Professional Documents
Culture Documents
69 Co Giat Do Sot - Ts Huong - Dhy Ha Noi 512201810
69 Co Giat Do Sot - Ts Huong - Dhy Ha Noi 512201810
1. Dịch tễ học
5. Chẩn đoán
XÁClượng
6. Tiên ĐỊNH MỐI TƯƠNG
QUAN KIỂU GEN ATP7B
VÀ KIỂU HÌNH
7. Điều trị
TÀI LIỆU THAM KHẢO
WWW .HMU.EDU.VN
• Chiu SS, Tse CY, Lau YL, et al. Influenza A infection is an important cause of febrile seizures. Pediatrics. 2001
Oct;108(4):E63.
• Millichap JG, Millichap JJ. Role of viral infections in the etiology of febrile seizures. Pediatr Neurol. 2006 Sep;35(3):165-
72.
DỊCH TỄ HỌC
WWW .HMU.EDU.VN
• Tuổi
• Nhiệt độ
• Nhiễm trùng
• Gen/ Yếu tố gia đình
• Tiêm chủng
• Yếu tố khác
XÁC ĐỊNH MỐI TƯƠNG
QUAN KIỂU GEN ATP7B
VÀ KIỂU HÌNH
YẾU TỐ NGUY CƠ
WWW .HMU.EDU.VN
*Nhiệt độ
•Nhiệt độ gây co giật hay gặp > 390C
•Có 25% co giật khi sốt 380C - 390C
•Co giật tùy thuộc vào ngưỡng nhiệt độ của trẻ
•Thường gặp ở những trẻ tăng thân nhiệt nhanh
• Nhiễm trùng:
• Mỹ: 2/3 số trẻ bị FS dưới 2 tuổi nhiễm HHV-6 (Humman Herpes
Virus-6)
• Châu Âu: 35% HHV-6; 14% Adenovirus; 11% RSV; 9% HSV; 2%
HHV-7
• Nhiễm HHV-6 có liên quan đến tăng tỷ lệ nhóm FS phức hợp, tỷ lệ
tái cơn và trạng thái co giật khi sốt.
• Ở Hồng Kông tỷ lệ nhiễm virus cúm A là 17,6%; adeno virus là
6,8%; á cúm là 6%; RSV là 2,7% và rotavirus là 1,3%. Không có sự
khác biệt về tỷ lệ FS ở các nhóm virus này.
XÁC ĐỊNH MỐI TƯƠNG
QUAN KIỂU GEN ATP7B
VÀ KIỂU HÌNH
• Chung BH, Wong VC. Relationship between 5 common viruses and febrile seizure in children. Arch
Dis Child. 2007 Jul;92(7):589-93.
YẾU TỐ NGUY CƠ
WWW .HMU.EDU.VN
• Van Esch A. Steverberg EW, van Duijn CH, et al. Prediction of febrile seizures in siblings: a practical approach. Eur J Pediatr.
157(4):340-4.
• Doose H, Maurer A. Seizure risk in offspring of individuals with a history of febrile convulsions. Eur J Pediatr. 156(6):476-81.
• ĐỊNH MỐI TƯƠNG QUAN KIỂU GEN ATP7B VÀ KIỂU HÌNH
YẾU TỐ NGUY CƠ
WWW .HMU.EDU.VN
*Yếu tố gen:
• Gen FEB1, FEB2, FEB3 gặp 36% BN bị FS so với 2% ở nhóm
chứng
• Gen SCN1A và SCN1B có liên quan đến các kháng thể đặc hiệu
của sởi, quai bị, rubella
• Các BN có bất thường hồi hải mã liên quan đến gen bị FS có nguy
cơ bị động kinh thùy thái dương.
Khoảng 10,5% BN có nguy cơ bị trạng thái co giật khi sốt
*Tiêm chủng
• Có 25 - 34 trẻ/ 100000 trẻ tiêm phòng mũi phối hợp sởi, quai bị,
rubella bị FS, tỷ lệ mắc cao nhất sau tiêm 7 - 14 ngày.
• Có 6 - 9 trẻ/ 100000 trẻ tiêm phòng mũi phối hợp bạch hầu, ho
gà, uốn ván bị FS, tỷ lệ mắc cao nhất trong ngày tiêm phòng.
• Tiêm mũi phối hợp (bạch hầu, ho gà, uốn ván với thủy đậu) có
nguy cơ bị FS cao hơn so với tiêm riêng mũi thủy đậu
• Trẻ từ 12 - 15 tháng tuổi tiêm các loại vacxin phối hợp có chứa
vacxin sởi có nguy cơ bị FS thấp hơn nhóm trẻ 16 - 23 tháng tuổi
• Klein NP, Fireman B, Yih WK, et al. Measles-mumps-rubella-varicella combination vaccine and the risk of febrile seizures.
Pediatrics. 2010 Jul;126(1):e1-8.
• Sun Y, Christensen J, Hviid A, et al. Risk of febrile seizures and epilepsy after vaccination with diphtheria, tetanus, acellular
pertussis, inactivated poliovirus, and Haemophilus influenzae type B. JAMA. 2012 Feb 22;307(8):823-31.
