạt động như
1 bộ đếm thông thường. Do đề tài giới hạn từ 000 đến 100 nên ta sử dụng
thêm 1 cổng logic là…(7408) để giới hạn số đếm cho toàn mạch .Lúc này để
reset khi đếm đến 100 thì ta dựa vào bảng karnaugh để kiểm tra. Tại U1 ta
reset ở số 1 có trạng thái là 0 0 0 1. U2 ta reset ở số 0 có trạng thái 0 0 00 và
U3 ta reset ở số 1 có trạng thái 0 0 0 1(vì muốn reset ở 100 ta phải đưa lên 1
đơn vị reset tức là lấy 101 để reset)

Ở các mức tích cực là 1 ta đưa về chung 1 cổng logic 7408. Khi cả 3 ic 74192
đưa ra tín hiệu ở cùng một mức 1 ở các Qabcd đã gán vào cổng 7408 thì lập
tức ic 7408 sễ đưa tín hiệu là 1 về chân số 14 MR (tức là chân reset) khi chân
14 nhận tín hiệu dương (tức là mức tích cực) thì đồng thời cẩ 3 ic 74192 cũng
nhận tín hiệu reset và sẽ xóa toàn bộ các số đếm tiếp theo và chạy lại từ đầu
và bộ đếm tiếp tục một chu kì tiếp theo.

GVHD: Trịnh Xuân Thắng 30


Trường ĐHSPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
2.9. Sơ đồ board

Hình 2.10: Sơ đồ mạch board

GVHD: Trịnh Xuân Thắng 31


Trường ĐHSPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
2.10. Sơ đồ bố trí linh kiện

Hình 2.11: Sơ đồ bố trí linh kiện

Tiến hanh làm mạch lên phíp đồng dựa trên sơ đồ mạch in đã vẽ

+ Khoan vị trí các chân linh kiện trên board mạch

+ Cắm linh kiện lên board mạch

+ Hàn chân các linh kiện với board mạch.

GVHD: Trịnh Xuân Thắng 32


Trường ĐHSPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
2.11. Hình ảnh thực tế

Hình 2.12: Hình ảnh thực tế của mạch

2.12. Kết luận chương

Trong chương này chúng em đã trình bày sơ đồ khối và chức năng từng
khối.Sơ đồ nguyên lý, sơ đồ mạch in, chọn và thi công thành công mạch thực
hiện đúng chức năng mà đề tài đề ra.

GVHD: Trịnh Xuân Thắng 33


Trường ĐHSPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
3. KẾT LUẬN

-Sau thời gian thực hiện đồ án môn học, cùng với sự hướng dẫn tận tình của thầy
Nguyễn Văn Vinh, chúng em đã hoàn thành đồ án theo quy định. Để thực hiện
được yêu cầu của đề tài, chúng em đã không ngừng học hỏi, những vấn đề về
các linh kiện điện tử và các vấn đề khác liên quan.Vì thế kiến thức về điện tử,
kinh nghiệm thực tế về làm mạch đã có sự tiến bộ. Một lần nữa chúng em xin
chân thành cảm ơn thầy!

- Vì sản phẩm làm ra chỉ mang tính nghiên cứu nên còn mang tính cơ bản và
chưa được sử dụng rộng rãi ngoài thực tế.

- Do thời gian và điều kiện của sinh viên nên sản phẩm chưa được hoàn hảo.

-Chúng ta có thể phát triển đề tài lên dùng các cảm biến để làm mạch quản lí
bãi xe hay tăng số đếm lên nhiều lần để đếm được số lương lớn hơn.

Trên đây là đồ án môn học của em sau một thời gian nguyên cứu tìm hiểu
đã hoàn thành. Vì kiến thức còn hạn chế cùng với thời gian có hạn đồ án
còn nhiều thiếu sót và bất cập rất mong mọi ý kiến đóng góp để em có thể
sửa đổi và được hoàn thiện hơn.

GVHD: Trịnh Xuân Thắng 34


Trường ĐHSPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
PHỤ LỤC VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO

 Giáo trình ‘‘ kĩ thuật số’’- Phạm Ngọc Thắng-Bùi Thị Kim Thoa

 Tác giả: Giảng viên Th.S Nguyễn Xuân Công Trường Đại Học SPKT
Hưng Yên

 Sách linh kiện điện tử Tác giả - Giảng viên Lê Thị Hồng Thắm Trường
đại học công nghiệp TPHCM.

 Sách sơ đồ chân linh kiện bán dẫn tác giả: Dương Minh Trí- Xuất bản lần
thứ 5, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật.

 Tìmtrên internet (google.com; tailieu.vn;


dientuvietnam.vn;hoiquandientu.vn).

GVHD: Trịnh Xuân Thắng 35


Trường ĐHSPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ

GVHD: Trịnh Xuân Thắng 36

You might also like