YẾU TỐ NGUY CƠ
WWW .HMU.EDU.VN
*Yếu tố khác
• Những bà mẹ hút ≥ 10 điếu thuốc lá/ ngày trong thời kỳ mang thai
thì sinh con có nguy cơ cao bị FS (cà phê và rượu không phải yếu
tố nguy cơ)
• Nồng độ Ferritin huyết thanh thấp
• Thiếu sắt
• Suy dinh dưỡng bào thai
• Có 17% trẻ có tiền sử sang chấn sản khoa và ngạt lúc sinh bị FS
(tổng hợp 19 nghiên cứu hồi cứu trên 3427 bệnh nhân)
XÁC ĐỊNH MỐI TƯƠNG
QUAN KIỂU GEN ATP7B
• Vestergaard M, Wisborg K, Henriksen TB, et al. Prenatal exposure to cigarettes, alcohol, and coffee and the risk for febrile
VÀ 2005
seizures. Pediatrics. KIỂU HÌNH
Nov;116(5):1089-94. Abstract
• Daoud AS, Batieha A, Abu-Ekteish F, et al. Iron status: a possible risk factor for the first febrile seizure. Epilepsia. 2002
Jul;43(7):740-3
CHẨN ĐOÁN
WWW .HMU.EDU.VN
* Co giật do sốt :
• Tất cả các cơn co giật đều xảy ra khi sốt trên 380C
• Ở trẻ 6 tháng - 5 tuổi
• Không có bằng chứng của nhiễm trùng thần kinh trung ương
• Không có bằng chứng của rối loạn chuyển hóa cấp tính
* Trạng thái co giật khi sốt:
• Cơn co giật xảy ra khi sốt
• Cơn giật kéo dài ≥ 30 phút
XÁC ĐỊNH MỐI TƯƠNG
• BN không hồi phục ý thức giữa các cơn
QUAN KIỂU GEN ATP7B
VÀ KIỂU HÌNH
CHẨN ĐOÁN
WWW .HMU.EDU.VN
•
VÀ KIỂU HÌNH
Korff C, Laux L, Kelley K, et al. Dravet syndrome (severe myoclonic epilepsy in infancy): a retrospective
study of 16 patients. J Child Neurol 2007; 22:185.
• Brunklaus A, Ellis R, Reavey E, et al. Prognostic, clinical and demographic features in SCN1A mutation-
positive Dravet syndrome. Brain 2012; 135:2329.
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
WWW .HMU.EDU.VN
• Hầu hết các bệnh nhân tái cơn co giật khi sốt trong 2
năm:
• Tỷ lệ BN tái 1 cơn FS là 33% - 44%
• Tỷ lệ BN tái ≥ 2 cơn FS là 9% - 20%
• Yếu tố nguy cơ tái cơn FS:
• Cơn giật đầu tiên dưới 1 tuổi
• Tiền sử bố mẹ bị FS
• Co giật khi sốt không cao
XÁC ĐỊNH MỐI TƯƠNG
• Khoảng thời gian từ khi sốt đến khi giật ngắn
QUAN KIỂU GEN ATP7B
VÀ KIỂU HÌNH
TIÊN LƯỢNG
WWW .HMU.EDU.VN
• Hạ sốt
• Cắt cơn giật
• Điều trị trạng thái co giật do sốt
• Điều trị nguyên nhân gây sốt
• Điều trị dự phòng
XÁC ĐỊNH MỐI TƯƠNG
QUAN KIỂU GEN ATP7B
VÀ KIỂU HÌNH
ĐIỀU TRỊ
WWW .HMU.EDU.VN
Hạ sốt:
•Ibuprofen 5 - 10mg/kg/lần, cách 6 - 8 giờ/ lần, không quá 40mg/kg/ngày
•Hoặc acetaminophen 10 -15mg/kg/lần, cách 4 - 6 giờ/ lần, không quá
75mg/kg/ngày
•Thuốc hạ sốt không dự phòng được co giật, không ngăn ngừa được cơn giật
tái diễn
•Thuốc hạ sốt làm giảm nhiệt độ cơ thể nhưng không làm giảm ngay được
nhiệt độ đỉnh
•Khuyến cáo dùng ibuprofen có tác dụng kéo dài hơn acetaminophen
•Không khuyến cáo dùng xen kẽ ibuprofen và acetaminophen
XÁC ĐỊNH MỐI TƯƠNG
QUAN KIỂU GEN ATP7B
VÀ KIỂU HÌNH
• Purssell E. Treating fever in children: paracetamol or ibuprofen? Br J Community Nurs. 2002 Jun;7(6):316-20.
• Rosenbloom E, Finkelstein Y, Adams-Webber T, Kozer E. Do antipyretics prevent the recurrence of febrile seizures in children? A
systematic review of randomized controlled trials and meta-analysis. Eur J Paediatr Neurol. 2013; 17:585.
ĐIỀU TRỊ
WWW .HMU.EDU.VN
Hạ sốt:
•So sánh 540 BN chia 3 nhóm dùng acetaminophen, ibuprophen và
diclofenac với nhóm dùng giả dược thì không thấy sự khác biệt về mức hạ
nhiệt độ và tỷ lệ tái cơn giật khi sốt
•Phối hợp acetaminophen và barbiturate làm giảm nhiệt độ cơ thể và giảm
nguy cơ tái cơn giật
•Chườm nước cho trẻ không có tác dụng hạ nhiệt bằng thuốc, không khuyến
cáo dùng
•Lau người bằng rượu có nguy cơ bị ngộ độc do hấp thụ qua da
XÁC ĐỊNH MỐI TƯƠNG
QUAN KIỂU GEN ATP7B
• Purssell E. Treating
VÀfever
KIỂU in children:
HÌNH paracetamol or ibuprofen? Br J Community Nurs. 2002 Jun;7(6):316-20.
• Rosenbloom E, Finkelstein Y, Adams-Webber T, Kozer E. Do antipyretics prevent the recurrence of febrile seizures in
children? A systematic review of randomized controlled trials and meta-analysis. Eur J Paediatr Neurol. 2013;
17:585.
ĐIỀU TRỊ
WWW .HMU.EDU.VN